Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

0143 tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi cục thuế TP biên hòa luậ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 132 trang )

1

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Thuế thu nhập cá nhân là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng và ổn định
cho ngân sách Nhà nước bởi thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng và khả năng tạo
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước cao. Trong đó, thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS
là một bộ phận rất quan trọng của thuế TNCN. Do đó, việc tăng cường cơng tác quản
lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất
động sản tại chi cục thuế thành phố Biên Hòa là một nội dung quan trọng cần được quan
tâm tại ngành thuế thành phố nói riêng và cả nước nói chung.
Đề tài nghiên cứu các lý luận cơ bản về thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS, khái
niệm quản lý thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Qua cơ sở lý luận trên, đề tài
phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi cục thuế thành phố Biên Hòa trong
giai đoạn 2016 - 2018 và đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
Nhằm đánh giá cơng tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản,
nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi cục thuế thành phố Biên Hòa, đề
tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp đối với các cơ sở lý luận cũng như các số liệu.
Trên cơ sở thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi cục thuế thành phố Biên Hòa,
đề tài đưa ra các giải pháp và đề xuất một số kiến nghị với Tổng cục Thuế và cơ quan
khác có liên quan nhằm hướng tới mục tiêu tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi
cục thuế thành phố Biên Hòa.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Tống Lê Dung


Sinh ngày 07 tháng 10 năm 1991
Chỗ ở hiện nay: 147/YT, khu 3, ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai
Là học viên cao học: Khóa 19 của Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh
Mã học viên cao học số: 020119170029
Cam đoan luận văn: “Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại chi cục
thuế thành phố Biên Hòa”.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Anh Thủy
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tơi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2019
Tác giả

Tống Lê Dung


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn tới: Trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí
Minh, Phịng đào tạo sau Đại học Trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí
Minh, Chi cục thuế thành phố Biên Hịa đã tạo điều kiện giúp đỡ để tơi hồn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Anh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo
cũng như giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Cơ đã giúp tơi có khả
năng tổng hợp những tri thức khoa học, những kiến thức thực tiễn để có thể vận dụng

chúng vào luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp của tơi tại Chi
cục thuế thành phố Biên Hịa đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …. năm 2019
Tác giả

Tống Lê Dung


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. 8
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. 9
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ 10
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN
NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN...................................................................................... 20
1.1. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản..................................... 20
1.1.1. Khái niệm về thuế........................................................................................ 20
1.1.2. Thuế thu nhập cá nhân................................................................................. 21
1.1.3. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản............................... 22
1.1.3.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản........22
1.1.3.2. Các loại thuế chuyển quyền bất động sản.............................................. 23
1.1.3.3. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản...23
1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản....25
1.1.4.1. Đăng ký, kê khai, nộp thuế.................................................................... 25
1.1.4.2. Quản lý thông tin người nộp thuế.......................................................... 30
1.1.4.3. Kiểm tra, thanh tra thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản........................................................................................... 31

1.1.4.4. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất
động sản................................................................................................. 32
1.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
bất động sản tại Việt Nam.................................................................................. 33
1.2.1. Quản lý thuế thu nhập cá nhân..................................................................... 33
1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản..............34
1.2.3. Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ
chuyển nhượng bất động sản........................................................................ 37
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
nhượng bất động sản.......................................................................................... 39
1.3.1. Yếu tố chính sách......................................................................................... 39
1.3.2. Tổ chức bộ máy và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế............................. 40


1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế......................................... 41
1.3.4. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế.......................42
1.3.5. Phương thức thanh tốn trong dân cư........................................................... 42
1.3.6. Tình hình kinh tế và mức sống của người dân:............................................. 43
1.3.7. Tính nghiêm minh của luật pháp:................................................................. 44
1.3.8. Ý thức chấp hành thuế của người nộp thuế................................................... 44
1.4. Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản...............46
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế chuyển nhượng BĐS của Chi cục thuế huyện
Đông Anh, TP. Hà Nội................................................................................. 46
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế chuyển nhượng BĐS của Chi cục thuế huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh..................................................................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN, NHẬN THỪA KẾ VÀ NHẬN QUÀ TẶNG
LÀ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA...................49
2.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội thành phố Biên Hòa và cơ cấu tổ chức chi cục thuế

thành phố Biên Hòa................................................................................................... 49
2.1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội thành phố Biên Hòa.............................................. 49
2.1.2. Khái quát về Chi cục thuế thành phố Biên Hịa........................................... 51
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
trên địa bàn thành phố Biên Hòa............................................................................... 53
2.2.1. Khái quát về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố
Biên Hòa...................................................................................................... 53
2.2.1.1 . Kết quả chung:.................................................................................... 53
2.2.1.2 . Kết quả thu theo khu vực, sắc thuế...................................................... 56
2.2.1.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình thu ngân sách Nhà nước:..........59
2.2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản trên địa bàn thành phố Biên Hịa...................................................................... 60
2.2.2.1 Chính sách thu thuế của sắc thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển
nhượng bất động sản hiện hành.......................................................................... 63
2.2.2.2. Quy trình tổ chức thu thuế của sắc thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng
bất động sản hiện hành....................................................................................... 66


2.2.2.3. Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản...67
2.2.2.4. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động
sản trên địa bàn thành phố Biên Hòa.................................................................. 68
2.2.3 Kết quả khảo sát về tăng cường công tác quản lý thuế TNCN từ hoạt động
chuyển nhượng bất động sản.................................................................................. 70
2.2.3.1 Hiểu biết của người nộp ngân sách nhà nước về nghĩa vụ nộp ngân sách
..............................................................................................................................72
2.2.3.2 Ý kiến đánh giá của người nộp ngân sách về thủ tục nộp ngân sách..................73
2.2.3.3 Đánh giá của người nộp thuế về cán bộ thực hiện thu thuế................................74
2.2.3.4 Đánh giá của của cán bộ thuế về cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công
tác quản thu thuế................................................................................................. 74
2.2.3.5 Đánh giá của cán bộ thuế về hệ thống chính sách thuế thu nhập cá nhân từ

chuyển nhượng bất động sản.............................................................................. 75
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất
động sản trên địa bàn thành phố Biên Hòa hiện nay................................................. 76
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 76
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế...................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 97
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ TNCN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BIÊN HỊA TRONG THỜI GIAN TỚI................................................ 98
3.1. Định hướng cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Biên
Hịa ........................................................................................................................... 98
3.1.1.

Đảm bảo đúng chủ trương, chính sách, pháp luật thuế trong từng giai đoạn98

3.1.2.

Điều tiết cung cầu bất động sản góp phần bình ổn thị trường bất động sản .99
3.1.3. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước..................................... 99

3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân từ chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn thành phố Biên Hịa....................99
3.2.1.

Hồn thiện chính sách thuế thu nhập cá nhân............................................... 99

3.2.2.

Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý thuế
thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản....................................... 100


3.2.3.

Nâng cao phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ,
công chức thuế............................................................................................ 101


3.2.4.

Tăng cường cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách thuế.....................103

3.2.5.

Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế..........................105

3.2.6.

Quy định phương thức thanh toán khi giao dịch bất động sản....................106

3.2.7.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế TNCN từ chuyển
nhượng bất động sản................................................................................... 106

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với những sai
phạm trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất
động sản
...............................................................................................................................107

3.2.8.


3.3. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 108
3.3.1.

Kết luận....................................................................................................... 108

3.3.2.

Kiến nghị.................................................................................................... 110

3.3.2.1. Với Bộ Tài chính và Tổng cục thuế..................................................... 110
3.3.2.2. Với ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai....................................................................................................... 111
3.3.2.3. Với Cục thuế tỉnh Đồng Nai................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 113
PHỤ LỤC................................................................................................................... 115


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BĐS :

Bất động sản

2. CQT :

Cơ quan thuế

3. CNTT:


Công nghệ thông tin

4. HĐND :

Hội đồng nhân dân

5. HSKT :

Hồ sơ khai thuế

6. KK-KKT&TH : Kê khai - Kế toán thuế và Tin học
7. LPTB :

Lệ phí trước bạ

8. LPX :

Liên phường xã

9. NNT :

Người nộp thuế

10. NSNN :

Ngân sách nhà nước

11. TCT :

Tổng cục Thuế


12. TMS :

Phần mềm quản lý thuế tập trung

13. TNCN :

Thu nhập cá nhân

14. UBND :

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Cơ cấu kinh tế của thành phố Biên Hòa qua 04 năm từ 2015 - 2018...........50
Bảng 2. 2 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng của Chi cục thuế thành phố
Biên Hịa năm 2018..................................................................................................... 51
Bảng 2. 3 Tình hình nhân lực của Chi cục thuế thành phố Biên Hòa...........................52
Bảng 2. 4 Kết quả thu ngân sách của Chi cục thuế TP. Biên Hòa giai đoạn 2016 -2018
.......................................................................................................................................

55

Bảng 2. 5 Kết quả thu ngân sách của Chi cục thuế TP. Biên Hòa giai đoạn 2016 -2018
.......................................................................................................................................

58

Bảng 2. 6 Kết quả thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Biên Hòa...........62

Bảng 2. 7 Cơ cấu nguồn thu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản so
với thuế thu nhập cá nhân............................................................................................ 63
Bảng 2.8 Tình hình kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
.......................................................................................................................................

63

Bảng 2. 9 Tình hình kê khai nộp lệ phí trước bạ đất.................................................... 66
Bảng 2. 10: Hiểu biết của người nộp ngân sách nhà nước về nghĩa vụ nộp ngân sách 72
Bảng 2. 11: Đánh giá của người nộp ngân sách về thủ tục nộp ngân sách...................73
Bảng 2. 12: Đánh giá của người nộp thuế về cán bộ thực hiện thu thuế...................... 74
Bảng 2. 13: Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ
công tác quản thu thuế................................................................................................. 74
Bảng 2. 14: Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về hệ thống chính sách thuế thu nhập cá
nhân từ chuyển nhượng bất động sản........................................................................... 75
Bảng 2. 15: Số thu của một số sắc thuế chuyển nhượng bất động sản.........................77
Bảng 2. 16: Tình hình thực hiện tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của Chi cục thuế
thành phố Biên Hòa..................................................................................................... 79


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2. 1 Sổ thu một số sắc thuế chuyển nhượng bất động sản..........................78


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng là một công cụ quan trọng để
tạo ra nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho bộ máy
Nhà nước về an ninh, quốc phòng và khu vực hành chính cơng. Để tăng nguồn thu,
thực hiện cân đối thu chi cho ngân sách Nhà nước, địi hỏi phải có một chính sách thuế

phù hợp. Thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế trực thu có vai trị hết sức quan trọng.
Nó ra đời tương đối sớm ở các nước phát triển và ngày nay thì phát triển rộng rãi ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới.
Quản lý thuế là một trong những hoạt động quản lý hành chính Nhà nước nhằm
thực hiện các mục tiêu đặt ra cho thuế trên cơ sở tổ chức bộ máy quản lý thuế theo mơ
hình quản lý phù hợp với từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế - xã hội. Hiện nay,
quản lý thuế đang phải đối mặt với áp lực của nhiệm vụ thu ngân sách cộng với sự gia
tăng về số lượng, quy mô người nộp thuế trong khi nguồn lực quản lý thuế có hạn. Đây
là bài tốn đặt ra khơng chỉ với ngành thuế mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ,
việc đảm bảo hiệu quả của công tác quản lý thuế ngày càng trở nên cần thiết.
Luật quản lý thuế do Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
29/11/2006 đã khẳng định tại Điều 4 “Nguyên tắc quản lý thuế” như sau: “Thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là
nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia quản lý thuế”. Các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng một
mặt phản ánh ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuế chưa cao, mặt khác cũng
cho thấy các chính sách và phương pháp tính thuế của cơ quan thuế chưa bám sát thực
tế. Quan điểm về thuế còn phiến diện, chủ yếu nhằm tận thu cho ngân sách mà coi nhẹ


chức năng kích thích sản xuất. Vì vậy cải cách, sửa đổi, trong cách quản lý thuế nhằm
phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của nền kinh tế (Quốc hội, 2006).
Thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là
bất động sản (sau đây gọi chung là thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản) là loại
thuế trực thu, thu trực tiếp vào các giao dịch bất động sản, có phạm vi ảnh hưởng sâu
rộng, áp dụng đối với nhiều đối tượng và tác động đến nhiều lĩnh vực của đời sống – xã
hội, bởi lẽ bất động sản bao gồm: đất đai - là tài sản quan trọng nhất của mỗi quốc gia.
Dân số ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về đất ở và nhà ở cũng tăng, vì thế nhu cầu
chuyển quyền bất động sản cũng gia tăng. Quản lý thuế TNCN từ chuyển nhượng bất

động sản là vấn đề hết sức phức tạp bởi lẽ “tấc đất tấc vàng”, điều này lại càng phức
tạp khi cơ chế chính sách của Nhà nước quy định chưa cụ thể, rõ ràng còn nhiều kẽ hở
để người thực hiện chuyển nhượng bất động sản có thể lách luật như chuyển nhượng
bắc cầu, lợi dụng quy định tài sản duy nhất, hạ thấp giá chuyển nhượng…Việc tăng
cường quản lý thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản để chống thất thu thuế, đảm
bảo công bằng xã hội và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước phục vụ cho mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội là điều hết sức cần thiết.
Qua tìm hiểu về các nghiên cứu trước đó liên quan đến thuế thu nhập cá nhân,
tơi thấy chưa có đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu hoàn thiện về thuế thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại địa bàn
thành phố Biên Hịa.
Xuất phát từ thực tế trên, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tăng cường công
tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận
quà tặng là bất động sản tại Chi cục thuế thành phố Biên Hòa.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát


Đề tài tập trung nghiên cứu vào thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản (sau đây
gọi chung là thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản) tại Chi cục thuế TP. Biên
Hòa, từ đó chỉ ra hạn chế cịn tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện,
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân liên quan đến thuế
TNCN từ chuyển nhượng bất động sản tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa trong thời gian
tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác

quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận
quà tặng là bất động sản tại Chi cục thuế TP. Biên Hịa
3. Câu hỏi nghiên cứu
Dưới góc độ nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực trạng công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn thành phố Biên Hịa, qua đó
đưa ra giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
bất động sản trên địa bàn cũng như các địa phương khác, để giải quyết các vấn đề
nghiên cứu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi sau đây:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
bất động sản là gì?


- Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản đã
đạt được những kết quả và còn tồn tại những hạn chế gì?
- Cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn
thành phố Biên Hịa có hạn chế gì? Ngun nhân của hạn chế là gì?
- Giải pháp gì để tăng cường cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng
bất động sản tại Chi cục thuế thành phố Biên Hòa?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và
nhận quà tặng là bất động sản và tình hình chấp hành của người nộp thuế đối với việc
thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu công tác quản lý thuế từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế
và nhận quà tặng là bất động sản tại Chi cục thuế TP. Biên Hòa;
Nghiên cứu cơng tác tổ chức thực hiện chính sách Thuế Thu nhập cá nhân, kiểm
sốt thực hiện chính sách Thuế Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận
thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản;

Nghiên cứu các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế từ chuyển nhượng
bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản.
- Phạm vi thời gian:
Tập trung vào giai đoạn 2016 - 2018


Số liệu thứ cấp được thu thập phục vụ cho nghiên cứu thu thập trong thời gian
từ năm 2016 - 2018
Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018-2019
Giải pháp được đề xuất đến năm 2030
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2019 - tháng 09/2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nguồn số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp từ các báo cáo của Chi cục thuế thành
phố Biên Hòa từ năm 2015 đến năm 2018; tài liệu báo cáo thường niên năm 2016
đến năm 2018 của Cục Thuế, cơ quan thống kê và tài liệu khác liên quan đến hoạt động
chuyển nhượng bất động sản. Nguồn số liệu sơ cấp được lấy từ khảo sát đối với cán bộ,
công chức và người nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Biên Hòa.
- Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như thống kê, so sánh,
phân tích - tổng hợp…
+ Phương pháp thống kê: thống kê các số liệu từ các báo cáo của Chi cục Thuế,
Cục Thuế, cơ quan Thống kê qua các năm. Ngoài ra, đề tài thống kê các thơng tin từ
nguồn báo chí, tạp chí liên quan đến công tác quản lý thu thuế TNCN từ chuyển
nhượng BĐS qua các năm.
+ Phương pháp phân tích - tổng hợp: tổng hợp và phân tích các số liệu theo các
năm, theo các chỉ tiêu đề ra dựa trên cơ sở lý luận đã nêu ra ở chương 1, trên cơ sở
phân tích từng nội dung cụ thể, tác giả rút ra những nhận định chung về kết quả đạt
được và những vấn đề còn tồn tại, nêu ra những nguyên nhân của những tồn tại đó.
+ Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu đã thực hiện qua các năm, so sánh
với các chỉ tiêu đề ra của Cục Thuế, của Ủy ban Nhân dân thành phố Biên Hòa cũng



như với các chỉ tiêu đã nêu ở chương 1. Qua đó rút ra kết quả đạt được và những vấn
đề còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Phương pháp tham khảo ý kiến: Trong q trình nghiên cứu, tác giả đã tham
khảo các ý kiến của các cán bộ, công chức ở các Đội thuộc Chi cục Thuế, Cục thuế
tỉnh Đồng Nai để rút ra những nhận xét về các kết quả đạt được, đặc biệt là các hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế đó, giải pháp góp phần giảm bớt các hạn chế.
6. Nội dung nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê mơ tả, so sánh, phân tích tổng hợp theo các số liệu mà tác giả thu thập từ báo cáo sơ kết, tổng kết hàng năm của
Chi cục thuế TP. Biên Hòa và các số liệu của các cơ quan chức năng khác có liên quan
trong việc nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản trên địa bàn TP.
Biên Hòa trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Qua phân tích thực trạng, đề tài
rút ra các giải pháp cũng như kiến nghị với các cơ quan.
Luận văn sẽ kế thừa và vận dụng linh hoạt những kết quả của các cơng trình đã
nghiên cứu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của luận văn nhằm hoàn thành mục tiêu
nghiên cứu đã đề ra.
7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Như chúng ta biết, thuế thu nhập cá nhân tạo cơ sở pháp lý quan trọng và ổn
định cho nguồn thu của ngân sách Nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước,
hơn nữa thuế thu nhập cá nhân là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền
kinh tế và đời sống xã hội, đồng thời thuế cũng là là cơng cụ góp phần đảm bảo sự bình
đẳng giữa các thành phần khác nhau trong xã hội. Chính vì vậy, từ trước đến nay có
khá nhiều tác giả có các nghiên cứu về lĩnh vực này, cụ thể như sau:


Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế TNCN - Bert Brys and
Chritopher Heady (2006) “Fundamental reform ofpersonal income tax in OECD
countrles: trends and experiences”. Bài nghiên cứu xem xét các xu thế hiện nay trong

hệ thống thuế thu nhập cá nhân của các nước thành viên tổ chức OECD. Bài viết đã
cung cấp các hiểu biết sâu sắc đối với quá trình cải cách các hệ thống thuế thu nhập cá
nhân;
“Thuế thu nhập cá nhân ở Thái Lan - Những khía cạnh cần tham khảo” Tác giả:
PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Kế toán, số tháng 8/2006;
“Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế và những vấn đề đặt ra ở Việt Nam”, tác giả
Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Việt Cường, Nxb Tài chính, Hà Nội, (2007);
“Thực trạng pháp luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay và phương
hướng hoàn thiện” ThS. Trần Vũ Hải - Đại học Luật Hà Nội - Tạp chí Luật học số
10/2007. Bài báo đã đưa ra được các vấn đề còn vướng mắc đối với sắc thuế TNCN và
đưa ra các giải pháp rất hữu ích để hồn thiện chính sách về thuế TNCN;
“Cải cách thuế theo hướng nâng cao hiệu lực, hiệu quả cơng tác quản lý, web
Tạp chí Thuế online, đăng ngày 28 tháng 1 năm 2013. Tác giả đã tóm lược các hoạt
động xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách thuế năm 2012 và 2013:
tham mưu cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các Luật thuế cùng
các văn bản hướng dẫn, ban hành Tun ngơn ngành thuế Việt Nam;
Ngồi ra cịn có một số đề tài nghiên cứu cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân và đề ra các nhóm giải pháp nhằm thực hiện tốt các quy trình quản lý thuế thu
nhập cá nhân, cụ thể như:
Đề tài “Vai trò thuế thu nhập cá nhân trong phân phối thu nhập ở nước ta hiện
nay” –Thạc sỹ Nguyễn Thị Thùy Linh – Chuyên viên Vụ quản lý thuế thu nhập cá
nhân – Tổng cục thuế, trường Đại học Kinh tế quốc dân (2010);


Đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNCN” Luận văn thạc sĩ
kinh tế của Thạch Huỳnh Liêm (2012);
Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”,
luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Công Thành, năm 2013, luận văn hệ thống hóa cơ sở
lý luận về cơng tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân; Phân tích thực trạng công tác
quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ở tỉnh Trà Vinh; Đề xuất các giải pháp để hồn thiện

cơng tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian
tới;
Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các doanh nghiệp
trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Daklak” – thạc sỹ Ngô Trung Biên, Đại học Đà Nẵng
năm 2015.
Đề tài “Tăng cường quản lý thuế chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế của Dương Thị Hiền
(2015).
Đề tài “Hiệu quả hoạt động thu ngân sách nhà nước tại Cục thuế thành phố Hồ
Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Duy Dân (2016).
Tóm lại, các đề tài trước đây cho dù là tập trung nghiên cứu chủ yếu đến hoạt
động quản lý thuế, nghiên cứu chính sách thuế hoặc quan tâm đến hoạt động quản lý
thu thuế đối với từng sắc thuế tại một tỉnh, thành phố khác. Nhưng thông qua nội dung
nghiên cứu của các đề tài đó đã cung cấp những tri thức mang ý nghĩa khoa học nhằm
giúp cho đề tài có đủ cơ sở lý luận để thơng qua đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng
là bất động sản trên địa bàn TP. Biên Hòa trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2018.
8. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương:


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN, NHẬN THỪA KẾ VÀ NHẬN QUÀ TẶNG
LÀ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRONG THỜI GIAN TỚI.



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN

Chương 1 của luận văn sẽ trình bày các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến đề
tài nghiên cứu như: khái niệm, vai trò; sự cần thiết tăng cường quản lý thuế thu nhập cá
nhân từ chuyển nhượng bất động sản và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu
nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
1.1. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản
1.1.1. Khái niệm về thuế
Ra đời và tồn tại cùng với Nhà nước, từ đó đến nay, thuế đã trải qua một quá
trình phát triển lâu dài và khái niệm về thuế cũng khơng ngừng được hồn thiện.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thông qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước”.
Các Mác (1961) đã viết: "Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ
đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người dân phải đóng góp để
dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước". Ngồi ra, Ăng ghen (1962) cũng đã viết:
"Để duy trì quyền lực cơng cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của những người
cơng dân của Nhà nước, đó là thuế. Với những bước tiến của văn minh thì bản thân
thuế cũng khơng đủ nữa; nhà nước cịn phát hành hối phiếu vay nợ, tức là phát hành
công trái”. Như vậy, thuế là phạm trù có tính lịch sử và là một tất yếu khách quan, thuế
ra đời xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của Nhà nước và sự tồn tại của thuế
không tách rời quyền lực Nhà nước



×