Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công
Tên gói thầu: Gói thầu 08: thi công xây dung công trình
Công trình: xây dựng nút giao đờng vào khu công nghiệp
lai vu với ql5 tại km60+ 900, huyện kim thành
Địa điểm XD : xã lai vu, huyện kim thành, tỉnh hảI dơng
Chơng i:
giới thiệu dự án và gói thầu,
Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
I. NHữNG CĂN Cứ LậP BIệN PHáP THI CÔNG:
+ Hồ sơ mời thầu của Công ty TNHH MTV khu công nghiệp Lai Vu.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã đợc phê duyệt của gói thầu 08: Xây dựng
nút giao đờng vào khu công nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện
Kim Thành.
+ Kết quả điều tra, khảo sát tại hiện trờng.
+ Năng lực hiện có của Nhà thầu về máy móc, thiết bị thi công, đội ngũ cán
bộ và công nhân lành nghề.
+ Kinh nghiệm thi công các công trình có tính chất tơng tự trong thời gian
qua của Nhà thầu.
+ Khối lợng thi công của công trình.
+ Tình hình đặc điểm hiện tại của công trình về các mặt địa hình, địa chất,
thủy văn, thời tiết, giao thông, dân sinh,..
+ Nguồn cung cấp vật liệu để xây dựng công trình.
II. Giới thiệu dự án và gói thầu:
1. Giới thiệu về gói thầu :
1.1. Tên gói thầu:Gói thầu số 08: Thi công xây dựng nút giao đờng vào khu
công nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dơng
1.2. Phạm vi công việc của gói thầu:
* Quy mô xây dựng:
Điểm đầu : Km60+320 QL5;
Điểm cuối : Km61+460 QL5;
Chiều dài tuyến : 1.14Km;
Địa điểm công trình: xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dơng.
* Mặt cắt ngang đờng:
Bề rộng mặt cắt ngang thông thờng là 23,5m bao gồm:
- Bề rộng mặt đờng:
23.50 m
- Bề rộng lán cơ giới:
4x3.75m
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Bề rộng dải an toàn và dải phân cách:
2.5m
- Bề rộng làn thô sơ:
2x2.5m
- Lề đất:
2x0.5m
- Độ dốc siêu cao lớn nhất:
8%
- Độ dốc ngang mặt đờng:
2%
- Độ dốc ngang lề đờng :
6%
Đối với các đoạn mở rộng nền, mặt đờng làm làn chờ xe rẽ trái, rẽ phải, làn
tăng tốc, giảm tốc, nền mặt đờng mở rộng lên Bn = 30.5m; Bm = 29.5m bao
gồm:
- Bề rộng mặt đờng:
30.5 m
- Bề rộng lán cơ giới:
4x3.75m
- Bề rộng làn chờ xe rẽ trái:
3.5m
- Bề rộng làn tăng tốc bên trái:
3.5m
- Bề rộng dải an toàn và dải phân cách:
2.5m
- Bề rộng làn thô sơ:
2x2.5m
- Lề đất:
2x0.5m
- Độ dốc siêu cao lớn nhất:
8%
- Độ dốc ngang mặt đờng:
2%
- Độ dốc:
6%
1.3. Thời hạn hoàn thành: 210 ngày.
III. biện pháp thi công tổng thể:
1. Chuẩn bị thi công:
Để đảm bảo quá trình thi công phối hợp nhịp nhàng giữa các công việc liên
quan, trớc khi bắt đầu tổ chức tiến hành công tác thi công, Nhà thầu sẽ hoàn
thành công tác chuẩn bị, bao gồm các công tác chuẩn bị về tổ chức nhân sự,
phối hợp thi công,... Thỏa thuận thống nhất với Chủ đầu t, chính quyền địa phơng, chủ sở hữu các công trình liên quan (đờng xá, nhà cửa, bến bãi, đất đai,...)
về mặt bằng và các hệ thống hạ tầng cơ sở nh hệ thống điện, nớc, giao thông đi
lại, thông tin liên lạc, phơng án cung ứng vật liệu, bãi tập kết vật liệu, lán trại
văn phòng và các điều kiện sinh hoạt cho các bộ công nhân trên công trờng.
. Công tác chuẩn bị:
+ Tiếp nhận hồ sơ và các yêu cầu mới (nếu có) của Chủ đầu t.
+ Tiếp nhận mặt bằng và các mốc khống chế cơ bản. Kiểm tra lại trớc khi sử
dụng để dẫn truyền.
+ Nhà thầu sẽ bảo quản các mốc tọa độ và cao độ dùng cho thi công, đồng
thời sẽ xây các mốc phụ để có thể khôi phục lại các mốc chính phòng khi bị thất
lạc hoặc h hỏng trong thời gian thi công.
+ Khảo sát lại mặt bằng hiện trạng, địa chất công trình. Xác định phạm vi
mặt bằng công trờng và lập phơng án thi công chi tiết trình Kỹ s t vấn và Chủ
đầu t xem xét và phê duyệt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
+ Phối hợp giải phóng mặt bằng, vận chuyển và di dời các chớng ngại vật
trong phạm vi mặt bằng thi công.
+ Từ các mốc cơ bản tiến hành xác định các điểm khống chế bằng máy toàn
đạc điện tử và máy thủy bình, xác định tọa độ X và Y, cao độ của các điểm
khống chế theo hồ sơ thiết kế đối với từng hạng mục công trình
+ Nhà thầu chuẩn bị và thực hiện đầy đủ thủ tục, văn bản quy định của Nhà
nớc về quản lý thống nhất ngành xây dựng, các thủ tục với cơ quan chức năng
của khu vực nh: với Chủ đầu t và với chính quyền địa phơng.
+ Công tác xây dựng lán trại, thành lập ban chỉ huy công trờng, lắp đặt các
trang thiết bị hệ thống điện nớc, thông tin liên lạc để tổ chức ổn định cho các
bộ, công nhân phục vụ thi công đợc bố trí ở khu vực trong công trờng.
+ Tập kết máy móc thiết bị thi công, biển báo, loa đài, bộ đàm, đèn chiếu
sáng, máy phát điện dự phòng
+ Tổ chức phơng án vận chuyển vật t, vật liệu, đồng thời tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của từng loại vật liệu nh: đất, cát, đá dăm, xi măng, sắt
thép và các chỉ tiêu thành phần cấp phối bê tông. Đệ trình kết quả cho Kỹ s t
vấn.
. Huy động nhân lực:
Nhà thầu cung cấp đội ngũ nhân sự có tay nghề cao để thực hiện công tác lập
biện pháp thi công, quản lý chất lợng và thực hiện công việc thi công các hạng
mục công trình.
Các cán bộ chủ chốt điều hành tại công trờng và công nhân kỹ thuật bao
gồm:
- Chỉ huy trởng, chỉ huy phó công trờng, đội phó kỹ thuật thi công, cán bộ
quản lý chất lợng, các trởng bộ phận hành chính, kỹ thuật, thiết bị, kế hoạch, tài
vụ, thí nghiệm, trởng ban an toàn lao động vệ sinh môi trờng và y tế.
- Cán bộ kỹ thuật và thí nghiệm hiện trờng
- Các đội công nhân kỹ thuật: Tổ phục vụ chung, tổ máy thi công, tổ gia
công chế tạo các kết cấu thép, thi công bê tông, tổ khảo sát, sửa chữa thiết bị, tổ
thi công xây lắp, hoàn thiện, tổ thi công điện nớc. Trong quá trình thi công, nếu
có sự thay đổi Nhà thầu sẽ lên kế hoạch trình Chủ đầu t bằng văn bản.
. Huy động thiết bị:
Căn cứ vào khối lợng công việc, yêu cầu kỹ thuật của công trình, căn cứ trình
tự các bớc thi công Nhà thầu sẽ huy động đầy đủ các loại máy móc thiết bị phù
hợp đảm bảo thi công đúng tiến độ, chất lợng kỹ thuật.
. Kế hoạch kiểm soát chất lợng, an toàn và vệ sinh môi trờng:
- Trớc khi thi công các công trình có liên quan đến hệ thống các công trình
khác (hệ thống đờng giao thông, viễn thông, điện lực) cần xin phép và có ý kiến
thống nhất của đơn vị chủ quản.
- Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu cho công tác đảm bảo giao
thông trong suốt quá trình thi công bao gồm đảm bảo giao thông trên đờng công
vụ tạm, đảm bảo giao thông trên các tuyến đờng hiện hữu. Công tác đảm bảo
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
giao thông thực hiện 24/24 giờ trong ngày, không để xảy ra tình trạng ùn tắc
giao thông trên các tuyến đờng bộ đang khai thác.
- Nhà thầu tuân thủ tất cả các quy định yêu cầu pháp luật về đảm bảo an toàn
và sức khỏe công nghiệp, các quy định và luật lệ của Nớc Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và các cơ quan có quyền hạn pháp luật. Nhà thầu chịu mọi
trách nhiệm về toàn bộ công tác đảm bảo an toàn lao động trên công trờng cho
cán bộ, công nhân và bên thứ ba.
- Quá trình xây dựng có các giải pháp bảo vệ môi trờng, giảm thiểu tác động
xấu đến môi trờng và các điều kiện sinh hoạt của dân c khu vực. Tại các vị trí
lân cận khu vực dân c Nhà thầu sẽ đệ trình các giải pháp đảm bảo an toàn và bảo
vệ các khu vực nói trên và chỉ đợc tiến hành khi có sự chấp thuận của Chủ đầu t
hoặc ngời đợc ủy quyền.
- Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định trong Luật bảo vệ
môi trờng số 52/2005/QH11, các hớng dẫn thực hiện liên quan và có báo cáo
định kỳ hàng tháng, hang quý về các nội dung thực hiện của mình cho T vấn và
Chủ đầu t xem xét.
- Tuân thủ chặt chẽ các thủ tục về thi công và nghiệm thu theo các tiêu chuẩn
của dự án, quy chuẩn xây dựng hiện hành.
- Thực hiện công tác thi công theo đúng trình tự và tiêu chuẩn quy định hiện
hành.
- Trong quá trình thi công, Nhà thầu bố trí đầy đủ đội ngũ cán bộ có năng lực
huy động 01 phòng thí nghiệm LAS - XD có đầy đủ thiết bị, dụng cụ cần thiết
cho việc quản lý chất lợng thi công các hạng mục công trình của gói thầu. Việc
quản lý chất lợng của Nhà thầu tuân thủ đúng các quy định trong Nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lợng xây dựng công trình.
- Trong quá trình thi công cần tìm ra các giải pháp để rút ngắn tiến độ xây
dựng, giảm giá thành xây dựng và nâng cao chất lợng.
. Kế hoạch bảo vệ môi trờng và các khu vực lân cận khỏi h hỏng:
Trớc khi bắt đầu thi công, Nhà thầu thực hiện khảo sát để xác định vị trí cụ
thể của tất cả những công trình, thiết bị có thể ảnh hởng. Kết quả khảo sát đợc
trình bày dới dạng bình đồ phải thỏa mãn yêu cầu của t vấn: Nhà thầu sẽ đóng
cọc tại công trờng để chỉ vị trí những vật ngầm. Các cọc này vẫn đợc giữ nguyên
trong thời gian hợp đồng.
Với những công trình có tính chất tạm thời hoặc lâu dài do nhà thầu thực
hiện nằm gần khu vực có kết cấu cần bảo vệ. Nhà thầu phải tuân thủ các phơng
pháp thi công thích hợp, cung cấp các thiết bị bảo vệ phù hợp, đa ra các biện
pháp đề phòng nhằm tránh những h hỏng có thể xảy ra cho kết cấu đó.
Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo vệ môi trờng, công trình, vật liệu, thiết bị và
tất cả các phơng tiện hiện có khỏi những kẻ phá hoại, hoặc những ngời không có
trách nhiệm, thẩm quyền.
. Kế hoạch đảm bảo ATGT:
Nhà thầu bố trí đội ATGT có kinh nghiệm phục vụ cho công tác đảm bảo
giao thông trong quá trình thi công;
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Bố trí cọc tiêu, biển báo, đèn báo trên toàn tuyến thi công, nhà thầu chúng tôi
luôn đa công tác an toàn lên hàng đầu với phơng châm An toàn là bạn, Tai nạn
là thù;An toàn để sản xuất, Sản xuất phải an toàn. Vì vậy đối với công trình
xây dựng công tác biển báo đợc Nhà thầu đặt ở những nơi có nhiều ngời qua lại
công trình và những nơi nguy hiểm đảm bảo dễ nhìn và đợc thiết kế các kiểu
mẫu dễ hiểu nhng mang tính cảnh giác cao.
. Kế hoạch cung cấp các dịch vụ điện nớc, thông tin:
Nguồn cung cấp nớc:
Nớc sử dụng hay có liên quan đến máy móc thiết bị, nớc dùng để lắng vật
liệu lấp, nớc sử dụng cho các mục đích khác cần thiết cho việc hoàn thành công
trình đều do nhà thầu cung cấp và chịu chi phí.
Nguồn cung cấp nớc: Dùng nớc giếng khoan hoặc nớc máy thỏa mãn các
tiêu chuẩn nớc dung cho sinh hoạt và thi công.
Nguồn cung cấp điện:
Điện thi công chúng tôi liên hệ với chi nhánh điện thành phố để mua điện
phục vụ thi công và sinh hoạt. Ngoài ra Nhà thầu còn có máy phát điện dự
phòng để chủ động khi thi công.
Hệ thống thông tin liên lạc:
Nhà thầu sẽ thu xếp và thanh toán chi phí lắp đặt, chi phí sử dụng của đờng
dây điện thoại cho văn phòng tại công trờng.
Nguồn cung cấp nhiên liệu:
Nhiên liệu sử dụng hay có liên quan đến máy móc, thiết bị cần thiết cho việc
hoàn thành công trình đều do nhà thầu cung cấp và chịu chi phí. Nhiên liệu đợc
cung cấp từ các đại lý xăng dầu của Petrolimex.
Thi công hệ thống đờng công vụ
Nhà thầu sử dụng hệ thống đờng sẵn có của khu vực làm đờng công vụ phục
vụ thi công gói thầu này.
2. Bố trí mặt bằng công trờng:
Nhà thầu sẽ sử dụng hệ thống đờng có sẵn tại địa phơng để thi công công
trình. Trong quá trình sử dụng nếu có h hỏng Nhà thầu sẽ chịu mọi chi phí sửa
chữa hoàn trả lại cho bên chủ quản.
Nhà thầu sẽ tiến hành bố trí bãi thi công, phòng thí nghiệm, lán trại công trờng tại những vị trí hợp lý để thuận tiện cho việc thi công toàn bộ tuyến.
Nhà thầu sẽ liên hệ với Sở điện lực địa phơng để cung cấp điện cho toàn
công trờng. Để đề phòng mất điện, nhà thầu bố trí các máy phát điện dự phòng
trên công trờng.
Chơng iI:
Biện pháp tổ chức thi công
PHầN NềN ĐƯờng & lớp đá
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
I . mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây
dựng:
Chất lợng vật liệu là yếu tố hàng đầu quyết định đến tính chất công trình. Vì
vậy việc lựa chọn và thu mua các vật liệu chủ yếu nh cát, đá, sỏi, vải địa kỹ thuật,
nhựa đờng... đúng chủng loại, có chất lợng tốt theo yêu cầu của thiết kế và hớng
dẫn kỹ thuật của hồ sơ mời thầu là rất quan trọng. Tất cả các vật t và quy trình thi
công đều phải đúng yêu cầu hồ sơ thiết kế và quy định hiện hành.
Các loại vật t sử dụng trong thi công phải đợc chuẩn bị trớc và phải đợc tiến
hành thí nghiệm nh kéo thép, nén mẫu bê tông, kiểm tra thành phần hạt cát, đá,......,
công việc này phải đợc tiến hành thờng xuyên, để tránh hiện tợng vật t, vật liệu
không đảm bảo chất lợng. Những vật t nào không có trong quy định thì nhà thầu
lựa chọn và trình Chủ đầu t chấp thuận trớc khi đa vào sử dụng cho công trình.
Khi đa vật t vật liệu vào công trình nhà thầu sẽ xuất trình đầy đủ chứng chỉ
và hoá đơn. Trong đó nêu rõ về xuất xứ, chứng chỉ, số lợng và chất lợng vật t đa vào
công trình.
1.Đá các loại, nhựa đờng:
1.1. Đá dăm:
- Nhà thầu sẽ sử dụng và mua đá tại các mỏ ở địa phơng nh mỏ đá Thống
Nhất có chứng chỉ kiểm nghiệm cờng độ, có lý lịch xuất xởng (hoá đơn, bản kiểm
nghiệm tiêu chuẩn, kích cỡ). Đá phải đạt TCVN 7570-2006 và đạt yêu cầu thiết kế.
- Quản lý công tác thí nghiệm cấp phối đá theo đúng quy định
- Bãi tập kết đá cao ráo, khô sạch. Mặt bãi đá sẽ đợc che bạt chống bụi bẩn
khi thi công. Đá đợc thí nghiệm mẫu, làm các chứng chỉ khi hoàn công.
+ Đá dăm tiêu chuẩn:
- Sử dụng loại đá dăm tiêu chuẩn (0x4) có kích thớc đồng đều, sắc cạnh, có
chất lợng đạt yêu cầu thiết kế, tuân theo tiêu chuẩn.
- Các loại đá dùng làm các lớp đá dăm tiêu chuẩn phải đảm bảo sạch,
không lẫn cỏ rác, lá cây. Lợng bụi sét không quá 2% theo khối lợng. Lợng hạt sét
dới dạng vón hòn không vợt qúa 0,25% theo khối lợng
2. Cát:
- Nhà thầu sẽ sử dụng cát khai thác tại mỏ của các xí nghiệp khai thác trên
địa bàn tỉnh Hải Dơng nh mỏ Liểu Chiên
- Cát đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7570-2006 có chứng chỉ và hoá đơn xuất
kho đã qua chọn lọc, sạch, có đờng kính hạt đều, trong cát không lẫn đất sét, rác
mục, (qua sàng tiêu chuẩn tại hiện trờng).
- Cát sẽ đợc thí nghiệm phân tích đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo đúng
quy phạm.
- Nhà thầu chọn vị trí thuận lợi tập kết đễ dễ dàng lấy vật liệu phục vụ thi
công
3. Tiêu chuẩn vật t, tính năng, thông số kỹ thuật của từng loại vật liệu,
vật t:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
STT
Tên vật liệu
*
Phần Xây Dựng
1
Đá dăm các loại
2
Xi măng PC30
Yêu cầu kỹ thuật/ tiêu chuẩn áp dụng
- Theo TCVN 7570-2006: Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng
trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
- Đối với bê tông mác <300 sử dụng đá dăm có mác
>1.5 mác bê tông
- Đối với bê tông mác 300 sử dụng đá dăm có mác >2
mác bê tông
- Sử dụng đá Thống Nhất
Theo yêu cầu của thiết kế và tuân thủ các tiêu chuẩn
- TCVN 2682:2009 Xi măng Pooclang. Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 62602009 Xi măng Pooclang hỗn hợp. Yêu
cầu kỹ thuật.
- TCVN 139:1991 Xi măng các tiêu chuẩn để thử xi
măng.
- Theo TCVN 7570-2006: Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ
thuật
3
Cát các loại
- Cát vàng theo TCVN 337; 346:1986 - Cát xây dựng
- Cát nớc ngọt, không lẫn tạp chất, bùn rác, cát đợc
khai thác tại các mỏ trên địa bàn Tỉnh HảI Dơng
Sử dụng đất tận dụng từ nền đào hoặc đất khai thác từ
4
Đất đắp
các mỏ ở địa phơng nh mỏ Ông Sao
- Đơn vị cam kết các loại vật t đa vào công trình đạt yêu cầu Tiêu
chuẩn thiết kế, có chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ hoặc phiếu kiểm nghiệm của các
Trung tâm thí nghiệm vật liệu đạt Tiêu chuẩn kỹ thuật, đợc trình Chủ đầu t trớc khi
sử dụng.
- Giá vật t, vật liệu xây lắp tính trong giá dự thầu là đơn giá đã có tính
chi phí vận chuyển, bốc xếp theo giá khảo sát thực tế tại địa phơng.
- Có các hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp vật t kèm theo.
b. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng:
ii. tổ chức bộ máy điều hành thi công trên công trờng:
1.Biện pháp tổ chức bộ máy điều hành, chỉ huy công trờng:
1.1. Chỉ huy trởng công trờng:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
7
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp về tiến độ thi công, chất lợng các hạng mục
công trình
- Quan hệ với kỹ s TV, các cơ quan liên quan giải quyết các vấn đề liên quan tới Dự
án
- Chỉ đạo trực tiếp bằng mệnh lệnh, chỉ thị đến cán bộ kỹ thuật, thí nghiệm, đo đạc
và các đội thi công.
1.2. Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công:
- Lập kế hoạch thi công, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, thực hiện TK TCTC chi
tiết, đề ra các biện pháp cải tiến công nghệ và giải quyết các vấn đề kỹ thuật
1.3. Cán bộ KCS:
-Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, thờng xuyên, đúng đắn và trung thực công tác
thí nghiệm kiểm tra chất lợng vật liệu, chất lợng bán thành phẩm, chất lợng thi
công công trình theo đúng quy trình thi công và nghiệm thu
1.4. Kế toán công trờng:
-Giúp chỉ huy trởng trong việc hạch toán kinh tế trong hoạt động SXKD, đảm bảo
vốn cho SX
1.5. Bộ phận kinh tế-Kỹ thuật, Vật t-Xe máy, Tài chính, Hành chính:
-Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Dự án về công tác chuyên môn của mình, giúp
GĐ điều hành điều tiết SX, mua sắm, quản lý vật t thiết bị và nhân lực huy động
cho trình...
-Chịu trách nhiệm đảm bảo vốn cho SX, đảm bảo đầu xe máy, thiết bị và đội ngũ
kỹ thuật, công nhân các ngành nghề sử dụng trong thi công
1.6. Các đơn vị(các dây chuyền) thi công:
-Chịu trách nhiệm trớc Chỉ huy trởng về chất lợng, tiến độ, kỹ thuật, mỹ thuật các
hạng mục công trình đợc giao
-Phối hợp với các bộ phận và các đơn vị thi công khác cùng với Chỉ huy trởng, các
kỹ s thi công đảm bảo Dự án thi công theo đúng tiến độ và an toàn lao động.
2. Biện pháp tổ chức quản lý nhân lực, thiết bị tại công trờng:
2.1. Công tác quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý: lao động, bố trí công nhân trong dây
chuyền SX, chuyên môn hóa và hợp tác lao động một cách tối u. Có biện pháp nâng
cao năng suất lao động và kích thích lao động
- Trong các dây chuyền sản xuất: Đội trởng là ngời đợc chỉ định trong số các cán
bộ kỹ thuật thi công có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái xe, thợ điều khiển máy
thi công, công nhân lao động thủ công căn cứ vào khối lợng công tác và thới gian
hoàn thành công vịêc theo kế hoạch đợc giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định mức lao động và nhiệm vụ tăng năng
suất lao động
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để
nâng cao năng suất lao động, nâng cao hất lợng và rút ngắn thời gian thi công, mức
thởng đợc phân loại tùy theo đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
2.2. Biện pháp tổ chức quản lý thiết bị tại công trờng:
- Sử dụng phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất đảm bảo có năng suất lao động
cao, chất lợng tốt, giá thành hạ, giải phóng đợc sức lao động thủ công
- Công nghệ dây chuyền xây lắp chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về
năng suất máy với lao động thủ công. Căn cứ vào đặc điểm của công trình, công
nghệ thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công để
bố trí xe máy, thiết bị thi công cho phù hợp
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh cơ cấu lực lợng xe máy với lao động thủ
công nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và khoa học tạo điều kiện áp dụng các
công nghệ xây dựng tiên tiến
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và ổn
định trong các đội thi công đảm bảo tính chuyên môn hóa cao
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng
về quản l sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ SX. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều
khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy
định đối với từng loại xe, máy thi công cụ thể.
- Không ngừng nâng cao trình độ quản lý , trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa,
chấp hành tốt quy trình bảo dỡng kỹ thuật, sửa chữa máy nh quy định trong tiêu
chuẩn Sử dụng máy xây dựng
- Trang bị cơ sở vật chất-kỹ thuật phù hợp với việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa
xe máy tơng ứng với máy móc, thiết bị thi công trên công trờng
- Việc bảo dỡng kỹ thuật do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành một
đội chuyên bảo dỡng , sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy
- Khi quản lý sử dụng vật t, xe máy(bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo quản,
di chuyển) phải đợc tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của nhà máychế
tạo và cơ quan quản lý kỹ thuật các cấp
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và
an toàn lao động. Xe máy thi công đợc qua đăng kiểm trớc khi đa vào thi công,
thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền
* Các tổ thi công:
Tất cả các tổ đội thi công đều dới sự chỉ đạo theo các chuyên ngành cụ thể.
* Sự phối hợp của nhà thầu với Chủ đầu t, của nhà thầu với t vấn giám sát:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Sau khi có thông báo trúng thầu, ký kết hợp đồng kinh tế với Chủ đầu t. Nhà
thầu sẽ triển khai ngay công tác tổ chức công trờng nh phơng án đã lập trong hồ sơ
dự thầu:
- Chủ đầu t có Ban quản lý dự án và Tổ t vấn giám sát, T vấn thiết kế giúp đỡ
trong quá trình thi công
- Chỉ huy trởng công trờng lập bộ máy thi công bao gồm:
+ Kế hoạch - kỹ thuật thiết bị - Tổ chức hành chính - Tài chính kế toán, các tổ
sản xuất và báo cáo với Chủ đầu t theo yêu cầu thi công công trình.
- Mối quan hệ giữa Trụ sở chính và quản lý ngoài hiện trờng theo hồ sơ dự thầu
là trực tuyến, giữa Tổng giám đốc Công ty với chỉ huy trởng công trờng là mối
quan hệ trực tiếp & thờng xuyên. Mối quan hệ khác giữa Trụ sở chính và quản lý
hiện trờng là phục vụ cho công trình hoàn thành tối u nhiệm vụ.
- Chỉ huy trởng công trờng có trách nhiệm hoàn thành mọi công việc theo nội
dung hợp đồng, đồng thời đợc phép quan hệ trực tiếp với Chủ đầu t, t vấn giám sát
thi công, t vấn thiết kế để giải quyết những phát sinh cụ thể trong quá trình tổ chức
thi công, lập hồ sơ thanh toán giai đoạn, hồ sơ nghiệm thu bàn giao và quyết toán
công trình.
III. giải pháp thi công các công tác hạng mục chủ yếu:
A. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
ST
T
Loại công tác
Tiêu chuẩn
I
Yêu cầu chung
1
Quản lý chất lợng xây dựng công trình. Nguyên tắc TCVN 5637:1991
cơ bản
2
Nghiệm thu các công trình xây dựng
TCVN 4091:1985
3
Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640:1991
4
Tổ chức thi công
TCVN 4055:2012
5
Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây dựng
TCXDVN 371:2006
6
Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN 4087:2012
7
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ TCVN 2287:1978
bản
II
Công tác trắc địa, định vị công trình
1
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu TCVNXD 309:2004
cầu chung
2
Dung sai trong xây dựng công trình - giám định về TCXD 211:1998
kích thớc và kiểm tra công tác thi công
III
Công tác thi công đất, nền
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
1
Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4447:2012
2
Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng
TCXD 211:1998
IV
Công tác thi công đờng
1
Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế
TCVN 4054-2005
2
Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế
TCXDVN 104-2007
3
Ao đờng cứng đờng ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN223-95
4
Ao đờng mềm Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
22TCN 211-06
5
Đờng giao thông nông thông Tiêu chuẩn thiết kế
22CTN 210-92
V
Các tiêu chuẩn khác
Các phơng pháp thử và phơng pháp lấy mẫu thử
Tuyển tập xây dựng
Việt Nam (tập X và
XI)
2
Bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640-1991
3
Quy phạm an toàn trong xây dựng
TCVN 5308-1991
4
An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN 4086-1985
5
An toàn nổ. Yêu cầu chung
TCVN 3255-1986
6
An toàn cháy. Yêu cầu chung
TCVN 3254-1989
1
Và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành theo quy
định
B. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác
chính:
1. Tổ chức mặt bằng công trờng:
Bố trí lán trại công trờng:
Vì tổng chiều dài thi công đối với gói thầu này là tơng đối ngắn nên việc bố
trí lán trại cần phải đảm bảo linh hoạt để thuận tiện cho việc thi công. Nhà thầu dự
kiến bố trí 01vị trí lán trại.
Tổng mặt bằng thi công xây lắp đợc bố trí hoàn chỉnh sau khi bắt đầu nhận
bàn giao mặt bằng hiện trạng công trình từ phía Chủ đầu t và khởi công công trình
cho đến khi kết thúc thi công, bàn giao công trình.
Quá trình thi công, tổng mặt bằng sẽ có sự thay đổi bổ sung phù hợp với
nhiệm vụ của từng giai đoạn, từng vị trí.
* Mặt bằng bố trí công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật liệu,
chất thải:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 11
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Văn phòng công trờng: Là nơi làm việc, giao dịch của ban chỉ huy công trờng và các bộ môn nghiệp vụ : Kỹ thuật, vật t, tài chính phục vụ thi công, thanh
quyết toán công trình v.v... Nhà thầu dự tính sẽ sử dụng lán trại tạm làm văn
phòng , ở đó có đủ các trang bị hành chính: bàn ghế, tủ, bản vẽ, máy vi tính, điện
thoại đủ để hoạt động. Sau giải phóng đợc tầng trệt, văn phòng công trờng có thể đợc chuyển vào trong mặt bằng công trình để hoạt động cho đến cuối thời gian thi
công.
- Bố trí lán trại sinh hoạt. Vì điều kiện mặt bằng thi công rộng rãi nên nhà
thầu bố trí cán bộ công nhân viên sinh hoạt tại lán trại công trờng. Lán trại đợc bố
trí rộng rãi, thoáng mát, cao ráo tạo điều kiện cho công nhân có sức khoẻ tốt để
làm việc. Bố trí nhiều lán trại sinh hoạt trên suốt chiều dài tuyến theo từng đoạn thi
công.
- Bố trí nơi tập kết thiết bị: Thiết bị thi công công trình sẽ đợc nhà thầu tập
kết ở trong lán trại công trờng. Nơi tập kết thiết bị có mái đơn giản che ma nắng.
- Bố trí kho, bãi chứa vật liệu, chất thải:
Kho xi măng và các loại vật t phụ, vật t nhỏ và các thiết bị thi công nhỏ gọn đợc
sử dụng là kho kín đợc bố trí trên công trờng để chứa các nguyên vật liệu dụng
cụ chuyên dùng. Kho kín có thể là các conteiner bằng thép hoặc là các gian nhà
tạm có kết cấu khung thép hình lợp mái tôn đợc thiết kế theo các mô đun tại xởng gia công sau đó đợc lắp dựng trên công trờng để phục vụ quá trình thi công.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình - Nhà thầu chọn phơng án kho kín là
các gian nhà tạm.
Ngoài các nhà kho kín có mái che, Nhà thầu còn bố trí trên công trờng một số
bãi đất trống để chứa các loại vật liệu rời, bãi tập kết máy móc thiết bị thi công.
Bãi chứa các loại vật liệu nh gạch, cát, đá đợc bố trí phía trớc công trình. Mặt
bằng kho chứa đợc thiết kế nơi khô ráo và xe chuyên chở vật liệu ra vào thuận
tiện. Nền để cát, đá đợc láng một lớp vữa xi măng M100 nhằm tránh khi ma
không bị lẫn tạp chất và bùn đất.
* Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo:
Hàng rào tạm là bộ phận không thể thiếu để phân ranh giới trách nhiệm hành
chính và bảo vệ tài sản vật t xe máy, đảm bảo an toàn thi công. Nhà thầu có dự tính
nh sau:
Sau khi nhận mặt bằng do chủ đầu t, Nhà thầu sẽ tiến hành xác định ranh
giới của công trờng.
Tiến hành rào tạm toàn bộ xung quanh công trờng bằng hàng rào
Nhà thầu chúng tôi luôn đa công tác an toàn lên hàng đầu với phơng châm
An toàn là bạn, Tai nạn là thù;An toàn để sản xuất, Sản xuất phải an toàn. Vì
vậy đối với công trình xây dựng công tác biển báo đợc Nhà thầu đặt ở những nơi có
nhiều ngời qua lại công trình và những nơi nguy hiểm đảm bảo dễ nhìn và đợc thiết
kế các kiểu mẫu dễ hiểu nhng mang tính cảnh giác cao.
* Giải pháp cấp điện, cấp nớc, thoát nớc, giao thông liên lạc trong quá trình
thi công:
- Giải pháp cấp điện:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
+ Phơng án 1: Sử dụng nguồn điện có sẵn để phục vụ thi công:
Nhà thầu làm thủ tục tiến hành xin nguồn điện lới kéo về đến điểm đầu của
công trình và lắp đặt đờng dây về các vị trí cần sử dụng trên công trờng
Nhà thầu bố trí kỹ s chuyên ngành điện để thiết kế và thi công tuyến điện
một cách khoa học, hợp lý, đúng qui trình qui phạm...
Mở sổ sách theo dõi quản lý, hớng dẫn sử dụng an toàn và tiết kiệm nhất.
Sau khi đợc hớng dẫn giới thiệu nguồn cấp điện hạ thế ở gần công trình
nhất, quá trình sử dụng điện từ trạm điện hạ thế bao gồm: chi phí lắp đặt đờng dây,
thiết bị, đồng hồ,... và điện năng để phục vụ cho việc thi công công trình Nhà thầu
chịu hoàn toàn chi phí.
Căn cứ vào điều kiện thi công thực tế và tiến độ thi công trên công trờng,
Nhà thầu sẽ lên kế hoạch sử dụng điện hàng tháng và báo cáo cho Chủ đầu t biết để
trên cơ sở đó ký hợp đồng sử dụng điện với các cơ quan quản lý chức năng cấp điện
tại địa phơng.
- Phơng án 2: Trờng hợp mất điện:
Trờng hợp bất đắc dĩ không thể có điện để thi công nhà thầu sẽ dự phòng
phơng án dùng máy phát chạy dầu để cung cấp điện.
Việc bố trí hệ thống điện cho thi công phải trên nguyên tắc không làm ảnh
hởng đến giao thông và hoạt động của các khu vực xung quanh, bảo đảm tính an
toàn chung trong thời gian thi công.
- Giải pháp cấp nớc:
+ Phơng án 1: Sử dụng nguồn nớc có sẵn để phục vụ thi công:
Đơn vị thi công làm thủ tục với Ban quản lý đợc sử dụng nguồn nớc địa phơng để phục vụ thi công.
Sau khi đợc hớng dẫn giới thiệu nguồn cấp nớc ở gần công trình nhất, quá
trình sử dụng nớc bao gồm: chi phí lắp đặt đờng ống, thiết bị, đồng hồ,...để phục vụ
cho việc thi công công trình Nhà thầu chịu hoàn toàn chi phí.
+ Phơng án 2: Trờng hợp khi mất nớc:
Nhà thầu tiến hành khoan giếng, xây dựng bể lọc nớc, tiến hành kiểm định
chất lợng nớc để đảm bảo độ sạch của nớc đảm bảo cho quá thi công.
- Giải pháp thoát nớc:
Làm nhà vệ sinh tại khu vực lán trại tạm, làm hệ thống thoát nớc thải sinh
hoạt và nuớc thải công trờng vào chung 1 hệ thống chung của khu vực
Triển khai đờng ống thoát nớc tạm và dẫn ra hệ thống thoát nớc thải của khu
vực.
- Giải pháp giao thông liên lạc:
Nhà thầu tiến hành lắp đặt 01 số điện thoại cố định đặt tại văn phòng ban chỉ
huy công trờng và có ngời trực 24/24h để nhận các thông tin từ Chủ đầu t, BQL,
Công ty, Giám sát..... Số điện thoại đợc thông báo cho các bên liên quan biết.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Ngoài ra công trờng còn lập danh bạ điện thoại di động các tổ trởng, đội trởng để tiện liên lạc.
2. Giải pháp trắc đạc để định vị các kết cấu công trình:
Tiêu chuẩn ấp dụng: TCXDVN 309-2004 Công tác trẵc địa trong xây dựng
công trình - Yêu cầu chung.
Trình tự thi công:
- Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ toạ độ , cao độ của các điểm đờng chuyền
khống chế để so sánh với hồ sơ thiết kế
- Lập điểm khống chế thi công dọc theo tuyến đờng . Thực hiện việc dời dấu
cọc ra ngoài phạm vi thi công công trình. Các điểm phải đặt sao cho có thể nhìn
thấy lẫn nhau và tiện lợi cho việc kiểm tra. Các cọc này phải đợc đánh dấu rõ ràng
và bảo vệ cẩn thận cho đến khi kết thúc hợp đồng.
- Kiểm tra cao độ mặt đất tự nhiên tuyến đờng, so sánh với đờng đen trong
thiết kế .
- Mọi sai khác giữa thực tế và thiết kế đều phải đợc báo ngay cho kỹ s t vấn
để xử lý trớc khi tiến hành thi công.
Cách thức triển khai tim cốt, mốc gửi:
Dựa vào số liệu các điểm mốc chuẩn hiện có do BQL cấp nh: toạ độ, cao độ,
góc mở... Từ đó Nhà thầu sẽ xác định đợc toạ độ, cốt cao của các điểm để định vị
công trình. Trong nhiều trờng hợp không thể xác định ngay đợc toạ độ điểm cần
xác định với nhiều lý do: mặt bằng chật hẹp, tầm ngắm bị hạn chế...vv. Nh vậy
cần phải thông qua các điểm gửi (mốc gửi). Từ những mốc gửi sẽ phát triển ra
những điểm cần khai triển thông qua hệ toạ độ và lới khống chế điểm. Sử dụng máy
kinh vĩ điện tử và thuỷ bình để xác định tim cốt.
Giải pháp bảo quản kiểm tra trục, cao độ:
Để có thể gửi các mốc đảm bảo không bị dịch chuyển, thất lạc trong quá
trình thi công trớc tiên ta cần xác định vị trí gửi mốc sao cho hợp lý, mốc gửi phải
đảm bảo các điều kiện sau:
- Điểm gửi là điểm có thể phát triển rộng ra xung quanh.
- Điểm gửi và mốc chuẩn đảm bảo đợc sự kiểm soát theo 2 phơng đảm bảo
tránh sai sót.
- Điểm gửi phải đợc đặt tại vị trí ít ngời và phơng tiện cơ giới qua lại.
- Điểm gửi có thể đợc rào hoặc che chắn nhng vẫn không làm cản trở lối đi
hoặc làm mất mỹ quan của công trình.
Cách kiểm soát hệ toạ độ điểm.
Thông qua hệ toạ độ điểm lới để xác định mọi vị trí tim trục cho kết cấu
công trình. Tuy nhiên trong quá trình triển khai để tránh sự nhầm lẫn do quá trình
sử dụng số liệu, hoặc lỗi do máy, ta vẫn có thể dùng các phép kiểm tra để kiểm soát
các số liệu thi công, cách thức kiểm tra nh sau:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Kiểm tra máy: Thông qua máy vi tính ta có thể xác định vị trí điểm, toạ độ
điểm một cách chính xác. Từ đó ta mở góc, phóng cạnh để đối chiếu nếu sai số
nằm không trong phạm vi cho phép thì ta sẽ phải hiệu chỉnh lại máy. Ngoài ra ta
vẫn có thể dùng những cách đơn giản hơn mà không cần phải sử dụng đến máy vi
tính, dùng trực tiếp thớc thép kiểm tra trên một mặt phẳng, đối chiếu đo cạnh dài
của máy tim thớc thép, với ô cách thức. Nh vậy ta hoàn toàn kiểm soát đợc máy đo
đạc trớc khi đa vào sử dụng cho mỗi hạng mục công trình.
- Kiểm tra sai số khi đo: Dùng phơng pháp đo vòng, điểm kép kín, kiểm tra
ngợc để thoát đợc sự nhầm lẫn do ngời sử dụng.
3. Giải pháp thi công nền:
3.1. Biện pháp thi công đào đất hữu cơ mở rộng nền đờng:
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: TCVN 4447-2012 - Công tác đất. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
Thành phần công việc bao gồm: Chặt cây, phát bụi và bóc hết lớp đất không
thích hợp, trình tự thi công đợc thực hiện theo yêu cầu của thiết kế và điều kiện thi
công cụ thể tại hiện trờng. Cụ thể đợc chia thành các bớc sau:
a. Bớc 1: Công tác đào đất không thích hợp
- Dựng lới cao độ theo lới của bản vẽ thiết kế.
- Công tác đào đất đợc tiến hành bằng máy kết hợp với thủ công. Máy đào có
dung tích gầu <= 0.8m3, kết hợp với máy ủi <=110CV. Sau khi đất đợc đào sẽ gom
thành từng đống hoặc xúc trực tiếp lên ô tô <=10T, vận chuyển đến vị trí đổ quy
định.
b. Bớc 2: San gạt mặt bằng
Tại vùng đào, sau khi đào đất không thích hợp theo hồ sơ thiết kế, sử dụng
máy ủi 110cv kết hợp máy san <= 110cv để san gạt mặt bằng, máy san tạo phẳng,
san gạt để đạt cao độ theo thiết kế.
c. Bớc 3: Kiểm tra chất lợng
Kiểm tra cao độ đợc kiểm tra sau khi hoàn thiện bề mặt, tiến hành đo đạc
theo lới của bản vẽ thiết kế. Sai số về cao độ nằm trong phạm vi cho phép, nền đào
hoàn thiện phải đạt các yêu cầu kích thớc hình học, cao độ và mặt cắt ngang nh đã
chỉ ra trong bản vẽ thiết kế.
Trong lúc đào, phải đảm bảo các mái đào tạm thời có khả năng chống đỡ các
công trình hoặc máy móc gần đó.
* Vị trí vứt bỏ rác khi đào:
Vật liệu đã thu gom và các mảnh vụn phải để vào vị trí vứt bỏ đã đợc chấp
thuận trong hoặc gần khu vực chỉ giới đờng đã quy định.
Tất cả các vật liệu đào bỏ, trừ các vật liệu giữ lại để tái sử dụng, và các vật
liệu khác phải chở đến nơi vứt bỏ đã đợc Kỹ s t vấn phê duyệt. Đờng và khu vực lân
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 15
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
cận phải luôn giữ sạch sẽ và gọn gàng cho công trình đang thi công. Phải chở mảnh
vụn và các chớng ngại vật ở vùng lân cận ra ngoài vạch chỉ giới.
Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải tuân theo các bản vẽ thi
công đã qua phê duyệt của Kỹ s t vấn.
Nếu cần thiết, phải bố trí đờng vòng hoặc đờng tránh tuỳ theo tình hình công
trờng thực tế. Tuy nhiên, trớc khi tiến hành công việc này Nhà thầu phải đệ trình kế
hoạch cho Kỹ s t vấn và các cơ quan địa phơng có thẩm quyền liên quan phê duyệt.
ờng.
* Bảo vệ môi trờng xung quanh:
Dùng xe phun nớc để hạn chế bụi bẩn và làm sạch không khí trên công tr-
3.2. Biện pháp thi công đắp đất nền đờng mở rộng:
- Trớc khi thi công cần xác định vị trí lấy đất để đắp. Mỏ đất đắp phải đợc
mang đi thí nghiệm và phải đảm bảo tiêu chuẩn mới đợc đa vào sử dụng.
- Phần đất tận dụng từ nền đào sang đắp cũng phải đảm bảo chất lợng mới sử
dụng.
- Trớc khi đắp cần chuẩn bị các công việc phụ trợ khác nh: loại bỏ toàn bộ
vật liệu rơi vãi, cây cỏ, lớp bụi, bùn...Bố trí hệ thống rãnh dọc, ngang đảm bảo thoát
nớc mặt tốt nếu xảy ra ma.
- Đất đắp thành từng lớp, đắp các vị trí thấp nhất trớc, khi đã tạo thành mặt
bằng đồng đều thì đắp lên đều toàn bộ diện tích.
- Trớc khi đắp cần đắp thí điểm ở hiện trờng trên 100 md để xác định chiều
dày đắp hợp lý và các chỉ tiêu khác nh: áp suất đầm, tốc độ máy chạy, độ ẩm thích
hợp và độ ẩm khống chế, chiều dày đất đắp cho từng lớp tuỳ thuộc vào thiết bị lu
lèn và không lớn hơn 30cm/lớp đắp.
- Những vị trí cần đắp cạp cho đủ bề rộng nền đờng tiến hành dùng thủ công
đánh cấp.
- Đất đợc đắp từng lớp một dày 20 cm, bề rộng phần đắp cạp đợc đắp rộng
hơn thiết kế 20 - 30 cm. Những vị trí lu không vào đợc dùng đầm cóc MIKASA
đầm lèn chặt đảm bảo theo yêu cầu thiết kế. Mái ta luy những vị trí đắp cạp dùng
nhân công xén gọt đủ bề rộng và vỗ mái đảm bảo kết cấu vững chắc.
- Đất đợc vận chuyển đến vị trí đắp bằng xe tự đổ, dùng máy ủi kết hợp với
nhân công san từng lớp một dày không quá 20cm. Dùng đầm cóc MIKASA đầm
chặt, khống chế một lợt đắp có chiều dài 20 - 30 mét. Đắp xong lớp nào tiến hành
kiểm tra độ chặt lớp đấy bằng phơng pháp rót cát, chuyển bớc đắp lớp tiếp theo khi
độ chặt lớp dới đạt yêu cầu. Đất đắp tuần tự cho đến cao trình mặt đờng cũ thì
dừng, tiến hành đắp đất từng lớp trên một diện rộng toàn bộ mặt đờng.
- Vận chuyển đất đắp đến vị trí, dùng máy san tự hành san từng lớp một dày
không vợt quá 30 cm và tạo mui luyện. Tiến hành lu lèn đến độ chặt theo thiết kế.
- Tiến hành thi công tuần tự đến cao độ nền thiết kế.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Khi đắp ở chỗ tiếp giáp hai đoạn phải bạt đất ở phần đắp trớc cho tới phần
đất đã đầm chặt có kTC = kTK, đánh cấp, đánh sờm rồi mới đợc tiếp tục đắp đất
đoạn mới vào. Trớc khi đắp đất mới phải làm cho độ ẩm mái đất cũ nằm trong
phạm vi khống chế.
- Sau khi thi công xong lớp nào tiến hành kiểm tra độ chặt có sự chứng kiến
của kỹ s TVGS đảm bảo yêu cầu mới chuyển sang thi công lớp tiếp theo. Kiểm tra
độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
- Khối lợng đất đắp đa vào công trình khoảng 8.000m3 sẽ tiến hành lấy một
tổ hợp 03 mẫu để thí nghiệm xác định các thông số: chỉ số chảy, chỉ số dẻo, độ ẩm
tối u, dung trọng khô, chỉ số CBR,...
- Khi gặp trời ma cần đảm bảo lớp đất đắp phải đạt tối thiểu 50% công lu
theo yêu cầu. Khi không đạt 50% công lu cần bóc lên phơi đất đảm bảo độ ẩm
khống chế rồi mới tiến hành lu lèn chặt.
- Sau khi nền đắp đã dợc hoàn thiện toàn bộ bề rộng nền phải trong trạng thái
tốt, bất cứ vật liệu tơi hoặc không thích hợp nào mà không thể đàm đợc phải di
chuyển đi. Việc bảo quản công việc hoàn thành bao gồm sửa chữa, đầm lại các vết
lún, các đờng phân huỷ, các điểm mềm và các đoạn bị phong hoá của nền đất do
việc xe cộ, thiết bị đi lại của công trình.
sau:
Công tác lu lèn nền đờng:
Sau khi đắp xong một lớp tiến hành lu lèn ngay. Việc lu lèn đợc tiến hành nh
- Dùng lu bánh thép tấn lu từ 8 - 12 lợt/điểm vận tốc lu 1.5 - 2 km/h.
- Tiến hành lu từ hai mép vào tim, vệt lu sau đè lên vệt lu trớc ít nhất 20 cm.
Lu đến khi ta không nhìn thấy vệt bánh lu thì dừng. Kết thúc giai đoạn lu đảm bảo
đất đắp đạt độ chặt theo thiết kế.
- Đoạn bố trí siêu cao tiến hành lu từ bụng đờng cong lên lng đờng cong.
- Trong quá trình triển khai công tác lu lèn nếu nhận thấy độ ẩm không hợp
lý (quá ẩm, hoặc quá khô) thì cần phải điều chỉnh ngay độ ẩm (tới nớc nếu quá khô
và dừng không lu để phơi đất nếu quá ẩm). Sử dụng xe téc nớc có bố trí giàn tới, nớc đợc tới đều bề mặt đảm bảo đủ độ ẩm tối u. Sử dụng nớc tới là nớc sạch không
có các thành phần hoá học gây cứng nớc.
- Khi phân đoạn để lu, vết lu đợt sau ở vị trí giáp giữa 2 đoạn kề nhau của đợt
trớc phải chệch đè lên nhau ít nhất 50cm.
- Những vị trí mặt bằng thi công hẹp không thể dùng thiết bị máy móc lu lèn
đợc thì tiến hành đầm bằng đầm cóc và phải đảm bảo chỉ tiêu độ chặt theo thiết kế.
- Thờng xuyên kiểm tra độ chặt các lớp đất bằng các phơng pháp thí nghiệm
nhanh ngoài hiện trờng: Phơng pháp dao đai đốt cồn, phơng pháp phao
KAVALIEV.
- Thờng xuyên bố trí các cán bộ cao đạc sử dụng máy đo cao để kiểm tra cao
độ nền đắp. Công tác kiểm tra đợc tiến hành tại 3 điểm trên một mặt cắt ngang:
Tim đờng và hai bên mép đờng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
c. Kiểm tra và nghiệm thu:
- Kiểm tra trớc khi thi công bao gồm các công tác kiểm tra mặt bằng, thiết
bị, vật liệu theo yêu cầu.
+ Kiểm tra chỉ và thiết bị thi công theo đúng quy định
+ Kiểm tra độ chặt nền theo quy định thi công nền
3.5. Biện pháp thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn:
Tại vị trí đoạn mở rộng và vị trí mở rộng tránh xe móng đờng đợc thiết kế 2
lớp đá dăm tiêu chuẩn,. Trình tự thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn đợc tiến
hành thi công nh sau:
* Các bớc thi công: Thi công bằng máy rải
+ Chuẩn bị lòng đờng:
- Sau khi nền đờng đạt độ chặt yêu cầu mới tiến hành thi công lớp đá 0x4. Sử
dụng máy rải,
+ Chuẩn bị vật liệu:
Khối lợng đá dăm phải đợc tính toán đầy đủ để rải với hệ số lèn ép đá dăm là
1.3
Phải chuẩn bị tập kết khối lợng đá dăm cần thiết tại bến bãi riêng gần những
đoạn đờng phải thi công và tuỳ theo những tiến độ rải đá mà vận chuyển đến nới thi
công.
Đảm bảo giao thông đợc thông suốt trong quá trình thi công.
+ Rải đá dăm tiêu chuẩn.
- Đá đợc vận chuyển về công trờng bằng ôtô tự đổ. Rải bằng máy rùa và lu
thử một đoạn L = 50 m để xác định chính xác hệ số lu lèn. Cân đối trên một phạm
vi thi công điều chỉnh lợng đá cho phù hợp tránh trờng hợp khi rải thiếu hoặc thừa
quá nhiều.
- Đặt máy thuỷ bình thờng xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng của lớp
móng để kịp thời bù phụ đá.
- Căn cứ vào lợng thiết bị trên công trờng mà điều phối lợng đá cấp rải trong
ngày. Sau khi rải đợc đoạn 100 - 150 m tiến hành lu lèn chặt.
* Các giai đoạn lu lèn lớp móng đá dăm tiêu chuẩn:
Giai đoạn 1: Lèn xếp.
Mục đích của giai đoạn lèn xếp là làm cho lớp đá dăm tạm ổn định, đá ở trớc
bánh lu ít xê dịch, gợn sóng, phải đạt độ mui luyện nh thiết kế.
Dùng lu 6 tấn (áp lực bánh lu 30 - 45 kg/cm2). Tốc độ lu không quá 1.5
km/h. Lợng nớc tới 2 - 3 lít/m2.
Tiến hành lu từ hai mép vào tim, vệt lu sau đè lên vệt lu trớc ít nhất 20 cm.
Lu xong giai đoạn 1 nghỉ 1 - 2 giờ cho mặt đờng se bớt rồi tiến hành lu giai đoạn
sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
Giai đoạn 2: Lèn chặt.
Dùng lu SAKAI 10 tấn (có áp lực 50-70 kg/cm ) công lu đạt 75%-65% công
lu yêu cầu. Trong 3-4 lợt lu đầu tiên của giai đoạn lèn chặt, tốc độ lu không quá
2km/h Từ lợt lu thứ 5 có tăng dần tốc độ lu tới 3 km/ h là tối đa, nhng không đợc để
xảy ra vỡ đá. Lợng nớc tới 3-4lít/m2.
Phải căn cứ vào việc theo dõi công lu đã đạt đợc mà quyết định kết thúc đúng
lúc giai đoạn 2. Việc quyết định kết thúc đúng lúc giai đoạn 2 rất quan trọng. Nếu
kết thúc quá sớm, độ lèn không đủ, mặt đờng không chặt. Nếu kéo dài thời gian lu
lèn không có vật liệu chèn, có thể làm cho đá vỡ nhiều, trọn cạnh, khó móc vào
nhau, mặt đờng không ổn định nữa. Dấu hiệu cho biết có thể kết thúc giai đoạn 2 là
bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá. Trong quá trình lu lèn thơng xuyên kiểm tra
độ dốc ngang mặt đờng và độ bằng phẳng. Khe hở dới thớc mẫu dài 3m của lớp
móng không đợc vợt quá 10mm.
Yêu cầu chính trong giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn chặt vào
nhau, tiếp tục làm giảm kẽ hở giữa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột đá
hình thành do quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các khe hở của đá. trong
quá trình lu.
Bánh xe lu 10-12 tấn không hằn vết trên mặt đờng.
Mặt đờng mịn, chắc, bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện theo yêu cầu của
thiết kế.
3.6. Biện pháp thi công sửa chữa h hỏng cục bộ:
a. Thành phần công việc:
- Đào đất yếu ở ổ gà vận chuyển đến bãi thải, cuốc tạo độ bám ở ổ gà
- Vận chuyển vật liệu vá về đổ đống tại vị trí ổ gà theo khối lợng đã tính toán
của kỹ s.
- Dùng lao động phổ thông san vật liệu vào ổ gà.
- Dùng máy san và lao động thủ công gọt xén nền đờng tạo mui luyện.
- Dùng máy lu 8,5T hoặc 25T lu lèn nền đờng đạt hệ số K thiết kế.
- Kiểm tra, nghiệm thu chuyển bớc thi công.
b. Biện pháp đảm bảo chất lợng:
- ổ gà sau khi vá xong cao hơn nền đờng 1-2 cm để phòng lún. Hệ số đầm
nén đạt yêu cầu nh của mặt đờng.
- Kiểm tra nền đờng sau khi lu lèn tạo hình: Độ chặt, độ dốc ngang bằng các
thiết bị kiểm tra hiện trờng: thớc, con lắc, bộ ba cây tiêu...
c. Thiết bị thi công:
Máy san, máy lu, ô tô vận chuyển, đầm cóc, máy bơm, dụng cụ thí nghiệm
hiện trờng....
Biện pháp công tác quản lý chất lợng cho công tác đào, đắp đất:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 19
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Các bớc thi công đợc tiến hành đúng với công nghệ thi công sau khi rút ra
từ việc thi công thí điểm. Sau mỗi lớp đắp tiến hành các thủ tục thí nghiệm , chứng
chỉ để nghiệm thu sau đó mới đợc đắp lớp tiếp theo. Đối với nền đất đắp, đất đổ ra
nền đắp đợc tiến hành san và lu ngay để tận dụng độ ẩm thiên nhiên của đất tránh
thời tiết xấu.
- Các loại đất, cát đợc đảm bảo về kích cỡ, thành phần hạt trong phạm vi cho
phép. Nớc tới không lẫn bùn rác.
- Với công tác lu lèn đợc thực hiện đúng quy định chung , công lu từng giai
đoạn đợc giám sát chặt chẽ, lợng nớc tới phù hợp với yêu cầu vật liệu và giai đoạn
lu
- Để đảm bảo về mặt cao độ , kích thớc hình học kỹ s thi công tiến hành
công tác kiểm tra thờng xuyên , nếu có gì sai sót về mặt cao độ thì tiến hành bù phụ
ngay.
* Công tác đất, cấp phối chọn lọc :
- Hình dạng, tuyến, cao độ sau khi đầm sẽ không cao hơn 1cm và không thấp
hơn 2cm so với quy định
- Mái ta luy đắp khi hoàn tất không đợc thay đổi so với hồ sơ thiết kế.
- Nền đắp các lớp không đợc đổ vợt quá 20 cm chiều dày đầm nén và không
nhỏ hơn 10cm chiều dày đầm nén
- Các kết quả thí nghiệm dung trọng và độ chặt của nền đất phải đạt yêu cầu
của Chủ đầu t.
+ Việc kiểm tra độ chặt thực hiện bằng phơng pháp rót cát
+ Độ chặt nền phải đạt tối thiểu 95% độ chặt lớn nhất của thí nghiệm đầm
nén bằng cối Proctor cải tiến
+ Kiểm tra chất lợng nền đờng khi hoàn thành:
Khi đắp nền, mặt đờng đến cao độ thiết kế phải kiểm tra tổng thể theo các
nội dung quy định ở quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu. Hớng tuyến, cao
độ, bề rộng nền đờng, độ dốc mái . . . đều phải đúng, chính xác, phù hợp với bản vẽ
thiết kế và quy trình kỹ thuật thi công, đợc Chủ đầu t, T vấn giám sát chấp thuận
Cao độ của lớp cấp phối chọn lọc cuối cùng phải phù hợp so với trắc dọc
thiết kế , sai số cho phép theo các quy định sau :
+ Sai số về chiều dày : 10 % so với bề dày thiết kế
+ Sai số cho phép về bề rộng mặt đờng 10 cm
+ Sai số cho phép về dốc ngang mặt đừng và lề đờng 5%
+ Đo độ bằng phẳng bằng thớc 3 m : khe hở không quá 15 mm
- Phơng pháp kiểm tra :
+ Bề rộng : Kiểm tra 10 mặt cắt trong 1 km
+ Chiều dày : Kiểm tra 3 mặt cắt trong 1 km , ở mỗi mặt cát ngang kiểm tra
3 điểm ở tim đờng và ở hai bên cách mép mặt đờng 1m
+ Độ bằng phẳng: Kiểm tra 3 vị trí trong 1 km , ở mỗi vị trí đặt th ớc dài 3m
dọc tim đờngvà ở hai bên cách mép đờng 1m. Đo khe hở giữa mặt đờng và cạnh dới
của thớc, cách từng 50 cm một điểm đo.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 20
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
+ Độ chặt lớp mặt: Kiểm tra bằng phơng pháp rót cát
1.2.2. Biện pháp công tác rải đá dăm tiêu chuẩn:
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về thi công móng mặt đờng bộ theo
tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
Trớc khi tiến hành thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn tiến hành thi công
thí điểm 1 dải đầm thử.
Công nhân trực tiếp thi công phải đợc phổ biến để nắm vững các yêu cầu kỹ
thuật, phơng pháp an toàn thi công.
Bố trí bộ phận KCS thờng xuyên có mặt tại hiện trờng trang bị đầy đủ thiết
bị thí nghiệm cần thiết nh máy cao đạc, thớc thép, tấm ép, cần Benkelmen để đo
cao độ, độ mui luyện, kích thớc hình học, modun móng đờng.
Trong quá trình san rải, lu lèn vật liệu nếu có hiện tợng phân tầng, gợn sóng
phải tìm cách khắc phục.
Hạn chế tốc độ các phơng tiện giao thông qua lại trên đờng.
Bề rộng, độ dốc ngang, độ bằng phẳng, cao độ phải nằm trong giới hạn cho
phép:
+ Sai số về chiều dày : 10% so với bề dày thiết kế nhng không quá 20mm
+ Sai số cho phép về bề rộng mặt đờng 10 cm
+ Sai số cho phép về dốc ngang mặt đờng và lề đờng không quá 5%
+ Đo độ bằng phẳng bằng thớc 3 m : khe hở không quá 15 mm
+ Mô đuyn đàn hồi mặt đờng phải đạt hoặc vợt mô duyn đàn hồi thiết kế.
- Phơng pháp kiểm tra :
+ Chiều rộng mặt đờng : kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1km .
+ Chiều dày mặt đờng : kiểm tra 3 mặt cắt ngang trong 1km , ở mỗi mặt cắt
ngang kiểm tra 3 đểm ở tim đờng và ở 2 bên cách mép mặt đờng 1m.
+ Độ bằng phẳng : kiểm tra 3 vị trí trong 1 km, ở mỗi vị trí đặt th ớc dài 3m
dọc tim đờng và ở 2 bên cách mép mặt đờng 1m. Đo khe hở giữa mặt đờng và cạnh
dới của thớc, cách từng 50cm 1 điểm đo.
+ Cờng độ mặt đờng : kiểm tra bằng phơng pháp ép tĩnh.
Mặt đờng sau khi rải xong, phải đợc bảo dỡng cho tới khi bàn giao cho đợn
vị quản lý. Hàng ngày phải vun cát bị bay ra ngoài vào trong mặt đờng để duy trì
lớp phủ mặt. Nếu trời nắng phải tới nớc ngày một lần, lợng nớc tới 2-3L/M2 tuỳ
theo nắng nhiều hay ít. nếu trời ma hoặc mặt đờng đủ ẩm rồi thì không tới nớc.
Chơng iII:
Biện pháp tổ chức thi công PHầN btnn
1 Thi công lớp nhựa thấm bám
a. Chuẩn bị vật liệu
Nhựa thấm bám có thể dùng loại nhựa sau:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Nhựa đặc 60/70 pha với 1 lợng thích ứng dầu hoả theo tỷ lệ dầu hoả trên nhựa đặc
là 35/100 đến 40/100(theo thể tích) tới nhựa ở nhiệt độ 60 0C.
- Nhựa lỏng có tốc độ đông đặc trung bình MC70.
- Tới trớc độ 4-6h để nhựa lỏng đông đặc mới đợc rải bê tông nhựa lên trên.
- Nhựa không lẫn nớc, không phân ly trớc khi dùng và phù hợp với mọi yêu cầu
trong tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
b. Chuẩn bị xe, máy, thiết bị thi công
- Xe tới nhựa 5 m3:
01 cái
- Máy ép khí:
01 cái
2. Thi công
2.1 Chuẩn bị bề mặt
- Trớc khi tới lớp nhựa thấm bám mọi vật liệu rời đợc đa ra khỏi bề mặt rải và bề
mặt đợc làm sạch bằng chổi quét tay và máy ép khí thổi bụi đã đợc TVGS chấp
thuận.
- Lớp thấm bám chỉ đợc tới khi bề mặt đợc đánh giá là khô sạch hoặc có độ ẩm
không vợt quá độ ẩm cho phép. Công tác tới nhựa đạt đợc độ đồng đều cao và có sự
thấm nhập tốt.
- Nếu TVGS thấy cần thiết, trớc khi tới lớp nhựa thấm bám, bề mặt có thể làm sạch
bằng nớc và để khô đến mức độ cho phép trớc khi tới.
- Không cho phép một loại phơng tiện, thiết bị nào đợc đi trên bề mặt sau khi đã
chuẩn bị xong chờ tới lớp thấm bám.
2.2. Thiết bị đun nóng
- Thiết bị đun nhựa có đủ năng lực để đun nóng hoàn toàn vật liệu nhựa. Thiết bị
đun nóng đợc vận hành trên cơ sở không làm h hại đến vật liệu nhựa.
- Thiết bị đợc chế tạo sao cho không để ngọn lửa trực tiếp từ lò lửa táp vào bề mặt
của các ống cuộn, ống thẳng hoặc thùng giữ nhiệt mà không có vật liệu lu thông
trong đó.
- Dùng nhiệt kế có phạm vi từ 0 0C đến 2000C gắn vào thùng sao cho nhiệt độ của
vật liệu có thể đợc kiểm tra ở bất cứ thời điểm nào.
- Mọi thùng chứa, ống dẫn, ống phun nhựa dùng trong việc chứa, bảo quản hoặc
đun nóng vật liệu đều đợc giữ gìn sạch sẽ trong tình trạng tốt và đợc vận hành sao
cho không bị nhiễm bẩn bởi các vật liệu bên ngoài.
2.3. Thiết bị phun nhựa
- Xe phun nhựa là xe tự hành, bánh cao su và đợc chỉ định, đợc trang bị sao cho có
thể rải đợc lớp nhựa thấm bám đồng đều theo các chiều rộng thay đổi với lợng nhựa
đúng tiêu chuẩn đã chỉ định. Xe phun nhựa đợc vận hành bằng các thợ lành nghề.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
-Vòi và cần phun đợc điều chỉnh thờng xuyên kiểm tra sao cho thực hiện đợc việc
tới nhựa đồng đều. Công việc tới nhựa phải ngừng ngay khi bất kỳ vòi nhựa nào bị
tắc đồng thời có biện pháp sửa chữa, khắc phục trớc khi tiến hành tới tiếp.
- Thiết bị tới nhựa hoạt động theo biểu đồ phun đã duyệt. Tốc độ bơm, tốc độ xe,
chiều cao thanh phun và vị trí của vòi phun đợc xác định trớc theo biểu đồ trong
mỗi lần phun.
- Tuỳ thuộc vào loại nhựa sử dụng và dàn phun của máy mà điều chỉnh tốc độ vận
hành của máy phù hợp với lợng nhựa tiêu chuẩn đợc phun xuống.
2.4. Phun thí điểm tại hiện trờng
Trớc khi chính thức bắt đầu công việc, Nhà thầu tiến hành tới thí điểm tại hiện trờng để xác định các thông số kỹ thuật trong quá trình tơi tại hiện trờng trớc sự
chứng kiến và chấp thuận của TVGS. Phơng pháp thí điểm sẽ do Nhà thầu lựa chọn
trình t vấn giám sát chấp thuận.
2.5. Phun tới nhựa đại trà tại hiện trờng
- Tiêu chuẩn lợng nhựa thấm bám hoặc dính bám lấy theo Hồ sơ thiết kế đợc duyệt
quy định (1 Kg/m2 hoặc 0,5 Kg/m2). Khi nhiệt độ xung quanh xuống dới +150C
không phun lớp nhựa thấm bám, trừ các trờng hợp khác khi chủ đầu t và TVGS yêu
cầu.
- Lớp nhựa đợc rải trong 1 lần phun đảm bảo tiêu chuẩn cần phun đảm bảo vệt tới
sau chờm lên vệt tới trớc một dải rộng 20cm dọc theo mép tiép giáp của các làn. Bề
rộng phun lớn hơn bề rộng quy định cho việc xử lý tại mép mặt đờng.
- Trải các lớp bảo vệ bằng giấy xây dựng hoặc bằng vật liệu dẻo mềm không xốp tơng tự trên bề mặt đờng tại chỗ bắt đầu và kết thúc của mỗi lợt xe phun chạy. Dòng
nhựa từ các vòi phun đợc bắt đầu và kết thúc hoàn toàn trên các giải này để cho tất
cả các vòi phun hoạt động chính xác trên toàn bộ chiều dài của đoạn đờng cần xử
lý. Chiều rộng của các rải giấy phải đủ để đảm bảo công việc đợc hoàn thành đạt
yêu cầu.
- Thiết bị bắt đầu di chuyển ít nhất 5m trớc khu vực cần phun để khi thanh phun tới
dải giấy thì xe chạy đạt đúng tốc độ và tốc độ này đợc duy trì cho tới khi vợt quá
điểm kết thúc dự định của việc phun. Các dải sẽ đợc lột bỏ ngay và huỷ bỏ đúng
theo các yêu cầu của TVGS.
- Công tác phun thực hiện sao cho mỗi lợt xe chạy, 10% hoặc một tỷ lệ % khác do
TVGS xác định của dung tích quy định cho thùng chứa đợc giữ lại trong thùng để
tránh không khí lọt vào trong hệ thống cung cấp nhựa và để có thể cung cấp đủ
nhựa nếu mức độ tiêu thụ bị vợt một chút.
- Ngừng phun ngay nếu có khiếm khuyết gì trong thiết bị phun và sẽ không đợc bắt
đầu phun cho đến khi đã sửa chữa xong các trục trặc đó.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 23
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Vật liệu nhựa đợc phun sao cho đồng đều tại mọi điểm. Việc phun nhựa đồng đều
với tỷ lệ đã đợc chỉ định bằng thanh phun của thiết bị. Trừ trờng hợp dùng máy có
thể không phun tới đợc những khu vực nhỏ thì sẽ thực hiện phun nhựa bằng tay.
- Khi tới nhựa dùng xe xitéc (Có bộ phận phun nhựa áp lực) chạy dọc theo đoạn thi
công và tới nhựa một lần trên toàn bộ bề mặt. Yêu cầu của công tác phun nhựa là
nhựa đợc phun ra đều ở dạng tơi và phạm vi tới nhựa là toàn bộ bề mặt, không xảy
ra hiện tợng chỗ thì quá nhiều nhựa, chỗ thì quá ít, không để lại các dải trống, lợng
nhựa phun phải đúng quy định. Để đạt đợc các yêu cầu này phải điều chỉnh các bộ
phận của xe phun nhựa nh tốc độ xe chạy, số vòng quay của bơm nhựa.
- Bất kỳ một diện tích nào bỏ sót hoặc thiếu hụt lợng nhựa đợc sửa chữa bằng cách
sử dụng các bình tới nớc xách tay phun nhựa bổ sung, đợc TVGS chấp thuận. Việc
dùng các vòi phun bằng tay chỉ dùng để sửa chữa những chỗ thiếu hụt và tới nhựa ở
những miếng vá nhỏ hoặc ở những vị trí mà xe phun nhựa không tới đợc.
- Trên những diện tích tới qúa nhiều nhựa Nhà thầu sẽ có biện pháp rải thêm vật
liệu thấm để thấm bớt nhựa. Vật liệu thấm đợc dùng một cách tiết kiệm và chỉ dùng
ở những vị trí không khô lại đợc.
2.6. Bảo vệ những công trình lân cận
- Nhà thầu sẽ có bịên pháp bảo vệ những công trình lân cận (cột điện, cọc tiêu đã
lắp đặt, rãnh dọc...)Bằng cách dùng vật liệu che phủ không để nhựa bám vào các bộ
phận công trình này trong quá trình phun nhựa. Biện pháp bảo vệ các công trình lân
cận này đợc TVGS chấp thuận.
- Nhà thầu sẽ làm sạch mọi vết bẩn ở các công trình lân cận theo yêu cầu của
TVGS bằng kinh phí của Nhà thầu.
2.7. Bảo đảm giao thông và bảo dỡng lớp thấm bám
- Nhà thầu sẽ có các phơng án bảo đảm giao thông trong quá trình phun nhựa bằng
cách: Việc thi công tới nhựa sẽ đợc tiến hành từng 1/2 mặt đờng đồng thời có các
phơng tiện hớng dẫn giao thông theo yêu cầu của TVGS.
- Lớp rải nhựa thấm bám đợc bảo vệ và không cho xe cộ chạy qua cho đến khi rải
lớp bê tông nhựa.
- Mọi diện tích bề mặt lớp nhựa bị bẩn, bong bật do xe cộ đi lại sẽ đợc sửa chữa cho
đến khi TVGS chấp thuận bằng kinh phí của Nhà thầu.
3. Kiểm tra và nghiệm thu
- Độ đồng đều của lợng nhựa đã đợc phun xuống mặt đờng đợc kiểm tra bằng cách
đặt các khay bằng tôn mỏng có kích thớc đáy là 25 x 40cm thành cao 4cm trên mặt
đờng hứng nhựa khi xe phun đi qua. Cân khay trớc và sau khi xe phun nhựa đi qua,
lấy hiệu số sẽ có lợng nhựa đã tới trên 0,1 m2 đặt 3 khay trên 1 mặt cắt ngang kiểm
tra, chênh lệch lợng nhựa tại các vị trí đặt khay không quá 10%.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành
Công ty cổ phần đầu t xây dựng phát triển đông đô 9 - bqp
Địa chỉ: Tầng 6 Toà nhà Đông Đô - Tổ 57 Yên Hòa Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04.62969720 Fax: 04.62698440
- Kiểm tra việc tới nhựa đảm bảo đúng chủng loại, định mức thiết kế, sự đồng đều,
nhiệt độ tới,...
- Kiểm tra các điều kiện an toàn trong tất cả các khâu trớc khi bắt đầu mỗi ca làm
việc và cả trong quá trình thi công.
- Kiểm tra việc bảo vệ môi trờng xung quanh, không đổ nhựa thừa vào các cống
rãnh, không để nhựa dính bẩn vào các công trình 2 bên đờng. Không để khói đun
nhựa ảnh hởng đến dân c hai bên đờng.
2 Thi công lớp mặt bê tông nhựa
1. Chuẩn bị vật liệu
1.1 Thành phần cấp phối
- Bê tông nhựa đợc nhà thầu sản xuất tại trạm trộn BTN đặt tại công trờng
Km887+200( điểm đầu của gói thầu).
- Bê tông nhựa đợc thiết kế, thí nghiệm xác định đủ tiêu chuẩn kỹ thuật (thành phần
cấp phối hạt, cờng độ, độ rỗng...) đợc TVGS chấp thuận trớc khi sử dụng.
- Hỗn hợp BTN sử dụng trong thi công công trình sẽ là loại BTN chặt hạt trung
(BTNC) và BTN chặt hạt mịn (BTNM) theo cách phân loại của "Quy trình thi công
và nghiệm thu mặt đờng BTN" 22TCN 249 - 98 và phù hợp với yêu cầu về thành
phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý trong các bảng dới đây.
Thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng
Sàng tiêu
chuẩn(%)
Hạt trung
BTNC 19
Hạt mịn
BTNM
12,5
31,5
25
20
15
100
95100
8189
100
9510
0
100
10
5
65
75
81
89
43
57
65
75
2,5
1,25
Lợng
nhựa (%
0,63 0,315 0,14 0,071
theo cốt
liệu)
3144
2223
1624
1218
8-13
5-10
5-6
4357
3144
2223
1624
1218
8-13
5-6
- Đờng cong của cấp phối thiết kế đều đặn. Tỷ lệ thành phần hai loại hạt thiết kế
cận nhau không đợc biến đổi từ giới hạn trên(dới) đến giới hạn dới(trên).
Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của BTN chặt(BTNC)
TT
Các chỉ tiêu
a, Thí nghiệm theo mẫu nén hình trụ
1 Độ rỗng cốt liệu khoáng chất, % thể tích
Yêu cầu đối
với BTN
Phơng pháp
thí nghiệm
15 - 19
Quy trình
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25
Hồ sơ dự thầu gói thầu số 08 thi công xây dựng công trình: Xây dung nút giao đ ờng vào khu công
nghiệp Lai Vu với quốc lộ 5 tại Km60+900, huyện Kim Thành