Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

TIỂU LUẬN MÔN HỌC CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Đề bài: Phát triển đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.75 KB, 53 trang )

lOMoARcPSD|17160101

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
******************************

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Đề bài:
Phát triển đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN TUẤN KIỆT

Giảng viên hướng
dẫn

: PHẠM THỊ THÙY

Ngành

: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

Chun ngành

: QUẢN TRỊ VÀ AN NINH
MẠNG

Lớp


: D15CNTT7

Khóa

:2020 - 2025

Hà Nội, tháng 10 năm 2020


lOMoARcPSD|17160101

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt
là các quốc gia đang phát triển, tiến hành cơng nghiệp hóa và hiện đại hố như nước
ta. Sự bùng nổ thơng tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu càu
muốn phát triển thì phải tin học hoá vào tất cả các ngành các lĩnh vực. Cùng với sự
phát triển nhanh chóng về phàn cứng máy tính, các phàn mềm ngày càng trở nên đa
dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phàn mềm
hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người
dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng và một số nghiệp vụ được tự
động hố cao.
Hiện nay vấn đề tồn càu hố và nền kinh tế thị trường mở cửa đã mang lại nhiều
cơ hội làm ăn hợp tác kinh doanh và phát triển. Các ngành cơng nghiệp máy tính và
truyền thơng phát triển đã đưa thế giới chuyển sang thời đại mới: thời đại công nghệ
thơng tin. Máy tính đã trở thành cơng cụ đắc lực và khơng thể thiếu của con người,
con người có thể ngồi tại chỗ mà vẫn nắm bắt được các thơng tin trên thế giới hàng
ngày đó là nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của Intemet. Các tổ chức, cơng ty hay các
cơ quan đều phải (tính đến) xây dựng hệ thống tài nguyên chung để có thể phục vụ
cho nhu càu của các nhân viên và khách hàng. Và một nhu càu tất yếu sẽ nảy sinh là
người quản lý hệ thống phải kiểm soát được việc truy nhập sử dụng các tài nguyên đó.

Một vài người có nhiều quyền hơn một vài người khác. Ngoài ra, người quản lý cũng
muốn rằng những người khác nhau không thể truy nhập được vào các tài nguyên nào
đó của nhau. Đe thực hiện được các nhu càu truy nhập trên, chúng ta phải xác định
được người dùng hệ thống là ai để có thể phục vụ một cách chính xác nhất, đó chính
là việc xác thực người dùng. Đây là một vấn đề nóng bỏng và đang được quan tâm
hiện nay. Đó là một trong những nguyên nhân khiến em chọn đề tài "Tìm hiểu cơng
nghệ Bluetooth”.

2


lOMoARcPSD|17160101

I.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT thì các loại thiết bị ngày càng ra đời với
chức năng cao. Đe việc trao đổi thông tin được diễn ra một cách nhanh chóng, dễ dàng
hơn nên tơi đã nghiên cứu và tìm hiểu về cơng nghệ Bluetooth. Bluetooth ở nước ta
vẫn còn sử dụng hạn chế nhưng đối với ở các nước khác đặc biệt là ở Châu Âu và
Châu Mỹ và ở Châu Á thì có các nước phát triển như: Nhật Bản, Trung Quốc,....Với sự
phát triển rất mạnh mẽ về cơng nghệ thì khi họ muốn trao đổi dữ liệu không càn qua
email hay Fax thì Bluetooth là một phương tiện như thế. Khi tơi làm đề tài này tơi
muốn mình và mọi người hãy hiểu thêm sự ứng dụng của Bluetooth và cách sử dụng
nó như thế nào để hạn chế nhiễm virut. Bởi vì khi tơi tìm hiểu cơng nghệ này các bạn
có nói: “Mình sử dụng hạn chế bởi vi rut nhiều q”.
Cơng nghệ Bluetooth có thể nói giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong quá trình làm
việc, học tập, cuộc sống. Với sự ra đời phát triển mạnh mẽ của CNTT chắc chắn trong
tương lai chúng ta sẽ có một loại công nghệ mạnh hơn nữa để giúp chúng ta dễ dàng

làm việc, trao đổi thông tin, dữ liệu,...Bluetooth không chỉ được sử dụng ở điện thoại
di động, hiện nay nó được sử dụng ở trong máy tính. Do đó như chúng ta biết được
Bluetooth được ứng dụng rộng rãi ở trong cuộc sống của chúng ta.
II.

MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI

Giúp cho em và mọi người biết được Bluetooth là gì? Tìm hiểu thêm về hoạt động
của một kỹ thuật Bluetooth.
Bluetooth là cơng nghệ khơng dây nên nó khác với các loại mạng không dây khác
như thế nào. Từ đây chúng ta sẽ biết được chiếc điện thoại di động của ta bằng cách
nào mà trao đổi thông tin, dữ liệu được và chúng ta đừng ngạc nhiên vì nó q hiện
đại. Qua việc tìm hiểu cơng nghệ Bluetooth thì các bạn có thể tạo ra một loại cơng
nghệ khác cao hơn, hiện đại hơn.
III.

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

Tìm hiểu được cơng nghệ Bluetooth, một công nghệ không dây đang phát triển rất
mạnh và có tàm ứng dụng rộng rãi hiện nay, biết nắm được cách thức hoạt động, các
đặc điểm kĩ thuật và khả năng của công nghệ Bluetooth. Thêm vào đó trong q trình
tìm hiểu về Bluetooth em cũng nắm được một số kĩ thuật mạng không dây khác.

2


lOMoARcPSD|17160101

Tìm hiểu được một HĐH dành cho điện thoại di động thơng minh được sử dụng
cho dịng điện thoại đàu tiên đó là hệ điều hành Symbian.

Qua đề tài này chúng ta có thể biết qua thêm về cơng nghệ 3G một loại công
nghệ mới như công nghệ Bluetooth .
IV.

NỘI DUNG ĐỀ TÀI

 LÝ THUỴỂT VỀ BLUETOOTH.
 KỸ THUẬT BLUETOOTH.
 VẤN ĐỀ AN TOÀN VÀ BẢO MẬT TRONG BLUETOOTH.
 CÁC ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BLUETOOTH
 TÌM HIỂU HỆ ĐỀU HÀNH SYMBIẠN.
 KẾT LUẬN.

2


lOMoARcPSD|17160101

NỘI DUNG
CHƯƠNG I. LÝ THUYẾT VÈ BLUETOOTH
1. Khái niệm Bluetooth
Bluetooth là công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao tìểp với
nhau trong khoảng cách ngắn, bằng sóng vơ tuyển qua băng tần chung trong dãy tầng
2.40-2.48 GHz. và có khả năng truyền tải giọng nói và dữ liệu.
Phạm vi hoạt động của thiết bị Bluetooth là khoảng lOm. Bluetooth truyền dữ liệu với
tốc độ 1 Mbps, nhanh gấp 3 và 8 làn tốc độ trung bình của cổng song song và cổng
serial tương ứng. Đây là dãy băng tàn không càn đăng ký được dành riêng để dùng cho
các thiết bị không dây trong công nghiệp, khoa học, y tế.
Bluetooth được thiết kế nhằm mục đích thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết
bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử lại với nhau một

cách thuận lợi với giá thành rẻ.
Khi được kích hoạt Bluetooth có thể tự động định vị những thiết bị khác có chung
công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đàu kết nối với chúng. Nó được định hướng
sử dụng cho việc truyền dữ liệu lẫn tiếng nói.

Cơng nghệ khơng

dây Bluetooth là một

tiêu chuẩn trong thực

tế, dùng cho các thiết

bị cỡ nhỏ, chi phí

thấp, sóng ngắn liên

kết giữa PC di động,

điện thoại di động và

giữa các máy tính

với nhau. Bỉuetooth

Specìaỉ Interest Group ỉà tổ chức gồm những công ty hàng đầu trong lĩnh vực viễn
thông, mảy tỉnh và công nghiệp mạng đang cố gắng phát triển công nghệ này và cung
cấp rộng rãi trên thị trường.

2



lOMoARcPSD|17160101

Bluetooth là một công nghệ cho phép truyền thông giữa các thiết bị với nhau mà
không cần cáp và dây dẫn. Bluetooth ít tiêu hao năng lượng và có giá thành thấp mặc
dù nó tốc độ của nó chộm hơn khá nhiều so với mạng không dây WỈ~Fi. Apple đã
trang bị chức năng hỗ trợ Bluetooth vào hệ máy Mac của mình trong nhiều năm để
kích hoạt khả năng hoạt động với các thiết bị bàn phím và chuột khơng dây hỗ trợ
Bluetooth, đồng bộ ho á dữ liệu với điện thoại di động (ĐTDĐ) và thiết bị hỗ trợ cá
nhân PDA, in ấn với các máy in hỗ trợ Bluetooth và kết nối đến các thiết bị khác.

Bluetooth

đã phải đéỉ mặt với

cuộc

đang leo thang với

chiến

các nhà sản

xuất

ngược

công


lại,

PC

nhưng
nghệ

Bluetooứi là

"đứa con cưng" của

các

sản xuất DTE® vì

hãng

đại

đa

số

các ĐTDĐ đều có

hễ

trợ

BLuetooth


như

các

thiết

bị

cũng
headset

khơng dây. Trong tương lai, công nghệ Blưetooth phiên bản mới sẽ tiếp tục phát
triển rộng hơn ở nhiều lĩnh vực.
2.

Lịch sử hình thành bluetooth
Tên gọi Bluetooữi (có nghĩa là "răng xanh") là tên của nhà vua Đan Mạch - Harald
I Bluetooth (Danish Harald Blaatand người đã thống nhất Thụy Điển và Nauy,
người Viking nổi tiếng về khả năng giúp mọi người có thể giao tiếp, thương lượng
với nhau. Thời điểm ban đầu của ki ngun cồng nghệ khơng dây Bluetooth,
Bluetooth có ý nghĩã là thống nhất cồng
nghiệp máy tính và viễn thơng. Có lẽ những nhà nghiên cứu đã dùng tên này để
nhấn mạnh vỉệc các thiết bị có thể trao đổi, kết nối với nhau mà không phụ thuộc
vào loại máy hay nhà sản xuất.
Bluetooth là chuẩn kết nối không dây tầm ngắn, thiết kế cho các kết nối thiết bị cá
nhân hay mạng cục bộ nhỏ, trong phạm vi băng tần từ 2.4 đến 2.485 GHz.
Bluetooth được thiết kế hoạt động trên 79 tần số đơn lẻ. Khi kết nối, tự động nó sẽ

2



lOMoARcPSD|17160101

tim ra tàn số tương thích để di chuyển đến thiết bị cần kết nối trong khu vực nhằm
đảm bảo sự liên tục. Nó được thiết kế kết nối tầm thấp với 3 lớp khác nhau nhằm
có thể cơ động truyền sóng đi xa nhất đến mức cổ thể. Thơng thường, các loại di
động hiện tại dùng Bluetooth ở lớp thứ 2, với cường độ 2.5 miliWatt (mW) và
phạm vi chỉ có 35 feet (khoảng 12m đổ lại). Trong khi lớp thứ nhất lên đến 100 feet
(hơn 30m) với cường độ lên đến 100 mW.
Năm 1994: Lần đàu tiên hãng Ericsson đưa ra một đề án nhằm hợp nhất liên lạc
giữa các loại thiết bị điện tử khác nhau mà không càn phải dùng đến các sợi cáp nối
cồng kềnh, phức tạp. Đây thực chất là một mạng vô tuyến không dây cự ly ngắn
chỉ dùng một vi mạch cỡ 9mm có thể chuyển các

tín hiệu sóng vơ tuyến điều khiển thay thế cho các sợi dây cáp điều khiển rối rắm.
Năm 1998: 5 công ty lớn nhất trên thế giới gồm: Ericsson, Nokia, IBM, Intel và
Tosiba đã liên kết, hợp tác thiết kế và triển khai phát triển một chuẩn công nghệ
kết nối không dây mới mang tên BLUETOOTH nhằm kết nối các thiết bị vi điện tử lại
với nhau dùng sóng vơ tuyến.
Ngày 20/5/1998: Nhóm nghiên cứu special Interest Group - SIG chính thức được
thành lập với mục đích phát triển cơng nghệ Bluetooth trên thị trường viễn thơng. Bất
kỳ cơng ty nào có kế hoạch sử dụng cơng nghệ Bluetooth đều có thể tham gia vào.
Tháng 7/1999: Các chuyên gia trong SIG đã đưa ra thuyết minh kỹ thuật Bluetooth
phiên bản 1.0.
Năm 2000: SIG đã bổ sung thêm 4 thành viên mới là 3Com, Lucent Technologies,
Microsoft và Motorolar. Công nghệ Bluetooth đã được cấp dấu chứng nhận kỹ thuật
ngay trong làn ra mắt đàu tiên. Các thông số kỹ thuật của Bluetooth phát triển bởi SIG

2



lOMoARcPSD|17160101

là mở và ữee trên site hííPi/Avmv.bluetooth.ore và đã có hơn 2100 cơng ty trên tồn
thế giới sử dụng. Cơng nghệ Wireless Personal Area Network (WPAN) dựa trên nền
Bluetooth bây giờ là một chuẩn IEEE dưới tên gọi 802.15 WPANs.
Năm 2001: Bluetooth 1.1 ra đời cùng với bộ Bluetooth sofware development kit XTNDAccess Blue SDK, đánh dấu bước phát triển chưa từng có của cơng nghệ
Bluetooth trên nhiều lĩnh vực khác nhau với sự quan tâm của nhiều nhà sản xuất mới.
Bluetooth được bình chọn là cơng nghệ vơ tuyến tốt nhất trong năm.
Tháng 7/2002: Bluetooth SIG thiết lập cơ quan đàu não toàn càu tại Overland Park,
Kansas,USA. Năm 2002 đanh dấu sự ra đời các thế hệ máy tính Apple hỗ trợ
Bluetooth. Sau đó khơng lâu Bluetooth cũng được thiết lập trên máy Macintosh với hệ
điều hành MAC oxs. Bluetooth cho phép chia sẽ tập tin giữa các máy MAC, đồng bộ
hóa và chia sẻ thơng tin liên lạc giữa các máy Palm, truy cập Intemet thông qua điện
thoại di động có hỗ trợ Bluetooth (Nokia, Ericsson, Motorola,...)
Tháng 5/2003: CSR (Cambridge Silicon Radio) cho ra đời 1 chip Bluetooth mới với
khả năng tích hợp dễ dàng và giá cả hợp hơn. Điều này góp phàn cho sự ra đời thế hệ
Motherboard tích hợp Bluetooth, giảm sự chênh lệch giá cả giữa những mainboard
cellphone có và khơng có Bluetooth. Tháng 11/2003 dòng sản phẩm Bluetooth 1.2 ra
đời. Tổ chức Cahners In-Stat dự báo rằng các sản phẩm gắn Bluetooth sẽ lên tới 1 tỷ.
Năm 2004: các công ty điện thoại di động tiếp tục khai thác thị trường sôi nỗi này
bằng cách cho ra đời các thế hệ điện thoại di động đời mới hỗ trợ Bluetooth (N7610,
N6820, N6230). Motorola cho ra sản phẩm Bluetooth đàu tay của mình. Các sản phẩm
Bluetooth tiếp tục ra đời và được xúc tiến mạnh mẽ qua chương trình “Operatiton
Blueshock” International Consumer Electronics Show (CES) tại Las Vegas ngày
9/1/2004.
Ngày 6/1/2004: Trong hội nghị Bluetooth CES (Consumer Electronics Show) ở
LasVegas, tổ chức Bluetooth SIG thông báo số thành viên của mình đã đạt con số
3000, trở thành tổ chức có số thành viên đơng đảo thuộc nhiều lĩnh vực cơng nghệ:

từ máy móc tự động đến thiết bị y tế, PC đến điện thoại di động, tất cả đều sử dụng kỷ
thuật không dây tàm ngắn trong sản phẩm của họ.

2


lOMoARcPSD|17160101

Bluetooth hiện đang có tốc độ phát triển khá nhanh với khả năng ứng dụng ngày càng
đa dạng, theo tính tốn của cơng ty nghiên cứu thị trường Frost & Sulivan, trong năm
2001 có 4,2 triệu sản phẩm sử dụng công nghệ Bluetooth được đưa ra thị trường, con
số này sẽ tăng lên 1.01 tỷ vào năm 2006.
Năm 2008: Bluetooth 3.0 ra đời hỗ trợ tốc độ truyền tải dữ liệu lên tới 24Mbps, và
dành chủ yếu cho các ứng dụng audio và chia sẻ fĩle. Có thể nói đây là sinh nhật làn
thứ 10 của Bluetooth, chưa có cơng nghệ không dây nào phát triển với tốc độ nhanh
như vậy, chỉ trong vòng 10 năm đã đạt được trên 2 tỉ sản phẩm ứng dụng.
Năm 2009: Phiên bản mới nhất của Bluetooth vừa được tổ chức SIG thông qua, tuy
nhiên khác với Bluetooth 3.0, bản Bluetooth 4.0 mới nhất chỉ dành cho các ứng dụng
trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe và an ninh. Theo Giám đốc marketing Anders
Edlund của SIG thì Bluetooth 4.0 chủ yếu dành cho các ứng dụng sức khỏe và chăm
sóc y tế, chẳng hạn như đồng hồ đeo tay theo dõi sức khỏe, hoặc trang bị cho các bộ
cảm biến nhiệt độ, nhịp tim, thể thao, và các thiết bị sử dụng tại nhà.

Năm 2010: Bluetooth đã được đưa vào trong máy tính để kết nối giữa máy tính với
nhau hoặc máy tính và điện thoại, các cơng ty máy tính và điện thoại đã hàng loạt cho
ra đời các thế hệ máy tính, điện thoại khác nhau có tàm ứng dụng cao hơn. Có thể nói
đây là giai đoạn mà cơng nghệ Bluetooth phát triển ở trong máy tính với sự ra đời của
các thế hệ máy tính có kết nối Bluetooth. Do vậy không chỉ ứng dụng công nghệ
Bluetooth chỉ trong di động để chia sẽ dữ liệu bây giờ chúng ta có thể kết nối 2 máy
tính gàn nhau để truy cập trao đổi dữ liệu mà không càn dây cab.


2


lOMoARcPSD|17160101

3. Các đặc điểm của Bluetooth
Bluetooth có thể đạt được tốc độ truyền dữ liệu lMb/s. Bluetooth hỗ trợ tốc độ truyền
tải dữ liệu lên tới 720 Kbps trong phạm vi lOm. Khác với kết nối hồng ngoại (IrDA),
kết nối Bluetooth là vô hướng và sử dụng giải tàn 2,4 GHz.
- Tiêu thụ năng lượng thấp, cho phép ứng dụng được trong nhiều loại thiết bị, bao gồm
cả các thiết bị cầm tay và điện thoại di động.
- Giá thành hạ (giá một con chip Bluetooth đang giảm dàn).
- Khoảng cách giao tiếp cho phép:
+ Khoảng cách giữa hai thiết bị đàu cuối có thể lên đến lOm ngồi trời và 5m trong tòa
nhà.
+ Khoảng cách thiết bị đàu cuối và Access point có thể lên tới lOOm ngồi trời và
3Om trong nhà.
- Bluetooth sử dụng băng tàn đăng ký 2.4Ghz trên dãy băng tàn ISM. Tốc độ truyền dữ
liệu có thể đạt tới mức tối đa lMbps(do sử dụng tàn số cao) mà các thiết bị không càn
phải lấy trực tiếp nhau.
- Dễ dàng trong việc phát triển ứng dụng: Bluetooth kết nối một ứng dụng này với một
ứng dụng khác thơng qua các chuẩn “Bluetooth príles”, do đó có thể độc lập về phàn
cứng cũng như hệ điều hành sử dụng.
- Bluetooth được dùng trong giao tiếp dữ liệu tiếng nói: có 3 kênh để truyền tiếng nói
là 7 kênh để truyền dữ liệu trong một mạng cá nhân.
- An tồn và bảo mật: được tích hợp với sự xác nhận và mã hóa.
- Tính tương thích cao, được nhiều nhà sản xuất phàn cứng cũng như phàn mềm hỗ
trợ.
4. Ứng dụng của BlueTooth

4.1. Thiết bị thông minh
Gồm có các loại điện thoại di động: PDA thiết bị hỗ trợ cá nhân, PC, cellphone, laptop,
notebook,.. Điện thoại di động :Samsung S5620 monte, HTC legend, Puma
phone...Công nghệ Bluetooth gắn sẵn trên thiết bị di động, máy tính chỉ càn cài drive
nên không càn dùng cáp. Camera kỹ thuật số hay máy tính cho phép người dùng xem

2


lOMoARcPSD|17160101

tivi, chụp ảnh, quay phim, nghe MF3, FM, duyệt web và email từ điện thoại, kết nối
3G, A-GPS, GPS,
EDGE, GPRS, HSDPA, Bluetooth và WLAN truyền các máy in, máy ảnh số.. với
nhau mà khơng càn nối dây.

Hình ảnh dùng Bluetooth đê lướt web

Motorola Quench

Motorola chính thức ra mắt chiếc điện thoại Quench tại hội nghị di động MWC 2010.
Smartphone thứ 8 chạy hệ điều hành Android của Motorola được trang bị màn hình
cảm ứng rộng 3,1 inch, camera 5 megapixel và sử dụng bộ vi xử lý 528 MHz.
Tính năng ấn tượng nhất của Quench là dịch vụ MOTOBLUR, giúp việc truy cập các
mạng xã hộ trở nên dễ dàng hơn và người dùng có thể đồng bộ dữ liệu giữa các thiết bị
khác nhau. Quench hỗ trợ các kết nối 3G, A-GPS’ GPS, EDGE, GPRS, HSDPA,
Bluètooth và WLAN. Ngoài ra, smartphone này cũng có khe cắm thẻ nhớ microSD.
4.2. Thiết bị truyền thanh

Jabra, hãng sản xuất


phụ kiện cho điện

thoại di động vừa ra

mắt BT3030, tai nghe

Bluetooth vượt trội về kiểu dáng lẫn thiết kế. Đây là sản phẩm công nghệ mới nhất của
Jábra như bạn thấy trong ảnh nó được chế tạo giống như vòng thẻ đeo cổ truyền thống
của lính Mỹ. BT3030 hỗ trợ chuẩn Bluetooth 2.0+ EDR( chuẩn mới nhất), HSP, HFP,
A2DP và AVRCP. Ngoài ra với 6 nút nhấn rất tiện dụng để gửi và nhận cuộc gọi kết

2


lOMoARcPSD|17160101

hợp điều khiển nghe nhạc và tất nhiên nó sẽ tự hạ thấp âm Lượng nhạc phát khỉ có
cuộc gọi đến.
4.3. Thiết bị truyền dữ liệu
Gồm chuột, bàn phím, joystick, camera, bút kỹ thuật số, máy in, LAN access point,
máy tính nhận diện khn mặt,bàn phím nhận diện....dùng để kết nối Internet hoặc
mạng cục bệ bằng điện thoại. Nó hoạt động lOOm; ngõ RS232 qua cổng COM. Tốc độ
56Kbps.

Bluetooth mouse

Bluetooth MDU 0001

Bluetooth MDU 0001 USB là thiết bị kết nối khơng dây sử dụng cồng Bluetooth

class2, vùng phủ sóng bán kính lOm; nối với PC qua USB 1.1. Tuy nhỏ như đầu ngón
tay nhưng thiết bị được tích hợp gần như tất cả các chuẩn giao tiếp hiện có, ví dụ:
RS232, FTP, Dial- up, Fax, OBEX (chuẩn đồng bộ hóa dữ liệu cho PDA)..., nên khi
lắp MDƯ 0001 USB vào thì vơ hình trung PC của bạn biến thành một đài phát sóng.
Ngược lại PC này cũng có thể dị tìm và kết nối đến tất cả máy tính, PDA đang trong
vùng phủ sóng. Cắm thiết bị, cài đặt drỉver, khởi động lại máy là tất cả các máy tính
trong bán kính lOm có thể kết nối, trao đổi dữ liệu với nhau.

2


lOMoARcPSD|17160101

Kengsington
Kensington với giao tiếp USB có thể tiếp năng lượng cho máy qua nguồn điện 12 volt
trên xe hơi, máy bay hay ổ điện thơng thường. Ngồi ra, cổng USB trên chính thiết bị
này sẽ giúp bạn sạc ln...
IV.4. Các ứng dụng nhúng

Lenovo IdeaPad S10-3t
Điều khiển nguồn năng lượng trong xe hơi, các loại nhạc cụ, trong công nghiệp, y tế...
IV.5. Một số ứng dụng khác
Do số lượng công ty tham gia vào tổ chức SIG ngày càng nhiều vì vậy số lượng các
loại sản phẩm được tích hợp cơng nghệ Bluetooth được tung ra thị trường ngày càng
nhiều, bao gồm cả các thiết bị dân dụng như tủ lạnh, lị vi sóng, máy điều hịa nhiệt độ,
các loại đồ chơi,...

2
Downloaded by Free Games Android ()



lOMoARcPSD|17160101

Nhờ công nghệ Bluetooth, chiếc đồng hồ Citizen W700 này báo cho người sử dụng
khi điện thoại di động của họ cổ cuộc gọi đến và hiển thị tất cả các thông tin thông qua
một chức năng được gọi là ID.
IV.6. Hoạt động của BlueTooth
 Điều khiển và giao tiếp không giây giữa một điện thoại di động và tai nghe
khơng dây.
 Mạng khơng dây giữa các máy tính cá nhân trong một khơng gian hẹp địi hỏi ít
băng thơng.
 Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn như chuột,
bàn phím và máy in, phone....
 Truyền dữ liệu giữa các thiết bị dùng giao thức OBEX.
 Thay thế các giao tiếp nối tiếp dùng dây truyền thống giữa các thiết bị đo, thiết
bị định vị dùng GPS, thiết bị y tế, máy quét mã vạch, và các thiết bị điều khiển
giao thông....
 Thay thế các điều khiển dùng tia hồng ngoại.
 Gửi các mẩu quảng cáo nhỏ từ các pa-nô quảng cáo tới các thiết bị dùng
Bluetooth khác.
 Điều khiển từ xa cho các thiết bị trò chơi điện tử như Wii - Máy chơi trò chơi
điện tử thế hệ 7 của Nintendo và Playstation 3 của Sony.
 Kết nối Internet cho PC hoặc PDA bằng cách dùng điện thoại di động thay
modem.

CHƯƠNG II. KỸ THUÂT BLUETOOTH

2
Downloaded by Free Games Android ()



lOMoARcPSD|17160101

I.

CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG CÔNG NGHỆ BLUETOOTH

1. Master Unỉt - khối chính
Master là thiết bị đầu tiên tạo kết nổi nó có vai trị quyết định sổ kênh truyền
thơng và thực hiện đồng bộ giữa các thành phần trong Piconet.
Là thiết bị duy nhất trong 1 Piconet, Master thiết lập đồng hồ đếm xung và kiểu
bước nhảy(hopping) để đồng bộ tất cả các thiết bị trong cùng piconet mà nó đang quản
lý, thường là thiết bị đàu tiên chuyển đổi dữ liệu. Master cũng quyết định số kênh
truyền thông, mỗi piconet có một kiểu bước nhảy (hopping) duy nhất.

2
Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

2. Slaver Unit: là thiết bị gửi yêu cầu tới master
Là tất cả các thiết bị còn lại trong piconet một thiết bị khơng là Master thì phải
là Slave. Tối đa 7 Slave dạng Active và 255 Slave dạng Parked(Inactive) trong 1
Piconet.
Có 3 dạng Slave trong một Piconet:


Activate: Slave hoạt động có khả năng trao đổi thơng tin với Master và các Slave
Active khác trong Piconet. Các thiết bị ở trong trạng thái này được phân biệt thông

qua 1 địa chỉ MAC(Media Access Control) hay AMA(Active Member Address) đó là
con số gồm 3 bit nên trong 1 Piconet có tối đa 8 thiết bị ở trạng thái này(l cho Master
và cho 7 cho Slave).



Standby: Là một dạng inactive, thiết bị trong trạng thái này khơng trao đổi dữ liệu,
sóng radio khơng có tác động lên, cơng suất giảm đến tối thiểu để tiết kiệm năng
lượng, thiết bị khơng có khả năng dị được bất cứ mã truy cập nào. Có thể coi là
những thiết bị trong nằm ngoài vùng kiểm sốt của Master.



Packed - nén: Là một dạng inactive(khơng hoạt động), chỉ có 1 thiết bị trong 1
Piconet thường xuyên được đồng bộ với Piconet nhưng khơng có 1 địa chỉ MAC.
Chúng như ở trạng thái “ngủ” và sẽ được Master gọi dậy bằng tín hiệu “beacon”(tín
hiệu báo hiệu). Các thiết bị ở trạng thái Packed được đánh địa chỉ thông qua địa chỉ
PMA (Packed Member Address). Đây là con số 8 bít để phân biệt các packed với nhau
và có tối đa 255 thiết bị ở trạng thái này trong 1 Piconet.

3. Piconet:
Là tập hợp các thiết bị được kết nổi thơng qua kỹ thuật Bỉuetooth theo mơ hình Ad
- Hoc (đây ỉà kiểu mạng được thiết ỉập cho nhu cầu truyền dữ ỉiệu hiện hành và tức
thời, tốc độ nhanh và kết nổi sẽ tự động hủy sau khi truyền xong). Trong 1 Piconet thì
chỉ có 1 thiết bị là Master. Đây thường là thiết bị đàu tiên tạo kết nối nó có vai trị
quyết định số kênh truyền thông và thực hiện đồng bộ giữa các thành phàn trong
Piconet, các thiết bị cịn lại là Slave. Đó là các thiết bị gửi yêu càu đến Master.
Lưu ý rằng 2 Slave muốn thực hiện liên lạc phải thông qua Master bởi chúng
không bao giờ kết nối trực tiếp được với nhau, Master sẽ đồng bộ


Downloaded by Free Games Android ()

15


lOMoARcPSD|17160101

các Slave về thời gian va tần số. Trong một Piconet có tối đa 7 Slave đang hoạt
động tạỉ 1 thời đỉểm.
Minh họa một Pieonet:

Hình 2-4 Một Scanernct gồm 2 PỈL-onet

> Các mơ hình Pỉconet:
Piconet chỉ có 1 Slave:
ý

k



moslvr'ì
>!

Xế
SỈOVỘ
Hình 2-2 Piconet gảm 1 Slave.
Piconet gồm nhiều Slave:
X


*'v
statt

\

'\
í
slavoHình 2-3 PLCũnet PỊIII nhiè.11 Slavc.

2
Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

>

Cách hình thành một Piconet
Một Piconet bắt đầu với 2 thiết bị kết nối với nhau, như laptop PC với 1

Mobilephone. Gỉới hạn 8 thiết bị trong 1 piconet (3 bit MAC cho mỗỉ thiết bị). Tất cả
các thiết bị Bluetooth đều ngang hàng và mang chức năng xác định. Tuy nhiên khi
thành lập 1 piconet, 1 thiết bị sẽ đóng vai Master để đồng bộ về tàn số và thời gian
truyền phát và các thiết bị khác làm Slave.
4. Scattemet
Là 2 hay nhiều Pỉconet độc ỉập và không đồng bộ cảc Piconet này kết hợp ỉại
truyền thông với nhau.
Lưu ý:



Một thiết bị có thể vừa là Master của Piconet này vừa là Slave của Piconet khác.



Vai trị của 1 thiết bị trong Piconet là khơng cố định có nghĩa là nó có thể thay đổi từ
Master thành Slave và ngược lại, từ Slave thành Master. Ví dụ nếu Master không đủ
khả năng cung cấp tài nguyên phục vụ cho Piconet của mình thì nó sẽ chuyển quyền
cho 1 Slave khác giàu tài nguyên hơn, mạnh hơn bởi vì trong 1 piconet thì Clock và
kiểu Hopping đã được đồng bộ nhau sẵn.
Ví dụ 1 Scattemet:

ấ,_
Hình 2-4 Mọt Scatternet m 2
Pkonet

2
Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

5. Định nghĩa các liên kết vật lý trong Bluetooth


Asynchronous connectionless(ACL) - kết nổi không đồng bộ: Được thiết lập cho việc
truyền dữ liệu, những gói dữ liệu cơ bản. Là một kết nối point to multipoint giữa
Master và tất cả các Slave tham gia trong piconet, chỉ tồn tại duy nhất một kết nối
ACL. Chúng hỗ trợ những kết nối chuyển mạch gói (packet switch connection có thể
dùng băng tàng rộng bao nhiêu. Những gói tin broadcast truyền bằng ACL link, từ
master đến tất cả các slave. Hầu hết các gói tin ACL đều có thể truyền lại.




Synchronous connetỉon orỉented (SCO) - hỗ trợ kết nổi đồng bộ: Hỗ trợ kết nối đối
xứng chuyển mạnh mạch(circuit switched), point to point giữa một Master và một
Slave trong 1 piconet. Kết nối SCO chủ yếu dùng để truyền dữ liệu tiếng nói. Hai khe
thời gian liên tiếp đã được chỉ định trước sẽ được dành riêng cho SCO link, dữ liệu
truyền theo SCO link có tốc đơk 64kbps. Master có thể hỗ trợ tối đa 3 kết nối SCO
đồng thời, SCO packet không chứa CRC( Cyclic Redundancy Check) và không bao
giờ truyền lại. Liên kết SCO được thiết lập chỉ sau khi 1 liên kết ACL đàu tiên được
thiết lập.
6. Trạng thái của thiết bị Bluetooth
Có 4 trạng thái chính của 1 thiết bị bluetooth trong 1 piconet:

-

Inquỉrỉng device: thiết bị đang phát tín hiệu tìm thiết bị Bluetooth khác.

-

Inquiry scanning device: thiết bị nhận tín hiệu inquiry của thiết bị đang thực hiện
inqriring và trả lời.

-

Padỉng device: thiết bị phát tín hiệu yêu càu kết nối với thiết bị đã inquiry từ trước.

-

Page scanning device: thiết bị nhận yêu càu kết nối từ paging device và trả lời.

7. Các chế độ kết nổi



Active mode: Trong chế độ này, thiết bị bluetooth tham gia vào hoạt động của mạng.
Thiết bị master sẽ điều phối lưu lượng và đồng bộ hóa cho các thiết bị slave.



Sniff mode: Là 1 chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active .Ở
Sniff mode thiết bị slave lắng nghe tín hiệu từ mạng với tàn số giảm hay nói cách khác
là giảm công suất. Tần số này phụ thuộc vào tham số của ứng dụng đây là chế độ ít
tiết kiệm năng lượng nhất trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng.

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101



Hold mode: Là một chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị đang ở trạng thái active.
Master có thể đặt chế độ Hold mode cho slave của mình, các thiết bị có thể trao đổi dữ
liệu ngay lập tức khi thoát khỏi chế độ Hold mode. Đây là chế độ tiết kiệm năng lượng
trung bình trong 3 chế độ tiết kiệm năng lượng.



Pack mode: Là chế độ tiết kiệm năng lượng của thiết bị vẫn cịn trong mạng nhưng
khơng tham gia vào quá trình trao đổi dữ liệu, thiết bị ở chế độ Park mode bỏ địa chỉ

MAC chỉ lắng nghe tín hiệu đồng bộ hóa và thơng điệp broadcast của master. Đây ỉà
chế độ tìểt kiệm năng lượng nhất trong 3 chế độ tiết kiệm nâng lượng.
II.

BLUETOOTH RADIO

1. Ad Hoc Radỉo Connectivity: Đây ỉà một loại ỉìên kết chặt chẽ,
xuất kênh, chia kênh, điều khiển ỉưu thông và những sự can thiệp khác đều được điều
khiển một cách gọn gàng bởi các trạm cơ sở nó được sử dụng rộng rãi cho ngành
thương mại công cộng.
Phàn lớn hệ thống radio trong thương mại sử dụng ngày nay đều được dựa vào
cấu trúc tế bào radio. Một mạng mobile thiết lập cơ sở hạ tàng bằng những sợi cáp
kim loại theo dạng xương sống dùng một hoặc nhiều trạm cơ sở đặt ở những vị trí
chiến lược để sóng có thể phủ hết các tế bào, thiết bị sử dụng là những điện thoại có
khả năng di chuyển, hoặc nói chung là terminal di động, để sử dụng mobile network;
những terminal này duy trì một kết nối với mạng thông qua một radio link đến các
trạm cơ sở. Đây là liên kết chặt chẽ giữa trạm cơ sở và terminal. Khi một terminal
đăng kí với mạng, nó sẽ giữ một kênh điều khiển, và kết nối sẽ được thiết lập hoặc
giải phóng theo nghi thức của kênh đó. Truy xuất kênh, chia kênh, điều khiển lưu
thông và những sự can thiệp khác đều được điều khiển một cách gọn gàng bởi các
trạm cơ sở. Chẳng hạn theo quy ước của hệ thống radio thì những hệ thống điện thoại
cơng cộng như là Global System for Mobile Communication (GSM), D-AMPS, và IS95 [1-3], nhưng cũng có những hệ thống tư nhân như hệ thống mạng cục bộ không
dây (WLAN) dựa trên 802.11 hoặc HIPERLAN I và HPERLAN II [4-6], và hệ thống
cordless như Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) và Personal
Handyphone System (PHS) [7,8]. Trái lại, trong hệ thống ad hoc thật sự thì khơng hề
có sự khác biệt giữa các radio unit; tức là khơng hề có điểm khác biệt giữa các trạm cơ
sở và terminal. Liên kết AD hoc tùy thuộc vào sự ỉìên ỉạc giữa các thiết bị. không cỏ

Downloaded by Free Games Android ()




×