Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đường hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.7 KB, 72 trang )

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP
THI CÔNG XÂY DỰNG

Dự án: Xây dựng đường Hồ CHí Minh, đoạn La Sơn – Túy Loan (Km0Km80), phân đoạn Đề Bay – Hòa Liên (Km36 – Km68)
Phân đoạn: Hầm Mũi Trâu (Km47+421 – Km49+448.10)
Hạng mục: Đường dẫn hai đầu Hầm Mũi Trâu (nhánh phải)

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KCON

Tháng 05 năm 2017
1


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP
HẠNG MỤC : ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)
Lý trình : Km 47+421 -> Km 47+672,211
Km 49+240 -> Km19+455,071
Địa điểm : XÃ HÒA BẮC, HUYỆN HÒA VANG, TP. ĐÀ NẴNG.
------------------------------------------------------------------------PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. THÔNG TIN DỰ ÁN:
1.1. Tên dự án: Xây dựng cơng trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan.
- Tên gói thầu: Gói thầu XL13: Xây lắp và khảo sát, thiết kế BVTC Hầm Mũi Trâu
1.2. Vị trí cơng trình:


- Vị trí xây dựng Hầm Mũi Trâu đi xuyên qua đèo Mũi Trâu, thuộc địa bàn xã Hòa
Bắc, huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng.
+ Tổng chiều dài đoạn tuyến theo thiết kế: L=2027.10m
+ Điểm đầu phân đoạn cơng trình Hầm (Phía La Sơn): Km 47+421 (theo lý trình dự
án)
+ Điểm cuối phân đoạn cơng trình Hầm (Phía Túy Loan): Km 49+448.10 (theo lý
trình dự án)
- Vị trí đoạn tuyến thi cơng: Đường dẫn vào Hầm Mũi Trâu nhánh phải
+ Đường dẫn phía La Sơn từ Km 47+421 (tiếp giáp với đoạn do Phân viện Khoa Học
và công nghệ GTVT Miền Trung thực hiện) đến Km47+672.211 dài 252m
+ Đường dẫn phía Túy Loan từ Km 49+240 đến Km49+455.071 (tiếp giáp với đoạn
do công ty CP thiết kế xây dựng giao thông 123 thực hiện) dài 215.071m
1.3. Quy mơ cơng trình
- Quy mơ cơng trình theo Quyết định số 3278/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2016 của Bộ
GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh thiết kế cơ sở phân kỳ đầu tư Giai đoạn 1 – Xây
dựng cơng trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan theo hình thức hợp đồng
Xây dựng – Chuyển giao (BT)
- Loại, cấp cơng trình:
+ Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng đường bộ
+ Cấp cơng trình: Cấp II
- Cấp đường:
+ Tuyến đường cao tốc: theo tiêu chuẩn TCVN 5729 – 2012, phân kỳ 2 giai đoạn
với 4 làn xe, tốc độ thiết kế đoạn Đèo La Hy – Hòa Liên: 60 Km/h

2


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

+ Mặt cắt ngang: 2 giai đoạn theo quy mô đường cấp III với Bnền = 22.0 gồm 4 làn

xe cơ giới, 2 làn xe dừng khẩn cấp, dải phân cách giữa + dải an toàn và lề đất.
- Quy mô mặt cắt ngang đường dẫn vào hầm nhánh trái và nhánh phải:
+ Làn cơ giới
2x3,5= 7.0 m
+ Dải dừng xe khẩn cấp
1x2,5= 2,5 m
+ Lề gia cố
0,25+0,25= 0,50 m
+ Lề đất
0,75+0,50=1,25 m
+ Tổng bề rộng mặt cắt
11,25 m
- Quy mô mặt cắt ngang đường dẫn hoàn chỉnh:
+ Làn cơ giới
4x3,5= 14,0 m
+ Dải dừng xe khẩn cấp
2x2,5= 5,0 m
+ Dải phân cách giữa
1x0,5= 0,50 m
+ Dải an toàn
2x0,5=1,0 m
+ Lề đất
2x0,75=1,5 m
+ Tổng bề rộng mặt cắt
22,0 m
1.4. Tần suất thiết kế:
Tần suất thiết kế: P = 1%
1.5. Tải trọng thiết kế:
Tải trọng thiết kế: HL93
Cấp động đất: Gia tốc nền a=0,0730 tương ứng Cấp VII theo thang MSK - 64

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:
2.1. Đặc điểm địa hình:
- Thành phố Đà Nẵng có địa hình thấp dần từ Tây sang Đôn, đa dạng và phức tạp
gồm: núi cao, đồi thấp, đồng bằng ven biển, và đồng bằng ven song. Vùng núi cao và dốc
tập trung ở phía Tây và Tây Bắc có nhiều dãy núi chạy dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ
những đồng bằng hẹp.
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700-1500m, độ dốc lớn
(>400), là nơi tập trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái
của thành phố.
- Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn, là
vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và các khu
chức năng của thành phố.
- Hệ thống sơng ngịi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía Tây, Tây bắc và thỉnh Quảng
Nam
- Đèo Mũi Trâu nằm phía Tây Bắc của Đà Nẵng, gần khu vực vườn quốc gia Bạch
Mã, quốc lộ 14B, đây là khu có điều kiện địa hình rất khó khăn, hiểm trở

3


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Cao độ tại khu vực đường mịn dẫn vào đèo khoảng +100m, đỉnh đèo có cao độ
khoảng +350m so với mực nước biển. Trước cửa hầm phía Bắc có một khe suối khá dốc,
cao độ tại khe suối khoảng +74m.
2.2 Đặc điểm khí hậu, khí tượng
- Hịa Vang nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao và ít
biến động. Mỗi năm có hai mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa
khô từ tháng 01 đến tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa dông nhưng không đậm
và không kéo dài.

- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 25,8 độ C, cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, với nhiệt
độ trung bình 28-30 độ C; thấp nhất vào các tháng 12, 01, 02, trung bình 18-23 độ C
- Độ ẩm khơng khí trung bình hằng năm là 82%
- Lượng mưa trung bình hằng năm khoảng 1.800 mm, mưa lớn thường tập trung vào
hai tháng 10 và 11 gây lũ lụt, ngập úng cho các vùng đất thấp. Tuy nhiên có những năm
lượng mưa thấp. Các hướng giáo thịnh hành là gió mùa Đơng Bắc từ tháng 11 đến tháng
2; gió mùa Đông Nam và Tây Nam vào tháng 5 đến tháng 7. Huyện thường xuyên bị chịu
ảnh hưởng của bão, trung bình hàng năm có 1-2 cơn bão đi qua, hai năm thường có một
cơn bão lớn.
- Số giờ nắng bình quân hằng năm là 2.077 giờ, nhiều nhất là vào tahngs 5, 6, trung
bình từ 233 đến 262 giờ/ tháng; lớn nhất là vào tháng 12 và tháng 1 trung bình từ 58 đến
122 giờ/ tháng.
- Về nước ngầm: Theo đánh giá sơ bộ, Hịa Vang có trữ lượng nước ngầm lớn, mực
nước ngầm cao. Trong khi tương lai có thể sử dụng nguồn nước ngầm phục vụ sản xuất
nông nghiệp và các ngành kinh tế khác. Tại Đồng Nghệ (xã Hịa Khương) có nguồn nước
nóng nhưng hiện tại chưa được khai thác với quy mô công nghiệp.
2.3 Đặc điểm thủy văn
2.3.1. Nước mặt
- Nước mặt trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là các song, suối và nhánh của nó.
Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước từ trong đới nứt nẻ của đá gốc. Nước trên các
sông, suối và các nhánh thường ít vào mùa khơ, nhiều nơi lộ đá gốc và ghềnh, nước suối
trong và ít phù sa.
- Nước mặt theo các sơng, khe suối có thể cháy vào hầm theo khe nứt của đá gốc
2.3.2. Nước dưới đất
- Nước dưới đất tồn tại chủ yếu trong các đới đất đá của hệ tầng Tân Lâm và hệ tầng
Long Đại. Tầng chứa nước này phân bố bao trùm khu vực cơng trình bao gồm các đá sét
bột kết, cát kết, sạn kết.
- Nước dưới đất tồn tại và lưu thông theo các đứt gãy, khe nứt và đới nứt nẻ, đới dập
vỡ… Tuy nhiên, mức độ chứa nước của đất đá không đều, phụ thuộc vào mức độ nứt nẻ
của đá từng khu vực. Nước có thể theo các khe nứt chảy vào đường hầm.

2.4. Đặc điểm địa chất
2.4.1. Đới DH:
4


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Đây là đới đá sét bột kết phong hóa mạnh đến rất mạnh, đơi chỗ phong hóa thành
sét lẫn dăm sạn, đá mãnh xen lẫn đá sót bề mặt, độ cứng cấp 4 (theo phân cấp đất đá theo
mức độ khó đẽ khi khoan). Theo chiều sâu khảo sát, cao độ đới thay đổi từ 102,0 m đến
183,5m
2.4.2. Đới CL:
- Đá sét bột kết màu xám vàng, xám xanh, phong hóa mạnh, nứt nẻ, vỡ dăm, vỡ
cục, vỡ tảng, độ cứng cấp 4.
2.4.3. Đới CM:
- Đá sét bột kết màu xám xanh, xám trắng phong hóa nứt nẻ trung bình, độ cứng
cấp 4, đây là đới tương đối tốt khu vực xây dựng cơng trình.
2.4.4. Đới CH:
- Đá sét bột kết màu xám xanh, xám trắng phong hóa nhẹ, ít nứt nẻ, độ cứng cấp 4
3. CHI TIẾT GĨI THẦU:
3.1. Hướng tuyến và bình đồ:
- Bình đồ tuyến: Tuân thủ và triển khai theo hướng tuyến đã định theo bước thiết kế
cơ sở; Bình đồ tuyến thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường cấp III vùng
núi.
- Tuyến xây dựng trên nền địa chất tương đối ổn định. Cắm tuyến đảm bảo chuẩn tắc
kỹ thuật cũng như quy hoạch của khu vực.
- Tuyến khảo sát dùng hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108 o30’, các số liệu gốc
tọa độ, cao độ được cung cấp theo thống kê điểm tọa độ lưới địa chính của TP. Đà Nẵng
3.2. Thiết kế cắt dọc tuyến:
- Trắc dọc tuyến chủ yếu được thiết kế đào và đắp xen kẽ hợp lý để tận dụng được

khối lượng đào và đắp đảm bảo đủ chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến. Cao độ thiết kế trên trắc
dọc là cao độ tại tim mặt đường hoàn thiện.
3.3. Thiết kế nền, mặt đường:
3.3.1. Nền đường:

- Yêu cầu chung:
+ Vật liệu: nền đường đắp bằng đất, đá
+ Độ chặt đầm nén nền đường đào: 30cm dưới đáy áo đường phải đảm bảo
K>=98
+ Độ chặt đầm nén nền đường đắp: 30cm dưới đáy áo đường phải đảm bảo
K>=98, phần nền đắp còn lại đảm bảo K>=95
- Nền đắp:
+ Trước khi đắp phải tiến hành đánh cấp tại các vị trí có độ dốc tự nhiên
>=20%, bê tông đánh cấp tối thiểu Bc=1.0m, độ dốc mái taluy nền đắp 1:2.0

5


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

+ Đoạn nền đắp cao từ Km49+320 – Km49+455,071, do địa hình đặc biệt
khó khăn khi độ dốc của sườn núi lớn nên tiến hành đắp giật cấp 8m chiều cao
chuyển 1 bậc tính từ vai đường đồng thời bố trí bậc thềm rộng 2.0m độ dốc 10%.
Phần nền đường đắp chân trước theo TCVN 4054-2005 với độ dốc mái taluy 1: 1.5
- Nền đào:
+ Độ dốc mái taluy nền đường đào:
Độ dốc 1/1.5 và giật cấp chiều cao 8m với nền đào là đất
Độ dốc 1/1 và giật cấp chiều cao 8m với nền đào là đá cấp 4.
Độ dốc 1/0.5 và giật cấp chiều cao 10m với nền đào là đá cấp 3 trở lên.
+ Do đoạn tuyến nền đào khá sâu trong địa chất đá phong hóa nên chỉ đào đến

độ sâu thay đất như đã nêu trên. Trong q trình thi cơng khi đào đến độ sâu thiết
kế cần tiến hành kiểm tra đọ chặt, chỉ số CBR của 70cm lớp nền tiếp giáp đáy lớp
K98. Nếu lớp nền thỏa mãn yêu cầu độ chặt K.=95, cbr >=5 thì tiến hành thi công
ngay lớp K98 và áo đường. Trong trường hợp không đạt yêu cầu cần đào bỏ và
thay bằng vật liệu tiêu chuẩn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
+ Tại các vị trí chuyển bậc bố trí bậc thềm rộng 2.0m độ dốc 15% hướng vào
phía taluy dương.
+ Trong mọi trường hợp vật liệu đất đào cần được kiểm tra và đánh giá để tận
dụng trở lại cho các phân đoạn thi công kế bên với tỷ lệ dự kiến là 80%.
3.3.2. Kết cấu áo đường:
- Kết cấu áo đường làm mới gồm 02 lớp bê tơng nhựa trên móng cấp phối đá dăm với
Eyc>=155 MPa, độ tin cậy thiết kế k = 0.90, gồm các lớp sau;

TT
1
2
3
4
5
6
7

Loại vật liệu

Chiều dày
lớp (cm)

Bê tông nhựa tạo nhám

3


Bê tông nhựa chặt 12.5
Bê tông nhựa chặt 19
CPĐD loại I gia cố 6%
XM
Cấp phối đá dăm Loại I
Cấp phối đá dăm loại II

6
7

Ghi chú
Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn
0,5kg/m2
Tưới nhựa dính bám, tiêu chuẩn
0,5kg/m2
Tưới nhựa thấm, tiêu chuẩn 1,0kg/m2

25
25
30

3.4. Gia cố mái taluy:
6


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

3.4.1. Tường chắn taluy âm
- Tại phân đoạn Km49 +335 – Km49+555.071, nền đắp cao và mái taluy dốc tự

nhiên xấp xỉ tỉ lệ với mái dốc nền đắp nền phạm vi kết thúc chân taluy trái tuyến rất rộng.
Để có thể thi cơng nền đường đắp phạm vi này đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, hạn chế tác
động đến môi trường, cần sử dụng tường chắn mái taluy âm.
- Mái taluy âm được gia cố bằng tấm bê tơng 20Mpa đúc sẵn kích thước
(40x40x5)cm ốp kín trên lớp vữa đệm xi măng 10Mpa dày 3cm. Thiết kế sườn tăng
cường kích thước (25x25)cm bằng BTXM 20 Mpa tăng ổn định mái dốc. Bố trí ống thoát
nước PVC , l=0.5m.
3.4.2. Gia cố mái taluy dương:
- Với phạm vi nền đào là đá lẫn đất xen kẹp ít rời rạc, gia cố mái taluy loại I bằng
phương pháp phun phủ mặt bề mặt bằng BTXM lưới thép D4. Để giữ được hệ thống lưới
thép, bố trí các thanh neo D20, L=0.6M bước @2m ghim chặt vào mái dốc.
- Với phạm vi nền đào là đất xen kẹp đất mồ côi, gia cố mái taluy loại II bằng các đầu
neo đơn lẻ kết hợp trải lưới thép D4 và phun bê tông 15Mpa.
+ Các neo thép D25 khoan vào mái taluy, chiều dài neo 2m chế tạo theo tiêu chuẩn
ASTM A722 mạ kẽm chống gỉ. Cường độ kéo đứt thép 3.11Kn, khả năng chịu dọc trục
của neo 196.35Kn. Mỗi neo được cố định bằng đầu neo đơn lẻ có KT (30X30cm). Dùng
lưới thép D4 kích thước (150x150mm) trải trên bề mặt mái dốc sau đó phun bê tơng dày
7 cm phủ kín bề mặt.
+ Lỗ khoan neo vng góc với mặt ngồi taluy được bố trí hình chữ nhật kích thước
(3x4m) với đường kính D=46mm. Liên kết với thành lỗ bằng vữa xi măng 30Mpa.
3.5. Hệ thống thoát nước:
- Tồn bộ hệ thốt nước mặt ở trên đèo được thu về các rãnh đỉnh, rãnh dọc rồi xả
xuống bể thu. Từ bể thu, thông qua các cống ngang, nước được dẫn đổ xuống suối, phía
cách taluy âm.
- Theo đặc điểm địa hình và nhu cầu thốt nước phạm vi cửa hầm nêu trên cần thiết
kế một số cống ngang tại các vị trí cụ thể như sau:

TT
1
2

3
4
5

Lý trình
Km47+458,84
Km47+510,49
Km47+550
Km49+340
Km49+350

Khẩu độ
(m)
D1,25
D1,25
D1,25
2,5X2,0
D1,0

- Rãnh cơ:
7


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

+ Rãnh cơ trên mái taluy dương cấu tạo dạng đổ bê tông 15Mpa tại chỗ trên bề
mặt bậc thềm dốc 15% tạo thành rãnh.
- Rãnh dọc: Căn cứ theo từng vị trí, rãnh dọc được cấu tạo và bố trí phụ thuộc vào
điều kiện địa chất, độ dốc dọc, lưu lượng thoát nước với các loại như sau:
+ Rãnh dọc loại 1: Cấu tạo bằng đá hộc xây vữa xi măng 10Mpa dày 25cm trên

lớp đá dăm đệm dày 10cm, kích thước đáy rộng 1,4m, đỉnh rộng 3m, cao 0.8m.
+ Rãnh dọc loại 2: Cấu tạo bằng tấm BTXM 15Mpa lắp ghép dày 10cm kết hượp
bê tông xi măng 20Mpa đổ tại chỗ tạo đáy rãnh.
+ Rãnh dọc loại 3: Cấu tạo bằng tấm bê tông xi măng 15Mpa lắp ghép dày 10cm
kết hợp bê tông xi măng 15Mpa đổ tại chỗ tạo đáy rãnh, kích thước đáy rộng
0.8m. đỉnh rộng 2m, cao 0,4m
- Rãnh đỉnh:
+ Rãnh đỉnh được thiết kế để đón nước từ lưu vực sườn núi và dẫn nước về dốc
nước chảy qua cống hoặc dẫn nước về các chỗ trũng, cống. Mép trong rãnh đỉnh
được thiết kế cách đỉnh taluy nền đào giai đoạn hoàn thiện tối thiểu 5m.
+ Rãnh đỉnh thiết kế dạng hình thang với đáy rộng 0,5m, miệng rộng 1.5m bằng
bê tông 15Mpa
- Bậc nước:
+ Tại các vị trí tụ thủy của rãnh cơ hoặc của sườn dốc, cấu tạo các bậc nước để
dẫn nước trên rãnh cơ hoặc nước trên mái dốc về rãnh dọc hoặc cống ngang
đường.
+ Rãnh bậc cấu tạo dạng: Bậc nước bằng bê tông xi măng 15Mpa, mỗi bậc rộng
75cm, chiều rộng rãnh bậc 1.5m.
3.5. Thiết kế an tồn giao thơng:
- Hệ thống an tồn giao thơng được thiết kế tn thủ quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo
hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
- Biển báo:
+ Sử dụng loại biển báo phản quang, treo trên cột thép có đường kính 80 mm, thân cột
sơn trắng đỏ. Biển được đặt bên phải của hướng xe chạy, tại vị trí dễ được nhận biết.
+ Với những biển báo gần nhau cần sắp xếp lắp đặt chúng trên cùng một cột để tránh
tình trạng biển dưới che biển trên, số biwwnr tối đa trên cột là 3
- Vạch sơn
+ Tất cả các loại sơn đều là sơn dẻo nhiệt, phản quang và đảm bảo để người lái xe có thể
nhận biết được.
+ Chỉ sơn kẻ đường sau khi đã hoàn thành các hạng mục xây lắp.

- Cột Km, cọc H, cọc tiêu và hàng rào hộ lan

8


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

+ Cọc tiêu, hàng rào hộ lan được lắp đặt tại mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng
hướng dẫn cho người tham gia giao thơng biết phạm vi an tồn và hướng đi của tuyến
đường
+ Cọc tiêu sử dụng loại có tiết diện hình vng cạnh 15cm, làm bằng BTCT 25MPA,
móng cọc tiêu BTXM 20MPa, chiều cao từ vai đường đến đỉnh cột là 70cm
+ Hàng rào hộ lan sử dụng loại tôn song cột trịn có bước cột là 2m, móng cột bằng
BTXM20mpA, chiều cao từ vai đường đến đỉnh cột là 80cm
+ Cọc H sử dụng loại có tiết diện hình vng cạnh 20 cm, làm bằng BTCT 25MPA,
móng cọc tiêu BTXM 20MPa, cọc được bố trí bên phải , chẵn 100 trên tuyến giữa hai cột
Km liền kề, chiều cao từ vai đường đến đỉnh cột là 60cm
PHẦN II - BIỆN PHÁP TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG
1. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỘ MÁY CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG:
*Giám đốc điều hành dự án: Là người chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện
dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật và hiệu quả cơng trình trước Giám
đốc Cơng ty.
- Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ
thuật, Tài chính, Vật tư - xe máy thực hiện các công việc trên công trường và cử người
thay thế khi vắng mặt.
- Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để
đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lượng.
- Quan hệ với Kỹ sư tư vấn, Chủ đầu tư giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phương và các cơ quan liên quan.
* Phó Tổng Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc

điều hành về tiến độ, chất lượng các hạng mục cơng trình thi cơng.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trường, quản lý chất lượng, an
toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trường và các đơn vị thi công các hạng mục cơng trình đảm
bảo tiến độ và chất lượng.
- Thay thế Giám đốc điều hành khi được phân cơng.
* Văn phịng hiện trường:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về cơng tác chun mơn của mình, trực
tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ
thuật, tiến độ, chất lượng cơng trình, cơng tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an
tồn lao động.
- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phịng thí nghiệm hiện trường:
9


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi cơng để làm cơng tác thí nghiệm và
quản lý chất lượng bằng thí nghiệm một cách trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lượng thi cơng của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh
cho phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lượng hàng tháng với chủ đầu tư.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lượng cơng trình của các đơn vị thi cơng.
- Kiểm tra, xác nhận khối lượng, chất lượng của khối lượng công việc đã thi công,

làm việc với TVGS để nghiệm thu khối lượng các cơng việc đó, làm cơ sở cho bộ phận
kế hoạch tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục cơng trình để trình Chủ đầu tư,
TVGS theo u cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trường.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về cơng tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh tốn khối lượng thi công với Chủ đầu tư và cho các đơn vị thi cơng.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên cơng trường : Quan hệ giao dịch
tiếp khách, cơng tác văn phịng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ
chức nhân sự, điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động
tốt.
+ Bộ phận an toàn:
- Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành
nghiêm chỉnh các qui định về an tồn giao thơng, an tồn lao động trong q trình thi
cơng.
- Lập các qui định về an tồn giao thơng, an tồn lao động cho dự án và phổ biến,
hướng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật và mỹ
thuật các hạng mục cơng trình được giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và
các bộ phận chức năng của Ban điều hành để thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng,
tiến độ của dự án.
2. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC NHÂN LỰC, VẬT TƯ, THIẾT BỊ TẠI CÔNG TRƯỜNG:
10


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)


a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý cơng nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao
định mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo
mọi điều kiện để lao động được an tồn.
- Việc phân cơng và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chun mơn của cơng nhân. Tuỳ theo tính chất của q trình sản xuất mà bố trí hợp lý
công nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng người riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi
thi công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chun mơn hố như
các đội thi công nền đường, đội thi công mặt đường, đội thi cơng cống thốt nước và xây
lát...
- Các đội sản xuất phải có đội trưởng được chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi cơng
có trình độ kỹ sư và có năng lực tổ chức thi cơng.
- Việc xác định số lượng các loại máy thi công, công nhân lái xe, lái máy, công nhân
điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt...) cũng như nhân lực
lao động phổ thông căn cứ vào khối lượng cơng tác và thời gian hồn thành cơng việc
theo kế hoạch được giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về: Cơng nghệ thi cơng,
trình độ thực hiện định mức sản lượng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động.
Mỗi một đầu xe có một lái chính và lái phụ, các loại máy thi cơng đều phải có một thợ
điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- Áp dụng hệ thống trả lương theo sản phẩm, có thưởng kích thích người lao động để
nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lượng và rút ngắn thời gian thi công. Mức
thưởng được phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lượng cơng việc hồn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật tư, thiết bị tại công trường:
- Sử dụng phương pháp và phương tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có
năng suất lao động cao, chất lượng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ được công việc
nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về
năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của cơng trình, cơng

nghệ thi cơng xây lắp, tiến độ, khối lượng và mọi điều kiện khác trong thi cơng.
- Thường xun và kịp thời hồn chỉnh cơ cấu lực lượng xe máy và lao động thủ
công nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây
dựng tiên tiến.
- Thường xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy như quy định trong
tiêu chuẩn " Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung".
11


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Trang bị các cơ sở vật chất - kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dưỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tương ứng với lực lượng xe máy được trang bị.
- Xe máy, vật tư cho thi công xây lắp phải được tổ chức quản lý sử dụng tập trung và
ổn định trong các đội thi cơng, cũng như phải được chun mơn hố cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật tư xe, máy bao gồm sử dụng, bảo dưỡng kỹ thuật, bảo
quản, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hướng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo
và của cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công được giao trách nhiệm rõ ràng
về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ
điều khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn được đào tạo và bậc thợ quy
định đối với từng loại xe, máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công được đưa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và
về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công được quy định phải đăng ký về
an tồn, trước khi đưa vào thi cơng, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo
quy định của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam.
- Việc bảo dưỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành
một đội chuyên môn bảo dưỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lượng thi công:

- Nhà thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lượng cơng trình xây dựng.
Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các q trình
thi cơng xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lượng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những
vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lượng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nước...) lập biện pháp thi công
từng hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, tổ
chức kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đưa các loại
vật liệu không đảm bảo chất lượng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trưởng, cơng nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm.
Tổ chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi
công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ
đầu tư ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.

12


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lượng trong quá trình thi cơng và
ghi vào sổ nhật ký cơng trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu
hồn cơng và các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi cơng.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lượng thi công trên công trường, thống
nhất quản lý chất lượng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm
kỹ thuật, những sự cố ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng trình.

PHẦN III- BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
I- BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ:
1. Tổ chức lực lượng thi công:
a. Hướng tổ chức thi cơng:
- Nhà thầu sẽ có sự điều phối và phối hợp máy móc, nhân lực thi cơng giữa các mũi
và các hạng mục khác trên công trường nhằm tận dụng được máy móc và sự chun mơn
hố của lực lượng thi công.
b. Tổ chức lực lượng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Liên danh để điều hành chung
toàn bộ trên công trường. Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các Phó
Giám đốc ban điều hành, bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ
phận phụ trách thi cơng, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ
phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực tiếp kỹ sư trưởng công trường.
- Lực lượng thi công của trên công trường được chia thành các đội thi cơng mang
tính chất dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc
để đạt hiệu quả cao nhất. Mỗi đội thi công đều được biên chế đầy đủ gồm: Đội trưởng,
các đội phó chuyên trách, cán bộ kỹ thuật thi cơng, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, cơng nhân
vận hành xe máy thiết bị, công nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Thiết bị thi công:
- Thiết bị:
Tên thiết bị
Công suất
Tổng số
Máy thủy bình
02
Máy tồn đạc
01
Máy đào
0,8 m3
02

Máy đào
1.2 m3
02
Máy đào
1.6 m3
04
Ơ tơ tự đổ
7T
02
Ơ tơ tự đổ
10T
05
3
Xe tưới nước
5m
01
Máy ủi
110CV
02
Máy ủi
140CV
02
13


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

Máy trộn BT
Máy trộn vữa
Máy lu bánh lốp

Máy lu rung
Máy lu bánh thép
Đầm dùi bê tông
Máy đầm bàn
Máy bơm nước
Đầm cóc
Máy hàn
Máy khoan
Máy phát điện

250l
80l
16T
25T
10T
1,5KW
20CV
60kg
23kW
4,5kW
110KVA

04
01
06
02
02
04
02
01

04
02
01
01

2. CÁC THÔNG TIN VỀ NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU:
a. Nguồn cung cấp vật liệu:
- Đất đắp nền đường: Từ nền đào và từ mỏ.
- Đá các loại: Lấy tại Túy Loan.
- Cát vàng đổ BT: Khi trúng thầu sẽ được Nhà thầu hợp đồng mua tại địa phương.
- Sắt thép các loại: Dùng thép Thái Nguyên, Pomihoa hoặc thép Liên doanh được
mua tại thành phố Đà Nẵng và vận chuyển về cơng trình bằng ơ tơ tải.
- Xi măng: Dùng các loại xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam như: Xi măng Bỉm Sơn,
Duyên Hà, Vissai, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn... được mua tại thành phố Đà Nẵng
và vận chuyển về cơng trình bằng ơ tơ tải.
- Các loại biển báo mua tại Công ty chiếu sáng hoặc các đơn vị chun ngành sản
xuất và vận chuyển về cơng trình bằng ô tô tải.
- Các cấu kiện BTCT đúc sẵn Nhà thầu đúc ngay tại bãi đúc cấu kiện của Nhà thầu
tại hiện trường.
- Các loại vật liệu khác mua tại gần nơi thi công.
b- Yêu cầu về vật liệu xây dựng:
Tất cả các loại vật tư, vật liệu trước khi đưa vào thi cơng cơng trình như sắt thép, xi
măng, cát, đá, tơn lượn sóng, nhựa, Nhà thầu đều phải tiến hành làm các thí nghiệm về
các chỉ tiêu cơ, lý, hoá, thành phần hỗn hợp, thành phần cốt liệu, nguồn gốc và trình Chủ
đầu tư, Tư vấn giám sát kiểm tra. Chỉ sau khi được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp
thuận mới được đưa vào sử dụng.
1. Cát vàng:
- Cát dùng để đổ bê tông, xây dựng cơng trình cũng như để thi cơng các hạng mục
khác đều phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Cát dùng cho bê tơng nặng:

Tên các chỉ tiêu

Mức theo nhóm cát
14


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

To
Lớn hơn 2,5 đến
3,3

1. Mô đun độ lớn
2. Khối lượng thể tích xốp kg/m3,
khơng nhỏ hơn
3. Lượng cát nhỏ hơn 0.14mm, tính
bằng % khối lượng cát, không lớn
hơn

Vừa
2 đến 2,5

Nhỏ
1 đến nhỏ
hơn 2

Rất nhỏ
0,7 đến
nhỏ hơn 1


1400

1300

1200

1150

10

10

20

35

Tên các chỉ tiêu

Mức theo mác bê tông
<100
150 – 200
>200
Không
Không
Không

1. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
2. Lượng hạt >5mm và <0.15mm, tính bằng %
10
10

10
KL cát, khơng lớn hơn
3. Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO 3 ,
1
1
1
tính bằng % KL cát, khơng lớn hơn
4. Hàm lượng mica, tính bằng % KL cát, khơng
1,5
1
1
lớn hơn
5. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
5
3
3
khơng lớn hơn
6. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương
pháp so màu, màu của dung dịch trên cát không Màu số 2
Màu số 2
Màu chuẩn
sẫm hơn
Ghi chú: Hàm lượng bùn, bụi sét của cát vàng dùng cho bê tông M400 trở lên, không
lớn hơn 1% khối lượng cát.
Cát dùng trong vữa xây phải đảm bảo yêu cầu sau:
Tên các chỉ tiêu
1. Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
2. Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục
3. Lượng hạt >5mm
4. Khối lượng thể tích xốp kg/m3, khơng nhỏ hơn

5. Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO 3 ,
tính bằng % KL cát, khơng lớn hơn
6. Hàm lượng bùn, bụi, sét, tính bằng % KL cát,
khơng lớn hơn
7. Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14 , tính bằng % KL
cát, không lớn hơn
8. Hàm lượng tạp chất hữu cơ thử theo phương pháp
so màu, màu của dung dịch trên cát không sẫm hơn
2. Xi măng:

Mức theo mác vữa
<75
>=75
0,7
1,5
Không
Không
Không
Không
1150
1250
2

1

10

3

35


20

Màu hai

Màu chuẩn

15


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Xi măng được sử dụng là các loại xi măng đạt tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam
PC30, PC40 – TC2682 - 92 như: Xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi Sơn, Bút Sơn,
Vissai, Duyên Hà...
- Trong mỗi lô xi măng đem dùng để thi công cho cơng trình phải đảm bảo có hố
đơn kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng lô hàng do cơ quan chức năng về tiêu
chuẩn đo lường cung cấp.
- Xi măng được đưa vào sử dụng để thi công cơng trình phải dưới dạng bao bì,
Boongke, Silơ phải có nhãn mác trên vỏ bao bì một cách rõ ràng và được bảo quản tại
cơng trường trong nhà kho kín có điều kiện khơ ráo, thơng thống, khơng được để xi
măng tiếp xúc với đất để làm thay đổi chất lượng của xi măng.
- Xi măng được đưa đến công trình nếu sau thời gian 30 ngày chưa được sử dụng thì
khơng được sử dụng tiếp mà phải thay bằng xi măng mới. Xi măng sẽ bị loại bỏ nếu vì
bất kỳ lý do gì mà bột xi măng bị cứng lại hoặc có chứa những cục xi măng đóng bánh, xi
măng tận dụng từ các bao bì đã dùng hoặc phế phẩm đều bị loại bỏ.
- Nhà thầu sẽ không được phép sử dụng các loại xi măng không có nhãn mác hoặc bị
rách bao.
3. Sắt, thép:
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên, Pomina hoặc thép liên doanh (Gồm thép CB240T, CB300-V) đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của thép về độ bền kéo theo TCVN 16512008 và như sau:


Mac thép

Giá trị đặc
trưng của giới
hạn chảy trên
ReH
Nhỏ nhất MPa

CB240 - T
CB300 - V

240
300

Giá trị đặc
trưng của giới
hạn bền kéo Rm
nhỏ nhất MPa

380
450

Giá trị đặc trưng quy định của độ
giãn dài %
A5 nhỏ nhất
20
19

Agt nhỏ nhất

2
8

- Đối với tất cả các loại cốt thép trước khi đưa vào thi công đều được Nhà thầu tiến
hành thử nghiệm về cường độ tiêu chuẩn được tính theo tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN
5574 – 1991: -Cường độ chuẩn của thép R ac được lấy ở giá trị thí nghiệm thấp nhất với
các xác suất đảm bảo là 0,95. Thanh thép có giá trị giới hạn thử là giới hạn chảy thực tế
hoặc giới hạn nóng chảy quy ước.
- Tồn bộ cốt thép được chở đến công trường đều được Nhà thầu xuất trình giấy
chứng nhận ghi rõ Nước sản xuất, Nhà máy sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác

16


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

thép, bảng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm cho lơ thép sản xuất ra, nhãn hiệu và kích cỡ
thép.
- Cốt thép dùng trong bê tơng phải tuân theo các quy định sau:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch, khơng có bùn đất, dầu mỡ, sơn bám dính vào,
khơng có vẩy sắt và khơng được sứt sẹo.
+ Cốt thép bị bẹp, bị giảm tiết diện mặt cắt do cạo dỉ, làm sạch bề mặt hoặc do
nguyên nhân khác gây nên không được vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính.
+ Cốt thép cần được cất giữ dưới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số
hiệu, đường kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện sử dụng. Trường hợp phải xếp cốt thép
ngồi trời thì phải kê một đầu cao và một đầu thấp trên nền cứng khơng có cỏ mọc. Đống
cốt thép phải được kê cao cách mặt nền ít nhất là 30cm.
+ Dây thép dùng để buộc phải là loại dây thép mềm với đường kính nhỏ nhất là
0,6 mm hoặc thép đàn hồi trong trường hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi
đổ bê tông.

4. Nước:
- Nước dùng để thi công phải là nước sạch khơng có các tạp chất hay chất gây hại.
- Nhà thầu sẽ làm các thí nghiệm nguồn nước để trình Chủ đầu tư (Hay Kỹ sư tư
vấn), Nước phải được kiểm tra thường xuyên trong quá trình sử dụng, nếu phải thay đổi
nguồn nước thì -Nhà thầu sẽ làm lại thí nghiệm để trình lại Chủ đầu tư.
- Nước dùng để thi cơng các hạng mục cơng trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Hàm lượng muối không vượt quá 3,0 g/lít
+ Độ pH phải lớn hơn 4.
+ Hàm lượng Sunphat SO4 không vượt quá 1% trọng lượng.
5. Đá dăm dùng cho bê tông:
- Đá dăm dùng cho bê tông phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Cường độ của đá dăm phải đạt nén tối thiểu ≥ 800 Kg/cm2
+ Hàm lượng của hạt thử dẹt ≤ 3,5% theo khối lượng.
+ Hàm lượng của hạt mềm yếu ≤ 10% theo khối lượng.
+ Hàm lượng sét, bùn, bụi ≤ 0,25% theo khối lượng.
6. Ván khuôn:
- Để tạo được bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đưa vào cơng trình
các loại ván khn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của cơng trình.
- Ván khn thép phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ bê
tông.
- Ván khuôn thép cần được gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thước của
cấu kiện theo thiết kế.
17


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Các tấm thép cần phải được rửa sạch trước khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp
xúc với bê tông cần phải được vệ sinh và được tưới nước ướt hoàn toàn trước khi đổ bê
tông.

- Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khn thì trước khi lắp đặt, ván khn cần phải
được bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải.
- Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp
lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng như tải trọng sinh ra trong q trình thi cơng.
Đồng thời dễ tháo lắp khơng gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
c. Biện pháp đảm bảo chất lượng vật liệu:
- Mọi vật liệu trước khi đưa vào cơng trường đều phải làm thí nghiệm hoặc có chứng
chỉ chất lượng, chủng loại, nhãn mác theo tiêu chuẩn hiện hành và phải trình kết quả thí
nghiệm, chứng chỉ cho TVGS và chủ đầu tư. Khi được TV giám sát, Chủ đầu tư chấp
thuận thì mới đưa vào thi công.
- Vật liệu được bảo quản trong điều kiện tốt nhất tại công trường như trong nhà kho,
bãi tập kết có mái che, nhất là vật liệu đá dăm dùng cho mặt đường láng nhựa.
- Trong suốt quá trình thi cơng, thường xun tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ
tiêu cơ lý, thành phần, chất lượng vật liệu để có thể đề ra được biện pháp thi cơng thích
hợp.
3. Trình tự thi cơng các hạng mục chủ yếu:
- Căn cứ vào các yêu cầu của quy trình, quy phạm chuyên ngành, đặc biệt chú ý an
toàn cho người và các thiết bị trên đường.
- Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng và quy mơ, tính chất xây dựng cơng trình, nhà thầu
tiến hành thi cơng cơng trình theo các bước chủ đạo như sau:
+ Bước 1: Nhận mặt bằng, Công tác chuẩn bị hiện trường.
+ Bước 2: Chuẩn bị lán trại, điện nước phục vụ thi công
+ Bước 3: Tập kết máy móc, thiết bị thi cơng
+ Bước 4: Bóc hữu cơ, đất khơng thích hợp
+ Bước 5: Thi cơng hệ thống cống thốt nước, cống
+Bước 6: Thi cơng tường chắn trọng lực và tường chắn móng bê tông cọc khoan
nhồi
+ Bước 7: Thi công nền đường, Thi cơng móng, mặt đường.
+ Bước 8: Thi cơng gia cố mái taluy
+ Bước 9: Thi công dải phân cách, lề đường và hệ thống chiếu sáng, an tồn giao

thơng
+ Bước 10: Hồn thiện thi cơng tiến hành vệ sinh cơng trường tổ chức nghiệm thu,
bàn giao cơng trình cho đơn vị quản lý.
4. Tiến độ thi công:
18


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

a. Cơ sở lập:
- Dựa vào quy mơ, tính chất cơng trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Dựa vào cơ sở lập biện pháp tổ chức kỹ thuật thi cơng cơng trình của nhà thầu.
- Tuân thủ theo các yêu cầu quy trình, quy phạm thi công hiện hành của Nhà nước.
b. Tiến độ thi cơng cụ thể nhà thầu lập là: Đến 31/12/2018
(Có bảng tiến độ thi công chi tiết kèm theo).
D. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT:
I. Các căn cứ để lập biện pháp thi công:
- Biện pháp thi công được lập trên cơ sở sau:
+ Các Hồ sơ, bản vẽ thiết được duyệt.
+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
+ Năng lực thiết bị, máy móc, nhân lực, khả năng thi cơng và kinh nghiệm thi cơng
các cơng trình tương tự của Nhà thầu.
+ Căn cứ vào tình hình cung cấp vật liệu của các đối tác mà Nhà thầu đã quan hệ
trong quá trình lập hồ sơ thầu.
II. Biện pháp thi cơng cụ thể các hạng mục cơng trình:
1. Cơng tác chuẩn bị:
1.1. Công tác chuẩn bị hiện trường:
- Thành lập Ban điều hành, huy động máy móc thiết bị đến chân cơng trình. Nhà thầu
sẽ tập kết thiết bị thi cơng vào cơng trường ngay khi có lệnh khởi cơng và đầy đủ theo
đúng kế hoạch tiến độ của dự án.

- Xây dựng văn phịng Ban điều hành, phịng thí nghiệm hiện trường, Dự tính Ban
điều hành của Nhà thầu sẽ bố trí 01 văn phịng làm việc chung, 01 phòng chỉ huy, 01
phòng ở của tổ kỹ thuật và các bộ phận khác, 01 phòng ăn, bếp, 1 phòng thí nghiệm.
- Xây dựng lán trại cơng trường, bãi tập kết xe máy, kho bãi tập kết vật liệu và sản
xuất cấu kiện. Dự kiến Nhà thầu sẽ bố trí lán trại cơng trường ở các vị trí sau: Lán trại
phục vụ cho thi công tuyến gần khu vực Ban điều hành.
- Liên hệ với các cơ quan sở tại tại địa phương để đăng ký tạm trú, tạm vắng cho tất
cả nhân khẩu.
-Tiến hành khảo sát để lấy mẫu vật liệu đem thí nghiệm trình TVGS. Khi được phê
duyệt thì có thể ký kết hợp đồng mua, khai thác vật tư, vật liệu ngay.
- Dấu cọc tim, cọc mốc cao độ ra khỏi mặt bằng thi cơng để có thể khôi phục lại khi
cần thiết tránh ảnh hưởng của xe máy thi cơng. Tất cả các mốc chính được đúc bằng cọc
bê tông và đánh số, ký hiệu và bảo vệ chắc chắn cho đến khi thi công xong cơng trình.
Chú ý các mốc này phải được đặt tại các vị trí đảm bảo tính bền vững, khơng bị lún,
chuyển vị và thuận tiện cho việc đo đạc, dễ khôi phục

19


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG: ĐƯỜNG DẪN HAI ĐẦU HẦM MŨI TRÂU (NHÁNH PHẢI)

- Bộ phận trắc đạc luôn thường trực trên công trường để theo dõi, kiểm tra tim mốc
cơng trình trong suốt thời gian thi cơng.
2. Thi cơng hệ thống thốt nước.
* Biện pháp thi cơng cống tròn D125:
- Cống tròn BTCT D125 được nhà thầu đúc tại sẵn tại bãi đúc, và cống được sản xuất
trên dây chuyền đúc cống ly tâm.
- Vật liệu cống trước khi đưa vào sử dụng sẽ được kiểm tra xuất xưởng theo tiêu
chuẩn TCXDVN 372:2006 và kiểm tra đúng chủng loại, kích thước và đặc trưng kỹ
thuật.

- Mối nối của cống D125 là mối nối : Xảm bằng đay tẩm bitum, bên ngoài trát vữa
mác M100 vơi xi măng Pooclăng PC40.
- Cống tròn được lắp đặt và nghiệm thu tuân theo tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006 và
theo tiêu chuẩn BS5911 phần 100 và phần 120 như đã nêu trong Tiêu chí kỹ thuật của Hồ
sơ thầu.
- Tấm đan đúc sẵn được nhà thầu đúc sẵn tại công trường và hố ga đổ tại chỗ theo
bản vẽ đã được phê duyệt và tuân theo tiêu chuẩn TCVN - 4452, 1987 “ Kết cấu bê tông
và bêtông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu”
+ Phạm vi công việc:
Công tác thi cơng cống thốt nước bao gồm các cơng việc đào đất, làm lớp đệm đá
dăm, bê tơng móng cống, lắp đặt cống, làm mối nối, đổ bê tông và xây đá hộc sân, tường
đầu, tường cánh cống, lấp đất cống đầm chặt.
+ Trình tự thi cơng:
Nhà thầu tổ chức thi cơng cống ngang theo trình tự sau:
- Định vị tim cống.
- Đào đất móng cống.
- Thi cơng lớp đệm móng cống bằng đá dăm.
- Đổ bê tơng móng cống.
- Đổ BT chân khay.
- Lắp đặt cống.
- Làm mối nối cống tròn.
- Đổ BT sân cống, tường cánh, tường đầu cống.
- Lấp đất hố móng và đầm chặt.
- Dọn vệ sinh lịng cống, nghiệm thu.
+ Biện pháp thi cơng :
a) Thi cơng đào móng :
Xác định vị trí tim cống bằng máy tồn đạc. Cơng tác đào đất được sử dụng máy
đào dung tích gầu 1.2 m 3, máy đào đứng ngay bờ xúc đất theo kích thước hố móng đã
20




×