Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Môn quản lý CSVC-TBGD và TC trong GD Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.63 KB, 11 trang )

Mơn quản lý CSVC-TBGD và TC trong GD

QLGD- K4C- NHĨM 7
Thành viên nhóm
1. Vũ Ngọc Đạt
2. Hồng Văn Hiệu
3. Nguyễn Thúy Lâm
4. Tạ Quỳnh Lâm
5. Đỗ Thị Nga
6. Lê Thị Nga
7. Nguyễn Thị Quỳnh Nga
8. Nông Đức Nam


II.2.3 Đầu tư của tồn xã hội cho giáo dục

Chi
từ
ngân
sách
nhà
nước
A

B • Chi từ công trái giáo dục.
• Một phần thu từ sổ xố kiến thiết dành cho
C
giáo dục.

D • HP (Học phí).
E



• Các khoản chi của người dân có con em đi học
hoặc đóng góp tự nguyện ( khơng liên quan có
con đi học).

F

• Thu từ dịch vụ của các cơ sở giáo dục.


II.2.3 Đầu tư của tồn xã hội cho giáo dục
• Thực tế với các quy định hiện nay về QLGD:
- Các khoản chi A, B, C, D có thể được đánh giá
chính xác.
- Các khoản E và F khơng có báo cáo đầy đủ từ
cơ sở và tập hợp ở cấp quốc gia.


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- Ví dụ: Ở bậc mầm non
- Trong năm 2006:
▪ Chi từ NS là 4.096 tỷ đồng
▪ Tổng thu HP cơ sở công lập là 431 tỷ đồng
➢ Như vậy tổng chi từ ngân sách và HP là
4.527 tỷ đồng. Phần HP chiếm 9.5% phần chi
từ NS và HP.


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
▪ Bình qn một cháu đi học mầm non ở cơng

lập là 3,37 triệu đồng/năm, hay 374.000 đồng/
tháng. Sử dụng mức chi này đánh giá chi phí
cho các cháu học mầm non ngồi cơng lập (
năm 2006 có 1.802.492 cháu) thì chi phí để
học mầm non ngồi cơng lập là 6.047 tỷ
đồng.
➢ Vậy tổng chi phi xã hội cho bậc học mầm non
là 10.601 tỷ đồng.


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- Ví dụ: Ở các trường đại học, cao đẳng cơng lập
- Trong năm 2006:
▪ Chi từ NS là 4.881 tỷ đồng.
▪ Tổng thu học phí là 1.839 tỷ đồng
➢Như vậy tổng chi từ ngân sách và HP cho đại
học và cao đẳng công lập là 6.720 tỷ đồng.


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- Số sinh viên trường đại học, cao đẳng công lập
là 1.310.375. Như vậy mức chi bình quân cho
một sinh viên các trường công lập là 5,13 triệu
đồng/năm hay 570.000 đồng/ tháng. Số sinh
viên các trường đại học cao đẳng ngoài công
lập là 193.417.
➢ Như vậy tổng chi xã hội cho đại học và cao
đẳng ngồi cơng lập là 993 tỷ đồng.



II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- Qua bảng I.19. Chi phí tồn xã hội cho GD tại các
trường năm 2006 cho thấy:
• Chi ngân sách cho GD chiếm 78,2% tổng chi xã
hội cho GD.
• Tổng chi GD & ĐT ở các trường công lập chiếm
84,9% tổng chi xã hội cho GD.
• Chi của người dân ở các trường công lập chiếm
7,9% tổng chi xã hội cho GD.
• Tổng chi của người dân cho học tập ở các ngồi
cơng lập chiếm 15,1% tổng chi xã hội cho GD.
• Tổng chi tồn xã hội cho GD chiếm 7,19% GDP.


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục

- Ngồi các chi phí mà nhà nước chi cho
các trường và người dân đóng góp cho
các trường như vậy, cịn các chi phí mà
người học phải tưh trang trải như quần áo
mặc đi học, mũ, áo mưa, dép, bảo hiểm y
tế, sách giáo khoa, bút, vở viết, đồ dùng
học tập,….


II.2.3 Đầu tư của toàn xã hội cho giáo dục
- Ở từng bậc học mức chi của nhà nước khác
nhau, thể hiện quan điểm vai trò của nhà nước
và điều kiện của ngân sách.
➢Về tổng thể chi từ NS nhà nước cho GD là

nguồn lực quan trọng nhất để phát triển GD
trong thời gian qua rất cao, chiếm 78,2% tổng
chi xã hội cho toàn GD tại các cơ sở GD. Sự
chi trả của người dân trong GD chiếm 21,8%
tổng chi cho GD tai các cơ sở GD.




×