Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

ĐỀ tài báo cáo THỰC tập tốt NGHIỆP QUY TRÌNH NGHIỆP vụ GIAO NHẬN HÀNG hóa XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH MARINE SKY LOGISTICS”

SVTH: Dương Thị Thu Thảo
MSSV: 171A030196
LỚP: 171A0310
GVHD: Th.S Nguyễn Minh Xuân Hương
CBHD: Đặng Thanh Trúc Phương

TP.HCM, tháng 9 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban tại Cơng ty TNHH Marine Sky
Logistic, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực
tập tại Cơng ty TNHH Marine Sky Logistics.
Em xin cảm ơn các chị cán bộ hướng dẫn Đặng Thanh Trúc Phương đã giúp đỡ, tận tình
chia sẽ kinh nghiệm quý báu cũng như cung cấp những tài liệu thiết thực tế để em hồn thành
tốt bài báo cáo thực tập này. Qua cơng việc thực tập này giúp em nhận ra nhiều điều mới mẻ
và bổ ích cho cơng việc sau này của bản thân
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu
học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của


q thầy cơ, gia đình và bạn bè. Để hồn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em
xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường đại học Văn Hiến lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô Nguyễn Minh Xuân Hương, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hồn thành bài báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này em
khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ cũng như
q cơng ty.

Sinh viên thực hiện

Dương Thị Thu Thảo


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày…..tháng……năm 2020
Giám đốc


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GVHD (GV1)
Thái độ:…………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
Hình thức:………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………

Nội dung:……………………………….
..………………………………………...
….………………………………………
….………………………………………

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
Hình thức:………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
….………………………………………
Nội dung:……………………………….
..………………………………………...
….………………………………………
….………………………………………

Điểm số:………………………………..

Điểm số:………………………………..

Bằng chữ:………………………………

Bằng chữ:………………………………

Tp.HCM, ngày tháng năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ và tên)

Tp.HCM, ngày tháng năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Marine Sky Logistics.........................3
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển............................................................................ 3
1.1.1 Lịch sử hình thành cơng ty Marine Sky Logistics................................................ 3
1.1.2 Sự phát triển của công ty Marine Sky Logistics...................................................4
1.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................5
1.1.4 Chính sách chất lượng.......................................................................................... 5
1.1.5 Hệ thống tổ chức của công ty TNHH Marine Sky Logistics................................6
1.1.6 Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................ 7
1.2 Sản phẩm/dịch vụ công kinh doanh............................................................................8
1.2.1 Mạng lưới hoạt động.......................................................................................... 8
1.2.2 Mạng lưới khách hàng........................................................................................9
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Marine Sky Logistics......................................9
1.3.1 Chức năng.......................................................................................................... 9
1.3.2 Nhiệm vụ..................................................................................................................10
1.4 Tình hình nhân sự...................................................................................................... 10
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Marine Sky Logistics từ năm 2015
đến 2019.............................................................................................................................11
1.5.1 Cơ cấu doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh từ năm
2015 đến 2019..............................................................................................................11
1.5.2 Cơ cấu doanh thu theo thị trường....................................................................... 15
1.5.3 Cơ cấu doanh thu theo phân loại hàng hóa......................................................... 16

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY MARINE SKY LOGISTICS..... 18
2.1 Sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại
Công ty...............................................................................................................................18
2.1.1 Bước 1: Nhận booking - Liên hệ với hãng tàu để đổi lệnh cấp container rỗng..18
2.1.2 Bước 2: Giao điều độ vận tải kéo container đóng hàng......................................18
2.1.3 Bước 3: Tiếp nhận bộ chứng từ.......................................................................... 19
2.1.4 Bước 4: Hạ bãi hãng tàu..................................................................................... 19
2.1.5 Bước 5: Thông quan hàng xuất khẩu - Vào sổ tàu............................................. 19
2.1.6 Bước 6: Thực xuất tờ khai.................................................................................. 22
2.1.7 Bước 7: Chuẩn bị kết toán và phát hành vận đơn...............................................22
2.1.8 Bước 8: Thơng báo với đai lý nước ngồi (đối với hàng chỉ định).................... 23
2.1.9 Bước 9: Quyết toán và trả vận đơn..................................................................... 23
2.2 Thực tế quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển... 23
2.2.1 Bước 1: Nhận booking - Liên hệ hãng tàu để đổi lệnh cấp container rỗng........ 23
2.2.2 Bước 2: Giao điều độ vận tải kéo cont đóng hàng..............................................25
2.2.3 Bước 3: Tiếp nhận bộ chứng từ.......................................................................... 25
2.2.4 Bước 4: Hạ bãi hãng tàu..................................................................................... 25
2.2.5 Bước 5: Thông quan hàng xuất khẩu..................................................................25
2.2.6 Bước 6: Thực xuất tờ khai.................................................................................. 34
2.2.7 Bước 7: Chuẩn bị kết toán và phát hành vận đơn...............................................34
2.2.8 Bước 8: Thông báo với đai lý nước ngoài (đối với hàng chỉ định).................... 35


2.2.9 Bước 9: Quyết toán và trả vận đơn..................................................................... 35
2.3 Đánh giá quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất bằng đường biển tại
Công ty Marine Sky Logistics......................................................................................... 36
2.3.1 Ưu điểm............................................................................................................36
2.3.2 Nhược điểm:.....................................................................................................36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO

NHẬN HÀNG HĨA XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
MARINE SKY LOGISTICS..................................................................................................38
3.1 Một số giải pháp hồn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường biển tại Cơng ty TNHH Marine Sky Logistics......................................... 38
3.1.1 Giải pháp trong tiếp xúc với khách hàng............................................................ 38
3.1.2 Giải pháp trong việc giao nhận hàng hóa cho khách hàng................................. 38
3.1.3 Giải pháp trong khâu làm việc với hãng tàu....................................................... 39
3.1.4 Giải pháp về xúc tiến thương mại.......................................................................39
3.1.5 Giải pháp về mở rộng thị trường........................................................................ 39
3.1.6 Giải pháp về đạo tạo nghiệp vụ nhân viên giao nhận......................................... 40
3.2 Một số kiến nghị về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công TNHH Marine Sky Logistics....................................................... 40
3.2.1 Đối với Nhà nước.............................................................................................40
3.2.2 Đối với công ty.................................................................................................41
KẾT LUẬN..............................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 43
PHỤC LỤC............................................................................................................................ 44


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Bảng thống kê độ tuổi nhân viên……………………………………………….10
Bảng 1. 2 Bảng thống kê trình độ nhân viên………………………………………………11
Bảng 1. 3 Bảng phân tích tình hình nhân sự 2018…………………………………………11
Bảng 1. 4 Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh từ năm 2015 đến 2019……… 12
Bảng 1. 5 Cơ cấu chi phí theo phương thức kinh doanh từ năm 2015 đến 2019….……… 13
Bảng 1. 6 Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanhtừ năm 2015 đến 2019..……… 14


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1 Giao diện phần mềm khai báo Hải quan điện tử “ECUS5 VNACCS 2018”…….. 26

Hình 2. 2 Giao diện màn hình về tờ khai xuất khẩu….………………………………………27
Hình 2. 3 Giao diện màn hình truyền tài khai trong mục danh sách hàng………………….. 30

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1 Cơ cấu doanh thu theo thị trường……………………………………………… 15
Biểu đồ 1. 2 Cơ cấu doanh thu theo phân loại hàng hóa…………………………………….. 16

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức công ty Marine Sky Logistics……………………………………… 7
Sơ đồ 2. 1 Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển…………... 18


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
CEO
FCL
CLC
20’DC
40’HC
40’RF
ĐVT
MB/L
HB/L
ETD
ETA
Nghề - LĐPT
CY
ICD
VICT


Giải nghĩa

Trách nhiệm hữu hạn
Giám đốc điều hành
“Full container load” hàng nguyên container
“Less than Container load” hàng lẻ
Container thường: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m
Container cao: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m
Container lạnh
Đơn vị tính
Master bill
House bill
Estimated Time of Departute (Giờ khởi hành dự kiến)
Estimates time arrival (Thời gian dự kiến tàu đến)
Nghề - lao động phổ thông
Container Yard - Bãi container
Địa điểm thông quan nội địa
Bến cảng Container quốc tế Việt Nam



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, kinh doanh quốc tế khơng cịn xa lạ đối với tồn cầu nói chung và Việt Nam
nói riêng. Hoạt động kinh doanh quốc là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh được
thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, cá
nhân và các tổ chức kinh tế nó ảnh hưởng đến cán cân thương mại của các quốc gia trong đó
có yếu tố xuất khẩu và nhập khẩu. Có thể thấy hoạt động xuất đẩy nền kinh tế của đất nước
phát triển, hội nhập với thế giới, phát huy năng lực vốn của đất nước, tiềm năng của con

người, vốn, công nghệ, khoa học kĩ thuật. Xuất khẩu là hoạt động quan trong đối với mỗi
quốc gia vì tận dụng nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, khoa học kĩ thuật để phát huy tái
sản xuất mở rộng liên tục, khuyến khích sản xuất phát triển.
Song Song với sự phát triển của hàng hóa xuất khẩu là sự phát triển dịch vụ giao nhận
vận tải đi kèm để hỗ trợ lẫn nhau. Việc thị trường giao nhận ở nước ta ngày càng mở rộng là
nhờ có sự góp mặt của các hãng tàu Container lớn đã vào Việt Nam như WangHai, Yang
Ming,… tại các cảng trọng điểm như TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải Phịng, làm khơi dậy
sự sơi động và thu hút của dịch vụ giao nhận hàng hóa. Điều đó góp phần đẩy mạnh xuất khẩu
hàng hóa giữa các nước mà không cần qua các cảng trung gian, kéo dịch vụ giao nhận và sản
xuất hàng hóa cũng tăng tốc trên chặng đường đua.
Nhận thức tầm quan trọng của quy trình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển và kiến thức được tích lũy khi được tập tại Công TNHH Marine Sky Logistics em
quyết định chọn đề tài “Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển tại Công ty TNHH Marine Sky Logistics”.

2. Mục tiêu thực hiện đề tài
Trình bày tóm tắt về q trình hình thành cơng ty và những hoạt động kinh doanh của
công ty.
Từ những số liệu, tài liệu, thơng tin được cơng ty cung cấp để có cơ sở dữ liệu thứ cấp
hồn chỉnh. Khi đã có cơ sở dữ liệu từ đó bắt đầu tìm hiểu và nghiên cứu vấn được đặt ra,
Tìm hiểu nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển và quy trình cụ thể để
thực hiện. Cuối cùng có kết quả nghiên cứu đề tài để đưa ra đánh giá về ưu điểm, nhược điểm

1


và có biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất
tại Công ty TNHH Marine Sky Logistics.

3. Phạm vi nghiên cứu

Sử dụng tất cả tài liệu, số liệu, thông tin từ công ty Marine Sky Logistics cung cấp để
thực đề tài báo cáo. Và làm rõ vấn đề quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại công ty để đánh giá ưu điểm, nhược điểm trên cơ cở thông tin thu thập được và
đưa ra giải pháp để khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài cáo thực tập em sử dụng phương pháp thơng kê-phân tích để thực hiện những
số liệu được thu thập từ công ty để nêu rõ vấn đề và phân tích đề tài. Từ đó kết quả phân tích
đưa ra nhận xét đánh giá và giải pháp khắc phục. Bài báo cáo được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Marine Sky Logistics
Chương 2: Phân tích quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại
Cơng ty TNHH Marine Sky Logistics
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất
bằng biển tại Công ty TNHH Marine Sky Logistics.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Marine
Sky Logistics
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
1.1.1 Lịch sử hình thành công ty Marine Sky Logistics
- Tên công ty: Công ty TNHH Marine Sky Logistics.
- Tên giao dịch quốc tế: Marine Sky Logistics Company Limited.
- Tên viết tắt: MSL.
- Trụ sở chính: Tầng 2, Số 9, Lê Trung Nghĩa, P12, Tân Bình.
- Mã số thuế: 0310.964526
- Thị trường chính: tồn quốc và quốc tế.
- Logo:


Hình 1. 1 Logo của cơng ty Marine Sky Logistics
(Nguồn: Website của công ty Marine Sky Logistics)
Theo xu thế thị trường, khối lượng hàng hoá xuất nhập khẩu thông quan ngày càng tăng,
cơ sở vật chất kỹ thuật của MSL như: kho bãi, xe đầu kéo, rơmooc, pallet,…. ngày càng được
đầu tư nâng cấp. Trụ sở điều hành Công ty tại Trung tâm TP.HCM, từng bước mở rộng quan
hệ đại lý rộng khắp trên cả nước và tiến hành cung cấp tất cả loại hình dịch vụ vận tải, giao
nhận kho vận đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.
Ngay khi kết thúc giai đoạn 5 năm đầu sau thành lập 7/2011 - 7/2016, MSL đã nắm bắt
thuần thục những thuận lợi và vận hội mới nhưng cũng đối mặt với vơ vàn những khó khăn và
thách thức lớn cho bước đường phát triển kinh doanh. Để thích ứng với dịng chảy mới, MSL
đã tiến hành tái cấu trúc tồn diện giai đoạn khung 2017 – 2020, từ định hướng chiến lược,
chính sách nhân sự, phạm vi hoạt động đến qui mơ hình thức và cách tổ chức điều hành. Phát
huy truyền thống và kinh nghiệm sẵn có cùng những thay đổi kịp thời phù hợp với tình hình

3


mới. Marine Sky Logistics vẫn nâng cao được khả năng cạnh tranh của Cơng ty và giữ vững
được vị trí là một trong những đơn vị bản địa uy tính về vận tải giao nhận ở Việt Nam.

1.1.2 Sự phát triển của công ty Marine Sky Logistics
- Tháng 7/2008 – cuối tháng 12/2008: nhóm thành viên thành lập đội nghiên cứu công việc
Giao nhận tại Cảng Cát Lái.
- Năm 2009 – nửa đầu năm 2010: kinh tế chung thoái trào, ngành Logistics có dấu hiệu lao
dốc mạnh.
- Đầu năm 2011: biên độ dao động ngành Logistics ổn định hơn, thị trường khách hàng và
hãng tàu dễ dàng chia sẻ và hợp tác tốt.
- 04/07/2011: nhóm thành viên hơn 20 người quyết định thống nhất thành lập Công ty. Hồ sơ
được Sở kế hoạch – đầu tư Tp.HCM chấp thuận.
- 11/07/2011: Cơng ty chính thức thành lập và đi vào hoạt động. Giám đốc là Ông Lê Tuấn

Phương, vốn điều lệ ban đầu: 1.800.000.000 vnđ. Công ty chọn Số 6, đường C2, P13, Tân
Bình làm trụ sở đầu tiên để hoạt động giao dịch.
- 15/02/2012: Nhận thêm vốn lưu động hỗ trợ dự án, Công ty di dời sang chi nhánh mới tại
812/1, Trường Chinh, P15, Tân Bình.
- Từ tháng 03/2012 - 11/2012: tình hình kinh doanh Cơng ty lao dốc, vốn lưu động cạn kiệt,
nhân sự tháo chạy hàng loạt, Công ty phải thu gọn chuyển về Số 9, Lê Trung Nghĩa, P12, Tân
Bình. Suốt những năm 2012, 2013, Cơng ty chỉ hoạt động nhỏ lẻ, cầm chừng, chủ yếu chuyên
sâu hai lĩnh vực: Vận tải nội địa và đào tạo sinh viên thực tập chuyên ngành
- Năm 2014, Công ty chỉ còn lại 5 thành viên chủ lực, khách hàng thân thiết mất dần, nhân sự
mới tuyển dụng không đạt u cầu cơng việc. Nguồn vốn ít ỏi từ lợi nhuận hoạt động vận tải
được tập hợp lại chuẩn bị cho Công cuộc đại phẫu Công ty Marine Sky Logistics.
- Từ cuối năm 2014 – nửa đầu năm 2016, Công ty tiến hành 2 cuộc Cách mạng về nhân sự,
định hướng lại chiến lược và tổ chức kinh doanh thế mạnh. Thành quả là đến tháng 12/2016,
Công ty khôi phục hơn 50% nguồn vốn lưu động ban đầu, Công việc kinh doanh vẫn chậm
nhưng chắc chắn, nhiều phân khúc về lĩnh vực hoạt động (vận tải nội địa, liên vận, quốc tế,
giao nhận, thương mại, đào tạo…) được tái đầu tư với nguồn nhân sự mới – trẻ - nhiệt huyết.
- Kết thúc năm 2018, Công ty dần tạo dựng lại uy tín và sức mạnh thương hiệu, thay đổi hệ
thống vận hành hoàn toàn mới. Với kinh nghiệm và sức chịu đựng bền bỉ cùng mạng lưới
4


khách hàng đa dạng, hứa hẹn sẽ là bệ phóng hồn hảo cho việc đạt được chỉ tiêu của hành
trình 10 năm sáng lập.

1.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh
- Về tầm nhìn: “Chúng ta mong muốn hình ảnh tương lai của công ty như thế nào ?”.
"Trở thành nhà cung ứng dịch vụ hàng đầu về sản phẩm Logistics chất lượng cao cấp được
khách hàng và đối thủ cạnh tranh công nhận trên thị trường mà chúng ta đã chọn và tiếp tục
hướng đến những thị trường cao cấp hơn thay vì chỉ chú trọng tăng số lượng tiêu thụ."
- Về sứ mệnh: “Nhiệm vụ của chúng ta là gì?”.

"Mang đến một đẳng cấp cao nhất về chất lượng, dịch vụ, sự tín nhiệm và những tiêu chuẩn
đạo đức trong ngành Logistics cùng với những cơ hội nghề nghiệp không giới hạn cho tất cả
nhân viên".
"Chúng tôi cam kết về trách nhiệm xã hội trong việc cải thiện chất lượng sống của tất cả nhân
viên”.

1.1.4 Chính sách chất lượng
Là một nhà cung ứng dịch vụ sản phẩm Logistics cao cấp, tất cả Nhân viên phải hiểu rằng
công ty chúng ta không thể tồn tại và sẽ mất khách hàng nếu họ không chấp nhận sản phấm
mà chúng ta mang đến, khi đó chúng ta sẽ mất tất cả: cơng việc, lợi nhuận, lương bổng và
phúc lợi. Do vậy, toàn thể Nhân viên trong Công ty phải cam kết mạnh mẻ về chất lượng sản
phấm mà chúng ta tạo ra cũng như chất lượng dịch vụ hay công việc mà mỗỉ thành viên
chúng ta đang thực hiện.
“Ln vươn đến sự hồn thiện”
Trên thực tế khơng có giới hạn hay chuấn mực nào về sự hoàn thiện nhưng chúng ta tin
tưởng và cam kết rằng mỗi cá nhân dù ở bất kỳ vị trí nào, làm bất cứ cơng việc gì từ người
nhân viên đến người quản lý đều phảỉ bảo đảm rằng mọi hoạt động mà chúng ta thực hi.
“Sự hài lòng của khách hàng là tiêu chuẩn đo lường cao nhất về chất lượng”
Vào bất cứ thời điểm nào, bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào mà chúng ta cung cấp cho
khách hàng cũng đều phải có chất lượng cao nhất và thái độ phục vụ tốt nhất. Cho dù kết quả
công việc là một chi tiết, một sản phẩm, một sự hứa hẹn hay thông tin chúng ta cũng phải làm
cho khách hàng hài lòng.

5


Khách hàng phải được hiếu theo nghĩa rộng không chỉ là những người mua và sử dụng
sản phấm hay dịch vụ của chúng ta ở bên ngoài mà chúng ta cịn có những khách hàng ngay
bên trong nội bộ. Nhân viên thực hiện công đoạn trước sẽ phải phục vụ và làm hài lịng khách
hàng là những cơng đoạn sau, bộ phận này sẽ phải phục vụ và làm hài lịng khách hàng là

những bộ phận khác có liên quan. Do vậy, chúng ta chỉ được phép thỏa mãn về chất lượng khi
tất cả khách hàng của chúng ta hài lòng.
“Chất lượng dịch vụ là làm đúng ngay từ đầu”
Việc đảm bảo chất lượng không phải chỉ là các biện pháp kiểm tra, đo lường trong quá
trình làm việc và khi kết thúc công việc mà phải đảm bảo chất lượng ngay cả khi bắt đầu.
Việc đảm bảo chất lượng cũng không phải chỉ là trách nhiệm của một bộ phận hay một nhóm
nhân viên giám sát chất lượng dịch vụ tại các cơng đoạn mà cịn là bổn phận của tất cả nhân
viên.
Chất lượng phải luôn được tất cả nhân viên quan tâm và đảm bảo sao cho ngay từ khi bắt
đầu công việc mọi thứ phải đạt hay vượt qua các tiêu chuấn đã được thiết lập và khi nào cũng
như vậy. Do vậy mỗi nhân viên phải hiểu chính mình là người đầu tiên chịu trách nhiệm giám
sát chất lượng cơng việc do mình thực hiện và phải bảo đảm làm đúng ngay từ khi bắt đầu
công việc.
“Chất lượng nhân viên sẽ quyết định chất lượng sản phẩm dịch vụ”
Với phương châm luôn lấy con người làm trọng tâm cho mọi hoạt động, Ban Giám đốc
công ty luôn hiếu rằng nhân viên là nguồn lực quan trọng nhất làm gia tăng giá trị của Công
ty. Do vậy cơng ty ln khuyến khích và tạo cơ hộỉ cho Nhân viên tham gia các hoạt động
đào tạo nhằm nâng cao các kỹ năng nghề nghiệp để tạo ra sản phấm dịch vụ và cung cấp dịch
vụ có chất lượng tốt và ngày càng tốt hơn.
“Chất lượng là một giá trị, là văn hóa cơng ty”
Chất lượng là mục tiêu hàng đầu. Đây không chỉ là sự cam kết, một mục tiêu hay ưu thế
cạnh tranh mà còn là một bộ phận khơng tách rời của văn hóa cơng ty và là giá trị chủ đạo đo
lường tất cả các hoạt động của công ty cũng như kết quả thực hiện công việc của các bộ phận
chức năng và của mỗi thành viên trong công ty.

1.1.5 Hệ thống tổ chức của công ty TNHH Marine Sky Logistics

6



Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức công ty Marine Sky Logistics
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)

1.1.6 Chức năng và nhiệm vụ
Đứng đầu Công ty là Giám đốc Điều Hành (CEO). CEO điều hành và chịu trách nhiệm cá
nhân trước Pháp luật và cơ quan quản lý nhà nước về mọi hoạt động của Công ty. Quản lý
phân cấp trực tiếp là Giám Đốc Kinh Doanh và 4 Trưởng phịng độc lập: Nhân Sự, Tài Chính,
Marketing, Đào Tạo. Trong trường hợp CEO vắng mặt thì Trợ lý Giám đốc/ Giám Đốc kinh
doanh là những người được ủy quyền điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị và bộ phận trực
thuộc Công ty cũng như quan hệ hợp tác giữa các đơn vị và bộ phận nói trên do CEO và
Trưởng phịng Nhân sự qui định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của từng năm, từng
giai đoạn nhất định, bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động hiệu quả của Cơng ty.
Phịng Kinh Doanh: hoạt động chính trong lĩnh vực khai thác vận tải: đường bộ, đường
biển, đường sắt và dịch vụ giao nhận thủ tục Hải quan. Đứng đầu là Giám đốc kinh doanh,
thuộc cấp có 4 Trưởng phịng. Mỗi bộ phận có cấu trúc nhân viên độc lập, tương tác hỗ trợ
chuyên môn cho các bộ phận còn lại.
7


Phòng Nhân sự: quản lý tuyển dụng, đào tào, giám sát hệ sinh thái nhân viên. Quản lý
văn thư, chứng từ, sổ sách hành chính kết hợp thực hiện chính sách lao động hiện hành.
Phịng Tài chính: tổ chức hạch toán kế toán Thuế tổng hợp, quản lý vận hành nguồn vốn,
giám sát thực hiện thu chi tài chính, trả lương thưởng và thanh khoản. Quản trị, thống kê,
phân tích số liệu kinh doanh.
Phịng Marketing: quảng cáo, truyền thơng thương hiệu, kết hợp kinh tế đối ngoại mở
rộng mạng lưới đối tác, khách hàng cho các phòng ban tương tác, đồng thời cũng thực hiện
các nhiệm vụ maketing theo dự án kinh doanh được phê duyệt.
Phòng Đào tạo: vận hành, giám sát thực hiện việc đào tạo cung ứng nguồn sinh thái nhân
sự như sinh viên thực tập, nhân viên cơ bản, nhân viên cơ hữu.


1.2 Sản phẩm/dịch vụ công kinh doanh


Dịch vụ bốc dỡ và kiểm kê hàng



Dịch vụ vận tải hàng hóa



Dịch vụ đào tạo



Dịch vụ vận tải hàng rời



Dịch vụ giao nhận tận nơi



Kỹ năng bán hàng



Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa




Nghiệp vụ ngoại thương



Dịch vụ hải quan



Thu gom - vận tải hàng lẻ



Dịch vụ khai thuê hải quan



Thực tập ngành ngoại thương



Dịch vụ kho bãi



Thực tập quản trị kinh doanh




Dịch vụ Logistics



Thực tập vận tải biển



Dịch môi giới tàu biển



Thực tập xuất nhập khẩu



Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu



Vận tải đường biển



Dịch vụ vận chuyển nội địa



Vận tải đường bộ




Vận tải hàng hóa nguyên Container



Vận tải đường hàng không

1.2.1 Mạng lưới hoạt động
- Thương mại: Tư vấn - thu mua - sản xuất sản phẩm, xuất nhập khẩu hàng hóa, tổ chức
marketing cung cầu, kiên kết trợ vốn xuất nhập khẩu, uy thác xuất nhập khẩu, thanh toán quốc
tế.
- Vận tải biển thuỷ nội địa: Vận tải hàng hoá FCL, LCL port to port.

8


- Vận tải đường bộ: Trucking (20’/40'/ DC-HC-RF..), vận tải hàng quá tải, siêu trường, siêu
trọng, xe tải 500kg-40Tons, kết hợp giao door to door, port to door, door to port, vận tải liên
vận Việt - Cam - Lào - Thái.
- Vận tải đường sắt: Thu gom hàng lẻ đóng toa (hàng thùng, hàng kiện pallet…), vận chuyển
hàng nguyên toa, nguyên container,...
- Thủ tục hải quan + giao nhận hàng hoá: hàng xuất nhập khẩu tại Cảng, ICD, cửa khẩu,
khu công nghiệp…

1.2.2 Mạng lưới khách hàng
- Đối tác và nhà phân phối độc quyền cấp I của Hà Linh Oolong - Cầu Đất: Chi nhánh duy
nhất tại TP.HCM đóng gói và phân phối trà Oolong Hà Linh từ Đà Lạt vào tồn bộ khu vực
Đơng Nam Bộ, Tây Nam Bộ.
- Đối tác vận tải thân thiết của Tavico (chợ gỗ Tây); HARRIS FREEMAN; CIENCO…

- Đối tác và nhà phân phối độc quyền cấp I của Cacaolab Việt Nam: Chi nhánh duy nhất tại
TP.HCM đóng gói và phân phối trà Oolong Hà Linh từ Đà Lạt vào tồn bộ khu vực
Đơng Nam Bộ, Tây Nam Bộ.
- Đối tác nhập khẩu và phân phối SS Enterprises & Smart Industries: Đại lý độc quyền về
phân phối thiết bị, máy móc cơng nghiệp ngành gia cơng in ấn, bao bì cho Ấn Độ.

1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty Marine Sky Logistics
1.3.1 Chức năng
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức vận tải có phương tiện khác ở trong và ngồi nước để tổ
chức chuyên chở, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Nhận uỷ thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, vận tải, thương mại - xuất nhập khẩu trực tiếp.
- Tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải, xuất nhập khẩu, thương mại hàng hóa.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hoá trên cơ sở
giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại cấp cho Công ty.
- Thực hiện dịch vụ giao nhận, thủ tục Hải quan, vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu hàng
hoá quá cảnh, tạm nhập tái xuất qua lãnh thổ Việt nam và ngược lại.
- Đại lý vận tải, giao nhận trong và ngoài nước.
9


- Đào tạo và cung ứng nhân lực chuyên môn.
- Truyền thông - marketing - sự kiện cộng đồng chuyên môn.

1.3.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng, kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của Công ty theo Quy chế
hiện hành.
- Tuần hoàn nguồn vốn độc lập và hợp pháp.
- Tái cấu trúc hệ sinh thái nhân sự, thực hiện nghiêm chỉnh chính sách Pháp luật Lao Động.
- Quản lý công nghệ cao, thực hành marketing truyền thống.
- Điều hành hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Công ty theo Cơ chế hiện hành.


1.4 Tình hình nhân sự
STT

ĐỘ TUỔI

TỔNG NHÂN
SỰ

01
02
03
04

DƯỚI 25
TỪ 25 ĐẾN 30
TỪ 31 ĐẾN 40
TRÊN 40

4
16
9
3

CƠ CẤU
NAM
1
5
3
2


NỮ
3
11
6
1

Bảng 1. 1 Bảng thống kê độ tuổi nhân viên
(Nguồn: Phịng hành chính-nhân sự)
Nhận xét chung: Tổng nhân sự công ty là 32 người, ở độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi chiếm số
đông là 16/32 người. Trong đó chúng ta có thể nhận thấy rằng giới tính nữ chiếm phần đơng
là 21/32 người. Và nữ ở độ tuổi chiếm đa số 11 người nằm ở độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi.
TRÌNH ĐỘ

NHÂN SỰ

TỔNG NHÂN SỰ TỶ LÊ

THẠC SĨ
2
6.25%
ĐẠI HỌC
17
53.125%
32
CAO ĐẲNG
8
25%
NGHỀ - LĐPT
5

15.625%
Bảng 1. 2 Bảng thống kê trình độ nhân viên
(Nguồn: Phịng hành chính - nhân sự)
Nhận xét chung: Nhìn vào bảng thống kê trên thấy được trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao
nhất là 53,125% hơn phân nửa số cịn và trình độ cao đẳng chiếm 1/4 trong đó là 25%. Tiếp
tục chúng ta nhận ra trình độ thạc sĩ là thấp nhất chỉ có 2 người trong tổng số 32 nhân sự
chiếm 6,25% và đứng vị trí thứ 3 là nghề - lao động phổ thông là 5 người trong tổng số 32
nhân sự chiếm 15,625%.

10


THỜI GIAN ĐẾN
PHÒNG/BAN

31/12/2011

31/12/2018

TĂNG(+)/
GIẢM(-)

TỔNG

NAM

NỮ

TỔNG


BAN GIÁM ĐỐC

2

1

2

3

+1

PHÒNG KINH DOANH

25

6

9

15

-10

PHÒNG NHÂN SỰ

6

---


3

3

-3

PHÒNG TÀI CHÍNH

2

---

2

2

0

PHỊNG MARKETING

2

2

4

6

+4


PHỊNG ĐÀO TẠO

3

2

1

3

0

46

11

21

32

-14

TỔNG CỘNG

Bảng 1. 3 Bảng phân tích tình hình nhân sự 2018
(Nguồn: Phịng hành chính-nhân sự)
Nhận xét chung: Từ bảng phân tích tình hình nhân sự 2018 tại Công ty Marine Sky Logistics
chúng ta thấy rằng đây là công ty hoạt động kinh doanh về dịch vụ logistics nên nhìn trên
bảng phân tích thấy rằng nhân sự cho phịng kinh doanh là ln chiếm số đơng trong suốt thời
gian (31/12/2011 - 31/12/2018). Việc giảm nhân sự từ tổng số là 46 nhân sự vào cuối năm

2011 giảm chỉ còn 32 nhân sự vào cuối năm 2018 là do (2012 - 2013) công ty lao vào khủng
hoảng vốn lưu động, nhân sự tháo chạy hàng loạt đến 2014 chỉ 5 nhân sự nồng cốt. Cho đến
2016 Công ty TNHH Marine Sky Logistics mới thực hiện cách mạng nhân sự để đảm bảo
nhân sự có tố chất phát triển nghiệp vụ tốt để giúp Công ty phát triển vững mạnh trong thời
gian cịn gặp nhiều khó khăn về vốn lưu động. Cuối cùng sao khi thực hiện cách mạng về
nhân sự có thể thấy là là thành cơng vì đã giúp Công ty trở nên khởi sắc hơn và đến thời điểm
cuối năm 2018 Công ty Marine Sky Logistics có 32 nhân sự.

1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Marine Sky Logistics từ năm
2015 đến 2019
1.5.1 Cơ cấu doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh từ
năm 2015 đến 2019

11


ĐVT: VNĐ
Phương thức
kinh doanh
Vận tải
hàng không
Vận tải
đường biển
Vận tải
đường bộ
Giao nhận Thủ tục
hải quan
Tổng

Năm 2015

85.340.000

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

82.600.000

71.150.000

96.455.000

125.391.500

178.720.000 120.750.000

76.370.000

184.937.000

240.418.100

239.560.000 551.330.000

485.550.000


726.583.000

944.557.900

82.210.000 173.850.000

179.260.000

341.462.000

443.900.600

812.330.000 1.349.437.000

1.754.267.600

585.830.000 928.530.000

Bảng 1. 4 Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh từ 2015 đến 2019

(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)

Về doanh thu: Từ các số liệu trên biểu đồ chỉ rõ doanh thu trong 5 năm (2015 -2019) có sự
tăng trưởng tương đối sau khi vực dậy Cơng ty ra khỏi khó khăn. Cụ thể, tăng từ 585.830.000
đồng đến 928.530.000 đồng (2015-2016) nhưng lại giảm (2017) còn 812.330.00 đồng và tiếp
tục hồi phục lại tăng đến 1.754.267.000 đồng (2019). Ở thời điểm (2016 - 2017) doanh thu
giảm 0,008 lần tương đương giảm 847.297.000 đồng. Rõ ràng nhận ra doanh thu theo phương
thức kinh doanh vận tải đường bộ chiếm ưu thế so với các phương thức còn lại, năm 2015
chiếm gần bằng 40,9% trong tổng các các phương thức kinh doanh tương đương chiếm
239.560.000 đồng. Đến 2019 phương thức kinh doanh đường bộ vẫn đứng vị trí thứ nhất,

chiếm 53,8% trong tổng các phương thức kinh doanh tương đương 944.557.900 đồng. Chúng
ta có thể biết vận tải đường bộ chiếm ưu thế là một việc dễ hiểu bởi vì đường bộ có thể kết
hợp tất cả phương thức vận tải khác như đường sắt, hàng không, đường biển. Tiếp tục nhìn
vào bảng cơ cấu doanh thu chúng ta thấy năm 2015 giao nhận - thủ tục hải quan đứng vị trí
cuối so với các phương thức kinh doanh tại Công ty Marine Sky Logistics, chiếm 82.210.000
chỉ thấp hơn vị trí thứ 3 vận tải hàng khơng 3.130.000 đồng. Nhưng đến 2019 tình thế đã thay
đổi doanh thu giao nhận - thủ tục hải quan ngôi lên đứng vị trí thứ 2 đã vượt mặt vận tải hàng
không 318.509.100 đồng và vận tải đường biển 203.482.500 đồng. Với doanh thu tăng đáng
kể trong vịng 5 năm có thể nói giao nhận - thủ tục hải quan đang được chú trọng để phát triển
và nâng cao chất lượng dịch vụ.

12


ĐVT:VNĐ
Phương thức
kinh doanh
Vận tải
hàng không
Vận tải
đường biển
Vận tải
đường bộ
Giao nhận Thủ tục
hải quan
Tổng

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

64.005.000

61.950.000

53.362.500

62.565.000

81.334.500

151.912.000

102.637.500

64.914.500

98.683.500

128.288.550

215.604.000

496.197.000


436.995.000

574.218.500

746.484.050

57.547.000

121.695.000

125.482.000

192.717.000

250.532.100

489.068.000

782.479.500

680.700.000

928.184.000

1.206.639.200

Bảng 1. 5 Cơ cấu chi phí theo phương thức kinh doanh từ năm 2015 đến 2019

(Nguồn: Phịng kế tốn tổng hợp)

Về chi phí: Từ các số liệu thể hiện trên biểu đồ chỉ rõ chi phí trong 5 năm (2015 - 2019) tăng
trưởng từ 489.068.00 đồng đến 1.206.639.200 đồng, tăng 2,4 lần. Tuy nhiên chi phí theo
phương thức kinh doanh cũng có biến động trong khoảng thời gian (2016-2017), Tổng chi phí
các phương thức kinh doanh (2016) là 782.479.500 đồng, còn (2017) là 680.700.000 đồng
giảm khoảng 0,87 lần tương đương giảm 101.779.500 đồng. Từ bảng cơ cấu chi phí theo
phương thức kinh doanh được thể hiện thì chi phí cho vận tải đường bộ đứng ở vị trí đầu
tương ứng với doanh thu và chiếm 44,1% tương đương 215.604.000 đồng (2015). Đến 2019
vận tải đường biển vẫn đứng vị trí đứng đầu nhưng chiếm 61,9% tương đương 746.484.050
đồng. Năm 2015 chi phí giao nhận - thủ tục hải quan đứng vị trí cuối, thấp hơn vận tải hàng
không và vận tải đường biển chỉ chiếm 11,8% tương đương 57.547.000 đồng. Nhưng bắt đầu
2016 vốn lưu động Cơng ty Marine Sky Logistics có khởi sắc thì phương thức giao nhận - thủ
tục hải quan được chú trong phát triển hơn cho nên chi phí giao nhận - thủ tục hải quan chiếm
15,6% tương đương 121.695.000 đồng, cao hơn 59.745.000 đồng so với vận tải hàng không
và 19.057.500 đồng so với vận tải biển, lúc này chí phí giao nhận - thủ tục hải quan đã đứng
vị trí thứ 2 chỉ sau vận tải đường bộ 374.502.000 đồng. Đến 2019 vị trí này vẫn không thay
đổi phương thức vận tải đường bộ chiếm 61,9%, phương thức giao nhận - thủ tục hải quan
chiếm 20,8% tương đương 250.532.100 đồng, phương thức vận tải hàng không chiếm 6,7%
tương đương 81.334.500 đồng, phương thức đường biển chiếm 10,6% tương đương
128.288.550 đồng.
13


Từ hai bảng số liệu trên vẽ được biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo
phương thức kinh doanh tại Công ty Marine Sky Logistics.
ĐVT: VNĐ
Phương thức
kinh doanh
Vận tải
hàng không
Vận tải

đường biển
Vận tải
đường bộ
Giao nhận Thủ tục hải
quan
Tổng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

21.335.000

20.650.000

17.787.500

33.890.000

44.057.000

26.808.000

153.750.000


11.455.500

86.253.500

112.129.550

23.956.000

55.133.000

48.555.000

152.364.500

198.073.850

24.663.000

52.155.000

53.778.000

148.745.000

193.368.500

96.762.000

146.050.500


131.630.000

421.253.000

547.628.400

Bảng 1. 6 Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh từ 2015 đến 2019
(Nguồn: Phịng kế tốn tổng hợp)
Về lợi nhuận: Bảng biểu về lợi nhuận theo phương thức kinh doanh trên thể hiện tổng lợi
nhuận theo phương thức kinh doanh (2015-2019) có sự biến động nhẹ, cụ thể tăng từ
96.762.000 đồng đến 146.050.500 đồng (2015-2016) nhưng đến 2017 lại giảm xuống
131.630.000 đồng và đến năm 2018 lợi nhuận bắt đầu được khôi phục trở lại cho đến năm
2019 tổng lợi nhuận theo phương thức kinh doanh đạt được 547.628.400 đồng. Năm 2015
phương thức kinh doanh vận tải đường bộ mang lại lợi nhuận cao nhất trong số các phương
thức kinh tại Công ty Marine Sky Logistics, cụ thể đạt 26.808.000 đồng.Đứng vị trí thứ 2 về
lợi nhuận năm 2015 là phương thức kinh doanh giao nhận - thủ tục hải quan mang lại lợi
nhuận 24.663.000 đồng, vị trí thứ 3 là phương thức kinh doanh vận tải đường bộ 23.956.000
đồng mặc dù doanh thu và chi phí phương thức kinh doanh này luôn đứng vị thứ nhất
(2015-2019) và cuối cùng là phương thức kinh doanh vận tải hàng không 21.335.000 đồng.
Với lợi nhuận ít ỏi này do cơng ty đang rơi vào đạt khủng hoảng vốn lưu động, mất khách
hàng và nhân viên tháo chạy. Đến năm 2018 sau khi trải qua 2 lần cách mạng nhân sự và thoát
khỏi khủng hồng về vốn lưu động thì lợi nhuận cơng ty cũng dần khôi phục và phát triển và
14


lúc lợi nhuận phương thức kinh doanh vận tải đường bộ mang lại giá trị cao nhất cho công ty
chiếm 36, 2% trong khi đó phương thức kinh doanh giao nhận - thủ tục hải quan cũng không
kém cạnh chiếm 35,3%, vị trí thứ 3 là phương thức kinh doanh vận tải đường biển chiếm
20,5% và cuối cùng là phương thức kinh doanh vận tải đường biển chiếm 8%. Đến năm 2019

vị trí vẫn khơng thay đổi, giống năm 2018.

1.5.2 Cơ cấu doanh thu theo thị trường

Biểu đồ 1. 1 Cơ cấu doanh thu theo thị trường
(Nguồn: Phịng kế tốn tổng hợp)
Nhìn vào biểu đồ cơ doanh thu theo thị trường (2015-2018) tại Công ty Marine Sky
Logistics rõ ràng lợi thế công ty và các nước Đông Nam Á, cụ thể mỗi năm ln chiếm vị trí
cao nhất trong các loại thị trường vào năm 2015 chiếm 40.80% trong số các loại thị trường
đang làm và không ngừng tăng cao cho đến năm 2018 là chiếm 53.45%.

15


×