Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

phát triển ứng dụng quản lý món ăn dành cho nhân viên văn phòng (front end)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 23 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA ĐA PHƯƠNG TIỆN

---------------------------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG QUẢN LÝ
MĨN ĂN DÀNH CHO NHÂN VIÊN VĂN PHỊNG
(FRONT-END)
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Đơn vị thực tập

: Minions Service


MỤC LỤC

PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ............... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ 2
PHẦN A : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................................................................. 3
Tầm nhìn ............................................................................................................................................ 3
Sứ mệnh ............................................................................................................................................. 4
Giá trị cốt lõi ...................................................................................................................................... 5
Dịch vụ của Minions Service ............................................................................................................. 6
PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................... 7
1.1 Đề tài thực tập .............................................................................................................................. 7
1.2 Nội dung công việc ....................................................................................................................... 7
1.3 Kết quả cần đạt ............................................................................................................................ 8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................................... 9


2.1 Cơ sở lý thuyết về React JS ......................................................................................................... 9
2.2 Ưu điểm và nhược điểm của React JS ....................................................................................... 12
2.3 Cài đặt ứng dụng React JS ........................................................................................................ 12
2.4 Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................................... 14
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP ............................................................................................ 15
3.1 Tổng quan về đề tài .................................................................................................................... 15
3.2 Phương pháp lập trình ............................................................................................................... 16
3.3 Phân tích u cầu ....................................................................................................................... 17
3.4 Hình ảnh sản phẩm .................................................................................................................... 18
3.5 Tiểu kết chương 3....................................................................................................................... 21
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN ................................................................................................................. 22
4.1. Kết quả đạt được....................................................................................................................... 22
4.2. Hướng phát triển trong tương lai ............................................................................................. 22
4.3. Kinh nghiệm rút ra sau thời gian thực tập............................................................................... 22

1


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thơng trước khi kết thúc thời gian học tại Học viện. Một mặt
là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là một giai đoạn hết sức ý nghĩa, giúp sinh
viên tập làm quen với công việc thực tế.
Trong q trình thực tập tại Minions Service – Cơng ty cổ phần Minions
Service, em được tham gia cùng thực hiện một dự án thật của công ty, đây là một
cơ hội rất tốt để em có điều kiện làm quen với những cơng việc thực tế, trải nghiệm
những khó khăn cũng như thử thách của một dự án thật.
Trong suốt quá trình thực tập tại đây, em nhận được nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ từ các anh chị trong Minions Service. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi
lời cảm ơn tới anh Đỗ Duy Khoa (CEO), và các thành viên trong Minions Service

đã luôn tạo điều kiện để em có thể hồn thành cơng việc của mình một cách tốt nhất.
Để hoàn thành kỳ thực tập này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS.
Nguyễn Thị Thanh đã tận tình hướng dẫn chúng em từ đầu cũng như trong suốt quá
trình thực tập. Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ trong khoa Đa
phương tiện đã tạo điều kiện và truyền đạt cho em và các bạn những kiến thức, kỹ
năng cần có để hồn thành tốt kỳ thực tập này. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
đề tài, kiến thức chuyên ngành còn hạn chế nên em vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất
mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô để đề tài của em được hoàn
thiện đầy đủ hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

2


PHẦN A : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty cổ phần Minions Service (Always be connecting) đồng thành lập bởi anh Đỗ
Duy Khoa (CEO) và anh Lê Duy Hồng (CTO) vào năm 2018, trong bối cảnh nền cơng nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ trong nước cũng như quốc tế. Công ty cung cấp các công nghệ
và giải pháp tân tiến, hiện đại nhất hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của thị
trường công nghệ trong nước.

Hình 1.0. Logo cơng ty Minions Service.

Tầm nhìn
Khơng chỉ dừng lại là một trong những công ty cung cấp các công nghệ và giải pháp
hàng đầu, giải quyết nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường về công nghệ thơng tin
trong nước, Minions Service cịn mong muốn được phát triển với thị trường quốc tế như
Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Philippines.

3



Hình 1.1. Tập thể cán bộ nhân viên cơng ty Minions Service

Sứ mệnh
Đối với khách hàng:
Minions Service mong muốn kết nối mọi lúc mọi nơi với khách hàng trở thành người bạn
tri kỉ để được:
 Thấu hiểu
 Tin tưởng
 Tôn trọng
 Chia sẻ
Cung cấp các giải pháp công nghệ thông minh, hiện đại, tân tiến nhất hiện. Phương châm
phục vụ khách hàng đó là “Always be connecting”.

4


Đối với cổ đông và nhân viên:
Đem đến một môi trường làm việc trẻ trung, năng động, một gia đình “cơng sở” mà ở đó,
giữa những thành viên có sự gắn bó sẻ chia, có cơ hội học hỏi để nâng cao nghiệp vụ và
hoàn thiện bản thân.
Đối với xã hội:
Tạo ra các giải pháp, sản phẩm công nghệ sáng tạo, hiện đại đóng góp vào sự phát triển
mạnh mẽ của đất nước trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0 như hiện nay.

Giá trị cốt lõi
-

Giá trị cốt lõi của Thương hiệu được truyền tải toàn vẹn và đống nhất tại mỗi điểm
chạm xuyên suốt Hành trình trải nghiệm của khách hàng.


-

Tính sáng tạo, sự trung thực, dám đổi mới tạo nên sự khác biệt, giúp chúng tôi đáp
ứng được những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.

-

Chính sách chất lượng cao nghiêm ngặt là một trong những yếu tố làm hài lòng khách
hàng.

-

Hiểu và phục vụ khách hàng bằng trái tim, tạo ra giá trị thông minh và sáng tạo cho
khách hàng.

-

Lắng nghe và hiểu được nhu cầu của từng khách hàng là lý do khiến chúng tôi liên tục
đổi, có thêm được sự sáng tạo mới và cung cấp được sản phẩm chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu đặc biệt của từng khách hàng.

-

Thành viên trong công ty của chúng tôi không chỉ là đồng nghiệp mà cịn bạn bè và
gia đình để chia sẻ và cùng nhau phát triển.

5



Dịch vụ của Minions Service
Dịch vụ giải pháp và công nghệ:
Cung cấp các giải pháp và công nghệ tiên tiến hiện đại nhất hiện này trong lĩnh vực công
nghệ thông tin.
Dịch vụ Tư vấn:
Thiết kế hành trình trải nghiệm thương hiệu của khách hàng tại mỗi điểm chạm từ khách
hàng tiềm năng đến khách hàng trung thành.
Dịch vụ Phát triển kinh doanh:
Cung cấp nhân lực, quy trình và cơng cụ Tele sale để kết nối khách hàng tiềm năng nhằm
thúc đẩy tăng trưởng của thương hiệu.
Dịch vụ Khách hàng:
Phân tích, khai thác dữ liệu để triển khai các chương trình Chăm sóc khác hàng, tăng
cường gắn kết giữa khách hàng và thương hiệu.

6


PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đề tài thực tập
Đề tài: Phát triển ứng dụng quản lý món ăn dành cho nhân viên văn phòng.
1.2 Nội dung công việc
Công việc 1: Khảo sát sơ bộ về mơi trường làm việc nơi mình thực tập.
Cơng việc 2: Tìm hiểu các kiến thức cơ bản về lập trình ứng dụng trên nền tảng web.
Cơng việc 3: Nhận cơng việc, trao đổi, tìm hiểu những u cầu của khách hàng.
Cơng việc 4: Thiết kế, hồn thiện sản phẩm được giao.

TT

Nội dung thực tập


Thời gian

1

Làm quen với môi trường làm việc, tìm hiểu về
cơng ty: cơ cấu tổ chức, chức năng, văn hóa cơng
ty, nhiệm vụ...

Từ ngày 19/7 đến
ngày 21/7

2

Tìm hiểu những kĩ thuật cơ bản và những điều cần
lưu ý trong lập trình website.

Từ ngày 22/7 đến
ngày 19/7

3

Tìm hiểu về các kỹ thuật, công nghệ phổ biến hiện
nay, hướng áp dụng và lựa chọn công nghệ phù
hợp. Bắt đầu nhận công việc từ khách hàng.

Từ ngày 20/7 đến
ngày 28/7

4


Tiến hành phân tích và thiết kế dựa trên yêu cầu
của khách hàng.

Từ ngày 29/7 đến
ngày 15/8

5

Triển khai xây dựng hệ thống.

Từ ngày 16/8 đến
ngày 22/8

6

Hoàn thiện báo cáo.

Từ ngày 23/8 đến
ngày 31/8

7


1.3 Kết quả cần đạt
-

Hiểu và tham gia vào quy trình sản xuất một ứng dụng thực tế.

-


Hiểu thêm về cách làm việc nhóm trong mơi trường cơng ty.

-

Hiểu được cách quản lý sản phẩm.

-

Hoàn thành tốt các trách nhiệm được giao.

-

Có sự trao đổi về các nội dung cơng việc với nhóm thực hiện.

-

Thích nghi với mơi trường làm việc chuyên nghiệp.

-

Rút ra những bài học kinh nghiệp sau thời gian thực tập tại đơn vị.

8


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết về React JS
1.1.1 React JS là gì?
React JS là một thư viện JavaScript, hiệu quả và linh hoạt cho việc xây dựng giao

diện người dùng. React cho phép tạo những giao diện (UI) phức tạp từ những đoạn code
nhỏ và độc lập. Những đoạn code này được gọi là “components”. React JS được phát triển
tại Facebook để hỗ trợ việc xây dựng những thành phần (components) UI có tính tương
tác cao, có trạng thái và có thể sử dụng lại được. React JS đang nổi lên trong những năm
gần đây với xu hướng Single Page Application. Trong khi những framework khác cố gắng
hướng đến một mơ hình MVC hồn thiện thì React JS nổi bật với sự đơn giản và dễ dàng
phối hợp với những thư viện Javascript khác.

Hình 2.1. Hình ảnh logo của React

9


1.1.2 Các khái niệm cơ bản trong React JS
Có 4 kiểu thành phần cơ bản trong React JS là: JSX, Component, Props và State.
-

JSX
JSX là 1 cú pháp mở rộng cho JavaScript, là kết hợp của JavaScript và XML. Nó

chuyển đổi cú pháp dạng gần như XML về thành JavaScript, giúp chúng ta có thể code
React JS bằng cú pháp của XML thay vì phải dùng JavaScript.

-

Component
Component là nơi render ra các mã html thuần, 1 điều quan trọng khác đó là nó cho

phép ta chia nhỏ đoạn code của UI thành những phần độc lập với nhau, với mục đích để
tiện cho việc quản lý và tái sử dụng. Vậy làm cách nào để có thể gọi đến 1 Component?

Câu trả lời là trong React tên của Component sẽ được dùng để làm tên thẻ và cách sử
dụng tương tự với các thẻ tag trong html, ví dụ:
Để khai báo component

Hình 2.2. Khai báo một component.
Để sử dụng một component

Hình 2.3. Cách sử dụng một component.

10


-

Props
Props là viết tắt của Properties, ta có thể hiểu nó như là những thuộc tính của 1

Component. Props được hiểu như là những thành phần miêu tả về tính chất, đặc trưng của
1 đối tượng, ví dụ:

Hình 2.4. Cách sử dụng một props.

-

State
Trong React, State được dùng để biểu diễn trạng thái của Component. Tức là giá trị

của State có thể thay đổi được, trái ngược hồn tồn với Props là 1 giá trị bất biến. Mỗi
khi State có sự thay đổi, React sẽ render lại những thay đổi đó. Ví dụ về khai báo State:


Hình 2.5. Khai báo một state trong React.

11


2.2 Ưu điểm và nhược điểm của React JS
Ưu điểm:
-

Dễ dàng sử dụng, dễ dàng chia và sử dụng lại component.

-

Hỗ trợ cộng đồng lớn, có hàng trăm ngàn thư viện hỗ trợ xây dựng các module chức
năng.

-

Rất nhiều tiện ích nguồn mở, sử dụng các thư viện thứ 3 để xây dựng giao diện (UI) như
Ant Design, Material UI rất đẹp, tiện lợi, nhanh chóng.

-

React JS có Dom ảo, giúp cải thiện hiệu suất làm việc rất nhiều, khi có tính tốn cần thay
đổi hoặc cần cập nhật những gì lên Dom thì React JS đều tính tốn trước và việc còn lại
chỉ là thực hiện chúng lên Dom, làm như vậy sẽ giúp cho React JS tránh được những
thao tác cần có trên một Dom mà khơng cần tốn thêm bất cứ chi phí nào.

-


Có nhiều cơng cụ hỗ trợ phát triển.

Nhược điểm:
-

React JS chỉ phục vụ cho tầng View

-

Khó tiếp cận cho người mới học về Web.

2.3 Cài đặt ứng dụng React JS
Để có thể cài đặt và sử dụng ứng dụng React JS, yêu cầu phải cài đặt Node JS.
Vậy Node JS là gì?
Node JS là một nền tảng được xây dựng trên “V8 Javascript engine” được viết bằng C++ và
Javascript. Nền tảng này được phát triển bởi Ryan Lienhart Dahl vào năm 2009.
Node JS ra đời khi các developer đời đầu của JavaScript mở rộng nó từ một thứ bạn chỉ chạy
được trên trình duyệt thành một thứ bạn có thể chạy trên máy của mình dưới dạng ứng dụng
độc lập.
Truy cập trang chủ của Node JS và tải bản cài đặt tại https://Node JS.org/en/.

12


Cài đặt React JS

Mở command line lên và chạy lệnh sau:
npm install -g create-react-app
create-react-app manager-food-app


Trong đó manager-food-app là tên của ứng dụng. Sau khi lệnh chạy hoàn tất, cấu trúc thư mục
của ứng dụng như sau:
manager-food-app
├── README.md
├── node_modules
├── package.json
├── .gitignore
├── public
│ └── favicon.ico
│ └── index.html
│ └── manifest.json
└── src
└── App.css
└── App.js
└── App.test.js
└── index.css
└── index.js
└── logo.svg
└── registerServiceWorker.js

Chạy ứng dụng:
Để chạy ứng dụng, mở thư mục manager-food-app với command line và chạy npm start
cd manager-food-app
npm start
13


2.4 Tiểu kết chương 2
Ở chương 2 đã trình bày về React JS là gì? Đặc điểm, thành phần của React JS cũng
như những ưu, nhược điểm của nó. Tiến hành cài đặt và khởi chạy một ứng dụng React JS

cơ bản. Ở chương tiếp theo sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết của đề tài này.

14


CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP
3.1 Tổng quan về đề tài
-

Tên đề tài: Phát triển ứng dụng quản lý món ăn dành cho nhân viên văn phòng.

-

Mục tiêu: Xây dựng một ứng dụng giúp người dùng dễ dàng quản lý bữa ăn trưa dành
cho cán bộ nhân viên trong công ty.

Người dùng truy cập vào ứng dụng có thể thực hiện các tác vụ sau:
-

Đối với admin:
+ Tạo/xóa các user.
+ Xem thống kê số tiền cho bữa ăn.
+ Cấp phép cho user chỉnh sửa, thêm, bớt suất ăn sau giờ quy định.
+ Theo dõi lịch sử chỉnh sửa, cập nhật thông tin của user.
+ Reset mật khẩu user.

-

Đối với đầu bếp:
+ Lập lịch cho bữa ăn hàng ngày.

+ Cập nhật thơng tin món ăn mỗi ngày.
+ Quản lý số lượng người ăn hàng ngày.

-

Đối với trưởng phòng ban:
+ Đăng ký/hủy/thêm/bớt số người trong phòng ban.
+ Đánh dấu số người ăn trước 9h sáng hàng ngày.

-

Chung:
+ Hiển thị thực đơn trong ngày.
+ Xem thơng tin chi tiết món ăn.
+ Hiển thị tổng số suất ăn đã báo trong ngày.
+ Hiển thị thông tin về suất ăn trong 10 ngày gần nhất.
+ Thống kê các bữa ăn theo tuần, tháng.

-

Phạm vi đề tài: Xây dựng ứng dụng trên nền tảng React JS.

15


3.2 Phương pháp lập trình
Cơ chế “Client Side Rendering”.
Client Side Rendering tức là việc render HTML, CSS sẽ được thực hiện ở client (Tức
JavaScript ở trình duyệt).


Hình 3.3 Cơ chế Client side rendering

Đặc điểm:
-

Xử lý logic đơn giản và render HTML, CSS sẽ nằm ở Client.

-

Logic phức tạp liên quan đến bảo mật và database vẫn nằm ở server.

-

Chuyển trang tại client.

Ưu điểm:
-

Logic được chuyển bớt cho client giúp server được giảm tải.

-

Page load một lần duy nhất. Các lần chuyển trang sau không cần tải lại trang làm cho
trang web mượt mà, tốc độ tải trang nhanh, tốt về mặt UI/UX.

-

Băng thơng được giảm tải vì server chỉ cần gửi dữ liệu dạng JSON.

Nhược điểm của Client Side Rendering:

-

Chạy lần đầu khá chậm vì client phải tải một lượng dữ liệu lớn về, sau đó chạy mã
javascript để tạo DOM và gọi API, rồi mới render ra HTML.

-

Không thân thiện SEO.

16


3.3 Phân tích yêu cầu
Đối với Admin:
-

Quản lý tài khoản người dùng: admin có thể thêm, sửa, xóa người dùng truy cập vào
website, ngồi ra admin có thể cấp quyền cho các tài khoản người dùng khác. (Người
dùng truy cập vào trang quản trị với tài khoản admin; tại menu, chọn mục “Quản lý
tài khoản”).

-

Quản lý phòng ban: xem danh sách các phịng ban hiện tại của cơng ty. (Tại menu,
người dùng chọn mục “Bảng điều khiển”, chọn tiếp “Quản lý phòng ban”, màn hình
hiển thị danh sách phịng ban hiện tại).

-

Thống kê các bữa ăn: xem danh sách các bữa ăn của các phịng ban, cá nhân. Tại đây

có biểu đồ tần suất để thống kê các bữa ăn theo tuần, tháng. (Tại menu, người dùng
chọn mục “Bảng điều khiển”, chọn tiếp “Quản lý bữa ăn”, màn hình hiển thị danh
sách bữa ăn gần nhất cùng với biểu đồ tần suất).

Đối với đầu bếp:
-

Tạo món ăn: Tạo mới một món ăn (Người dùng truy cập vào trang quản trị với tài
khoản dành cho đầu bếp. Người dùng chọn mục “Thực đơn”, chọn tiếp “Tạo món ăn”,
tại đây người dùng nhập thơng tin món ăn bao gồm: tên món ăn, giá trị dinh dưỡng,
đơn giá, số lượng người ăn, thành phần món ăn).

-

Xem danh sách món ăn: Xem danh sách món ăn đã tạo, từ danh sách này người dùng
lựa chọn những món ăn sẽ phục vụ trong ngày, tránh việc mỗi ngày phải tạo món cho
ngày hơm đó. (Người dùng chọn mục “Thực đơn”, chọn tiếp “Danh sách món ăn”,
màn hình hiển thị danh sách tất cả món ăn được tạo dưới dạng checklist. Người dùng
lựa chọn món ăn sẽ phục vụ và bấm chọn “Xác nhận” để nhân viên cho thể xem
được).

Đối với trưởng phòng ban:
-

Đăng ký/hủy/thêm/bớt số người trong phòng ban: Trưởng phòng ban phải đăng ký số
người sẽ tham gia trước 9h sáng mỗi ngày làm việc để đầu bếp có thể điều chỉnh số
17


lượng món ăn cho phù hợp với thực tế sử dụng, tránh thiếu hụt hoặc lãng phí khơng

cần thiết. (Người dùng truy cập vào trang quản trị với tài khoản cho trưởng phòng
ban. Người dùng chọn mục “Phòng ban”, màn hình hiển thị danh sách nhân viên
thuộc phòng ban do người dùng quản lý; người dùng chọn nhân viên sẽ tham gia và
bấm “Xác nhận”).
Màn hình chung:
-

Xem danh sách món ăn trong ngày: Người dùng không cần đăng nhập cũng có thể
xem được danh sách món ăn trong ngày

-

Chi tiết món ăn: Tại màn hình danh sách, người dùng bấm chọn 1 món ăn, màn hình
hiển thị thơng tin chi tiết của món ăn.

-

Xem danh sách bữa ăn gần nhất: Người dùng có thể xem danh sách các bữa ăn trong
10 ngày gần nhất.

-

Xem thống kê các bữa ăn theo tuần, tháng của đơn vị.

3.4 Hình ảnh sản phẩm

Hình 3.4. Màn hình danh sách món ăn đã tạo
18



Hình 3.5. Màn hình tạo mới món ăn

Hình 3.6. Màn hình quản lý nhân viên

19


Hình 3.7. Màn hình quản lý đầu bếp

Hình 3.8. Màn hình cập nhật thơng tin

20


Hình 3.9. Màn hình danh sách món ăn

3.5 Tiểu kết chương 3
Chương 3 này đã trình bày phân tích, thiết kế xây dựng ứng dụng quản lý món ăn dành
cho nhân viên văn phòng. Mơ tả các chắc năng chính của ứng dụng, đưa ra được thiết kế
tương tác và luồng hoạt động của ứng dụng cùng với đó là mơ hình cơ sở dữ liệu đã sử dụng.

21


CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
4.1. Kết quả đạt được
-

Hiểu về thành phần trong React JS.


-

Xây dựng được ứng dụng sử dụng các kiến thức đã tìm hiểu trên.

-

Hiểu được mơi trường làm việc thực tế, chuyên nghiệp.

-

Biết cách làm việc nhóm một cách hiệu quả trong thực tế.

-

Hiểu được quy trình phát triển dự án, quy trình trao đổi và làm việc với khách hàng.

-

Hiểu được cách sử dụng và quản lý sản phẩm thông qua git.

4.2. Hướng phát triển trong tương lai
-

Thiết kế giao diện đầy đủ với bố cục rõ ràng chuẩn chỉ hơn.

-

Bổ sung hiệu ứng, hoạt ảnh, hình động để nâng cao trải nghiệm người dùng.

-


Bổ sung tính năng chat giúp sự trao đổi giữa các bộ phận hiệu quả hơn.

-

Bổ sung chi tiết nội dung cho các chức năng của ứng dụng.

-

Hoàn thiện các chức năng còn chưa hoàn thiện.

4.3. Kinh nghiệm rút ra sau thời gian thực tập
-

Sự tự tin và chủ động học hỏi hơn.

-

Nâng cao một số kĩ năng mềm như: làm việc nhóm, trình bày, thuyết trình.

-

Trải nghiệm trong mơi trường làm việc thực tế năng động nhưng cũng rất nghiêm túc
và hiệu quả.

-

Là một sinh viên chuyên ngành phát triển Đa phương tiện nên cần kết hợp các kĩ năng
được học để phát triển một ứng dụng đẹp mắt, thân thiện nhưng cũng có ích với người
dùng hơn.


22



×