VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
DỰ ÁN TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG QUỐC GIA
HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI TIÊM VẮC XIN VIÊM GAN B
LIỀU SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN
HÀ NỘI, 2011
1
MỤC LỤC
Các chữ viết tắt 3
Giới thiệu 4
Phần 1: Vắc xin viêm gan B 6
1.1 Bản chất và dạng vắc xin 6
1.2 Khả năng sinh miễn dịch và hiệu quả của vắc xin viêm gan B 6
1.3 Bảo quản vắc xin 7
1.4 Thời gian bảo quản vắc xin và hạn sử dụng 8
1.5 Ghi chép quản lý vắc xin viêm gan B tại bệnh viện 9
9
9
Phần 2: Triển khai tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại bệnh viện 10
2.1 Lập kế hoạch triển khai 10
2.2 Lập kế hoạch tiêm chủng tại bệnh viện 11
2.3 Thực hành tiêm chủng an toàn 13
2.4 Kỹ thuật tiêm vắc xin VGB: tiêm bắp, mặt ngoài giữa đùi 14
2.5 Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng 15
2.6 Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ tiêm chủng các liều tiếp theo tại trạm y tế 16
Tóm tắt về tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh 16
2.7 Xử trí khi xảy ra phản ứng sau tiêm 17
2.8 Ghi chép vào sổ tiêm chủng và phiếu tiêm chủng 18
2.9 Báo cáo kết quả tiêm chủng 18
3.0 Báo cáo các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng 18
Phụ lục 20
Phụ lục 1. Báo cáo nhận vắc xin - dung môi 20
Phụ lục 2: Sổ quản lý vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tuyến xã phường 23
SỔ QUẢN LÝ VẮC XIN, BƠM KIM TIÊM, HỘP AN TOÀN TUYẾN XÃ/ PHƯỜNG 23
Phụ lục 3: Mẫu Phiếu tiêm chủng cá nhân 24
Phụ lục 4: Mẫu sổ sổ tiêm chủng vắc xin viêm gan B liều sơ sinh 25
Phụ lục 5: Mẫu báo cáo phản ứng sau tiêm chủng 26
Phụ lục 6: Thông điệp truyền thông cho cộng đồng 28
Phụ lục 7: Các công văn chỉ đạo về việc triển khai tiêm vắc xin VGB liều sơ sinh: 30
2
Các chữ viết tắt
DCL Dây chuyền lạnh
GAVI Liên minh toàn cầu về vắc xin và tiêm chủng
HBIG Globulin miễn dịch viêm gan B
HBsAg Kháng nguyên bề mặt Vi rút Viêm gan B
TCMR Tiêm chủng mở rộng
VGB viêm gan B
VSDT Vệ sinh Dịch tễ
UNICEF Quỹ Nhi đồng liên hợp quốc
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
3
Giới thiệu
Việt Nam là nước thuộc vùng có tỷ lệ lưu hành bệnh viêm gan B cao.
Tỷ lệ lưu hành HBsAg của Việt Nam là 10 -20%. Một số nghiên cứu cho
thấy: tỷ lệ HBsAg ở phụ nữ có thai >10%. Tỷ lệ lây truyền vi rút viêm gan B
từ mẹ sang con khoảng 40%.
Vắc xin viêm gan B được Chính phủ cho phép đưa vào triển khai trong
TCMR từ năm 1997. Những năm đầu triển khai, do kinh phí nhà nước cấp
hạn chế nên chỉ triển khai ở những vùng nguy cơ cao của bệnh. Từ năm 2003,
được sự hỗ trợ của GAVI vắc xin viêm gan B được triển khai trên toàn quốc
cho trẻ <1 tuổi.
Tổ chức Y tế Thế giới đã đề ra mục tiêu và khuyến cáo các nước giảm tỷ
lệ nhiễm vi rút viêm gan B <2% ở trẻ dưới 5 tuổi vào năm 2012. Nhằm đạt
mục tiêu này, Việt Nam đã áp dụng chiến lược tiêm chủng như sau:
1. Tiêm đủ 3 mũi vắc xin VGB cho trẻ <1 tuổi >90%.
2. Tiêm vắc xin VGB sớm trong vòng 24 giờ sau sinh để phòng lây truyền
từ mẹ sang con đạt 70%.
Từ năm 2006 đến nay tỷ lệ tiêm vắc xin VGB đủ 3 mũi ở trẻ <1 tuổi luôn
đạt >90%, tuy nhiên việc tiêm vắc xin VGB sớm trong vòng 24 giờ sau sinh
vẫn đạt tỷ lệ thấp <50%. Nhằm thúc đẩy đảm bảo đạt được mục tiêu trên, Bộ
Y tế, đã có công văn chỉ đạo về việc triển khai tiêm vắc xin VGB liều sơ sinh
tại các bệnh viện
- Công văn số 1963/BYT –Đtr ngày 18/3/2005 gửi Sở Y tế các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương, các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, các bệnh
viện thuộc các Bộ - Ngành và các bệnh viện tư nhân về việc tiêm vắc xin
viêm gan B tại các bệnh viện.
- Công văn số 6559/BYT – DPMT ngày 24/9/2008 gửi Sở Y tế các
tỉnh/thành phố, Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh/thành phố, các bệnh
4
viện thuộc các Bộ/ Ngành về việc tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24
giờ đầu sau khi sinh.
- Công văn số 424/VSDT – TCMR ngày 01 tháng 10 năm 2008 gửi các
Trung tâm Y tế Dự phòng các tỉnh/thành phố về việc phối hợp triển khai
tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tại bệnh viện.
- Công văn số 2292/BYT-DPMT do Bộ trưởng Bộ Y tế ký ngày 16/4/2010
về việc tăng cường triển khai tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh.
- Công văn số 845/QĐ-BYT quyết định về Lịch tiêm chủng vắc xin do Bộ
Y tế ban hành ngày 17/3/2010 có tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh
trong 24 giờ đầu sau sinh.
Trên cơ sở các tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các
qui định của Bộ Y tế về sử dụng vắc xin trong dự phòng và điều trị, Dự án
Tiêm chủng mở rộng quốc gia đã biên soạn cuốn tài liệu “Hướng dẫn triển
khai tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại bệnh viện”. Tài liệu hướng dẫn
sẽ bao gồm các hướng dẫn lập kế hoạch, tổ chức, bảo quản sử dụng vắc xin,
an toàn tiêm chủng nhằm giúp cho các cán bộ tiêm chủng tại bệnh viện thực
hiện triển khai tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh đạt được tỷ lệ và an toàn
tiêm chủng.
Tài liệu được sự tham gia góp ý của các cán bộ làm công tác tiêm chủng
mở rộng tuyến Quốc gia và khu vực, chuyên gia Quỹ Nhi đồng liên hợp quốc
(UNICEF).
5
Phần 1: Vắc xin viêm gan B
1.1 Bản chất và dạng vắc xin
Hiện nay chương trình TCMR đang sử dụng vắc xin tái tổ hợp được
sản xuất bằng kỹ thuật di truyền sử dụng kháng nguyên HBsAg tổng hợp từ
nấm men hay tế bào động vật.
Vắc xin viêm gan B có thể ở dạng đơn giá (chứa một loại kháng
nguyên viêm gan B) hay phối hợp với các vắc xin khác như vắc xin DPT-
VGB-Hib (vắc xin 5 trong 1), DPT-VGB-IPV-Hib (vắc xin 6 trong 1).
Vắc xin viêm gan B tiêm cho trẻ sơ sinh là vắc xin đơn giá.
Sử dụng vắc xin đơn giá để tiêm liều sơ sinh.
1.2 Khả năng sinh miễn dịch và hiệu quả của vắc xin viêm gan B
Đối với trẻ chưa bị phơi nhiễm: Tiêm đủ 3 liều vắc xin viêm gan B
đúng lịch sẽ tạo kháng thể bảo vệ trên 95%.
Đối với trẻ đã bị phơi nhiễm: Tiêm vắc xin viêm gan B lúc sơ sinh
hoặc tiêm vắc xin viêm gan B cùng với globulin miễn dịch viêm gan B
(HBIG) có thể phòng được >90% việc lan truyền từ mẹ sang con. Hiệu quả
của việc chỉ sử dụng vắc xin viêm gan B hay sử dụng vắc xin viêm gan B
cùng với HBIG là như nhau. Hiệu quả phòng ngừa lây truyền viêm gan B do
mẹ truyền cao nhất khi tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng 24 sau sinh. Nếu
liều đầu tiên tiêm sau khi sinh 7 ngày thì hiệu quả phòng viêm gan B do mẹ
truyền trong quá trình sinh đẻ sẽ giảm đi rõ rệt.
Ý nghĩa của việc tiêm liều sơ sinh: Phòng lây truyền từ mẹ sang con:
− Tiêm vắc xin viêm gan B mũi 1 sau khi sinh là để SỚM phòng bệnh viêm
gan B cho trẻ và có hiệu quả cao trong phòng bệnh sau phơi nhiễm: Vắc
xin viêm gan B nếu được tiêm sớm có hiệu quả trong phòng nhiễm trùng
sau khi tiếp xúc với vi rút. Liều vắc xin đầu tiên cần được tiêm trong vòng
24 giờ đầu sau khi sinh.
− Hiệu quả bảo vệ của vắc xin viêm gan B trong việc phòng lây truyền từ mẹ
sang con dao động từ 80% đến 95% nếu tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau
sinh.
− Hiệu quả của vắc xin trong việc phòng lây truyền chu sinh giảm nếu tiêm
muộn sau khi sinh :
+ Tiêm vắc xin VGB mũi 1 (<= 7 ngày sau khi sinh) có khả năng
phòng lây nhiễm VGB từ mẹ sang con đạt hiệu quả khoảng 70 %.
− Vắc xin viêm gan B mũi 1nếu tiêm muộn sẽ không có hiệu quả phòng
chống lây truyền từ mẹ sang con khi sinh.
6
Tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh phòng lây truyền từ mẹ sang con.
Trẻ cần được tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh trong vòng 24 giờ đầu
sau sinh
Tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cần được thực hiện tại các cơ sở y
tế: bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm y tế.
1.3 Bảo quản vắc xin
− Vắc xin viêm gan B là vắc xin dễ nhạy cảm bởi nhiệt độ lạnh, khi bị đông
băng hoặc khi ở nhiệt độ dưới 0ºC có thể làm mất hiệu lực của vắc xin.
Không được để vắc xin tiếp xúc với nhiệt độ đông băng.
Mức chịu ảnh hưởng Vắc xin
Viêm ganB
Hib (dung dịch)
Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván
(DPT)
Uốn ván – Bạch hầu (DT) trẻ lớn
Bạch hầu - Uốn ván (Td) trẻ em
Uốn ván
− Vắc xin viêm gan B cần bảo quản trong dây chuyền lạnh ở nhiệt độ 2°C
đến +8 °C. Nhiệt độ đông băng dễ làm hỏng vắc xin viêm gan B. Để tránh
làm vắc xin bị đông băng, không để lọ vắc xin tiếp xúc trực tiếp với bình
tích lạnh, đá
Bảo quản vắc xin trong tủ lạnh tại bệnh viện.
− Nguyên tắc
+ Tủ lạnh chỉ dùng để bảo quản vắc xin và dung môi.
+ Có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ. Theo dõi và ghi lại nhiệt độ tủ lạnh 2
lần /ngày (sáng, chiều) và 7 ngày/tuần (cả ngày nghỉ và ngày lễ).
+ Không để vắc xin ở cánh cửa tủ lạnh.
+ Không để thực phẩm và đồ uống, các thuốc, hóa chất, bệnh phẩm
trong tủ lạnh bảo quản vắc xin.
+ Không mở tủ lạnh thường xuyên, chỉ mở tủ lạnh để kiểm tra nhiệt
độ, sắp xếp vắc xin vào tủ lạnh hay lấy vắc xin vào phích vắc xin
cho buổi tiêm chủng.
7
Nhạy cảm cao
Ít nhạy cảm hơn
+ Giữ lọ vắc xin có gắn chỉ thị nhiệt độ báo hiệu đã tiếp xúc với nhiệt
độ cao nhưng chưa phải huỷ bỏ ở trong 1 hộp có dán nhãn “sử dụng
trước”.
+ Không để trong tủ lạnh vắc xin quá hạn, bong nhãn, vắc xin đã pha
hồi chỉnh còn lại sau buổi tiêm chủng, vắc xin đã mở và lọ vắc xin
có gắn chỉ thị nhiệt độ đã có dấu hiệu phải huỷ bỏ.
+ Để các bình tích lạnh ở giá dưới cùng và ở cánh cửa tủ lạnh, làm
đông băng bình tích lạnh ở khoang làm đá chúng sẽ giúp duy trì
nhiệt độ lạnh trong trường hợp bị mất điện.
− Sắp xếp tủ lạnh để bảo quản vắc xin:
+ Tất cả các vắc xin phải được bảo quản ở khoang chính.
+ Sắp xếp các hộp vắc xin sao cho không khí có thể lưu thông giữa
chúng, để những hộp vắc xin dễ bị hỏng bởi đông băng cách xa
khoang làm đá, giàn làm lạnh, thành hoặc đáy của tủ lạnh là những
nơi dễ bị đông băng:
+ Tủ lạnh mở cửa phía trước xếp vắc xin vào giá giữa của tủ
+ Tủ lạnh mở cửa phía trên xếp xếp vắc xin ở phía trên của tủ.
− Lọ vắc xin sử dụng trong buổi tiêm chủng phải được bảo quản trên miếng
xốp trong phích vắc xin.
1.4 Thời gian bảo quản vắc xin và hạn sử dụng
− Nhu cầu vắc xin VGB dự trữ tối đa là đủ dùng trong 1 tháng nếu có tủ lạnh
bảo quản vắc xin. Cần lưu ý tới chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin (nếu có) và hạn
sử dụng của vắc xin, không bao giờ được dùng vắc xin đã hết hạn sử dụng
hoặc chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin cho thấy vắc xin cần phải hủy bỏ.
Vắc xin viêm gan B phải bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến +8 °C.
8
Vắc xin được bảo quản trong tủ lạnh riêng
Không được làm đông băng vắc xin.
Thời gian bảo quản vắc xin tại bệnh viện không quá 1 tháng
1.5 Ghi chép quản lý vắc xin viêm gan B tại bệnh viện
− Hàng tháng, bệnh viện nhận vắc xin Viêm gan B từ Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh/huyện.
− Khi nhận vắcxin, sinh phẩm y tế phải kiểm tra, ghi chép và lưu lại
những thông tin sau vào phiếu hoặc sổ nhận (phụ lục1):
+ Ngày nhận
+ Loại vắc xin, sinh phẩm y tế
+ Tên vắc xin sinh phẩm y tế
+ Hàm lượng, quy cách đóng gói
+ Số liều nhận
+ Cơ sở sản xuất, nước sản xuất
+ Số lô, hạn sử dụng với từng lô
+ Tình trạng các chỉ thị kiểm tra nhiệt độ
− Báo cáo số vắc xin sử dụng, tồn hàng tháng theo mẫu (phụ lục 2)
9
Phần 2: Triển khai tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại bệnh viện
2.1 Lập kế hoạch triển khai
a) Phân tích tình hình dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ sơ sinh
Trung tâm y tế Dự phòng cần thảo luận với khoa sản của bệnh viện nhằm
thu thập những thông tin giúp cho việc xây dựng kế hoạch triển khai tiêm vắc
xin viêm gan B liều sơ sinh.
− Tỷ lệ trẻ được sinh ra tại cơ sở y tế/bệnh viện trung bình hàng tháng,
hàng quý và hàng năm là bao nhiêu.
− Các can thiệp chăm sóc sinh đẻ và sơ sinh trong vòng 24h sau sinh: ví
dụ tiêm vitamin K cho trẻ sơ sinh, cho bà mẹ uống vitamin A,
− Các biện pháp nào đang được tiến hành để tăng tỷ lệ sinh tại cơ sở y tế
để trẻ sơ sinh có nhiều cơ hội được tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ
sinh.
b) Thảo luận và lập kế hoạch với từng bệnh viện hay cơ sở có đỡ đẻ.
Việc thực hiện tiêm vắc xin VGB liều sơ sinh tại các cơ sở y tế sẽ thuận
lợi. Tại các cơ sở y tế sẵn có lực lượng cán bộ, có các trang thiết bị cần
thiết (phích vắc xin, tủ lạnh, bơm kim tiêm và các dụng cụ cần thiết khác).
− Liều VGB sơ sinh nên được tiêm ở đâu (phòng tiêm vắc xin, phòng
chăm sóc sau đẻ…).
− Ai là người tham gia tiêm VGB liều sơ sinh.
− Làm thế nào để đảm bảo khả năng sẵn có vắc xin viêm gan B và bảo
quản đúng.
− Làm thế nào để ghi chép liều sơ sinh.
− Làm thế nào để thông báo cha mẹ về liều sơ sinh.
− Làm thế nào để tăng tỷ lệ sinh tại cơ sở y tế.
c) Tập huấn
Tổ chức tập huấn về triển khai vắc xin viêm gan B sơ sinh cho các cán bộ
tại bệnh viện tuyến tỉnh (khoa sản), bệnh viện huyện. Trung tâm Y tế Dự
phòng tỉnh chủ động lập kế hoạch và tập huấn, phát chứng chỉ cho các bộ
tiêm chủng tại bệnh viện chưa được tập huấn.
Nội dung :
− Thông tin về bệnh VGB.
− Sự lây truyền bệnh VGB từ mẹ sang con, các nguy cơ mà trẻ sơ sinh
mắc viêm gan B từ mẹ truyền sang.
− Tầm quan trọng của tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh trong việc
phòng lây nhiễm.
− Bảo quản, sử dụng vắc xin viêm gan B.
10
− Kỹ thuật tiêm vắc xin viêm gan B
− Giám sát phản ứng sau tiêm chủng.
− Quản lý và ghi chép tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh.
− Hướng dẫn các bà mẹ về ý nghĩa, tầm quan trọng của tiêm vắc xin và
theo dõi phản ứng sau tiêm.
d) Đáp ứng vật tư tiêm chủng
Các trung tâm Y tế Dự phòng đảm bảo:
− Cung cấp đủ phích văcxin bảo quản văcxin trong buổi tiêm chủng. Cấp
bổ sung tủ lạnh (nếu có) và báo cáo DCL còn thiếu tại các cơ sở tiêm
chủng.
− Cung cấp đủ văcxin Viêm gan B để tiêm cho tất cả các đối tượng trẻ
em của địa phương và vãng lai. Cấp phát vắc xin hàng tháng để đảm
bảo đúng theo qui định, căn cứ theo số lượng vắc xin tồn, nhu cầu sử
dụng trong tháng dựa trên số trẻ ước tính sinh trong tháng.
− Cung cấp đủ bơm kim tiêm tự khoá và hộp an toàn sử dụng cho tiêm
chủng.
− Cung cấp tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông cho cán bộ làm
tiêm chủng tại các cơ sở y tế.
2.2 Lập kế hoạch tiêm chủng tại bệnh viện
− Việc triển khai tiêm viêm gan B cần có sự phối hợp tốt giữa y tế Dự
phòng và điều trị. Trung tâm Y tế Dự phòng các tuyến đảm bảo cung
cấp đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng, tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền
thông, tập huấn cán bộ .v v
− Tại bệnh viện nên tổ chức tiêm vắc xin viêm gan B vào một giờ nhất
định trong ngày để tiêm vắc xin viêm gan B cho tất cả các trẻ sinh ra
trong 24 giờ qua.
− Có sự phân công cụ thể cho một số cán bộ phụ trách việc tiêm vắc xin
viêm gan B. Việc tổ chức như vậy sẽ đảm bảo an toàn tiêm chủng, cán
bộ làm tiêm chủng sẽ được tập huấn đầy đủ…
Ước tính vắc xin vât tư trong 1 tháng
a) Xác định số đối tượng trẻ sinh ra tại khoa Sản trong vòng 1 tháng: ước
tính số đối tượng trên cơ sở thực tế sinh đẻ tại khoa sản bệnh viện.
b) Ước tính nhu cầu vắc xin và dụng cụ tiêm chủng trong 1 tháng:
c) Vắc xin Viêm gan B dùng cho trẻ sơ sinh là vắc xin đơn liều: 1 liều/1lọ
vắc xin.
Số lọ vắc xin = Số trẻ đối tượng x 1,05
d) Ước tính số lượng bơm kim tiêm và hộp an toàn
− Công thức tính bơm kim tiêm:
11
Số bơm kim tiêm 0,5ml = Tổng số trẻ tiêm vắc xin Viêm gan B
trong tháng + 10%
− Công thức tính hộp an toàn:
Số hộp an toàn
=
Tổng số bơm kim tiêm
100
Chuẩn bị trước buổi tiêm chủng
a) Phân công nhân lực:
− Tối thiểu có 2 cán bộ y tế đã được tập huấn về tiêm chủng tại 1 điểm
tiêm chủng để các cán bộ này có thể luân phiên thực hiện tiêm chủng
vắc xin cho trẻ sơ sinh.
b) Bố trí phòng tiêm chủng:
− Phòng tiêm vắc xin riêng, không để lẫn thuốc và vắc xin
− Phòng tiêm chủng đảm bảo giữ ấm cho trẻ sơ sinh
− Có dán áp phích ”Qui định về tiêm chủng”
− Tổ chức tiêm chủng vắc xin riêng không tiêm chung cùng các loại
thuốc điều trị khác để tránh nhầm lẫn
− Có nơi khám sức khỏe cho trẻ, tư vấn cho đối tượng tiêm chủng và ghi
chép.
− Đảm bảo an toàn và thuận tiện cho cán bộ y tế khi thao tác.
− Đảm bảo đầy đủ dụng cụ tiêm chủng, hộp thuốc chống sốc ngay tại
phòng tiêm.
c) Khám phân loại chỉ định, chống chỉ định.
Ngày đầu tiên sau sinh là thời điểm nguy cơ cao nhất đối với tử vong sơ
sinh và điều đó dễ dẫn đến đổ lỗi do tiêm vắc xin viêm gan B. Vì vậy trẻ sơ
sinh bắt buộc phải được cán bộ y tế khám và chỉ định trước khi tiêm chủng.
− Hỏi tiền sử sản khoa cũng như tiền sử bệnh tật của trẻ, hỏi về tình hình
sức khoẻ hiện tại của trẻ xem trẻ có thuộc diện chống chỉ định hoặc
hoãn tiêm không.
− Trẻ cần được thăm khám trước khi tiêm chủng, chú ý đối với những trẻ
đẻ non, cân nặng thấp, đẻ khó, trẻ dị tật v.v. cần được thăm khám cẩn
thận để tránh các trường hợp trùng hợp ngẫu nhiên.
− Trẻ mới sinh cũng cần có thời gian thích nghi với môi trường bên
ngoài, sự ổn định nhịp thở, môi hồng, bú tốt là những dấu hiệu
12
chứng tỏ một trẻ khỏe mạnh khi đó có thể tiêm vắc xin mà vẫn đảm
bảo trẻ được tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh
− Hoãn tiêm đối với trẻ đang ốm, sốt, mắc các bệnh nhiễm trùng cấp
tính.
d) Hướng dẫn, tư vấn cho bà mẹ/ người chăm sóc trẻ về sự cần thiết của
tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh:
− Bệnh viêm gan B là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do vi rút viêm
gan B gây ra.
− Trẻ sơ sinh có nguy cơ lây nhiễm khi sinh từ 10% đến 90% nếu mẹ bị
nhiễm viêm gan B. Đây là đường lây nhiễm nguy hiểm nhất.
− Trẻ sơ sinh bị nhiễm vi rút viêm gan B từ mẹ sẽ có nguy cơ trở thành
bệnh mãn tính là 90% và khoảng 25% trong số đó sẽ chết vì ung thư
gan và xơ gan.
− Tiêm vắcxin viêm gan B cho trẻ em là cách phòng bệnh chủ động hiệu
quả nhất.
− Tiêm vắc xin viêm gan B mũi 1 trong vòng 24 h đầu sau sinh sẽ
phòng lây truyền từ mẹ sang con từ 80% đến 95%.
− Tiêm vắc xin viêm gan B mũi 1 trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh
giúp trẻ sơ sinh SỚM được bảo vệ phòng lây truyền viêm gan B từ các
thành viên khác trong gia đình, người chăm sóc trẻ hoặc từ những trẻ
khác.
− Phòng lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con sẽ giảm nếu tiêm muộn
sau khi sinh.
− Sau khi tư vấn cần được sự đồng ý/chấp thuận của bố mẹ trẻ /người
chăm sóc trẻ trước khi tiêm cho trẻ.
2.3 Thực hành tiêm chủng an toàn
a) Kiểm tra vắc xin
1) Kiểm tra nhãn lọ vắc xin. Nếu không có nhãn phải hủy bỏ
2) Kiểm tra hạn sử dụng lọ vắc xin . Nếu quá
hạn sử dụng phải hủy bỏ
3) Kiểm tra chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin (nếu
có). Phải huỷ bỏ nếu thấy hình vuông bên
trong cùng màu hay sẫm màu hơn màu
của hình tròn bên ngoài.
13
4) Kiểm tra lọ vắc xin, hủy vắc xin nếu có thay đổi về màu sắc hoặc bất
kỳ sự thay đổi bất thường nào khác.
5) Sử dụng đúng vắc xin viêm gan B đơn giá để tiêm cho trẻ.
b) Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi tiêm chủng.
c) Lấy vắc xin vào bơm tiêm
1) Lắc lọ vắc xin. Không chạm vào nút cao su.
2) Đâm kim tiêm vào và dốc ngược lọ vắc xin lên. Không chạm tay vào
kim tiêm.
3) Lấy hơn 0,5ml vắc xin để có thể đuổi khí.
4) Đẩy pít tông đuổi khí trong bơm tiêm.
5) Dừng lại ở vạch 0,5 ml.
6) Tiêm đúng vị trí, đúng kỹ thuật, hút vắc xin xong tiêm ngay, không
hút sẵn vẵc xin vào nhiều bơm kim tiêm.
7) Không bao giờ lưu kim tiêm cắm trong lọ vắc xin.
8) Sử dụng 1 bơm kim tiêm tự khóa để tiêm vắc xin cho mỗi trẻ.
9) Không chạm tay vào bất kỳ bộ phận nào của bơm kim tiêm, loại bỏ kim
tiêm nếu như nó tiếp xúc với bất kỳ bề mặt vô khuẩn nào.
2.4 Kỹ thuật tiêm vắc xin VGB: tiêm bắp, mặt ngoài giữa đùi.
1) Mẹ bế trẻ ở trong lòng, bộc lộ vùng đùi của trẻ. Không tiêm vắc xin
viêm gan B vào mông vì có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin do tiêm
vắc xin dưới da hoặc tiêm vào lớp mỡ dưới da.
2) Tay mẹ giữ chân của trẻ
3) Cán bộ y tế dùng ngón cái và ngón trỏ nhẹ nhàng căng da đùi (mặt
ngoài giữa) nơi tiêm của trẻ.
4) Sát trùng da nơi tiêm.
5) Đâm kim nhanh thẳng góc 90 độ qua da và cơ. Tiêm chậm để trẻ đỡ
đau.
Vị trí kim tiêm khi tiêm vắc xin Viêm gan B (tiêm bắp)
14
Da
Líp mì díi daous
layer
C¬
Chú ý : Khi tiêm 1 loại vắc xin khác hay thuốc khác cùng với vắc xin viêm
gan B thì không tiêm cùng 1 bên đùi.
d) Dùng bơm tiêm tự khóa
Sử dụng 1 bơm kim tiêm vô trùng còn hạn sử dụng cho mỗi mũi tiêm, bơm
tiêm tự khóa chỉ có thể sử dụng một lần, sau đó bỏ vào hộp an toàn ngay.
Cần phải:
− Bỏ nắp đậy kim tiêm vào hộp an toàn ngay – không đậy lại nắp kim
− Không chạm vào kim tiêm hoặc không để kim tiêm chạm vào bất cứ
thứ gì.
− Bỏ bơm kim tiêm vào hộp an toàn ngay sau khi dùng
Không được:
− Lấy không khí vào bơm tiêm trước khi hút vắc xin.
− Không kéo pít tông lại phía sau để kiểm tra xem có máu không.
2.5 Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
− Vắc xin viêm gan B rất an toàn, đã được tiêm ở nhiều nước trên thế
giới. Tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh là chiến lược của Tổ chức
Y tế Thế giới trong phòng chống bệnh viêm gan B.
− Sau khi tiêm có thể có các phản ứng thông thường như đau tại chỗ
tiêm là 3 – 9%, sốt trên 37,7 độ C là 0,4 đến 8%.
− Sốc phản vệ là phản ứng hiếm gặp được ghi nhận với tỷ lệ ước tính là
1 trường hợp trên 600.000 đến 1.000.000 liều vắc xin.
− Ngày đầu tiên sau sinh là thời điểm nguy cơ cao nhất đối với tử vong
sơ sinh và điều đó dễ dẫn đến đổ lỗi do tiêm vắc xin viêm gan B.
− Những phản ứng nặng sau tiêm vắc xin viêm gan B thường hiếm gặp
và sẽ qua khỏi nếu được phát hiện và xử trí kịp thời.
Hướng dẫn bà mẹ về theo dõi, chăm sóc trẻ sau khi tiêm chủng
15
− Sau tiêm chủng trẻ cần được theo dõi 30 phút tại điểm tiêm chủng và
dặn bà mẹ theo dõi ít nhất một ngày (24 giờ) sau khi tiêm chủng.
− Sau tiêm chủng trẻ có thể có phản ứng thông thường như sốt, đau hoặc
sưng tấy tại chỗ tiêm, quấy khóc v.v. Các phản ứng nhẹ thường tự khỏi
trong vòng 1 ngày không cần phải xử trí gì.
− Các bà mẹ cần chú ý đến trẻ hơn và cho trẻ bú nhiều hơn (cho trẻ bú
khi trẻ thức, không nên nằm cho trẻ bú) hoặc uống nhiều nước, chườm
mát và theo dõi trẻ.
− Đưa trẻ tới cơ sở y tế nếu phản ứng kéo dài hơn một ngày hoặc phản
ứng trở nên nghiêm trọng hơn như trẻ sốt cao hay có những biểu hiện
khác thường như quấy khóc kéo dài, tím tái, khó thở, bú ít, bỏ bú
2.6 Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ tiêm chủng các liều tiếp theo tại trạm y tế.
− Cán bộ y tế cần hướng dẫn các bà mẹ/người chăm sóc trẻ đưa trẻ đi
tiêm chủng vắc xin viêm gan B các mũi tiếp theo tại cơ sở y tế theo
đúng lịch tiêm chủng.
− Các bà mẹ cần giữ phiếu tiêm chủng và mang theo phiếu này khi đưa
con đi tiêm chủng các mũi tiếp theo tại trạm y tế.
Để phòng bệnh viêm gan B trẻ cần được tiêm chủng đầy đủ theo lịch tiêm sau
Tuổi của trẻ Lịch tiêm chủng văcxin viêm gan B
Trẻ sơ sinh Tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh
Trẻ 2 tháng tuổi Tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib1 và uống OPV1
Trẻ 3 tháng tuổi Tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib2 và uống OPV2
Trẻ 4 tháng tuổi Tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib3 và uống OPV3
Tóm tắt về tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh
Loại vắc xin Vắc xin đơn giá
Chống chỉ định
Khám phân loại trước khi tiêm
Hoãn tiêm đối với trẻ đang ốm, sốt, mắc các bệnh
nhiễm trùng cấp tính
Phản ứng sau tiêm Đau, đỏ nhẹ tại chỗ tiêm. Hiếm gặp phản ứng quá mẫn
Liều lượng 0,5ml
Vị trí tiêm Mặt ngoài giữa đùi
Đường tiêm Bắp
16
2.7 X trớ khi xy ra phn ng sau tiờm
a) Ti ni xy ra phn ng hoc ni u tiờn tip nhn trng hp phn
ng
Nhõn viờn y t phi theo dừi nhm phỏt hin sm cỏc trng hp phn
ng sau tiờm chng tin hnh x trớ kp thi nh trng hp sc
phn v hay phn ng quỏ mn mun, hi chng sc nhim c hay
nghi ng sai sút do tiờm chng v thụng bỏo cho tuyn trờn theo
quy nh.
Trng hp phn ng nng sau tiờm chng vt quỏ kh nng x trớ
ti khoa sn phi c khỏm v iu tr bi bỏc s khoa nhi hoc iu
tr ti khoa cp cu.
Ghi chộp y thụng tin vo ct ghi chỳ trong s theo dừi tiờm chng
vc xin viờm gan B s sinh. Nhng thụng tin chi tit khỏc cn bỏo cỏo
theo ni dung trong s ghi chộp phn ng sau tiờm chng, bao gm:
+ Thụng tin v tr b phn ng sau tiờm chng;
+ Ngy, gi tiờm, loi vc xin, tờn vc xin ó tiờm, s lụ, hn s
dng, nh sn xut, n v cung cp, nc hi chnh (nu cú);
+ Ngày, giờ xuất hiện phản ứng, mô tả triệu chứng chính (toàn thân,
tại chỗ, các dấu hiệu đặc biệt khác). Din bin v cỏc bin phỏp x
trớ ó thc hin theo mu bỏo cỏo v phn ng sau tiờm chng (Ph
lc 5: Mu bỏo cỏo v phn ng sau tiờm chng).
b) Cỏc hot ng cn trin khai khi cú phn ng nng ti bui tiờm
chng.
C s y t:
+ Dng ngay bui tiờm chng;
+ Niờm phong ton b s vc xin, sinh phm y t v bo qun theo
iu kin qui nh, niờm phong bm kim tiờm s dng trong bui
tiờm;
+ Lp biờn bn ghi nhn nhit , tỡnh trng bo qun vc xin, sinh
phm y t ti thi im xy ra phn ng nng;
+ Thng kờ ton b s lng vc xin, sinh phm y t nhn, ó s dng
v s tr ó c tiờm tng loi vc xin, sinh phm y t trong bui
tiờm chng cú phn ng nng;
+ Bỏo cỏo cho S Y t v Trung tõm y t D phũng tuyn tnh/huyn.
Tuyn huyn, tnh, khu vc, quc gia: tip nhn bỏo cỏo v thc hin
iu tra phn ng sau tiờm chng;
17
− Các khoa / phòng trong bệnh viện có trách nhiệm phối hợp xử trí các
trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
2.8 Ghi chép vào sổ tiêm chủng và phiếu tiêm chủng
a) Phiếu /sổ tiêm chủng cá nhân
− Phải sẵn có để cán bộ y tế tại bệnh viện ghi chép. Sau khi tiêm chủng
vắc xin VGB sơ sinh tại bệnh viện các thông tin phải được ghi đầy đủ
vào sổ/ phiếu tiêm chủng (Phụ lục 3: phiếu tiêm chủng cá nhân)
− Những liều tiếp theo sẽ do trạm y tế thực hiện nên phải đưa phiếu tiêm
chủng đã ghi nhận tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh cho bố mẹ của
trẻ. Phiếu /sổ này sẽ giúp cho trạm y tế có thông tin về liều vắc xin
VGB sơ sinh.
b) Sổ tiêm chủng vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại bệnh viện(Phụ lục 4)
Thông tin ghi chép trong sổ tiêm chủng vắc xin viêm gan B liều sơ sinh
− Tất cả trẻ em sinh ra tại bệnh viện tỉnh/huyện đều được đăng ký trong
“sổ tiêm chủng vắc xin viêm gan B liều sơ sinh”. Ghi danh sách trẻ
theo địa phương quận/huyện đối với bệnh viện tỉnh, hoặc xã/phường
đối với bệnh viện huyện. Mỗi quận/ huyện hoặc xã/phường ghi vào
một số trang, hoặc một quyển riêng cho mỗi quận/huyện nếu số trẻ
tiêm của mỗi địa phương trong 1 năm nhiều. Đối với trẻ vãng lai của
tỉnh/huyện khác có thể ghi riêng vào 1 trang.
− Ghi rõ ràng chính xác họ tên, ngày tháng, năm sinh, địa chỉ vào sổ.
Mỗi trẻ ghi 1 dòng, hàng tháng tổng hợp số trẻ tiêm được trong tháng
của mỗi địa phương (theo quận/huyện hoặc xã/phường).
− Ghi rõ ngày, tháng, năm trẻ được tiêm vắc xin VGB liều sơ sinh vào
cột tương ứng ≤24 giờ hoặc >24 giờ.
− Nếu trẻ không được tiêm vắc xin VGB ghi rõ lý do vào cột ghi chú.
2.9 Báo cáo kết quả tiêm chủng
− Hàng tháng tổng hợp báo cáo số liệu tiêm chủng vắc xin viêm gan B
theo mẫu “Báo cáo kết quả tiêm chủng trẻ em” và danh sách trẻ tiêm
của từng địa phương gửi Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh, huyện.
3.0 Báo cáo các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng
− Các khoa/phòng tiêm chủng trong bệnh viện, cơ sở tiếp nhận trường
hợp phản ứng sau tiêm chủng phải báo cáo ngay trong vòng 24 giờ cho
TTYTDP Tỉnh, huyện và Sở Y tế để có hành động kịp thời và tiến
hành điều tra đối với các trường hợp nghiêm trọng bao gồm: sốc phản
vệ, hội chứng sốc nhiễm độc, nghi ngờ do sai sót trong tiêm chủng và
18
tử vong. Có thể báo cáo qua điện thoại, Fax, email hoặc gửi theo
đường bưu điện cho Sở Y tế và Trung tâm Y tế dự phòng.
− Các trường hợp phản ứng nhẹ nhưng số trường hợp bị phản ứng vượt
quá tỉ lệ thường gặp cũng phải báo cáo theo quy định.
19
Phụ lục
Phụ lục 1. Báo cáo nhận vắc xin - dung môi
(Mỗi lần nhận sử dụng 1 báo cáo)
Tên đơn vị nhận văcxin:
Tên đơn vị cấp văcxin:
Phần I: Thủ tục giấy tờ giao nhận vắc xin
Chứng từ Số công
văn
Ngày nhận
cv
Giấy phép
Kiểm định quốc gia
Hoá đơn gửi
hàng (nếu có)
Hoá đơn
xuất kho
Trước khi nhận CóKhông
Khi nhận hàng CóKhông CóKhông Có Không
Phần II: Chi tiết vắc xin-dung môi nhận:
Loại vắc xin Số
liều/lọ
Số lô Số hộp Số liều Hạn
dùng
Hãng sản xuất Nước sản
xuất
20
Loại Dung
môi
Số
liều/lọ
Số hộp Số liều Số lô Hạn
dùng
Hãng sản xuất Nước sản
xuất
Có Không Nếu không, ghi rừ loại văcxin/ Số lượng / Số lô
(thừa-thiếu)
Số lượng nhận có đúng như
công văn cấp/ hoá đơn không?
Phần III: Phương tiện vận chuyển:
ô tô Xe máy
Loại bảo quản lạnh: Đá lạnh Bình tích lạnh Không có
Phần IV. Tình trạng của các loại thiết bị theo dõi nhiệt độ khi vận chuyển
Tổng số hộp kiểm tra:
Nhiệt độ văcxin khi kiểm tra:
o
C
Thiết bị theo dõi nhiệt độ: VVM Chỉ thị đông băng Máy ghi nhiệt độ tự động
Chi tiết các tình trạng khi phát hiện có vấn đề:
Số TT hộp Loại vắc xin / lô VVM Chỉ thị đông băng Ngày giờ kiểm tra/ ghi chú
(nếu có) 1 2 3 4 Tốt Báo động
21
Phần V: Điều kiện chung khi nhận hàng:
Các thùng hàng được giao trong điều kiện như thế nào?
Tốt Không tốt
Các nhãn mác cần thiết có được kèm theo mỗi thùng hàng không?
Có Không
Nhận xét khác:
Cán bộ quản lý kho Đại diện TCMR
Ngày tháng năm 20
Lãnh đạo
22
Phụ lục 2: Sổ quản lý vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tuyến xã phường
SỔ QUẢN LÝ VẮC XIN, BƠM KIM TIÊM, HỘP AN TOÀN TUYẾN XÃ/ PHƯỜNG
Tháng năm 20
Ngày/ Số Số Tình trạng Nơi, Số tồn
tháng/ Loại văcxin, Tồn tháng dự trù được cấp nhiệt độ/ Số lô Hạn sử nước Số Số kho/ Ghi chú
năm vật tư TCMR trước (liều/lọ) (liều/lọ) chỉ thị sản xuất dụng sản xuất sử dụng hủy trả tuyến
nhiệt trên
A B C D E F G H I J K L M
Viêm gan B
Bơm tiêm 0,5 ml
Hộp an toàn
23
Phụ lục 3: Mẫu Phiếu tiêm chủng cá nhân
BỘ Y TẾ Số:
PHIẾU TIÊM CHỦNG CÁ NHÂN
Họ và tên: Nam /Nữ:
Tên mẹ hoạc tên bố (trẻ nhỏ):
Ngày tháng năm sinh: / /
Nơi ở hiện tại: Thôn/ấp: Đội sản xuất:
Xã: Huyện: Tỉnh:
Ngày tháng năm
Trạm Y tế ký, đóng dấu
Lời dặn: 1/phiếu này dùng để cấp cho trẻ em, PNCT, Nữ 15-35 tuổi.
2/ Tránh làm mất, giữ phiếu cẩn thận để xuất trình mỗi khi khám bệnh.
LOẠI VẮC XIN
LẦN TIÊM/ UỐNG
(Ghi rõ ngày, tháng, năm)
1 2 2 4 5
LAO (BCG)
VIÊM GANB ( SƠ SINH)
UỐN VÁN (TT)
24
Phụ lục 4: Mẫu sổ sổ tiêm chủng vắc xin viêm gan B liều sơ sinh
Bệnh viện:
Quận/huyện:
Xã /Phường:
TT Họ và tên
Ngày tháng năm
sinh
Họ tên mẹ hoặc
cha Địa chỉ gia đình Viêm gan B sơ sinh Ghi chú
Trai Gái (ghi rõ thôn, xã) ≤ 24 giờ > 24 giờ
25