Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Chính sách tài chính quốc gia hướng vào việc tạo ra vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong toàn xã hội, tăng nhanh sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.12 MB, 40 trang )


(1) T
ạp chÝ Th
ông tin Khoa h

c Ngân hàng s

7/1997
-1-
L

i n
ói
đ

u


rong chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
– x


ã
h

i
đế
n năm 2000,
Đ

ng ta c
ũ
ng
đã
ch

r
õ
“Chính sách tài chính qu

c gia h
ướ
ng vào vi

c t

o
ra v

n và s

d


ng v

n có hi

u qu

trong toàn x
ã
h

i, tăng nhanh s

n ph

m
x
ã
h

i và thu nh

p qu

c dân ”
(1)
. T

o v


n và s

d

ng v

n có hi

u qu


nh

ng v

n
đề
đang
đượ
c Chính ph

, Ngân hàng và các doanh nghi

p
đặ
c
bi

t quan tâm.
Đạ

i h

i
Đ

ng to
àn l

n th

VI
đánh d

u m

t b
ư

c ngo

t
đ

i m

i ch
ính sách và cơ
ch
ế
kinh t

ế
nói chung, th

tr
ườ
ng và s

n xu

t kinh doanh nói riêng. Các DNNN
đượ
c quy

n t

ch

hơn trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, nhưng cùng v

i nó,
doanh nghi


p ph

i
đố
i m

t v

i s

c

nh tranh gay g

t trên th

tr
ườ
ng. Trong cu

c
c

nh tranh này DNNN có nh

ng v

th
ế
b


t l

i đó là thi
ế
u v

n, b

máy ch

m thích

ng v

i s

bi
ế
n
đổ
i c

a th

tr
ườ
ng, l

m t


ng n

c trung gian, và nhi

u s

ràng
bu

c l

n nhau, ph

n l

n
độ
i ng
ũ
cán b

r

t th


độ
ng.
DNNN là m


t b

ph

n quan tr

ng nh

t c

a n

n kinh t
ế
qu

c gia, có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh trong s

nghi

p c

ông nghi

p h
óa, hi

n
đ

i h
óa
đ

t n
ư

c v
à trong quá tr
ì
nh
h

i nh

p. Tuy nhi
ên hi

n nay c
ác DNNN đang ph

i

đ

i
đ

u v

i nhi

u v

n
đ

nan
gi

i, trong đó v

n và hi

u qu

s

d

ng v

n luôn là bài toán hóc búa v


i h

u h
ế
t
các DNNN.
V

y huy
độ
ng v

n

đâu? làm th
ế
nào
để
huy đ

ng v

n? và
đồ
ng v

n
đượ
c đưa

v
ào s

d

ng như th
ế
nào?. Đó là câu h

i không ch

các DNNN quan tâm, mà là
v

n
đề
b

c thi
ế
t v

i h

u h
ế
t các doanh nghi

p ho


t
độ
ng trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng. Do đó đi t
ì
m l

i gi

i v

v

n và nâng cao hi

u qu

s

d

ng v


n cho khu
v

c DNNN l
à m

t v

n
đ

mang t
ính th

i s

v
à thi
ế
t th

c.

Qua nghiên c

u v
à
đư


c s

h
ư

ng d

n nhi

t t
ì
nh c

a th

y gi
áo Nguy

n Ng

c
Huy

n, em quy
ế
t
đị
nh ch

n

đề
tài “M

t s

gi

i pháp t

o v

n và nâng cao hi

u
T
Đ
Ò
án môn h

c

- 2 -



qu

s

d


ng v

n cho c
ác DNNN

Vi

t Nam hi

n n
ay”. Do th

i gian h

n ch
ế
,
kinh nghi

m th

c t
ế
chưa nhi

u. Do đó
đề
tài nay không tránh kh


i nh

ng thi
ế
u
sót. Song đây c
ũ
ng là n

l

c c

a b

n thân. Em r

t mong
đượ
c s

đóng góp
ý
ki
ế
n
qu
ý
báu c


a th

y giáo
để
vi

c nghiên c

u c

a em ngày càng hoàn thi

n hơn.
Em xin chân thành c

m ơn!




Đ
Ò
án môn h

c

- 3 -




I. V
ỐN

HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG

VỐN
-
ĐIỀU

KIỆN

TỒN

TẠI
VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
DOANH
NGHIỆP
TRONG
NỀN
KINH
TẾ


THỊ

TRƯỜNG


1.V

n và vai tr
ò
c

a v

n
đố
i v

i DNNN trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
1.1.Khái quát v

v


n.
T

tr
ư

c
đ
ế
n nay c
ó r

t nhi

u quan
đi

m kh
ác nhau v

v

n, m

i m

t quan
đi


m
đề
u có cách ti
ế
p c

n riêng. Nhưng có th

nói, th

c ch

t v

n chính là bi

u hi

n
b

ng ti

n, là giá tr

c

a tài s

n mà doanh nghi


p đang n

m gi

. Trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng, v

n
đượ
c quan ni

m là toàn b

giá tr



ng ra ban
đầ
u và trong các quá
tr

ì
nh s

n xu

t ti
ế
p theo c

a doanh nghi

p. Như v

y v

n là y
ế
u t

s

m

t c

a ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh.
V

n có các
đặ
c trưng cơ b

n là: th

nh

t, v

n ph

i
đạ
i di

n cho m

t l
ượ
ng tài s

n
nh


t
đ

nh, c
ó ngh
ĩ
a l
à v

n

đư

c bi

u hi

n b

ng gi
á tr

c

a t
ài s

n h


u h
ì
nh v
à vô
h
ì
nh c

a doanh nghi

p.
Th

hai
, v

n ph

i v

n
đ

ng sinh l

i,
đ

t
đư


c m

c ti
êu
kinh doanh c

a doanh nghi

p. Th

ba, v

n ph

i
đượ
c tích t

và t

p trung
đế
n m

t
l
ượ
ng nh


t
đị
nh, có như v

y m

i có th

phát huy tác d

ng
để

đầ
u tư vào s

n xu

t
kinh doanh. Th

tư, v

n ph

i g

n li

n v


i ch

s

h

u nh

t
đị
nh, không th


đồ
ng v

n vô ch

và không ai qu

n l
ý
. Th

năm, v

n
đượ
c quan ni


m như m

t
hàng hóa
đặ
c bi

t, có th

mua bán quy

n s

d

ng v

n trên th

tr
ườ
ng.

1.2.Phân lo

i v

n
Hi


n nay, c
ó r

t nhi

u c
ách phân lo

i v

n theo c
ác giác
đ

ti
ế
p c

n kh
ác nhau.
Theo ngu

n h
ì
nh thành có v

n ch

s


h

u và v

n huy
độ
ng c

a doanh nghi

p.
V

n ch

s

h

u c

a doanh nghi

p h
ì
nh thành t

v


n pháp
đị
nh và v

n t

b

sung
t

nhi

u ngu

n như l

i nhu

n gi

l

i ho

c t

các qu



đầ
u tư phát tri

n, qu

d


ph
ò
ng tài chính.…Ngoài ra,
đố
i v

i DNNN c
ò
n
đượ
c
để
l

i toàn b

kh

u hao cơ
Đ
Ò
án môn h


c

- 4 -



b

n s

d

ng t
ài s

n c


đ

nh
đ


đ

u t
ư, thay th
ế

,
đ

i m

i t
ài s

n c


đ

nh.
Đ

i v

i
m

t doanh nghi

p ho

t đ

ng trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng v

n ch

s

h

u có vai
tr
ò
quan tr

ng nhưng ch

chi
ế
m t

l

nh

trong t


ng ngu

n v

n.
Để
đáp

ng nhu
c

u v

n cho s

n xu

t kinh doanh, doanh nghi

p ph

i tăng c
ườ
ng huy
độ
ng các
ngu

n v


n khác d
ướ
i h
ì
nh th

c vay n

, liên doanh liên k
ế
t, phát hành trái phi
ế
u
v
à các h
ì
nh th

c khác.
Trên giác
độ
phương th

c chu chuy

n c

a v

n, ng

ườ
i ta chia thành v

n c


đị
nh
(VCĐ) và v

n lưu
độ
ng (VLĐ). VCĐ là m

t b

ph

n c

a v

n
đầ
u tư

ng tr
ướ
c v



tài s

n c


đ

nh. N
ó luân chuy

n d

n d

n, t

ng ph

n trong nhi

u chu k

s

n xu

t.
Hi


n nay Nhà n
ướ
c quy
đị
nh VCĐ ph

i có th

i gian s

d

ng ít nh

t là 1 năm và
có giá tr

trên 5 tri

u
đồ
ng. VCĐ đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong s

n xu

t kinh

doanh,
đặ
c bi

t là v

i các DNNN ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t. VLĐ c

a
doanh nghi

p là s

ti

n

ng tr

ướ
c v

tài s

n lưu
độ
ng nh

m
đả
m b

o cho quá
tr
ì
nh tái s

n xu

t c

a doanh nghi

p
đượ
c th

c hi


n th
ườ
ng xuyên, liên t

c.

1.3.Vai tr
ò
c

a v

n
đố
i v

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
T

t c

c
ác ho

t
đ


ng s

n xu

t kinh doanh, d
ù b

t k

quy m
ô nào c
ũ
ng c

n ph

i c
ó
m

t l
ư

ng v

n nh

t
đ


nh, n
ó là ti

n
đ

cho s

ra
đ

i v
à phát tri

n c

a c
ác doanh
nghi

p.
V

m

t pháp l
ý
: DNNN khi mu


n thành l

p, đi

u ki

n
đầ
u tiên là doanh nghi

p
ph

i có m

t l
ượ
ng v

n nh

t
đị
nh, l
ượ
ng v

n đó t

i thi


u ph

i b

ng l
ượ
ng v

n
ph
áp
đị
nh (l
ượ
ng v

n t

i thi

u mà pháp lu

t qui
đị
nh cho t

ng lo

i DNNN). Khi

đó
đị
a v

pháp l
ý
c

a doanh nghi

p m

i
đượ
c xác l

p. Ng
ượ
c l

i, vi

c thành l

p
doanh nghi

p không th

th


c hi

n
đượ
c. Theo đi

u 4- chương II Quy ch
ế
qu

n l
ý

Tài chính và H

ch to
án kinh doanh
đ

i v

i DNNN, n
ế
u trong qu
á tr
ì
nh ho

t

đ

ng
kinh doanh, v

n
đi

u l

c

a doanh nghi

p kh
ông
đ

t
đi

u ki

n m
à pháp lu

t quy
Đ
Ò
án môn h


c

- 5 -



đị
nh, t

c l
à th

p h
ơn t

ng m

c v

n ph
áp
đ

nh c

a c
ác ngành ngh

m

à doanh
nghi

p đó kinh doanh th
ì
cơ quan có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh thành l

p doanh
nghi

p đó ph

i c

p b

sung v

n đi

u l


cho doanh nghi

p, ho

c gi

m ngành ngh


kinh doanh cho doanh nghi

p ho

c ph

i tuyên b

ch

m d

t ho

t
độ
ng như: phá
s

n, gi


i th

, sát nh

p
(2)
…. Như v

y, v

n có th


đượ
c xem như là đi

u ki

n tiên
quy
ế
t
đả
m b

o s

t

n t


i tư cách pháp nhân c

a doanh nghi

p tr
ướ
c pháp lu

t.
V

m

t kinh t
ế
: Trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, v

n là m

t trong nh


ng
y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

t

n t

i và phát tri

n c

a m

i doanh nghi

p. V

n không
nh

n
g

đ

m b

o kh

n
ăng mua s

m m
áy móc thi
ế
t b

, d
ây truy

n c
ông ngh


đ


ph

c v

cho qu
1

á tr
ì
nh s

n xu

t mà c
ò
n
đả
m b

o cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh di

n ra th
ườ
ng xuyên liên t

c.
V


n là y
ế
u t

quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh năng l

c s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi

p và xác l

p v

th
ế
c

a doanh nghi


p trên thương tr
ườ
ng. Đi

u này càng th


hi

n r
õ
trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay v

i s

c

nh tranh gay g


t, các doanh
nghi

p ph

i không ng

ng c

i ti
ế
n máy móc thi
ế
t b

,
đầ
u tư hi

n
đạ
i hóa công
ngh

t

t c

nh


ng y
ế
u t

này mu

n
đạ
t
đượ
c
đò
i h

i doanh nghi

p ph

i có m

t
l
ư

ng v

n
đ

l


n.

V

n c
ũ
ng l
à y
ế
u t

quy
ế
t
đ

nh
đ
ế
n vi

c m

r

ng ph

m vi ho


t
đ

ng c

a doanh
nghi

p. Có v

n giúp doanh nghi

p
đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t, thâm nh

p vào th


tr
ườ
ng m


i, t

đó m

r

ng th

tr
ườ
ng tiêu th

, nâng cao uy tín c

a doanh nghi

p
trên thương tr
ườ
ng.
Nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
quan tr


ng c

a v

n như v

y, doanh nghi

p c

n ph

i có
nh

ng bi

n pháp h

u hi

u huy
độ
ng
đả
m b

o
đủ

v

n cho doanh nghi

p ho

t
độ
ng
m

t cách hi

u qu

.



(2) Quy chÕ qu¶n lý tµi chÝnh vµ h¹ch to¸n kinh doanh ®èi víi DNNN
Đ
Ò
án môn h

c

- 6 -




2.C
ác công c

t

o v

n cho các DNNN trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Hi

n nay, v

n ngân sách nhà n
ướ
c c

p cho các doanh nghi

p r

t h


n ch
ế
, do đó
để

đả
m b

o v

n ho

t
độ
ng, doanh nghi

p ph

i th

c hi

n huy
độ
ng v

n t

nhi


u
ngu

n khác nhau như phát hành trái phi
ế
u, c

phi
ế
u, vay v

n ngân hàng và các t


ch

c t
ín d

ng, nh

n g
óp v

n li
ên doanh liên k
ế
t v
à các h
ì

nh th

c kh
ác. Tuy nhiên
vi

c huy
đ

ng v

n ph

i tu
ân theo các qui
đ

nh c

a ph
áp lu

t, kh
ông
đư

c l
àm
thay
đổ

i h
ì
nh th

c s

h

u c

a doanh nghi

p và t

ng m

c dư n

v

n huy
độ
ng
không
đượ
c v
ượ
t quá v

n đi


u l

c

a doanh nghi

p t

i th

i đi

m công b

g

n
nh

t. (Đi

u 11-NĐ59/CP-3/10/1996)
Để
huy
độ
ng v

n doanh nghi


p c
ũ
ng c

n ph

i xem xét th

c tr

ng t
ì
nh h
ì
nh tài
chính, chi
ế
n l
ượ
c tài tr

, ch

ngu

n tài chính, c
ũ
ng như k
ế
ho


ch huy
độ
ng tài
chính cho chi tr

.
DNNN có th

huy
đ

ng v

n qua ngu

n cung

ng n

i b

v
à huy
đ

ng t

b
ên

ngoài.
Ngu

n cung

ng n

i b

là phương th

c t

c

p v

n c

a doanh nghi

p. M

t là,
ngu

n kh

u hao tài s


n c


đị
nh. Trong qúa tr
ì
nh s

d

ng th
ì
tài s

n c


đị
nh
chuy

n d

n giá tr

vào thành ph

m d
ướ
i h

ì
nh th

c kh

u hao. S

kh

u hao này
đượ
c s

d

ng
để
khôi ph

c tài s

n c


đị
nh nh

m tái s

n xu


t ho

c s

d

ng cho
các yêu c

u kinh doanh c

a doanh ghi

p. Doanh nghi

p trích kh

u hao theo
nguyên t

c b

o
đả
m bù đ

p c

hao m

ò
n vô h
ì
nh và hao m
ò
n h

u h
ì
nh c

a tài s

n.
Hai là, t

c
ác kho

n doanh nghi

p ph

i n

p ng
ân sách nhưng
đư

c nh

à n
ư

c cho
phép
đ

l

i doanh nghi

p b

sung v
ào ngu

n v

n kinh doanh
. Ba là, tích lu

t
ái
đầ
u tư, đây là ph

n l

i nhu


n không chia
để
l

i doanh nghi

p nh

c m

c đích
đầ
u
tư phát tri

n s

n xu

t. Có th

nói r

ng ph

n này
đượ
c các doanh nghi

p coi là

ngu

n t

cung

ng tài chính quan tr

ng v
ì
nó có các ưu đi

m cơ b

n sau: doanh



Đ
Ò
án môn h

c

- 7 -



nghi


p c
ó th

ho
àn toàn ch


đ

ng, gi

m s

ph

thu

c v
ào các nhà cung

ng, gi
úp
doanh nghi

p tăng ti

m l

c tài chính nh


gi

m t

l

n

/v

n….B

n là, đi

u ch

nh
cơ c

u tài s

n, phương th

c này tuy không làm tăng s

v

n s

n xu


t kinh doanh
nhưng l

i có tác d

ng l

n trong vi

c tăng v

n cho các ho

t
độ
ng c

n thi
ế
t trên cơ
s

gi

m v

n

nh


ng nơi không c

n thi
ế
t. Do môi tr
ườ
ng kinh doanh th
ườ
ng
xuy
ên bi
ế
n
độ
ng, nhi

m v

kinh doanh thay
đổ
i nên trong kinh doanh luôn di

n
ra hi

n t
ượ
ng th


a tài s

n này nhưng l

i thi
ế
u lo

i tài s

n khác. Đi

u ch

nh cơ c

u
tài s

n chính là vi

c k

p th

i có gi

i pháp bán các tài s

n dư th


a, không s

d

ng
đế
n, ph

i tr
ên cơ s

th
ư

ng xuy
ên ki

m tra t
ính toán và xác
đ

nh l

i m

c t
ài s

n

l
ưu
độ
ng trên cơ s



ng d

ng mô h
ì
nh d

tr

t

i ưu nh

m gi

m l
ượ
ng lưu kho tài
s

n lưu
độ
ng không c


n thi
ế
t,
đả
m b

o l
ượ
ng lưu kho m

i lo

i tài s

n lưu
độ
ng
h

p l
ý
.
Huy
độ
ng t

ngu

n cung


ng n

i b

có ưu đi

m l

n là hoàn toàn do doanh nghi

p
ch


độ
ng, không b

ph

thu

c vào bên ngoài, doanh nghi

p có toàn quy

n s


d


ng trong dài h

n v

i chi phí s

d

ng v

n th

p. M

t khác, s

n

l

c t

cung

ng
luôn
đượ
c coi là m

t y

ế
u t


để
ng
ườ
i c

p v

n bên ngoài xem xét kh

năng cho
vay v

n. Tuy nhi
ên t

cung

ng v

n c
ũ
ng c
ó h

n ch
ế

c
ơ b

n l
à qui mô cung

ng
v

n nh

v
à ngu

n b

sung lu
ôn có gi

i h

n.

Huy
độ
ng v

n t

bên ngoài có th


qua các phương th

c sau: Th

nh

t là t

ngân
sách nhà n
ướ
c, hi

n nay v

n t

ngân sách nhà n
ướ
c
đố
i v

i các DNNN càng b


thu h

p c


v

quy mô c

a v

n và ph

m vi
đượ
c c

p v

n.
Đố
i t
ượ
ng
đượ
c cung
c

p v

n theo h
ì
nh th


c này hi

n nay ph

i là các DNNN đóng vai tr
ò
công c

đi

u
ti
ế
t kinh t
ế
, các l
ĩ
nh v

c s

n xu

t hàng hoá công c

ng , ho

t
độ
ng công ích mà tư

nhân không mu

n ho

c không có kh

năng
đầ
u tư, các d

án có t

m quan tr

ng
đặ
c bi

t do Nh
à n
ư

c tr

c ti
ế
p
đ

u t

ư. Th

hai
là phát hành c

phi
ế
u, tr
ái phi
ế
u
trên th

tr
ư

ng
. Đây là phương th

c
đang
đư

c s

d

ng r

ng r

ã
i. Tuy nhi
ên
Đ
Ò
án môn h

c

- 8 -



kh
ông ph

i m

i doanh nghi

p
đư

c ph
ép khai thác ngu

n v

n n
ày mà ch


nh

ng
doanh nghi

p
đượ
c phát hành c

phi
ế
u, trái phi
ế
u do Nhà n
ướ
c quy
đị
nh. H
ì
nh
th

c phát hành c

phi
ế
u có
đặ
c trưng cơ b


n là tăng v

n mà không làm tăng n


c

a doanh nghi

p b

i nh

ng ng
ườ
i s

h

u c

phi
ế
u tr

thành c

đông c


a doanh
nghi

p. Th

ba, là vay v

n c

a các ngân hàng thương m

i, hi

n t

i phương th

c
n
ày cung

ng m

t l
ượ
ng v

n l

n cho DNNN. Bên c


nh đó
để
th

c hi

n h
ì
nh th

c
này
đò
i h

i doanh nghi

p ph

i có uy tín l

n, kiên tr
ì
đàm phán, ch

p nh

n các th



t

c ng

t nghèo. Trong quá tr
ì
nh s

d

ng v

n doanh nghi

p ph

i tính toán tr

n


ngân hàng theo đúng ti
ế
n
đ

k
ế
ho


ch. M

t kh
ác doanh nghi

p vay v

n ng
ân
hang
thương m

i có th

b

ngân hàng thương m

i
đò
i quy

n ki

m soát các ho

t
độ
ng c


a doanh nghi

p trong th

i gian cho vay. Th

tư, là tín d

ng thương m

i
t

nhà cung c

p, đó là h
ì
nh th

c chi
ế
m d

ng h

p pháp v

n c


a các nhà cung

ng
và c

a khách hàng. Có các h
ì
nh th

c tín d

ng thương m

i ch

y
ế
u là: doanh
nghi

p mua máy móc, thi
ế
t b

theo phương th

c tr

ch


m . V

n khách hàng

ng
tr
ướ
c. Tuy nhiên, kinh doanh trong n

n kinh t
ế
hi

n nay
đò
i h

i doanh nghi

p
ph

i tính toán, cân nh

c c

n th

n v
ì

không ph

i ch

t

n t

i l
ượ
ng v

n nh

t
đị
nh
khách hàng
đ

t c

c tr
ư

c m
à bên c

nh
đó l


i t

n t

i l
ư

ng ti

n kh
ách hàng chi
ế
m
d

ng l

i khi mua h
àng c

a doanh nghi

p nhi

u khi l
à r

t l


n.
Th

n
ăm, là tín
d

ng thuê mua. Hi

n nay có hai h
ì
nh th

c ch

y
ế
u là thuê tài chính và thuê ho

t
đ

ng. Trong kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phương th


c tín d

ng thuê mua
đượ
c th

c hi

n
gi

a m

t doanh nghi

p có nhu c

u s

d

ng máy móc, thi
ế
t b

v

i m

t doanh

nghi

p th

c hi

n ch

c năng thuê mua di

n ra khá ph

bi
ế
n. Th

sáu là, doanh
nghi

p có th

huy
độ
ng v

n thông qua liên doanh, liên k
ế
t v

i các t


ch

c cá
nhân trong và ngoài n
ướ
c. Phương th

c này s

huy
độ
ng
đượ
c m

t l
ượ
ng v

n l

n
c

n thi
ế
t cho m

t s


ho

t
đ

ng n
ào đó mà không làm tăng n

, nh
ưng phương th

c
này c
ũ
ng c
ó nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đ

nh, ch

ng h


n nh
ư ph

i chia s

l

i nhu

n cho
Đ
Ò
án môn h

c

- 9 -



b
ên liên doanh . Ngoài ra doanh nghi

p c
ó th

huy
đ


ng v

n n
ư

c ngo
ài khác như
vay ng

n h

n, trung h

n và dài h

n t

các t

ch

c và cá nhân n
ướ
c ngoài hay
thông qua các h
ì
nh th

c
đầ

u tư tr

c ti
ế
p t

n
ướ
c ngoài (FDI) và ngu

n v

n ODA.
Huy
độ
ng v

n t

bên ngoài tuy cung c

p m

t l
ượ
ng v

n l

n cho doanh nghi


p.
Nhưng l

i h

n ch
ế
tính ch


độ
ng c

a doanh nghi

p và doanh nghi

p m

t ph

n
ch

u s

ki

m soát trong vi


c s

d

ng v

n vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.

3. v

hi

u qu

s

d

ng v

n

3.1.quan đi

m v

s

d

ng v

n
Để
đánh giá tr
ì
nh
độ
qu

n tr

đi

u hành ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a m

t
doanh nghi

p, ng
ườ
i ta s

d

ng th
ướ
c đo là hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh. Hi

u
qu

x


n xu

t kinh doanh
đượ
c đánh giá trên hai góc
độ
: hi

u qu

kinh t
ế
và hi

u
qu

x
ã
h

i.Trong ph

m vi qu

n tr

doanh nghi

p, ng

ư

i ta ch

y
ế
u quan t
âm
đ
ế
n
hi

u qu

kinh t
ế
.
Đây là m

t ph

m tr
ù kinh t
ế
ph

n
ánh tr
ì

nh
đ

s

d

ng c
ác
ngu

n l

c c

a doanh nghi

p
để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

cao nh

t v


i chi phí h

p l
ý
nh

t.
Do đó các ngu

n l

c kinh t
ế

đặ
c bi

t là ngu

n v

n c

a doanh nghi

p có tác
độ
ng
r


t l

n
đế
n hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p. V
ì
th
ế
vi

c nâng cao
hi

u qu

s


d

ng v

n là yêu c

u mang tính th
ườ
ng xuyên và b

t bu

c
đố
i v

i m

i
doanh nghi

p. Đánh giá hi

u qu

s

d

ng v


n là yêu c

u mang tính th
ườ
ng xuyên
và b

t bu

c
đố
i v

i m

i doanh nghi

p. Đánh giá hi

u qu

s

d

ng v

n s


giúp ta
th

y
đư

c hi

u qu

c

a ho

t
đ

ng kinh doanh n
ói chung và qu

n tr

s

d

ng v

n
nói riêng.

Hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh tr
ì
nh
độ
khai thác, s

d


ng và qu

n tr

v

n làm cho
đồ
ng v

n sinh l

i t

i đa nh

m m

c
tiêu cu

i cùng c

a doanh nghi

p là t

i đa hoá giá tr

tài s


n c

a ch

s

h

u.
Đ
Ò
án môn h

c

- 10 -



Hi

u qu

s

d

ng v


n
đư

c l
ư

ng ho
á thông qua h

th

ng c
ác ch

ti
êu v

kh


n
ăng ho

t
độ
ng, kh

năng sinh l

i, t


c
độ
luân chuy

n v

n…. Nó ph

n ánh quan
h

gi

a
đầ
u ra và
đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh thông qua th
ướ
c đo
ti


n t

hay c

th

là m

i tương quan gi

a k
ế
t qu

thu
đượ
c v

i chí phí b

ra
để

th

c hi

n s


n xu

t kinh doanh. K
ế
t qu

thu
đượ
c càng cao so v

i chi phí b

ra th
ì

hi

u qu

s

d

ng v

n càng cao. Do đó nâng cao hi

u qu

s


d

ng v

n là đi

u
ki

n quan tr

ng
để
doanh nghi

p phát tri

n v

ng m

nh. Nâng cao hi

u qu

s


d


ng v

n c

a doanh nghi

p ph

i
đả
m b

o các đi

u ki

n sau:
- Ph

i khai th
ác ngu

n v

n m

t c
ách tri


t
đ

ngh
ĩ
a l
à không
đ

v

n nh
àn r

i m
à
kh
ông s

d

ng, không sinh l

i.
- Ph

i s

d


ng v

n m

t cách h

p l
ý
và ti
ế
t ki

m
- Ph

i qu

n tr

v

n m

t cách ch

t ch

ngh
ĩ
a là không

để
v

n b

s

d

ng sai m

c
đích, không
để
v

n th

t thoát do buông l

ng qu

n tr

.
Ngo
ài ra doanh nghi

p ph


i th
ườ
ng xuyên phân tích đánh giá hi

u qu

s

d

ng
v

n
để
nhanh chóng có bi

n pháp kh

c ph

c nh

ng m

t h

n ch
ế
và phát huy

nh

ng ưu đi

m c

a doanh nghi

p trong qu

n tr

và s

d

ng v

n.

3.2. các ch

tiêu cơ b

n đánh giá hi

u qu

s


d

ng v

n
3.2.1.C
ác ch

tiêu đánh giá t

nh h

p
Đ

đánh giá hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p m


t cách chung nh

t ng
ườ
i
ta th
ườ
ng dùng m

t s

ch

tiêu t

ng quát như: hi

u qu

s

d

ng toàn b

v

n,
doanh l


i v

n, doanh l

i v

n ch

s

h

u. Trong đó:


Hi

u qu

s

d

ng to
àn b

v

n =



Doanh thu

T

ng s

v

n s

d

ng b
ì
nh quân
trongk


Đ
Ò
án môn h

c

- 11 -






Ch

tiêu này c
ò
n
đượ
c g

i là v
ò
ng quay c

a toàn b

v

n, nó cho bi
ế
t m

t
đồ
ng
v

n đem l

i bao nhiêu

đồ
ng doanh thu, v
ì
v

y nó càng l

n càng t

t.



Doanh l

i v

n =


Ch

tiêu này c
ò
n
đượ
c g

i là t


su

t l

i nhu

n trên v

n. Nó ph

n ánh kh

năng
sinh l

i c

a m

t
đồ
ng v

n
đầ
u tư. Nó cho bi
ế
t m

t

đồ
ng v

n
đầ
u tư đem l

i bao
nhiêu
đồ
ng l

i nhu

n.


Doanh l

i v

n ch

s

h

u =

Ch


ti
êu này ph

n
ánh kh

n
ăng sinh l

i c

a v

n ch

s

h

u, tr
ì
nh
đ

s

d

ng v


n
c

a ng
ườ
i qu

n tr

doanh nghi

p. Ch

tiêu này càng l

n càng t

t. Tuy nhiên ch


tiêu này có h

n ch
ế
là nó ph

n ánh m

t cách phi

ế
n di

n. Do m

u s

ch


đề
c

p
đế
n v

n ch

s

h

u b
ì
nh quân trong k

, trong khi h

u h

ế
t các doanh nghi

p
ngu

n v

n huy
độ
ng t

bên ngoài chi
ế
m m

t t

l

không nh

trong t

ng ngu

n
v

n. Do đó n

ế
u ch

nh
ì
n vào ch

tiêu này nhi

u khi đánh giá thi
ế
u chính xác.
Ba ch

tiêu trên cho ta m

t cái nh
ì
n t

ng quát v

hi

u qu

s

d


ng v

n c

a doanh
nghi

p. Ngo
ài ra ng
ư

i ta c
ò
n s

d

ng m

t s

ch

ti
êu khác như t

su

t thanh to
án

ng

n h

n, s

v
ò
ng quay c
ác kho

n ph

i thu…. Tuy nhi
ên như ta
đ
ã
bi
ế
t ngu

n
L

i nhu

n


T


ng s

v

n s

d

ng b
ì
nh quân trong k



L

i nhu

n

V

n ch

s

h

u b

ì
nh quân trong k




Đ
Ò
án môn h

c

- 12 -



v

n c

a doanh nghi

p
đư

c ph
ân làm hai lo

i l
à v


n c


đ

nh(VC
Đ) và v

n l
ưu
độ
ng(VLĐ). Do đó, các nhà phân tích không ch

quan tâm
đế
n vi

c đo l
ườ
ng hi

u
qu

s

d

ng v


n c

a t

ng ngu

n v

n mà c
ò
n chú tr

ng
đế
n hi

u qu

s

d

ng c

a
t

ng b


ph

n c

u thành ngu

n v

n c

a doanh nghi

p đó là VCĐ và VLĐ.

3.2.2.Ch

ti
êu đánh giá hi

u qu

s

d

ng v

n c



đ

nh

Để
đánh giá hi

u qu

s

d

ng VCĐ ng
ườ
i ta s

d

ng nh

ng ch

tiêu sau:


Hi

u su


t s

d

ng VCĐ =
Ch

tiêu này cho bi
ế
t m

t
đồ
ng v

n c


đị
nh t

o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng doanh thu
thu

n trong m


t năm.


S

c sinh l

i c

a v

n c


đị
nh =


Ch

ti
êu này cho bi
ế
t tr
ung b
ì
nh m

t
đ


ng VC
Đ t

o ra bao nhi
êu
đ

ng l

i nhu

n.
Ch

tiêu này càng l

n càng ch

ng t

vi

c s

d

ng VCĐ là có hi

u qu


.
Ngoài hai ch

tiêu trên ng
ườ
i ta c
ò
n s

d

ng nhi

u ch

tiêu khác
để
đánh giá hi

u
qu

s

d

ng VCĐ như : h

s



đổ
i m

i tài s

n c


đị
nh, h

s

lo

i b

tài s

n c


đị
nh….


3.2.3.Ch


tiêu đánh giá hi

u qu

s

d

ng v

n lưu
độ
ng

Doanh thu thu

n

V

n c

đ
Þnh sử
d

ng b
ì
nh quân trong
k




L

i nhu

n

V

n c

đ
Þnh sử
d

ng b
ì
nh quân trong k


Đ
Ò
án môn h

c

- 13 -




Khi ph
ân tích đánh giá hi

u qu

s

d

ng VL
Đ ng
ư

i ta th
ư

ng d
ùng các ch

ti
êu
sau:


Hi

u su


t s

d

ng VLĐ =


Ch

tiêu này cho bi
ế
t m

t
đồ
ng VLĐ S

d

ng b
ì
nh quân trong k

t

o ra
đượ
c bao
nhiêu
đồ

ng doanh thu thu

n.


S

c sinh l

i c

a VLĐ =


Ch

tiêu này cho bi
ế
t c

m

t
đồ
ng VLĐ tham gia vào ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh
doanh trong k

th
ì
t

o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng l

i nhu

n, Ch

tiêu này càng l

n
càng t

t.
Đồ
ng th

i,
đ



đánh giá hi

u qu

s

d

ng VL
Đ ng
ư

i ta c
ũ
ng
đ

c bi

t quan t
âm
đ
ế
n t

c
đ


lu
ân chuy

n VL
Đ, v
ì
trong qu
á tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh,VL
Đ không
ng

ng v

n
độ
ng qua các h
ì
nh thái khác nhau. Do đó
đẩ
y nhanh t

c
độ
luân

chuy

n VLĐ s

góp ph

n gi

i quy
ế
t v

nhu c

u v

n cho doanh nghi

p, góp ph

n
nâng cao hi

u qu

s

d

ng v


n.
Để
xác
đị
nh t

c
độ
luân chuy

n VLĐ ng
ườ
i ta s


d

ng các ch

tiêu sau:

S

v
ò
ng quay c

a VLĐ =



Doanh thu thu

n


VLĐ s

d

ng b
ì
nh quân trong k






L

i nhu

n

VLĐ s

d

ng b

ì
nh quân trong k



Doanh thu thu

n

VLĐ s

d

ng b
ì
nh quân trong k



Đ
Ò
án môn h

c

- 14 -





Ch

tiêu này c
ò
n
đượ
c g

i là h

s

luân chuy

n VLĐ, nó cho bi
ế
t VLĐ
đượ
c quay
m

y v
ò
ng trong k

. N
ế
u s

v

ò
ng quay tăng th
ì
ch

ng t

hi

u qu

s

d

ng VLĐ
tăng và ng
ượ
c l

i.


Th

i gian c

a m

t v

ò
ng luân chuy

n=



Ch

tiêu này th

hi

n s

ngày c

n thi
ế
t cho VLĐ quay
đượ
c m

t v
ò
ng, th

i gian
c


a m

t v
ò
ng luân chuy

n càng nh

th
ì
t

c
độ
luân chuy

n c

a VLĐ càng l

n và
làm rút ng

n chu k

kinh doanh, v

n quay v
ò
ng hi


u qu

hơn.

3.3. S

c

n thi
ế
t ph

i nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n c

a DNNN trong cơ ch
ế

th


tr
ườ
ng.
C
ác doanh nghi

p trong qu
á tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh th
ư

ng
đ

t ra nhi

u m

c
tiêu và tu

thu

c va
ò

giai
đo

n hay
đi

u ki

n c

th

m
à có nh

ng m

c ti
êu
đư

c
ư
u tiên th

c hi

n, nhưng t

t c



đề
u nh

m m

c đích cu

i cùng là t

i đa hoá giá tr


tài s

n c

a ch

s

h

u,
đạ
t
đượ
c m


c tiêu đó doanh nghi

p m

i có th

t

n t

i và
phát tri

n
đượ
c.
M

t doanh nghi

p mu

n th

c hi

n t

t m


c tiêu c

a m
ì
nh th
ì
ph

i ho

t
độ
ng kinh
doanh có hi

u qu

. Trong khi đó y
ế
u t

tác
độ
ng có tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n hi


u qu


s

n xu

t kinh doanh chính là hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p. Do v

y
doanh nghi

p c

n ph


i c
ó nh

n
g bi

n ph
áp nh

m n
âng cao hi

u qu

s

d

ng v

n,
đ

c bi

t trong
đi

u ki


n hi

n nay.

Th

i gian c

a m

t k

phâ
n tÝch



S

v
ò
ng quay c

a VLĐ trong k


Đ
Ò
án môn h


c

- 15 -



Tr
ư

c
đây trong cơ ch
ế
t

p trung quan li
êu bao c

p, DNNN coi ngu

n v

n c

p
ph
át t

ngân sách nhà n
ướ

c
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i “cho không”, nên khi s

d

ng nhi

u
doanh nghi

p không c

n quan tâm
đế
n hi

u qu

, kinh doanh thua l


đã
có Nhà
n
ướ

c bù
đắ
p. Đi

u đó gây ra t
ì
nh tr

ng vô ch

trong qu

n tr

và s

d

ng v

n d

n
đế
n l
ã
ng phí v

n và hi


u qu

kinh doanh th

p. Theo s

li

u th

ng kê cho th

y
vi

c s

d

ng tài s

n c


đị
nh ch


đạ
t 50%- 60% công su


t thi
ế
t k
ế
, ph

bi
ế
n ch


ho

t
độ
ng 1 ca trên ngày, v
ì
v

y h

s

sinh l

i c

a
đồ

ng v

n th

p.
Khi n
ướ
c ta chuy

n sang cơ ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c
theo
đ


nh h
ư

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, c
ác doanh nghi

p bu

c ph

i chuy

n m
ì
nh the
o
c
ơ ch
ế
m


i, m

i có th

t

n t

i và phát tri

n. C

nh tranh gi

a các DNNN v

i các
thành ph

n kinh t
ế
khác tr

lên gay g

t. B

i v

y, nâng cao hi


u qu

s

d

ng v

n
có v

trí quan tr

ng hàng d

u c

a doanh nghi

p.
Nâng cao hi

u qu

s

d

ng v


n s


đả
m b

o an toàn tài chính cho doanh nghi

p.
Go

t
độ
ng trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đò
i h

i m

i doanh nghi

p ph


i luôn
đề
cao tính
an toàn,
đặ
c bi

t là an toàn tài chính. Đây là v

n
đề


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n s


t

n t

i và phát tri


n c

a doanh nghi

p. Vi

c s

d

ng v

n có hi

u qu

giúp doanh
ngh

p n
âng cao kh

n
ăng huy
đ

ng v

n, kh


n
ăng thanh toán c

a doanh nghi

p
đư

c b

o
đ

m….


Nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n s

giúp doanh nghi


p nâng cao s

c c

nh tranh.
Để
đáp

ng yêu c

u c

i ti
ế
n công ngh

, nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, đa d

ng
ho
á m


u m
ã
s

n ph

m… doanh nghi

p ph

i có v

n, trong khi đó v

n c

a doanh
nghi

p ch

có h

n, v
ì
v

y nâng cao hi

u qu


s

d

ng v

n là c

n thi
ế
t.
Nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n s

giúp doanh nghi

p
đạ
t
đượ

c m

c tiêu tăng giá
tr

t
ài s

n ch

s

h

u v
à các m

c ti
êu khác c

a doanh nghi

p nh
ư nâng cao uy tín
c

a doanh nghi

p tr
ên th


tr
ư

ng , n
âng cao
đ

i s

ng c

a ng
ư

i lao
đ

ng. V
ì
khi
Đ
Ò
án môn h

c

- 16 -




ho

t
đ

ng kinh doanh c
ó hi

u qu

th
ì
doanh nghi

p c
ó th

m

r

ng quy m
ô s

n
xu

t, t


o thêm công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng và m

c s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ũ
ng ngày càng
đượ
c c

i thi

n.
Đồ
ng th

i nó c
ũ

ng làm tăng các kho

n đóng
góp cho ngân sách Nhà n
ướ
c.
Như v

y, vi

c nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p không nh

ng
đ
em l


i hi

u qu

thi
ế
t th

c cho doanh nghi

p và ng
ườ
i lao
độ
ng mà nó c
ò
n

nh
h
ưở
ng
đế
n s

phát tri

n c

a c


n

n kinh t
ế
và toàn x
ã
h

i. Do đó, các doanh
nghi

p ph

i luôn t
ì
m ra các bi

n pháp phù h

p
để
nâng cao hi

u qu

s

d


ng v

n
c

a doanh nghi

p.





HÁI QUÁT
TH
ỰC

TR
ẠNG

T
ẠO

V
ỐN


HI
ỆU


QU


S


D
ỤNG

TRONG
CÁC
DNNN

V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY

1.Vai tr
ò
c

a DNNN trong n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng.
Trong
đườ
ng l

i c

i cách và phát tri

n c

a n
ướ
c ta hi

n nay,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã
kh

ng
đị
nh n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n trong đó khu
v

c kinh t
ế
Nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o, và do đó các DNNN là l

c l
ượ
ng kinh

t
ế
ch

l

c, l
à xương s

ng cho n

n kinh t
ế
qu

c d
ân. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng
Nhà n
ư

c c

ó th


đi

u ti
ế
t v
à thúc
đ

y gi
án ti
ế
p v
ào n

n kinh t
ế
th
ông qua các
ch
ính sách v
ĩ
mô hay tác
độ
ng tr

c ti
ế

p thông qua các DNNN
đầ
u tư vào các
ngành
để
s

n xu

t ra c

a c

i v

t ch

t tho

m
ã
n nhu c

u c

a x
ã
h

i.

DNNN là b

ph

n quan tr

ng nh

t c

a n

n kinh t
ế
qu

c gia, đóng góp ngu

n l

c
t
ài chính cho Nhà n
ướ
c. Hi

u qu

ho


t
độ
ng c

a DNNNcó
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh
Đ
Ò
án môn h

c

- 17 -



trong s

nghi

p c
ông nghi


p ho
á, hiên
đ

i ho
á
đ

t n
ư

c, trong qu
á tr
ì
nh h

i nh

p
th
ương m

i v

i các n
ướ
c khu v

c, v


i Châu á và th
ế
gi

i.
DNNN có vai tr
ò
ch


đạ
o nh

m
đả
m b

o s

cân
đố
i,

n
đị
nh và b

n v

ng trong

phát tri

n kinh t
ế
,
đả
m b

o hài hoà gi

a phát tri

n kinh t
ế
và phát tri

n x
ã
h

i, có
trách nhi

m kh

c ph

c và h

n ch

ế
nh

ng khuy
ế
t t

t c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Đi

u
đó

ý
ngh
ĩ
a là DNNN có vai tr
ò
chi
ế
n l
ượ
c gi


v

ng s

cân
đố
i và

n
đị
nh
trong phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n. Vai tr
ò
đó
đượ
c th

hi

n qua nh


ng
đi

m sau:
Th

nh

t
, các DNNN ph

i gi


đư

c vai tr
ò
ch


đ

o trong th

c t
ế
, n

m gi


c
ác
ng
ành, các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
có liên quan
đế
n an ninh qu

c ph
ò
ng, các ngành then
ch

t c

a n

n kinh t
ế
.
Th

hai, các DNNN ph


i là
đò
n b

y, là công c

mà Nhà n
ướ
c s

d

ng
để
huy
độ
ng v

n t

p trung vào nh

ng ngành mang tính chi
ế
n l
ượ
c c

a n


n kinh t
ế
, t

p
trung v
ào nh

ng ho

t
độ
ng chuy

n giao công ngh

, k

thu

t qu

n tr

… t

o cơ s


cho s


phát tri

n kinh t
ế
. Thông qua các DNNN cho phép Nhà n
ướ
c th

c hi

n các
chính sách, các gi

i pháp thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
Th

ba

, các DNNN tham gia tích c

c v
à có hi

u qu

v
ào s

ph
át tri

n kinh t
ế

b

ng k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì

nh.
Đ

i v

i n
ư

c ta hi

n nay
đóng góp
c

a các DNNN trong GDP đang

m

c khá cao th
ì
hi

u qu

ho

t
độ
ng c


a các
DNNN có tác
độ
ng r

t l

n
đế
n s

tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
. Hơn n

a hi

n nay
khu v

c DNNN đang chi
ế
m gi


l
ượ
ng v

n
đầ
u tư l

n v

i nh

ng trang thi
ế
t b

k


thu

t, công ngh

và nhân l

c có tr
ì
nh
độ
cao th

ì
ho

t
độ
ng c

a các DNNN s


m

t y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi

c hoàn thành nh

ng ch

tiêu kinh t
ế


đã

đề
ra.
Th

tư, các DNNN là nh

ng đơn v

đi
đầ
u trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i ho
á theo h
ư

ng h

i nh

p v


i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Trong m

t n

n kinh t
ế
l

c
h

u v

i l

c l
ư

ng s

n xu


t c
ò
n y
ế
u k
ém như Vi

t Nam, th
ì
c
ác DNNN
đư

c s


Đ
Ò
án môn h

c

- 18 -



d

ng nh

ư nh

ng c
ông c

tr

c ti
ế
p nh

m huy
đ

ng c
ác ngu

n l

c k

thu

t
đ

ti
ế
n
h

ành quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
, thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài,
đồ
ng th

i là nhân t


để
nâng cao ch

t l

ượ
ng s

n ph

m h
ướ
ng t

i xu

t kh

u
nh

m hoà nh

p v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i.
Tuy vai tr

ò
các DNNN là h
ế
t s

c quan tr

ng, nhưng nh
ì
n nh

n m

t cách khách
quan th
ì
DNNN chưa
đủ
t

m
để
c

nh tranh v

i n

n kinh t
ế

khu v

c.

2.Th

c tr

ng v

n, t

o v

n và s

d

ng v

n trong các DNNN
2.1.Đánh giá chung
2.1.1. Th

i k

tr
ư

c

đ

i m

i kinh t
ế
.

Trong c
ơ ch
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p chung bao c

p, DNNN t

n t

i d
ướ
i h
ì
nh th

c các

xí nghi

p thu

c s

h

u Nhà n
ướ
c
đã
h
ì
nh thành m

t m

ng l
ướ
i th

ng nh

t trên
kh

p
đ


a b
àn c

n
ư

c, t

trung
ương
đ
ế
n c
ơ s

. C
ác xí nghi

p thu

c s

h

u Nh
à
n
ư

c th

âm nh

p v
ào m

i l
ĩ
nh v

c, s

n xu

t kinh doanh h

u h
ế
t m

i s

n ph

m
h
àng hóa, d
ướ
i h
ì
nh th


c ch

tiêu,
đị
nh m

c c

a nhà n
ướ
c. Thích

ng v

i th

i k


này, v

n c

a xí nghi

p
đề
u do ngân sách nhà n
ướ

c c

p. Th

c hi

n nguyên t

c c

p
phát, giao n

p ngân sách, các xí nghi

p không t

khai thác và huy
độ
ng v

n
để

đả
m b

o v

n kinh doanh, d


n
đế
n t
ì
nh tr

ng các xí nghi

p không quan tâm
đế
n
vi

c b

o toàn và phát tri

n v

n. V

n c

a xí nghi

p th

t thoát nghiêm tr


ng, nhi

u
xí nghi

p l
ã
i gi

, l

th

t và báo cáo sai l

ch trong h

ch toán kinh doanh.

2.1.2. Th

i k


đổ
i m

i kinh t
ế
t


1986
đế
n nay.
Chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n tr

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c, các
DNNN

đượ
c t

ch

trong s

n xu

t kinh doanh. T

đây v

n
đề
v

n tr

thành v

n
đ

s

ng c
ò
n c


a m

i DNNN.
Đ
Ò
án môn h

c

- 19 -



Trong th

i k

1986
– 1990, các DNNN
đư

c h
ì
nh th
ành trên quy mô r

ng l

n c




c

p qu

n huy

n và không có s

liên k
ế
t ch

t ch

gi

a các doanh ngi

p Trung
ương và
đị
a phương.
Đế
n năm 1990, c

n
ướ
c có 12080 DNNN. Các doanh nghi


p
trong th

i k

này có quy mô nh

, v

n ít và công ngh

l

c h

u. S

dàn tr

i c

a các
DNNN làm cho ngu

n v

n
đầ
u tư c


a nhà n
ướ
c không th

t

p trung cho các
ng
ành tr

ng đi

m d

n t

i s

thi
ế
u h

t v

n th
ườ
ng xuyên, hi

u qu


s

d

ng v

n
r

t th

p.
T

năm 1990 Chính ph


đã
ban hành nhi

u chính sách như Ngh


đị
nh
338/HĐBT, Quy
ế
t
đ


nh 315/H
ĐBT, Ch

th

500/Ttg…nh

m s

p x
ế
p v
à t

ch

c
l

i các DNNN. Qua nhi

u l

n s

p x
ế
p, sát nh


p và gi

i th

,
đế
n nay c
ò
n kho

ng
5280 DNNN. Các DNNN
đã
nâng cao hơn tr
ì
nh
độ
tích t

và t

p trung, tăng qui
mô và kinh doanh có hi

u qu

hơn. Tuy nhiên hi

n nay DNNN đang
đứ

ng tr
ướ
c
th

c tr

ng y
ế
u kém v

nhi

u m

t: s

c c

nh tranh c
ò
n quá y
ế
u kém, qui mô quá
nh

, thi
ế
u v


n nghiêm tr

ng, l
ã
i su

t kinh doanh b
ì
nh quân th

p hơn l
ã
i su

t ngân
hàng, hi

u qu

sút kém. H

u h
ế
t các DNNN đang trong t
ì
nh tr

ng “đói v

n” tr


m
tr

ng. Theo báo cáo t

ng k
ế
t c

a B

thương m

i năm 1998, trên 90% s

doanh
nghi

p kh
ông
đ

m

c v

n ph
áp
đ


nh theo quy
đ

nh t

i Ngh


đ

nh
s

50/Ch
ính ph


ngày 28/8/1996 c

a Ch
ính ph

. V
à ngay t

i TP HCM, trong s

169 doanh nghi


p
th
ương m

i Nhà n
ướ
c có t

i 70% doanh nghi

p đang trong t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n.
Xét chung các DNNN hi

n nay có t

i 60% s

DNNN không
đủ
v

n pháp

đị
nh
theo qui
đị
nh t

i NĐ 50/CP. Nghiêm tr

ng hơn là do thi
ế
u v

n nên các DNNN
kh
ông có kh

năng
đầ
u tư
đổ
i m

i trang thi
ế
t b

, hi

n
đạ

i hóa công ngh

, không
có kh

năng c

nh tranh.

2.2.Th

c tr

ng v

v

n và huy
độ
ng v

n trong các DNNN.
Đ
Ò
án môn h

c

- 20 -




Trong nh

ng n
ăm g

n
đây v

n

c
ác DNNN đang có xu h
ư

ng t
ăng lên. Tuy
nhi
ên qui mô v

n c
ò
n nh

bé và dàn tr

i. Năm 1994 v

n b

ì
nh quân cho m

t
DNNN ch

kho

ng 3,3 t


đồ
ng, năm 1996 tăng lên 11 t


đồ
ng, năm 1998 tăng lên
18 t


đồ
ng và hi

n nay kho

ng 22 t


đồ
ng. Như v


y t

c
độ
tăng b
ì
nh quân hàng
năm t

năm 1996
đế
n nay kho

ng 19%. So v

i t

c
độ
tăng b
ì
nh quân giai đo

n
1994
– 1998 có s

gi


m sút (giai đo

n 1994 – 1998 tăng b
ì
nh quân 52,8%)
T

ng ngu

n v

n kinh doanh c

a khu v

c DNNN năm 1996 kho

ng 67.100 t


đồ
ng,
đế
n năm 1998 kho

ng g

n 100.000 t



đồ
ng và hi

n nay tăng lên g

n
117.000 t


đ

ng. T

c
đ

t
ăng b
ì
nh qu
ân hàng năm ch


đ

t d
ư

i 15%. So v


i giai
đ
o

n 1991-1994 t

c
độ
tăng b
ì
nh quân gi

m sút nhi

u (giai đo

n 1991-1994 tăng
b
ì
nh quân 29%)
Đ

i v

i t

ng công ty nhà n
ướ
c, v


n nhà n
ướ
c b
ì
nh quân c

a t

ng công ty 91 năm
1998 là 3.661 t


đồ
ng (tương đương 260 tri

u USD). Năm 1999 tăng lên 3900 t


đồ
ng (tương đương 280 tri

u USD). Năm 1998 trong s

17 t

ng công ty 91 có t

i
14 t


ng công ty (chi
ế
m 82%) có m

c v

n nhà n
ướ
c d
ướ
i m

c v

n b
ì
nh quân.
Năm 1999 các t

ng công ty n

m gi

66% v

v

n. Trong đó riêng 17 t

ng công ty

91
đ
ã
chi
ế
m t

i 56% t

ng s

v

n kinh doanh.

V

i t

ng c
ông ty 90 h
ì
nh th
ành v

n c
ò
n k
ém xa so v


i c
ác t

ng c
ông ty 91. Hơn
20% s

t

ng công ty 90 năm 1998 có v

n nhà n
ướ
c b
ì
nh quân d
ướ
i 100 t


đồ
ng,
trong đó

13 t

ng công ty v

n t


ngân sách c

p cho m

i t

ng công ty ch


đượ
c
d
ướ
i 40 t


đồ
ng. Sang năm1999 t
ì
nh h
ì
nh c
ũ
ng không có nhi

u ti
ế
n tri

n. V


n
nh
à n
ướ
c b
ì
nh quân trong các t

ng công ty 90 ch

kho

ng d
ướ
i 153 t


đồ
ng. Như
v

y có th

nói v

n trong các t

ng công ty hi


n nay c
ò
n quá nh

bé không tương
x

ng v

i t

m vóc c

a nó.
M

c d
ù qui mô v

n c

a c
ác DNNN nh

b
é như v

y, nh
ưng s


v

n l

i kh
ông t

p
trung mà dàn tr

i, manh m
ún. L
ư

ng v

n ph
ân b

trong t

ng doanh nghi

p r

t
Đ
Ò
án môn h


c

- 21 -



nh

b
é và không
đ

u. X
ét riêng 82 DNNN ho

t
đ

ng trong l
ĩ
nh v

c Th
ương m

i
do B

Thương m


i tr

c ti
ế
p qu

n l
ý
.
Đầ
u năm 1996 t

ng ngu

n v

n c

a 82
doanh nghi

p này ch

có 2.603 t


đồ
ng. Trong đó v

n c



đị
nh là 1.123 t


đồ
ng,
v

n lưu
độ
ng là 1.480 t


đồ
ng,
đượ
c phân b

như sau:
B

ng phân b

ngu

n v

n c


a các doanh nghi

p
Thương m

i Nh
à n
ư

c n
ăm 1996

ST
T
S

l
ượ
ng v

n
S

l
ượ
ng doanh
nghi

p

T

tr

ng
1

D
ư

i 1 t


đ

ng

2
2.4%
2
Trên 1
đế
n 3 t


đồ
ng
10
12.2%
3

Trên 3
đ
ế
n 10 t


đ

ng

43
52.4%
4

Trên 10
đế
n 50 t


đồ
ng
24
29.3%
5

Trên 50 t


đ


ng

3
3.7%

Ngu

n: v

ti
ế
p t

c
đổ
i m

i t

ch

c và ho

t
độ
ng kinh doanh c

a các doanh
nghi


p Thương m

i Nhà n
ướ
c tháng 6/1996.
Nh
ư v

y, l
ư

ng v

n ph
ân b

cho t

ng doanh nghi

p r

t nh

b
é và không
đ

ng
đề

u. Có doanh nghi

p v

n chưa
đế
n 1 t


đồ
ng. Ph

n l

n các doanh nghi

p
Thương m

i Nhà n
ướ
c có v

n t

3
đế
n 10 t



đồ
ng, chi
ế
m 52.44%. Ch

có 3
doanh nghi

p có v

n tương
đố
i khá(T

ng công ty xăng d

u Vi

t Nam: 1.444 t


đồ
ng; Công ty Thương m

i và
Đầ
u tư: 234 t


đồ

ng; Công ty máy và ph

tùng:
138 t


đồ
ng), đang
độ
c chi
ế
m th

tr
ườ
ng mà chưa có
đố
i th

c

nh tranh th

c s

.
Xét toàn b

các DNNN năm 1998 và năm 1999 ta th


y l
ượ
ng v

n phân b

trong
các DNNN có chi

u h
ướ
ng gia tăng. Tuy nhiên nó v

n c
ò
n nh

bé và không
đề
u.
Đi

u
đó
đư

c bi

u hi


n trong
b

ng sau:

Đ
Ò
án môn h

c

- 22 -



g ph
ân b

ngu

n v

n c

a các DNNN
n
ăm 1998-1999

T


tr

ng doanh nghi

p
STT
S

l
ượ
ng v

n
Năm 1998
Năm 1999
1
D
ướ
i 5 t


đồ
ng
72,5%
65,45%
2
T

5-10 t



đồ
ng
7,5%
13,66%
3
Trên 10 t


đ

ng

20%
20,89%

(Ngu

n: T

p chí Tài chính doanh nghi

p s

2/2000 và T

p chí Con s

và s



ki

n s

6/2000)
Qua b

ng trên cho th

y, s

DNNN có v

n d
ướ
i 5 t


đồ
ng c
ò
n chi
ế
m t

l

quá l


n.
Năm 1998 chi
ế
m t

i 72,5%, n
ăm 1999 m

c d
ù có gi

m nh
ưng v

n chi
ế
m 65,45%,
trong
đó s

DNNN có v

n d
ướ
i 1 t


đồ
ng chi
ế

m g

n 26%. Riêng s

DNNN do
đị
a phương tr

c ti
ế
p qu

n tr

, s

DNNN có v

n d
ướ
i 1 t


đồ
ng (tương đương
70.000 USD) chi
ế
m trên 30%. S

DNNN có v


n trên 10 t


đồ
ng chi
ế
m m

t t

l


nh

ch

kho

ng 20% năm 1998 và tăng lên 20,89% năm 1999.
Quy m
ô v

n
đã
nh

bé, dàn tr


i, cơ c

u v

n kinh doanh l

i có nhi

u b

t c

p. Năm
1997 v

n nhà n
ướ
c m

i ch

đáp

ng
đượ
c 20% nhu c

u v

n lưu

độ
ng gây khó
khăn cho doanh nghi

p. Trong năm 1997 v

n b
ì
nh quân m

i DNNN kho

ng trên
17 t


đ

ng, trong
đó VLĐ chi
ế
m 20%, nh
ưng có t

i 50% l
à v

t t
ư



đ

n
g, kém
ph

m ch

t, c
ông n

kh
ó
đ
ò
i v
à l

, ch

c
ò
n l

i 10% cho ho

t
đ


ng. VC
Đ chi
ế
m
80%, nh
ưng ph

n l

n là tài s

n c


đị
nh c
ũ
, l

c h

u năng su

t th

p, thi
ế
t b

c

ũ

k

.…Như v

y VLĐ c
ò
n thi
ế
u kho

ng 20% m

i
đạ
t m

c t

i thi

u v

VLĐ ho

t
độ
ng. VCĐ l


i chi
ế
m t

l

quá l

n làm cho
đồ
ng v

n b




đọ
ng và quay v
ò
ng
ch

m. Hi

n nay v

n th

c t

ế
ho

t
độ
ng c

a DNNN ch


đạ
t 80%. Riêng VLĐ ch


Đ
Ò
án môn h

c

- 23 -



c
ó 50%
đư

c huy
đ


ng v
ào kinh doanh, c
ò
n l

i n

m

t
ài s

n, v

t t
ư m

t m
át,
k
ém ph

m ch

t, công n

chưa thu h

i

đượ
c, l

chưa
đượ
c bù
đắ
p.
Th

c t
ế
hi

n nay v

n ngân sách và v

n t

có c

a DNNN chưa
đượ
c m

t n

a m


c
VLĐ c

n thi
ế
t.
Để
duy tr
ì
s

n xu

t kinh doanh, doanh nghi

p ph

i huy
độ
ng v

n
t

bên ngoài, ch

y
ế
u là vay c


a các t

ch

c tín d

ng và chi
ế
m d

ng v

n l

n
nhau. N
ăm 1997 v

n đi vay c

a DNNN
đã
chi
ế
m t

i 85%-90% VLĐ. Trong khi
đó, ngu

n v


n h

tr

t

ngân sách ch

b

ng 8% so v

i GDP, v

n t

tích lu


không đáng k

. Ngoài ngu

n v

n vay t

các t


ch

c tín d

ng, hi

n nay các
DNNN c
ò
n huy
đ

ng v

n th
ông qua liên doanh, liên k
ế
t, ph
át hành c

phi
ế
u, tr
ái
phi
ế
u hay s

d


ng h
ì
nh th

c tín d

ng thuê mua.…Tuy nhiên vi

c th

c hi

n huy
độ
ng v

n t

bên ngoài

DNNN th

c hi

n chưa
đồ
ng b

, m


t s

DNNN v

n
trông ch



l

i vào v

n ngân sách nhà n
ướ
c.
2.3.th

c tr

ng v

hi

u qu

s

d


ng v

n c

a các DNNN
Nh
ì
n chung t

sau khi
đổ
i m

i n

n kinh t
ế

đế
n nay, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh
nói chung, hi


u qu

s

d

ng v

n nói riêng c

a các DNNN
đã
tăng lên. Tuy nhiên
nó v

n c
ò
n

m

c th

p. Nhi

u doanh nghi

p chưa b

o toàn

đượ
c v

n, t
ì
nh tr

ng
thua l

x

y ra t
rong nhi

u doanh nghi

p. N
ăm 1995 tài s

n c


đ

nh trong c
ác
DNNN chi
ế
m 70%

- 80% nhưng ch

cung c

p 44% t

ng s

n ph

m trong n
ư

c.
N
ăm 1998 s

DNNN th

c s

có hi

u qu

ch

chi
ế
m kho


ng 40%, s

b

thua l


liên t

c chi
ế
m t

i 20% (n
ế
u tính
đủ
kh

u haoTSCĐ th
ì
t

l

này c
ò
n cao hơn),
c

ò
n l

i 40% là các doanh nghi

p trong t
ì
nh tr

ng b

p bênh, nói chung là chưa có
hi

u qu

. Ch

xét riêng các DNNN thu

c Thành ph

Hà n

i t

1995
đế
n 1998 ta
th


y nhi

u doanh nghi

p thu

c thành ph

qu

n tr

làm ăn có l
ã
i, trong đó có m

t
s

doanh nghi

p
đạ
t doanh thu l

n, đóng góp ngân sách cao. Tuy nhiên s

doanh
nghi


p b

l

c
ó chi

u h
ư

ng gia t
ăng, t

tr

ng doanh nghi

p b

l

c

a Th
ành ph


v


n c
ò
n nhi

u.
Đi

u
đó
đư

c th

hi

n

b

ng sau:

Đ
Ò
án môn h

c

- 24 -




T
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các DNNN thu

c Thành ph

Hà n

i
1995

1996
1997
1998
Lo

i
doanh
nghi

p

TW
TP
TW
TP
TW
TP
TW
TP
1.DNcó l
ã
i
468
273
465
251
481
258

241
2.DNhoà
v

n

18
15
15
28
36
38


13
3.DN b

l


48
36
52
47
35
32

43

(Ngu

n:T

p chí kinh t
ế
và phát tri

n s

38/2000)
Qua b

ng trên cho ta th


y các DNNN do trung ương(TW) qu

n l
ý
có hi

u qu


kinh doanh cao hơn các DNNN do Thành ph

qu

n l
ý
. Các DNNN làm ăn thua l


c
ó xu h
ướ
ng gi

m
đố
i v

i các DNNN do TW qu


n l
ý
, nhưng l

i có xu h
ướ
ng tăng
đố
i v

i các DNNN do Thành ph

qu

n l
ý
.
Trong m

t s

năm g

n đây, hi

u qu

s

n xu


t kinh doanh nói chung, hi

u qu

s


d

ng v

n n
ói riêng có xu h
ư

ng gi

m xu

ng. N
ăm 1995, m

t
đ

ng v

n Nh
à n

ư

c
t

o ra
đư

c 3.46
đ

ng doanh thu v
à 0.19
đ

ng l

i nhu

n. N
ăm 1998, các ch

ti
êu
t
ương

ng ch



đạ
t 2.9
đồ
ng và 0.14 đ

ng. Th

m chí trong ngành công nghi

p, m

t
đ

ng v

n ch

t

o ra
đượ
c 0.024
đồ
ng l

i nhu

n.
Hi


u qu

s

d

ng v

n gi

m xu

ng đi kèm v

i nó là t

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a các
DNNN c
ũ
ng gi

m d


n.

(Đơn v

: %)
S
T
T

Ch

tiêu
1996
1997
1998
Đ
Ò
án môn h

c

- 25 -





T

c

độ
tăng tr
ưở
ng GDP n

n
kinh t
ế

9.34

8.15
5.80

T

c
đ

t
ăng tr
ư

ng GDP c

a
DNNN

11.28


9.67
5.48

T

tr

ng n

p ngân sách c

a
DNNN
64
56
-

T

tr

ng GDP c

a DNNN trong
to
àn b

n

n kinh t

ế

-

40.48
40.07

T

su

t l

i nhu

n tr
ên v

n c

a
DNNN

0.19

0.11
0.14

T


su

t n

p ngân sách trên v

n
0.32
0.21
0.35

(Ngu

n: T

p chí Tài chính doanh nghi

p Tháng 2/2000)
Qua b

ng s

li

u trên cho th

y t

c
độ

tăng tr
ưở
ng c

a DNNN năm 1996 và 1997
cao hơn t

c
độ
tăng tr
ưở
ng GDP c

a n

n kinh t
ế
, nhưng
đế
n năm 1998 th
ì
ng
ượ
c
l

i, th

p hơn. C
ũ

ng qua b

ng s

li

u trên cho th

y m

c dù năm 1998 t

su

t l

i
nhu

n trên v

n c

a DNNN có gi

m so v

i năm 1996, nhưng l

i tăng so v


i năm
1997.
Nh
ì
n chung, t
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng và s

s

ng v

n trong th

i gian qua
đã

đạ
t
đượ
c
nh

ng k
ế

t q

a nh

t
đị
nh, song bên c

nh đó nó đang g

p ph

i nh

ng khó khăn c

n
ph

i
đượ
c gi

i quy
ế
t.

2.4.Nh

ng k

ế
t qu

v
à t

n t

i.


2.4.1. Nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c.
T

khi
đổ
i m

i n


n kinh t
ế

đế
n nay h

th

ng DNNN
đã

đạ
t
đượ
c m

t s


k
ế
t qu

nh
ư sau:

×