Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.05 KB, 38 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độclập Tự do Hạnh phúc

.........o0o.........

Thuyết minh
Biện pháp tổ chức thi công
---------------------------------

Công trình: Đờng 194 C (Km+23.5-:- Km4+45.5)
Địa điểm: Huyện Cẩm Giàng- Tỉnh Hải Dơng

a- giới thiệu chung


I - những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công

1- Các văn bản pháp lý :
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu phát hành đã đợc thẩm định
và các yêu cầu Ban quản lý dự án đặt ra với nhà thầu đợc nêu
trong hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế thi công đợc duyệt
- Căn cứ vào các qui trình qui phạm thi công hiện hành
- Căn cứ vào các Quy chế đấu thầu xây lắp ban hành theo
nghị định 88/ 1999/ NĐ-CP ngày 04 tháng 09 năm 1999; nghị
định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000; nghị định
66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005
về quản lý đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16 tháng 12 năm


2004 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình.
- Quy định bảo hành công trình xây dựng tại điều 54 của
quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo nghị
định 52/1999/NĐ - CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính
phủ.
Quyết định số 29/QĐ/LB ngày 01/06/1992 của Liên bộ xây
dựng và trọng tài kinh tế nhà nớc ban hành qui chế hợp đồng kinh
tế trong xây dựng cơ bản.
- Hớng dẫn bảo hiểm các công trình xây dựng theo thông t
số 105/TC-ĐT ngày 8/12/1994 của Bộ tài chính.
- Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng hoàn thành
theo nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam đang đợc áp dụng có liên quan
đến công tác thi công (có bản thống kê ở phần giải pháp bảo
đảm chất lợng công trình).
II - giới thiệu công trình và đặc điểm kỹ thuật :

1 - Tên công trình: Cải tạo nâng cấp đờng 194C huyện
Cẩm Giàng Tỉnh Hải Dơng.
Đoạn từ Km2+23.5-:- Km4+35.5.
Hạng mục: Nền, mặt đờng, thoát nớc và hệ thống báo
hiệu


2 - Quy mô xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Địa điểm xây dựng: Huyện Cảm Giàng tỉnh Hải Dơng.
- Qui mô cắt ngang:
Nền đờng rộng 7.5m, lề đờng 1.0m x 2 bên, dốc lề 4%,
taluy đắp 1/1.5.
Mặt đờng: Rải nhựa thấm nhập nhẹ rộng 5.5m.

Kết cấu mặt đờng: Trên phạm vi mặt đờng cũ thì bù vênh
bằng cấp phối đá dăm loại 2+ 25cm lớp móng CPĐD loại 2+ 15cm
lớp CPĐD loại 1+ 5cm lớp đá dăm TNN; Trên các đoạn mở rộng
hoặc làm mới: Nền đờng đào thay bằng 60cm cát( 30cm K98 lớp
trên, 30cm K95 lớp dới) + 25cm cấp phối đá dăm loại 2+ 15cm cấp
phối đá dăm loại 1+ 5cm đá dăm TNN.
- Chiều dài tuyến : Tuyến dài 2022m.
- Thóat nớc:
o Thoát nớc dọc: Nớc đợc thoát tự nhiên sang hai bên.
o Thoát nớc ngang: Làm mới các cống D75 tại các cọc 64
và cọc 72 Nối dài cống D100 tại các cọc 25; Làm mới
cống hộp 2x2m tại cọc 20-21 và cọc 48+4m; Cải tạo
mở rộng cầu Phí Xá.
- Báo hiệu phòng hộ: Đặt biển hạn chế tải trọng, biển hạn
chế tốc độ tại hai đầu tuyến; Biển giao nhau với dờng u
tiên. Cắm cọc tiêu dọc tuyến bên trái và tại hai bên đầu
cầu.
III - đánh giá những thuận lợi khó khăn

1- Thuận lợi :
Nhà thầu có lực lợng các bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề
có tay nghề cao đã từng thi công nhiều công trình có quy mô lớn
nh cầu, đờng, xây dựng dân dụng đạt chất lợng và thẩm mỹ
cao. Ngoài ra công ty có điều kiện thuận lợi trong việc bố trí và
tập kết trang thiết bị, khai thác các nguồn cung cấp vật liệu
phục vụ thi công, và tổ chức lực lợng tham gia xây dựng công
trình. Với thâm niên lâu năm trong nghề nhà thầu đã tích lũy
cho mình rất nhiều kinh nghiệm, cộng với lợng thiết bị thi công
đa dạng về chủng loại nhiều về số lợng. Nhà thầu ngoài xây



dựng công trình ra còn có kinh doanh vật liệu xây dựng. Chính
vì thế nhà thầu rất chủ động về thiết bị và vật liệu có thể huy
động cho công trình với tiến độ cao và chất lợng tốt.
2. Khó khăn :
+ Tuyến thi công là tuyến cải tạo nâng cấp; trải dài trên
chiều dài rộng (trên 2km) nên phải thờng xuyên đảm bảo giao
thông và bố trí lán trại vật t thiết bị hợp lý tránh di chuyển nhiều
lãng phí.
+ Tuyến có mặt đờng nhỏ hẹp rất khó cho xe thi công đi
vào.
+ Nguồn điện lấy điện lới tại chỗ, nớc dùng giếng khoan để
phục vụ thi công trên toàn tuyến.
IV Những yêu cầu kỹ thuật đặt ra

Bao gồm các phần việc: Đào đất nền đờng, khuôn đờng,
hệ thống thoát nớc, thi công móng đá dăm loại 2 dày 25cm+
15cm móng CPĐD loại 1+ 5cm đá dăm TNN, thi công các cống
ngang + cầu trên tuyến, thi công các hệ thống báo hiệu phải
đảm bảo đúng các qui trình qui phạm thi công hiện hành nh :
- Quy trình thi công và nghiệm thu công tác đất TCVN
4447-1987
- Quy định 22 TCVN207-2001 về thi công và nghiệm thu
mặt đờng nhựa dới hình thức nhựa nóng.
- Quy trình thi công và nghiệm thu CPĐD trong kết cấu áo
đờng ôtô 22TCN 252-98
- Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống ban hành kèm
theo quyết định số 166-QĐ ngày 22 tháng 01 năm 1975
- Việc thi công biển báo, vạch kẻ đờng... phải thực hiện theo
đúng các quy định về ( Điều lệ báo hiệu đờng bộ) số 22 TCN

237- 01 của Bộ GTVT ngày 20/12/2001
Toàn bộ trang thiết bị, phơng tiện thi công, vật t, vật liệu
phục vụ thi công, nhân lực tham gia thi công đều đợc tập kết tại
công trờng. Việc đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình
vận chuyển đựơc đặt lên hàng đầu cũng là khó khăn, phức tạp
mà nhà thầu phải giải quyết thật thấu đáo mới có điều kiện thi


công xây dựng công trình theo đúng tiến độ đã vạch ra. Các
vật liệu đa vào công trờng phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Xi măng PC30 Hoàng Thạch đạt tiêu chuẩn TCVN - 6260 1997.
Cát xây dựng đạt tiêu chuẩn :TCVN - 1770 - 1986
Đá dăm sỏi đạt tiêu chuẩn : TCVN - 1771 - 1987
Thép xây dựng đạt tiêu chuẩn : TCVN - 1651 - 1998
Vữa xây dựng đạt tiêu chuẩn : TCVN - 4310 1986
Gạch chỉ xây đạt tiêu chuẩn : TCVN 1451 - 1986
Biển báo hiệu các loại theo : 22TCN 237 - 01
Nhựa đờng dùng hãng Shell hay Caltex đảm bảo tiêu chuẩn
dùng cho đờng ô tô 22 TCN 270-2001
Nớc dùng trong xây dựng đạt tiêu chuẩn : TCVN -

4056 -

1987
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép : TCVN - 4452
87

B- biện pháp tổ chức thi công
I. Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
a . Hớng thi công:

Do tuyến thi công dài nên thi công nền đờng từ hai đầu
vào trong cho đến khi gặp nhau đề lấy đờng xe chở vật liệu
vào. Tiếp theo đó do cầu Phí Xá cũng đợc cải tạo sửa chữa nên
các lớp kết cấu mặt đờng chủ yếu đợc thi công từ đầu tuyến
cuốn chiếu vào.
b. Mũi thi công: Mũi 1 thi công từ đầu tuyến vào; Mũi 2
thi công từ cuối tuyến vào; Mũi 3 thi công các cống ngang đờng
và cống hộp; Mũi 4 thi công cống bản BTCT. Các mũi thi công cống
và cầu phải thi công trớc khi thi công nền đờng
c. Trình tự thi công:
Các mũi 2 và 3 tiến hành thi công các cống ngang đờng và
cầu bản BTCT
Các mũi 1 và 2 thi công đào nền đờng, khuôn đờng, đắp
đất lề đờng từ hai đầu lại đến khi gặp nhau.Từng đội phải thi
công theo biện pháp thi công cuốn chiếu.


II. Biện pháp tổ chức thi công chi tiết
1 Chuẩn bị
Sau khi nhận đợc mốc định vị do chủ đầu t giao. Tổ trắc
địa của nhà thầu lập tức triển khai đo đạc lại toàn tuýên.
Chuyển các mốc cao độ trong bản vẽ thiết kế ra hiện trờng,
đánh dấu các mốc cao độ bằng hệ thống cọc tiêu dọc theo tuyến
thi công. Xác định vị trí đào đắp cụ thể trên toàn tuyến, lên
cân đối phần khối lợng đào, đắp trên toàn tuyến và xác định
khối lợng vận chuyển khỏi công trờng tránh gây lãng phí.
a) Hàng rào:
Hàng rào bảo vệ của công trờng đợc lắp dựng dọc theo
tuyến thi công và cũng di chuyển dọc theo tuyến thi công. ở hai
đầu hàng rào có bố trí cán bộ chỉ huy và hớng dẫn giao thông,

ban đêm treo đèn đỏ và có biển báo hiệu nguy hiểm nhất là các
đoạn đờng đang thi công cống qua đờng.
b) Khối các văn phòng và kho :
Do điều kiện mặt bằng tổ chức thi công nhà thầu bố trí
nhà làm việc của ban chỉ huy công trờng là cố định. Nhà ban
chỉ huy công trờng nhà thầu dự kiến đặt ở vị trí ở giữa trung
tâm của tuyến đờng thi công để thuận lợi cho cán bộ chỉ huy
công trờng quán xuyến công việc thi công đợc chủ động và sát
thực tế hơn.
Nhà nghỉ của công nhân chủ yếu bằng hệ thống nhà bạt dã
chiến di chuyển dễ ràng theo tuyến thi công nh vậy nhà thầu sẽ
vận dụng đợc tối đa thời gian làm việc trên công trờng, nâng
cao đợc năng suất lao động và giảm tối đa thời gian đi lại không
cần thiết cho công nhân.
Đối với các loại vật t cần phải bảo quản kỹ nh xi măng, sắt
thép nhà thầu dựng kho kín để chứa. Các vật t rời nh đá hộc,
đá dăm, cát vàng, cát xây dựng đợc tập kết đúng vị trí (tập kết
theo tiến độ thi công) không gây trở ngại cho các phơng tiện
giao thông đang tham gia thi công trên công trờng.
Bãi gia công các cấu kiện sắt thép đợc bố trí tại điểm thi
công cống.
Ván khuôn định hình của toàn công trình đều đợc gia
công tại xởng của nhà thầu và vận chuyển đến chân công trình


bằng các phơng tiện vận chuyển thông dụng. Phần còn lại đợc
gia công tại hiện trờng.
c) Khu vệ sinh cho công nhân và khối văn phòng :
Các khu vệ sinh đợc bố trí ở cuối hớng gió. Khu vệ sinh ở
dạng xí thùng và cách xa tuýên thi công. Sau mỗi ngày làm việc sẽ

đợc dọn đi để bảo đảm vệ sinh môi trờng.
d) Lối ra vào công trờng :
Nhà thầu chủ động làm việc với các cơ quan chức năng của
địa phơng, xin phép mở lối ra vào công trờng cho các phơng
tiện, máy móc thi công, các phơng tiện vận tải tập kết vật t, vật
liệu phục vụ cho quá trình tổ chức thi công, xe tập kết vật t
theo tiến độ. Các xe tập kết vật t (Đá hộc, đá dăm các loại, cát
vàng, cát xây, xi măng ).
Phơng tiện đi lại của cán bộ, công nhân, phơng tiện vận
chuyển của nhà thầu nếu tập kết tại công trờng phải đợc tập kết
gọn gàng trong phạm vi công trờng của Nhà thầu. Tuyệt đối
không để bừa bãi trên các đờng tạm vào công trờng. Đối với cán bộ
công nhân viên tới tham dự thi công tại công trờng phải có mặt tại
công trờng đúng thời gian quy định, tránh đi lại lung tung trong
khu vực thi công và trong khu vực không thuộc quyền sử dụng
của nhà thầu, tránh gây ảnh hởng tới hoạt động giao thông trên
tuyến. Tuyệt đối không đi lại trong khu vực không thuộc phạm vi
hoạt động của nhà thầu.
Các lối ra vào công trờng phải luôn sạch sẽ và an toàn. Trong
quá trình tập kết và vận chuỷên vật t rơi vãi nhà thầu chủ động
bố trí công nhân dọn sạch ngay. Trong quá trình thi công các phơng tiện thi công cơ giới ra vào tuyến đờng đang thi công nếu
có gây h hỏng phần đờng vào công trờng. Khi thi công xong nhà
thầu có trách nhiệm làm hoàn chỉnh lại các phần đờng h hỏng
do phơng tiện thi công của nhà thầu gây ra.
e) Điện phục vụ thi công:
Nguồn điện thi công có sẵn điện lới dọc theo tuyến thi
công (nhng nhà thầu vẫn có một máy phát dự phòng loại nhỏ
4.5kw) phòng khi mất điện lới . Nên khi sử dụng điện lới để thi
công đơn vị sẽ liên hệ ký hợp đồng với chi nhánh điện Huyện
Cẩm Giàng.



f) Nớc phục thi công:
Nguồn nớc phục vụ thi công dùng giếng khoan tại hiện trờng,
do đó nớc phục vụ cho thi công đắp nền đờng đợc dùng bằng
giếng khoan và chở bằng xe téc. Tại các vị trí thi công bê tông,
xây, nớc thi công cũng đựơc chở bằng xe dự trữ tại các bể tạm.
Nớc dùng để trộn vữa các loại phải đạt tiêu chuẩn chất lợng.
g) Thoát nớc thi công :
Trong qúa trình tổ chức thi công, nớc sinh hoạt, nớc ma và nớc d trong quá trình thi công (nớc bảo dỡng bê tông, nớc rửa cốt
liệu) đợc thoát ra hệ thống thoát nớc chung trên tuyến).
h) Tổ chức lực lợng thi công
Nhà thầu chủ động bàn bạc với ban quản lý dự án và các cơ
quan chức năng của địa phơng để chủ động giải quyết các
công việc có liên quan đến công tác tổ chức thi công công trình
nh xin phép cho lực lợng tham gia thi công ( bộ phận bảo vệ, ban
chỉ huy công trờng, lực lợng công nhân tham gia thi công xây
dựng công trình) đợc đăng ký tạm chú tại địa bàn, tổ chức cho
lực lợng tham gia thi công học tập và thực hiện đúng quy định
của địa phơng, thực hiện nếp sống văn minh tham gia phong
trào phòng chống các tệ nạn xã hội, phòng chống ma túy.
Tại địa bàn thi công nhà thầu tổ chức một bộ phận sơ cứu
để giải để sử lý tại chỗ các trờng hợp ốm đau, tai nạn lao động.
Thành lập đội phòng cháy, chữa cháy để đáp ứng kịp thời
các trờng hợp sảy ra hoả hoạn trong địa bàn nhà thầu thi công.
Tích cực tuyên truỳên phòng chống cháy, nổ.
2 - Giải pháp vận chuyển và cung cấp vật t trang thiết
bị thi công :
a, Phơng án tập kết vật t, vật liệu :
* Cốt thép :

Nơi cung cấp: Sử dụng thép của Công ty thép Thái Nguyên,
thép Việt Hàn,Việt ý đợc bán tại các đại lý trên địa bàn Hải Dơng. Tất cả các loại thép dùng cho thi công công trình đều phải
có các chứng chỉ cờng độ và có các mẫu thí nghiệm kèm theo
TCVN 1697- 85 " Kim loại - Phơng pháp thử kéo" và TCVN 165185 "Kim loại - Phơng pháp thử uốn". Không đợc sử dụng trong cùng


một công trình nhiều loại thép có hình dạng và kích thớc nh
nhau, nhng tính chất cơ lý khác nhau.
* Xi măng :
Nơi cung cấp : Sử dụng xi măng PC30 Hoàng Thạch mua tại
các đại lý tại Hải Dơng.
* Cát vàng
Nơi cung cấp : Sử dụng cát vàng Vĩnh Phúc hay Phú Thọ
* Cát xây trát
Nơi cung cấp : Sử dụng cát xây trát mua tại Hải Dơng
* Cát tôn nền đờng
Nơi cung cấp : ở các bãi khai thác cát gần sông trên địa
bàn xây dựng tuyến
* Đá hộc, đá dăm các loại
Nơi cung cấp : Sử dụng đá hộc, đá dăm các loại tại mỏ đá
ở Kinh Môn Hải Dơng.
Tất cả các loại vật t trớc khi đa vào công trình phải thông
qua mẫu mã với ban quản lý dự án khi đợc sử chấp nhận của ban
dự án mới mua để đa vào công trình. Các loại vật liệu, vật t đa
vào công trình phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ, chứng minh
nguồn gốc xuất sứ.
Phơng pháp tập kết :
Tất cả các loại vật t trên đợc vận chuyển từ nơi mua về tập
kết tại chân công trờng bằng xe vận tải. Do mặt bằng tập kết
vật t đợc tập kết tại công trờng theo tiến độ thi công và dự trữ

khoảng 15 ngày .
b) Phơng án tập kết dụng cụ và thiết bị thi công :
- Dụng cụ thi công
*Cốp pha: Sử dụng cốp pha định hình. Cốp pha đợc sản
xuất tại xởng và vận chuyển tới lắp đặt tại công trờng. Các tấm
cốp pha định hình đợc đa tới vị trí lắp đặt bằng xe cải tiến.
Toàn bộ cốp pha đợc bảo quản trong kho có mái che tại các địa
điểm thi công. Cốp pha gỗ dùng gỗ nhóm 4, 5.
- Trang thiết bị thi công :


Trớc khi tổ chức thi công công trình tất cả các trang thiết bị
phục vụ thi công của nhà thầu nh : Máy đào, máy ủi, Ô tô tải, máy
gạt, máy lu rung các loại, máy lu bánh thép, máy trộn bê tông đều
phải có mặt tại vị trí tập kết trớc thời gian quy định ít nhất là
10 ngày để kiểm tra, bảo dỡng trớc khi thi công, sau khi thi công
xong các phơng tiện này lần lợt trở về vị trí tập kết ban đầu.
3 - Thi công phần đào đắp nền đờng và cống
* Công tác đào
a - Công tác chuẩn bị :
Khu vực thi công:
Do đặc điểm mặt bằng công trình, thời gian thi công
ngắn, công việc tập kết vật t và trang thiết bị thi công gặp
nhiều khó khăn. Nhà thầu tổ chức thi công theo hình thức cuốn
chiếu (chia làm 2 đội, mỗi đội có 2 tổ. Một tổ thi công phần
đào đắp nền đờng một tổ thi công hệ thống cống thoát nớc).
Dọc theo tuyến thi công nhà thầu chia thành từng đoạn mỗi
đoạn có chiều dài từ 100 đến 150m. Phần bố trí mặt bằng
công trờng đã trình bày ở trên.
Máy ủi, máy xúc đào bánh lốp, xe tải tự đổ, máy san, nhân

lực (Thể hiện trên mặt bằng tổ chức thi công).
b - Bóc lớp đất hữu cơ :
Phần đờng mở rộng cần đào bỏ lớp đất hữu cơ cấp 2 để
đảm bảo chất lợng nền đờng, chiều sâu nền đào đợc tính từ
độ cao thiết kế mặt đờng xuống. Lớp đất hữu cơ sau khi đào
bỏ đợc tận dụng để đắp tôn nền hè phố. Phần đất không tận
dụng đợc thì vận chuyển đến bãi thải.
* Công tác đắp
Công tác đắp cát, đất phải đảm bảo theo đúng quy phạm
thi công cát, đất.
Công việc đầu tiên trớc khi san lấp nền đờng là dùng máy ủi
gạt bỏ hết lớp đất có thảm thực vật hiện có trên mặt bằng (đối
với phần đắp mới nền đờng) hoặc nếu chỗ đắp có bùn lầy thì
phải bóc bỏ lớp bùn lầy, sau đó mới tiến hành đất đắp nền đờng.
a) Công tác chuẩn bị thi công:


Để công việc tổ chức thi công tiến hành nhịp nhàng, đầu
tiên nhà thầu dùng máy xúc xác định cốt đắp nền đờng và
đánh dấu bằng hệ thống cọc tiêu trên đoạn mặt bằng tổ chức
thi công. Để việc xác định cốt thi công thuận tiện, nhà thầu tổ
chức một nhóm trắc địa riêng chịu trách nhiệm về việc xác
định tim cốt san đắp nền đờng.
b) Biện pháp tổ chức thi công san đắp nền đờng :
Quá trình san đắp nền đờng đợc tiến hành thành từng lớp
có chiều dày từ 25 đến 30 cm, Đất đợc đắp , đầm và đợc bổ
xung thêm độ ẩm nếu đất có độ ẩm thấp và ngợc lại (dùng xe
téc tới nớc nếu cần thiết). Sau khi xe tải đổ cát thành từng đống
dọc theo tuyến thi công. Dùng máy ủi san đến độ dày yêu cầu.
Trong quá trình san, đầm nén phân thành từng tuyến, mỗi

tuyến dài từ 50 đến 100m. Sau khi san lớp thứ nhất của tuyến
một xong, máy ủi chuyển sang san lớp thứ nhất của tuyến hai, đa
máy đầm rung vào đầm nén lớp thứ nhất của tuyến một ( để
đảm bảo độ chặt k = 0,95 và K98 dùng máy lu rung 8 - 10 tấn,
sau khi san lớp thứ nhất của tuyến hai xong, máy ủi quay về san
lớp hai của tuyến một và máy lu chuyển sang đầm nén lớp một
của tuyến hai. Trong quá tacnh tổ chức thi công san đầm các
tuyến, dùng bơm nớc, xe tới nớc tới cho cát đắp nền đờng đủ độ
chặt của lớp san đắp nền đờng. Các khu vực khác cũng tiến
hành tơng tự nh vậy (thể hiện trên mặt bằng tổ chức thi công
phần san nền). Khi đầm nén phần tiếp giáp giữa 2 tuyến, vệt lu
của tuyến mới phải lấn sang tuyến cũ 1 m. Chỉ tổ chức thi công
trên 1/2 đuờng. Một nửa đờng còn lại dành cho các phơng tiện
tham gia thi công trên tuyến hoạt động.
Cát san nền phải đảm bảo tỷ lệ theo yêu cầu thiết kế, quy
trình kiểm tra đồ chặt của nền theo tiêu chuẩn quy định về
nghiệm thu độ chặt của nền cát trong ngành giao thông vận tải.
Công việc thí nghiệm này nhà thầu sẽ làm bằng các phơng tiện
thí nghiệm của nhà thầu tại hiện trờng. Trong quá trình làm thí
nghiệm với lớp cát đắp nền đờng đổ dầy khoảng 30 cm sẽ xác
định đợc số lần lu nèn của máy lu.
Trong quá trình thi công san nền sử dụng một số kinh
nghiệm thi công đắp cát theo độ chặt yêu cầu trong đó chủ
yếu dùng các biện pháp để giữ độ ẩm của cát san đắp nền đ-


ờng. Nhà thầu chủ động tạo đổ ẩm cần thiết ban đầu xấp xỉ
bằng độ ẩm tốt nhất của cát nền, trong quá trình san đầm, chỉ
bổ sung lợng nớc còn thiếu cho đều để cát đắp nền đờng đạt
độ ẩm tốt nhất. Việc xác định độ ẩm tốt nhất của cát đắp nền

đợc tiến hành bằng các phơng tiện thí nghiệm của nhà thầu tại
hiện trờng. Nhà thầu ký hợp đồng với các trung tâm đo lờng và
kiểm tra chất lợng đợc cấp giấy phép trên địa bàn để kiểm tra
các mẫu thí nghiệm và dùng các dụng cụ trang thiết bị thí
nghiệm sẵn có để kiểm tra ngay tại hiện trờng.
Đối với phần đắp cát nền móng, và hai bên mang cống tròn
phải đợc tổ chức thi công theo đúng quy trình quy phạm, đảm
bảo chất lợng, dung trọng và độ chặt theo yêu cầu thiết kế.
Trong quá trình tổ chức thi công phần đắp nền Nhà thầu
tổ chức thi công hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ thi
công (đã trình bày ở phần trên).
* Công tác thi công cống bê tông cốt thép tròn.
a. Công tác chuẩn bị
ống cống bê tông cốt thép D75, D100 đợc tổ chức sản xuất
ngay trên mặt bằng thi công hoặc đặt mua của các cơ sở sản
xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn trên địa bàn thi công và vận
chuyển đến vị trí thi công theo tiến độ. Số lợng đốt cống đợc
tập kết đủ số lợng đến vị trí thi công. Tiến hành đắp đê quai
ngăn nớc, bơm khô nớc.
b. Giải pháp phần đào đất, đệm lót cống:
Dùng máy đào hiện có để đào móng đặt cống, phần sửa
và hoàn thiện bằng thủ công. Sau khi đào móng cống đảm bảo
đúng thiết kế; đóng cọc tre, tổ chức thi công lớp đá dăm đệm
đáy cống theo đúng thiết kế. Sử dụng đầm cóc loại Hon Đa,
MISAKA để đầm chặt lớp đệm lót theo đúng yêu cầu thiết kế.
c. Lắp đặt ống cống.
Dùng máy đào bánh lốp để lắp đặt các ống cống, đầu tiên
phải cố định vị trí của ống cống đầu tiên. Sau khi đặt xong
ống cống đầu tiên vào vị trí, dùng cọc thép đóng chặn cố định
một đầu cống. Dùng máy đào đa tiếp ống cống thứ 2 vào vị trí.

Điều chỉnh cốt của ống cống theo đúng thiết kế ban đầu, dùng
tăng đơ siết cho hai đốt cống liên kết chặt với nhau. Các ống


cống tiếp theo đợc lắp tơng tự nh vậy. lắp đặt, chỉnh cống,
nghiệm thu xong tiến hành thi công các mối nối ống cống bằng
dây đay tẩm nhựa đờng xây cuốn gạch chỉ đặc bằng vữa XM
75# xung quanh mối nối. Dùng cát để chèn xung quanh ống cống
(lợng cát đắp dày xấp xỉ bằng mặt cống) Dùng đất sét dẻo
đắp trên mặt cống. Sau khi công việc đã hoàn tất đổ đất lấp
cống và đầm nén theo quy phạm.
* Công tác thi công cầu Phí Xá.
a. Công tác chuẩn bị
Đắp đê quai ngăn nớc tại hai đầu cầu; Bơm nớc; Tập kết vật
liệu; Đúc các cấi kiện đúc sẵn; Chuẩn bị đầy đủ các vật t thiết
bị cần thiết nh: Máy bơm; ván khuôn; máy phát điện
b. Thi công
+ Trình tự thi công: Do cầu chỉ cải tạo sửa chữa từ phần thân
lên nên trình tự thi công nh sau:
- Phá dỡ tờng thân,tờng cánh mố cầu cũ
- Đổ Bêtông thân mố, tờng cánh
- Thi công xà mũ;
- Thi công phần mặt cầu
- Lắp đặt bản vợt.
-

Hoàn thiện.
c. Biện pháp nâng cao chất lợng

Nghiên cứu kỹ hồ sơ thíêt kế, tuyển chọn vật liệu tiêu chuẩn, thờng xuyên kiểm tra quá trình thi công, Tiến hành bảo dỡng

bêtông
4. Thi công cống hộp.
a) Công tác chuẩn bị:
Vật liệu cấp cho công tác thi công gồm các loại cát, đá, xi
măng, ván khuôn, đầm dùi và các vật dụng cần thiết khác.
Đốt cống hộp đợc đúc trên bãi đúc tại vị trí xây dựng cống theo
số lợng thiết kế
b) Trình tự thi công :
- Phá dỡ cống cũ


- Đào hố móng cống
- Thi công đóng cọc tre gia cố móng cống
- Thi công đệm đá dăm
- Ghép ván khuôn đổ BT móng cống
- Lắp đặt đốt cống
- Làm mối nối cống và đổ BT liên kết mặt
- Xây đá hộc tờng đầu, tờng cánh cống
- Đắp đất và đắp cát hố móng cống
- Hoàn thiện cống
c) Biện pháp nâng cao chất lợng thi công
Kiểm tra vật liệu trớc khi đa vào thi công.
Do điều kiện thời tiết khi thi công BT xong BT phải đợc bảo dỡng
thờng xuyên để tránh cho BT không bị co ngót đột ngột.
5. Thi công lớp móng cấp phối đá dăm
1. Công tác chuẩn bị:
a) Chuẩn bị vật liệu:
Vật liệu cấp cho công trình (cấp phối đá dăm loại I,II ...) đều
phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, phải có
chứng chỉ thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nơi cung cấp, sản

xuất và phải đợc Kỹ s T vấn kiểm tra chấp thuận trớc khi đa về
công trờng. Vật t sẽ đợc đa về công trờng tuỳ theo khối lợng công
việc và tiến độ thực hiện. Vật liệu cấp phối đợc kiểm định theo
thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý đợc Kỹ s t vấn kiểm tra chấp
thuận mới đa về công trờng.
Thiết bị thi công :
Xe tự đổ
Xe tới nớc
Máy rải
Đầm cóc

Vận chuyển vật liệu, đất thừa đổ đi ra
khỏi phạm vi TC
Giảm bụi cho khu vực thi công
Dùng để rải CPĐD
Đầm đất khu vực xung quanh và trên
cống.


Máy bơm
Máy thuỷ bình,
kinh vĩ
Máy ủi, máy san
Lu Rung
Lu bánh thép
Lu Mini

Bơm nớc phục vụ công trờng.
Dùng để đo đạc, kiểm tra
Dùng

Dùng
Dùng
Dùng

để
để
để
để

san, gạt cấp phối
đầm lèn
đầm lèn
đầm lèn các góc cạnh

b.Trình tự và biện pháp thi công:
- Cắm biển báo công trờng (biển số 441), biển báo hạn chế
tốc độ xe chạy (biển số 127) và có ngời hớng dẫn điều phối giao
thông ở 2 đầu đoạn tuyến thi công. Bố trí đèn tín hiệu, chiếu
sáng ban đêm (nếu thi công vào ban đêm).
- Tại vị trí thi công có barie ngăn cách phạm vi thi công với các
thành phần tham gia giao thông trên đờng.
- Tổ chức thi công thuận chiều xe lu thông để đảm bảo giao
thông.
- Dùng các dụng cụ trắc đạc (máy kinh vỹ, thuỷ bình, thớc
thép...) xác định phạm vi, các kích thớc hình học, cao độ thi
công theo bản vẽ của đồ án thiết kế trong hồ sơ mời thầu.
- Vật liệu CPĐD đợc vận chuyển về công trờng bằng xe ô tô tự
đổ tập kết tại vị trí thi công.
- Dùng máy san kết hợp thủ công rải vật liệu CPĐD loại II
(Subbase) , theo đúng bề dày thiết kế với hệ số lèn ép là 1,38

(mỗi lớp có chiều dày là 15 ~ 18cm, đã lèn ép).
- Lu lèn theo qui trình (trình tự lu lèn sẽ đợc trình bày ở mục
dới đây). Tại các vị trí ngóc ngách nhỏ, lu không vào đợc kết hợp
với đầm cóc và lu rung đẩy tay Mini (lu MISAKA) lu lèn.
- Trớc khi bắt đầu thi công lớp móng cấp phối, Nhà thầu rải và
đầm lèn một đoạn thử nghiệm theo chỉ dẫn của Kỹ s T vấn (làm
thí điểm khoảng 100 md). Nếu sau khi thử nghiệm, Kỹ s T vấn


thấy rằng vật liệu, thiết bị hay quy trình thi công đề xuất sử
dụng là thích hợp thì Nhà thầu tiến hành cho thi công đại trà.
- Kiểm tra kích thớc hình học, chiều dầy, độ bằng phẳng
của lớp CPĐD vừa thi công.
- Kiểm tra các bề mặt bị phân tầng do vận chuyển (nếu
có), tiến hành thay thế bằng vật liệu mới thích hợp.
- Kiểm tra độ ẩm tối u của vật liệu.
- Trong quá trình rải, đầm lèn và tạo phẳng vật liệu lớp móng
trên và lớp móng dới, cần chú ý đảm bảo lớp đang đợc lu lèn không
gây ảnh hởng đến các lớp đã lu lèn chặt bên dới, lớp đáy móng đã
hoàn thiện hoặc bề mặt lớp móng cũng không bị ảnh hởng. Nhà
thầu phải đặc biệt quan tâm đến những thiết bị, máy móc
trong khi quay đầu để tiến hay lùi. Nếu việc quay đầu xe gây
ra sự xáo trộn các lớp móng đã và đang thi công, Nhà thầu phải
tiến hành sửa chữa ngay để thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của hồ
sơ bản vẽ cũng nh của Kỹ s t vấn.
- Nếu thi công hai lớp CPĐD kế liền, thi trớc khi rải CPĐD lớp
sau, phải tới ẩm bề mặt của lớp dới, đồng thời tiến hành thi công
ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm h hỏng bề mặt lớp dới.
- Nếu thi công CPĐD thành từng vệt trên bề rộng của mặt
cắt ngang đờng, thì trớc khi rải vệt sau, Nhà thầu phải xén

thẳng đứng vách thành của vệt rải trớc để đảm bảo chất lợng
lu lèn tiếp giáp giữa hai vệt.
Công tác lu lèn:
Sau khi hoàn chỉnh công nghệ (cùng với Chủ đầu t và Kỹ s T
vấn) thì Nhà thầu tiến hành thi công đại trà.

Trớc khi lu nếu thấy lớp CPĐD cha đạt độ ẩm , thì có thể
tới thêm nớc (nhẹ và đều không phun mạnh) bằng cách tới
bằng bình hoa sen hoặc xe STEC với vòi phun cầm tay
chếch lên để tạo ma phùn (tránh phun mạnh làm trôi các hạt


nhỏ, đồng thời nó sẽ đảm bảo bề mặt CPĐD

đợc phun

đều).
Sau khi rải đá theo đúng hồ sơ, Nhà thầu tiến hành lu lèn lớp
móng cấp phối đá dăm theo trình tự nh sau:

+ Lu sơ bộ bằng lu bánh sắt 6~8 T với 3~ 4 lần/điểm.
+ Dùng lu rung 14 tấn (khi rung đạt 25 tấn) lu lèn 8~10
lần/điểm.
+ Dùng lu bánh lốp 16T lu 10 ~ 15lần/điểm.
+ Lu hoàn thiện: dùng lu sắt 8~10tấn, lu 4 lợt/điểm.
- Nếu không có lu rung có thể dùng lu bánh lốp, rồi sau đó
dùng lu bánh sắt loại nặng 10~12tấn để lu lèn.
- Trong quá trình lu: vệt lu sau phải đè lên vệt lu trớc ít nhất
20cm. Khi lu lớp trên vệt lu phải đè ra lề đờng 20-30cm, khi lu lớp
dới bánh lu phải cách lề đờng 10cm, để không phá đờng.

- Lu trên đờng cong phải lu thứ tự từ thấp đến cao, lu từ bụng
đờng cong vào đến tim đờng.
- Trong quá trình lu lèn nếu bánh lu bị dính, bóc vật liệu mặt
đờng thì phải dừng lu cho se bớt, rải đều một lớp cát mỏng lên
trên mặt đờng rồi mới tiếp tục lu. Nếu mặt đờng bị bong, rộp,
hay nứt rạn chân chim vì quá thiếu nớc, phải tới nớc cho đủ độ
ẩm đều một lợt, rồi tiếp tục lu.
- Trong quá trình rải vật liệu mặt đờng, nếu gặp nắng to
làm bốc hơi, mất nhiều nớc thì phải tới nớc thêm (dới dạng ma
phùn) để cấp phối đạt độ ẩm nhất định. Khi trời râm, hay ma
phùn, lợng nớc bốc hơi không đáng kể, có thế san mui luyện mặt
đờng cả đoạn dài rồi lu một thể. Khi gặp trời ma nặng hạt, san
xong đoạn nào lèn ép chặt ngay đoạn ấy, tránh hậu quả lầy lội ,
lún cao su. Gặp trời ma rào, sau ma phải chờ vật liệu khô đến
độ ẩm tốt nhất, đảo trộn lại rồi tiếp tục lu lèn.


- Sau khi vệ sinh hoàn thiện, Nhà thầu sẽ dùng hệ thống tự
kiểm tra (KCS) đạt yêu cầu kỹ thuật mới

mời Kỹ s t vấn đến

kiểm tra chấp thuận và nghiệm thu để chuyển bớc thi công.
Chú ý:
+ Tuân thủ các quy trình quy phạm liên quan đến công việc
thi công đã nêu ở trên.
+ Tất cả các hạng mục đợc nghiệm thu trớc khi chuyển bớc thi
công.
+ Tổ chức thi công từng mũi trên từng phân đoạn sao cho
từng hạng mục công việc phải hoàn thành xong trong ngày; sau

khi thi công xong từng đoạn phải dọn sạch vật liệu, đất thải thừa,
trả lại mặt bằng cho nhân dân đi lại.
+ Khi gặp công trình ngầm phải kết hợp Ban QLDA, T vấn và
cơ quan chủ quản có phơng án giải quyết hạn chế tối đa công
trình ngầm.
+ Không đợc đổ, rải hay đầm lèn các lớp cấp phối khi trời ma,
và không đợc tiến hành đầm nén khi độ ẩm của vật liệu vợt ra
ngoài phạm vi quy định.
c. Biện pháp đảm bảo chất lợng:
- Các loại vật liệu phải đợc đa đi thí nghiệm, có đủ chứng
chỉ về chất lợng do cơ quan có thẩm quyền cấp, đợc Kỹ s t vấn
kiểm tra chấp thuận mới đa vào sử dụng.
- Phải thờng xuyên kiểm tra độ ẩm để đảm bảo có đợc độ
ẩm tốt nhất, bảo đảm khi đầm lèn đúng quy định sẽ đạt độ
chặt tốt nhất.
- Ghi sổ nhật ký thi công công việc từng ngày. Sau mỗi hạng
mục công việc mời Kỹ s t vấn kiểm tra nghiệm thu đồng ý, mới
cho chuyển thi công phần công việc tiếp theo.


- Liên tục kiểm tra cao độ, tuyến bằng máy thuỷ bình và
kinh vĩ.
d. Công tác đảm bảo giao thông và vệ sinh môi trờng.
- Tổ chức thi công thuận chiều xe lu thông để đảm bảo giao
thông.
- Cắm biển báo công trờng, biển báo hạn chế tốc độ xe chạy
và có ngời hớng dẫn điều khiển giao thông ở 2 đầu đoạn tuyến
thi công. Bố trí đèn tín hiệu, chiếu sáng ban đêm.
- Tại vị trí thi công có barie ngăn cách phạm vi thi công với đờng giao thông.
- Hết mỗi ca công tác tổ chức thi công sthu dọn công trờng

gọn sạch. Toàn bộ máy xúc, ôtô thi công đợc tập kết vào bãi.
Không dừng đỗ thiết bị tại công trờng ảnh hởng giao thông.
- Xe chở vật liệu có bạt che phủ.
- Dọn vật liệu rơi vãi trên tuyến thi công.
- Tới ẩm mặt đờng bằng xe phun nớc khi trời hanh khô chống
bụi.
- Kết hợp với các cơ quan chuyên ngành tại địa phơng, bố trí
ngời để điều khiển, hớng dẫn, phân luồng đảm bảo giao thông.
- Kết hợp các cơ quan chủ quản công trình ngầm phối hợp bảo
vệ và hạn chế h hỏng.

C- Những biện pháp đảm bảo chất lợng
a.Các tiêu chuẩn sẽ đợc thực hiện cho công tác giám sát

và nghiệm thu.
1. Quy trình thi công nghiệm thu lớp CPĐD trong kết 22 TCN
- 252 cấu áo đờng ô tô.
2. Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đờng nhựa (22
TCN - 249 - 98) nhựa.
Các quy trình thiết kế chính đợc áp dụng.


3. Điều lệ báo hiệu đờng bộ :

22 TCN - 237 -

01
Của Bộ giao Thông Vận tải.
Tại trụ sở và phòng làm việc tại hiện trờng nhà thầu sẽ có
đầy đủ các tiêu chuẩn đã thống kê ở trên. Đồng thời để tiện cho

cán bộ thi công và cán bộ giám sát trên cơ sở các tiêu chuẩn trên
áp dụng những điều có liên quan tới công việc thi công của công
trình này.
Ngoài các tiêu chuẩn đã nêu phần trên nhà thầu còn áp dung
một số tiêu chuẩn nh sau:
TT

Nội dung tiêu chuẩn kỹ thuật

Số hiệu

I / tiêu chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây dựng

1

Xi măng poóc lăng PC- 30

2

Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng

3

Cát xây dựng (xây, trát, bê tông)

4

Gạch máy đặc

5


Thép cốt bê tông cán nóng

6

Gạch bê tông tự chèn

7

Thép các bon cán nóng (gia công kết cấu
thép)

TCVN
1992

2682-

TCVN 17711987
TCVN 17701986
TCVN 14511986
TCVN 16511985
TCVN 64761999
TCVN 50791993

II/ tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu

1

Quy định về quản lý chất lợng công
trình xây dựng


2

Quản lý chất lợng xây dựng công trình
xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
Tổ chức thi công

3
4

Quy trình thi công và nghiệm thu lớp gia
cố xi măng trong kết cấu áo đờng ô tô

NĐ:
209/2004/NĐCP
TCVN 5637 :
1991
TCXD 4055 :
1985
22 TCN 246-98


5
6
7

8

9


10

11

12
13
14
15
16

17
18
19
20

Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp
phối đá dăm trong kết cấu áo đờng ô tô
Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp
phối đá dăm trong kết cấu áo đờng ô tô
Quy trình công nghệ thi công và nghiệm
thu mặt đờng bê tông nhựa- Yêu cầu kỹ
thuật
Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá độ bằng
phẳng mặt đờng theo chỉ số độ gồ
ghề quốc tế IRI
Yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thí
nghiệm tiêu chuẩn vật liệu nhựa đờng
đặc
Yêu cầu kỹ thuật - Phơng pháp thử sơn
tín hiệu giao thông, sơn vạch đờng nhiệt

dẻo
Yêu cầu kỹ thuật phơng pháp thử - Sơn
tín hiệu giao thông lớp phủ phản quang
trên biển báo hiệu
Nghiệm thu các công trình xây dựng
Công tác đất. Quy phạm thi công và
nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp
ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu
Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong
xây dựng
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây
dựng và thiết kế thi công. Quy phạm thi
công và nghiệm thu
Hoàn tiện mặt bằng xây dựng. Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
Hệ thống cấp thoát nớc nhà và công
trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu
Hệ thống cấp thoát nớc. Quy phạm quản
lý kỹ thuật
Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên

22 TCN 251-98
22 TCN 252-98
22 TCN 249-98

22 TCN 2772001
22 TCN 2822002
22 TCN 2842002
22 TCN 2852002

TCVN 4091
1985
TCVN 4447
1987
TCVN 4452
1987
TCVN 4459
1987
TCVN 4252
1988

:

TCVN 4516
1988
TCVN 4519
1988
TCVN 5576
1991
TCVN 5640

:

:
:
:
:

:
:

:


21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32

33

tắc cơ bản
Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi
công và nghiệm thu.
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Nối cốt thép có gờ
Đóng và ép cọc. Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu
Dung sai trong xây dựng công trình Phơng pháp đo kiểm công trình và các
cấu kiện chế sẵn của công trình - Vị trí
các điểm đo.

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động.
Quy định cơ bản
Quá trình sản xuất yêu cầu chung về an
toàn
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu
chung
An toàn nổ. Yêu cầu chung.
An toàn cháy. Yêu cầu chung
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây
dựng
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Hồ
sơ thi công. Yêu cầu chung (Phần hồ sơ
thi công)
Nớc trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ
thuật

1991
TCVN 5674 :
1992
TCVN 4453 :
1995
TCXD 234 :
1999
TCXDVN 286 :
2003
TCXD 210 :
1998

TCVN 2287 :
1978

TCVN 2289 :
1978
TCVN 4086 :
1985
TCVN 3255 :
1986
TCVN 3254 :
1989
TCVN 5308 :
1991
TCVN 56721992
TCXDVN 302 :
2004

b) Tuyển chọn và thí nghiệm vật liệu:
Vật liệu dùng cho công trình đều đợc thí nghiệm theo
TCVN đã đợc thống kê ở trên. Đảm bảo vật liệu sử dụng đều có
chứng chỉ thí nghiệm. Để tiện cho cán bộ giám sát A kiểm tra.
Nhà thầu sẽ lu những mẫu vật liệu đã đợc thí nghiệm và dùng


cho thi công để tại phòng lmà việc tại hiện trờng để làm cơ sở
đối chứng.
Việc thí nghiệm sẽ đợc tiến hành tại phòng thí nghiệm của
Công ty. Các kết quả thí nghiệm sẽ đợc thông báo kịp thời cho
chủ đầu t. Những thí nghiệm đơn giản sẽ đợc tiến hành ngay
tại địa bàn thi công.
Các loại vật liệu đợc thí nghiệm bao gồm :
+ Cát


-

+Gạch xây -

Cờng độ

+ Đá

Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt, cờng độ.

-

+ Xi măng
và cờng độ.

-

Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt.

Xi măng phải đảm bảo tính chất có lý

+ Thép tròn - Cờng độ kéo nén và hệ số biến dạng cho
phép.
+ Mẫu bê tông -

Cờng độ chịu nén uốn và mài mòn.

+ Bê tông : Cấp phối bê tông với các loại mác yêu cầu, với vật
liệu đã đợc thí nghiệm.
Tất cả các phần bê tông có khối lợng khoảng 20m3 lấy 3 mẫu

bê tông 15x15x15 để kiểm tra về cờng độ.
* Các loại vật liệu đợc dùng cho thi công công trình mà nhà
thầu chọn.
1) Xi măng :
Sử dụng xi măng PC30 (lò quay) Hoàng Thạch mua tại các đại
lý của Tổng công ty Xi măng trên địa bàn thành phố Hải Dơng
và các khu vực phụ cận. Xi măng các loại phải có đầy đủ chứng
chỉ các lô hàng cho từng đợt cung ứng.
- Xi măng không đợc rách vỏ và không đợc để lu kho quá 25
ngày.
- Lán đề xi măng phải khô ráo, thoáng và đợc đặt trên sản
gỗ cách mặt đất ít nhất 30 cm để chống ẩm ớt và chỉ để tạm
trong vòng 5 đến 7 ngày.
2) Cát vàng bê tông.
Sử dụng cát vàng đổ bê tông bán tại Hải Dơng, cát phải
đảm bảo độ sạch và cấp phối hạt. Bãi tập kết cát vàng phải đợc


dọn sạch sẽ, khô ráo dễ thoát nớc, có phơng án bảo quản che chắn
trong thời gian ma dầm không làm ảnh hởng đến tỷ lệ nớc/xi
măng của vữa các loại. Cát phải đợc thí nghiệm kiểm tra mới đa
vào thi công đảm bảo sạch không lẫn tạp chất và kích thớc bạt
đạt yêu cầu.
3) Cát xây dựng.
Sử dụng cát xây trát có bán tại Hải Dơng, cát phải đảm bảo
độ sạch và cấp phối hạt. Bãi tập kết cát phải đợc dọn sạch sẽ, khô
rào dễ thoát nớc, có phơng án bảo quản che chẵn trong thời gian
ma dầm không làm ảnh hởng đến tỷ lệ nớc/xi măng vữa các loại.
Cát phải đợc thí nghiệm kiểm tra mới đa vào thi công đảm bảo
sạch không lẫn tạp chất và kích thớc hạt đạt yêu cầu.

4) Cát tôn nền đờng:
Nơi cung cấp:
Sử dụng cát khai thác tại Hải Dơng. Cát khai thác phải đảm
bảo các yêu cầu về cỡ hạt theo yêu cầu của thiết kế.
5) Gạch chỉ:
Dùng loại gạch chỉ đặc kích thớc 65x105x220 theo đúng
tiêu chuẩn 1451-1986 nơi cung cấp: Tại Hải Dơng.
6) Nhựa đờng: Dùng nhựa đờng dùng loại Shell hoặc Caltex
đảm bảo tiêu chuẩn.
Nơi cung cấp : Nhựa đờng đợc mua tại tổng các đại lý của
công ty xăng dầu đóng tại Hải Dơng.
7) Đá hộc, đá dăm các loại.
+ Nơi cung cấp .
Sử dụng đá hộc, đá dăm các loại đợc mua tại các mỏ đá ở
Kinh Môn - Hải Dơng và đợc vận chuyển về công trờng. Kích cỡ
hạt phải đồng đều đúng nh quy phạm. Đá phải đợc tập kết tại bãi
khô ráo có biện pháp che chẵn trong những ngày ma dầm, che
nắng để giảm nhiệt độ trong những ngày nắng nóng kéo dài,
không làm ảnh hỏng đến tỷ lệ nớc/xi măng của vữa bê tông.
Tuyệt đối tránh là cây, vụn gỗ và các tạp chất hữu cơ rơi lẫn vào
đá. Tất cả các loại vật t trớc khi đa vào công trình phải thông
qua mẫu mã với ban quản lý dự án. Khi đợc sự chấp nhận của cán
bộ kỹ thuật và ban quản lý dự án mới mua để thi công. Các loại


vật liệu, vật t đa vào công trình phải có đầy đủ hoá đơn
chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất sứ.
8) Thép :
Sử dụng thép của Công ty thép Thái Nguyên, thép Việt ý,
thép Việt hàn đợc bán tại các đại lý trên địa bàn Tỉnh Hải Dơng.

Thép phải đúng cờng độ thiết kế và phải có đầy đủ chứng chỉ
về cờng độ cụ thể thép 10 dùng thép tròn trơn. Thép >10
dùng thép tròn có đốt. Thép hình, thép bản để sản xuất xà gồ
mái dùng thép của nhà máy gang thép Thái Nguyên. Thép sử dụng
phải đảm bảo đúng chủng loại theo bản vẽ thiết kế.
- Cốt thép cha và đã gia công nhng cha lắp đặt phải đợc
tập kết tại kho có mái che và xếp thành những đống phân biệt
theo số hiệu và đờng kính. Chiều dài, mã hiệu đợc kê trên giá gỗ
cao 30 cm so với mặt đất. Không xếp thép cây cao > 1 m và
rộng > 2 m.
* Những biện pháp để đảm bảo chất lợng tiến độ công
trình :
Nguyên tắc chung:
- Hiện trờng bố trí thi công 1 ca. Riêng khi đào đắp nền
đờng thì có thể tổ chức thi công 2 ca hoặc 3 ca.
- Cân đối và bố trí hợp lý lực lợng tổ chức thi công tại hiện
trờng và cơ quan để đảm bảo hoàn thành công trình theo
đúng tiến độ đề ra.
- Làm đúng theo hồ sơ thiết kế và những quy định của
chủ đầu t đề ra.
- Tất cả các vật t đa vào thi công xây dựng công trình nh
cát đá, xi măng, sắt thép, đều thông qua sự giám sát của A
đúng quy cách đúng chủng loại đảm bảo chất lợng.
- Bê tông vữa trộn tại hiện trờng phải sử dụng đúng cấp phối
bằng cách cân đong bằng các hộc tiêu chuẩn và đợc lấy mẫu thí
nghiệm để kiểm tra.
- Dùng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình để kiểm tra tim cốt thờng xuyên, dùng thớc 3 m để kiểm tra độ phẳng mặt đờng
nâng cao chất lợng của công trình.



×