Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn austdoor trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu
ế

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

HK

Inh

tế

---------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU CỬA CUỐN



AUSTDOOR TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn:

Võ Thị Lan Hương

Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

ờn


Sinh viên thực hiện:

Lớp: K51E - QTKD

Trư

MSV: 17K4021105

Niên khóa 2017 - 2021


LỜI CẢM ƠN

Hu
ế

Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH thương mại và kỹ thuật
MITRUDOOR - Đại lý ủy quyền của Tập đoàn Austdoor tại Đà Nẵng, em đã nhận
được rất nhiều nguồn động viên và sự hướng dẫn tận tình từ nhà trường, thầy cơ, bạn
bè, các anh chị tại Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR.
Trước hết, em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám Hiệu nhà

tế

trường, khoa QTKD, cùng toàn thể giảng viên chuyên ngành Quản Trị Kinh DoanhTrường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích

Inh

hỗ trợ cho bài báo cáo. Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ
Cái Vĩnh Chi Mai đã tận tình giúp đỡ, dành nhiều thời gian và công sức trong việc

hướng dẫn, định hướng cho em trong quá trình thực tập.

HK

Em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Tấn Vũ – trưởng phòng kinh doanh, cùng
các anh chị làm viêc tại Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR đã tạo
nhiều điều kiện và hỗ trợ nhiệt tình giúp em có nhiều kiến thức bổ ích để hoàn thiện
bài báo cáo này, cũng như giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý giá có thể hỗ



trợ cho quá trình làm việc của em sau này.

Và cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những
người đã ln bên cạnh sẻ chia, động viên, giúp đỡ để em có thể hồn thành tốt được

ờn

kỳ thực tập của mình một cách suôn sẻ.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm

Trư

thực tiễn chưa nhiều nên trong quá trình thực hiện bài báo cáo khơng tránh khỏi những
sai sót. Kính mong q thầy cơ giáo, những người quan tâm đóng góp ý kiến để bài
báo cáo thêm phần hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày

tháng


năm 2021

Sinh viên thực hiện
Võ Thị Lan Hương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Hu
ế

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 2

tế

2.1.Mục tiêu chung................................................................................................ 2
2.2.Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2

Inh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 4

HK


4.1. Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 4
4.2.Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
4.2.2.Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 5



4.2.2.1.Mơ tả thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................... 5
4.2.2.2.Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo cho đề tài.............. 5
4.2.2.3.Thiết kế bảng hỏi....................................................................................... 6

ờn

4.2.3.Nghiên cứu định lượng................................................................................. 6
4.2.3.1.Phương pháp chọn mẫu và điều tra........................................................... 6

Trư

5.Bố cục đề tài..................................................................................................... 10
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 12
1.1.Cơ sở lý luận ................................................................................................. 12
1.1.1.Lý thuyết về thương hiệu ........................................................................... 12

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

1.1.1.1.Thương hiệu ............................................................................................ 12
1.1.1.2.Các thành phần của thương hiệu ............................................................. 14

Hu
ế

1.1.1.3.Cấu tạo của thương hiệu.......................................................................... 15
1.1.1.4.Đặc điểm thương hiệu ............................................................................. 16
1.1.1.5.Chức năng của thương hiệu..................................................................... 17
1.1.1.6.Vai trò của thương hiệu........................................................................... 20

tế

1.1.1.7.Phân biệt giữa thương hiệu và nhãn hiệu................................................ 28
1.1.2.Tài sản thương hiệu.................................................................................... 30

Inh

1.1.3.Nhận biết thương hiệu................................................................................ 31
1.1.3.1.Khái niệm nhận biết thương hiệu............................................................ 31

HK

1.1.3.2.Các cấp độ nhận biết thương hiệu........................................................... 31
1.1.3.3.Giá trị của nhận biết thương hiệu............................................................ 33
1.1.3.4.Hệ thống nhận biết thương hiệu.............................................................. 34




1.1.3.5.Yếu tố nhận biết thương hiệu.................................................................. 36
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 40
1.2.1.Thực trạng ngành xây dựng - vật liệu xây dựng và thị trường cửa cuốn

ờn

Việt Nam ............................................................................................................. 40
1.2.2.Thực trạng thị trường cửa cuốn tại Đà Nẵng ............................................. 42

Trư

1.3. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 44
1.3.1.Tổng hợp các nghiên cứu liên quan ........................................................... 44
1.3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất...................................................................... 47
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .. 51

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Tập đồn Austdoor và Đại lý ủy quyền –
Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR tại Đà Nẵng................ 51


Hu
ế

2.1.1.Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Austdoor .................................. 51
2.1.2.Tổng quan về công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR ..... 54
2.1.2.1.Giới thiệu chung...................................................................................... 54
2.1.2.2.Quá trình thành lập.................................................................................. 54

tế

2.1.2.3.Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 55
2.1.2.4.Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 56

Inh

2.1.2.5.Các nguồn lực tại công ty TNHH thương mại và kĩ thuật MITRUDOOR
............................................................................................................................. 58

HK

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2018-2020....................... 61
2.1.4. Đối thủ của MITRUDOOR tại Đà Nẵng ................................................. 61
2.2. Một số hoạt động nhận diện thương hiệu áp dụng tại công ty..................... 63



2.2.1. Hệ thống nhận diện thương hiệu .............................................................. 63
2.2.2. Các yếu tố nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor tại Công ty TNHH
thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.......... 64


ờn

2.2.2.1. Nhận biết qua triết lí kinh doanh............................................................ 64
2.2.2.2. Nhận biết qua hoạt động truyền thông thị giác. ..................................... 65
2.3. Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Trư

đối với thương hiệu cửa cuốn Austdoor.............................................................. 67
2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu......................................................................... 67
2.3.2. Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.............................................................................................. 69
2.3.3. Mức độ nhận biết các thương hiệu cửa cuốn khác của khách hàng.......... 70

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

2.3.4. Tác động của hoạt động quảng bá thương hiệu đến mức độ nhận biết
thương hiệu.......................................................................................................... 71

Hu
ế

2.3.5. Các yếu tố thương hiệu cửa cuốn Austdoor mà khách hàng có thể nhận

biết ....................................................................................................................... 73
2.3.6. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .. 74
2.3.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................. 77

tế

2.3.8. Mơ hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự nhận biết thương hiệu... 82
2.3.9. Mức độ đánh giá của khách hàng về các nhóm nhân tố trong mơ hình.... 85

Inh

2.3.9.1. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Tên thương hiệu
............................................................................................................................. 86
2.3.9.2. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Logo.............. 87

HK

2.3.9.3. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Slogan........... 88
2.3.9.4. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Quảng cáo
thương hiệu.......................................................................................................... 89



2.3.9.5. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Bao bì sản phẩm
............................................................................................................................. 90
2.3.9.6. Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố Đánh giá chung

ờn

............................................................................................................................. 91

2.3.10. Nguyên nhân khách hàng chưa nhận biết được thương hiệu................. 92

Trư

2.4. Đánh giá chung về nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor .................... 94
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 94
2.4.2. Một số hạn chế và gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo ................................... 94
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ NHẬN
BIẾT THƯƠNG HIỆU CỬA CUỐN AUSTDOOR .......................................... 96

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

3.1. Định hướng nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng................................................................................. 96

Hu
ế

3.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng
đối với thương hiệu cửa cuốn Austdoor.............................................................. 97
3.2.1. Giải pháp đối với tên thương hiệu cửa cuốn Austdoor ............................. 97
3.2.2. Giải pháp đối với logo cửa cuốn Austdoor ............................................... 98


tế

3.2.3. Giải pháp đối với slogan cửa cuốn Austdoor............................................ 99
3.2.4. Giải pháp đối với quảng cáo thương hiệu cửa cuốn Austdoor ............... 100

Inh

3.2.5. Giải pháp đối với bao bì sản phẩm cửa cuốn Austdoor .......................... 101
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 102

HK

1. Kết luận ......................................................................................................... 102
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 103
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương thành phố Đà Nẵng



........................................................................................................................... 103
2.2. Kiến nghị đối với Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR
........................................................................................................................... 104

ờn

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 106

Trư

Phụ lục .............................................................................................................. 108


SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NNL

Nguồn nhân lực

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KH

Khách hàng

Sig


Significance (Mức ý nghĩa)

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê

Inh

tế

Hu
ế

EFA

trong khoa học xã hội)
Sản xuất kinh doanh

Trư

ờn



HK

SXKD

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Hu
ế

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 4
Sơ đồ 1.2: Thành phần của thương hiệu ............................................................. 15
Sơ đồ 1.3: Mơ hình về tài sản thương hiệu của David Aaker............................. 30
Sơ đồ 1.4: Mơ hình nghiên cứu các yếu tố của thương hiệu ảnh hưởng đến mức

tế

độ nhận biết thương hiệu..................................................................................... 48
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ban lãnh đạo Cơng ty cổ phần Tập đồn Austdoor ................. 53

Trư

ờn



HK


Inh

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của công ty MITRUDOOR ..................................... 56

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Hu
ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng........................................ 40
Biểu đồ 2.1: Quy mô nguồn nhân lực MITRUDOOR giai đoạn 2018-2020..... 59
Biểu đồ 2.2: Các thương hiệu cửa cuốn trên thị trường thành phố Đà nẵng ...... 71

tế

Biểu đồ 2.3: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến thương hiệu cửa cuốn
Austdoor .............................................................................................................. 72

Trư

ờn




HK

Inh

Biểu đồ 2.4: Khả năng khách hàng sẽ sử dụng sản phẩm trong tương lai.......... 92

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Hu
ế

Bảng 1.0: Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................... 8
Bảng 1.1: Các định nghĩa về thương hiệu........................................................... 12
Bảng 1.2: Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu ................................................... 28
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp các yếu tố nhận biết thương hiệu ............................... 49

tế


Bảng 2.1: Quy mô nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2018-2020................ 59
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi giai đoạn 2018-2020 ................ 60

Inh

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MITRUDOOR giai đoạn
2018 - 2020.......................................................................................................... 61

HK

Bảng 2.4: Thông tin về khách hàng điều tra ....................................................... 67
Bảng 2.5: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến thương hiệu cửa cuốn
Austdoor .............................................................................................................. 71



Bảng 2.6: Đặc điểm nổi bật của sản phẩm cửa cuốn Austdoor .......................... 73
Bảng 2.7: Kết quả thang đo Cronbach’s Alpha các biến độc lập trong mẫu quan
sát......................................................................................................................... 74

ờn

Bảng 2.8: Đánh giá chung của khách hàng......................................................... 76
Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các biến độc lập ......................... 78
Bảng 2.10: Ma trận xoay nhân tố ........................................................................ 78

Trư

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc Đánh giá
chung ................................................................................................................... 81

Bảng 2.12.: Kết quả xoay nhân tố đánh giá ........................................................ 81
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá độ giải thích của mơ hình nghiên cứu .................. 83
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mơ hình .................................... 83

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................... 84
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Tên thương hiệu ... 86

Hu
ế

Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Logo...................... 88
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Slogan................... 89
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Quảng cáo thương hiệu90

Trư

ờn



HK


Inh

tế

Bảng 2.20: Kết quả kiểm định One Sample T-Test nhân tố Bao bì sản phẩm ... 90

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Hu
ế

1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nền kinh tế thị trường đang phát triển một cách mạnh mẽ cùng với
đó là sự đa dạng về số lượng, chủng loại, chất lượng sản phẩm thì người tiêu dùng
càng có nhiều sự lựa chọn hơn, họ trở nên khắt khe hơn trong việc chọn lựa 1 sản
phẩm, dịch vụ. Thương hiệu đã và đang giữ vai trò quan trọng để giúp các công ty

tế

nâng cao lợi thế cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, tạo sự tin cậy cho khách hàng

hướng tới sự hài lịng và duy trì lịng trung thành của khách hàng. Thương hiệu không

Inh

chỉ là một cái tên hay biểu tượng mà là một tập hợp các thuộc tính cung cấp cho khách
hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi (Davis, 2002). Điều này xuất phát từ thực tiễn
khách hàng không chỉ mua lợi ích chức năng từ bản thân sản phẩm mà còn mua lợi ích
cảm tính có được từ thương hiệu sản phẩm đó. Do đó, xây dựng thương hiệu để đáp

HK

ứng nhu cầu khách là giải pháp chính để tạo lợi thế cạnh tranh cũng là nhiệm vụ cấp
thiết trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.

Nhận biết thương hiệu hiện là một trong những tiêu chí chủ đạo để đo lường



sức mạnh của thương hiệu, điều này nghĩa là một thương hiệu có độ nhận biết càng
cao thì càng nổi tiếng và có cơ hội cao hơn được khách hàng lựa chọn. Việc xây dựng
thương hiệu giúp gia tăng giá trị cho sản phẩm và cổ đông, tăng niềm tin khách hàng
và giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn và vươn ra thị trường thế giới. Bên cạnh

ờn

đó, doanh nghiệp cần phải nắm bắt được mức độ nhận biết của khách hàng để đưa ra
các chiến lược cho thương hiệu một cách phù hợp, mang lại sự hài lòng và trung thành
của khách hàng với thương hiệu sản phẩm hiện tại cũng như tạo tiền đề cho các sản

Trư


phẩm tiếp theo. Làm thế nào để tạo được dấu ấn trong tâm trí của khách hàng địi hỏi
doanh nghiệp phải nắm bắt được vai trò của giá trị thương hiệu, các thành phần của nó
cũng như cách đo lường các thành phần này.
Với xu hướng đơ thị hóa ngày nay, thị trường cửa cuốn ngày càng phát triển

mạnh mẽ và không ngừng cải tiến để đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng.

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Nhiều thương hiệu dần khẳng định vị thế của mình trong đó khơng thể khơng nhắc đến
Cơng ty cổ phần Tập đồn Austdoor - Là một đơn vị hàng đầu trong ngành cửa cuốn.

Hu
ế

Theo số liệu thu thập trong quá trình thực tập tại công ty Công ty TNHH
thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR - Đại lý ủy quyền của Công ty cổ phần Tập
đồn Austdoor tại Đà Nẵng, cơng ty ln duy trì được tốc độ tăng trưởng ở mốc cao,
nhiều năm liền dẫn đầu doanh số bán hàng và luôn chiếm được sự tin tưởng của khách
hàng. Tuy nhiên trong sự tăng trưởng kinh tế của ngành cộng thêm sự cạnh tranh gay

tế


gắt của các đối thủ khác càng thúc đẩy MITRUDOOR cần xác định được thương hiệu
của dòng sản phẩm cửa cuốn Austdoor trong tháp nhận biết của khách hàng đang ở
mức nào, khách hàng nhận diện ra sao về dịng sản phẩm này. Vì thế dịng sản phẩm

Inh

cửa cuốn Austdoor đang rất cần những giải pháp, chính sách kinh doanh phù hợp để
nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu trong tương lai. Xuất phát từ những vấn đề đó,
tơi xin chọn đề tài “ Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor

2. Mục đích nghiên cứu



2.1.Mục tiêu chung

HK

trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, từ đó đưa ra một số giải pháp cụ thể nâng cao mức độ nhận diện thương
hiệu cửa cuốn Austdoor định hướng tới năm 2025.

ờn

2.2.Mục tiêu cụ thể

Trư


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor trên

địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đối tượng điều tra: Người dân đang sinh sống và hoạt động tại thành phố Đà

Nẵng.

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

- Phạm vi nội dung: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu cửa cuốn Austdoor
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Hu
ế

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: được thu thập trong 3 năm 2018, 2019 và
2020.

- Số liệu sơ cấp: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2021 đến tháng


Trư

ờn



HK

Inh

tế

04/2021.

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

4. Quy trình và phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Hu
ế


4.1.Quy trình nghiên cứu

Kết hợp cơ sở lý thuyết với các nghiên cứu
liên quan

tế

Xây dựng mơ hình nghiên cứu dự kiến

Inh

Nghiên cứu định tính

Mơ hình nghiên cứu chính thức

HK

Nghiên cứu định lượng sơ bộ

Nghiên cứu định lượng chính thức



Thống kê mơ tả

Đánh giá thang đo (Cronbach’s Alpha)
Phân tích nhân tố EFA

ờn


Xây dựng mơ hình hồi quy bội

Trư

Kiểm định One Sample T- Test

Kết luận

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

4.2.Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:

- Thu thập từ báo chí, các báo cáo chn ngành, các website thơng tin kinh tế

Hu
ế


trong nước, sách vở và các nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài, tài liệu thu
thập qua các nghiên cứu trước của một số tác giả nước ngoài, một số diễn đàn mạng,…
- Thu thập các số liệu thứ cấp từ các phòng ban liên quan: Phịng tổ chức nhân
sự, phịng kế tốn-tài chính,.. Các tài liệu đó như lịch sử hình thành và phát triển, cơ
cấu tổ chức, quy mơ lao động, tình hình cơng tác tuyển dụng đào tạo, số lượng cán bộ

tế

công nhân viên nghỉ việc, bảng báo cáo kết quả kinh doanh; trang web của Tập đoàn
Austdoor ( và trang web của Công ty TNHH thương mại và kỹ thuật



Inh

MITRUDOOR - Đại lí ủy quyền của Austdoor tại Đà Nẵng ( />Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

Các thông tin được thu thập thông qua việc phát phiếu điều tra và phỏng vấn

HK

trực tiếp tại nhà bằng bảng hỏi. Nội dung các thông tin cần thu thập gồm các đặc điểm
về đối tượng được điều tra như giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi, thu nhập… và các đánh
giá về mức độ nhận biết của đối tượng được điều tra đối với thương hiệu cửa cuốn



Austdoor.

4.2.2.Nghiên cứu sơ bộ (định tính):


4.2.2.1.Mơ tả thiết kế nghiên cứu định tính

ờn

Thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính với việc phỏng vấn
trực tiếp bằng bảng hỏi 10 người dân ở những phường khác nhau tại thành phố Đà
Nẵng. Nội dung của cuộc phỏng vấn xoay quanh đề tài nghiên cứu, bám sát với cơ sở

Trư

lý thuyết và thực tiễn của đề tài nghiên cứu, mục đích của cuộc phỏng vấn nhằm khảo
sát, tìm kiếm những thông tin cần thiết tạo tiền đề cho việc thiết kế bảng hỏi định
lượng trong điều tra thử nghiệm.
4.2.2.2.Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo cho đề tài
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính bằng việc phỏng vấn trực tiếp người
dân, trên cơ sở các ý kiến đóng góp, bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng. Sau khi thử
SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

nghiệm để kiểm tra điều chỉnh cách trình bày ngơn ngữ, bảng câu hỏi chính thức được
sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo.

Hu

ế

Hiệu chỉnh thang đo: Dựa trên cơ sở lý thuyết được đề cập, nghiên cứu đưa ra
các thang đo để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Tuy nhiên, thang đo cần được
điều chỉnh để cho phù hợp tại không gian nghiên cứu. Phương pháp này chủ yếu tham
khảo ý kiến 10 khách hàng để điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho phù hợp với tình hình
thực tế.

tế

4.2.2.3.Thiết kế bảng hỏi

Dựa vào kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tiến hành thiết kế bảng hỏi để

Inh

đo lường mức độ đồng ý của đối tượng được phỏng vấn theo từng nhân tố.
Tất cả các biến quan sát đều được sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, từ 1 điểm –

HK

thể hiện mức độ Rất không đồng ý cho đến 5 điểm – thể hiện mức độ Rất đồng ý.
Các đối tượng được phỏng vấn thể hiện mức độ đồng ý theo 5 yếu tố trong mơ
hình đã xây dựng.

Bảng khảo sát được bổ sung ở phụ lục 1.



4.2.3.Nghiên cứu định lượng


Tiến hành thiết kế bảng hỏi, sau khi hoàn thành bảng hỏi, tiếp tục tiến hành điều
tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử là 30 người. Kết quả thu thập được sử dụng

ờn

để điều chỉnh, bổ sung và khắc phục những sai sót, hạn chế về mơ hình, thang đo, từ
ngữ và nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi.

Trư

Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 165 đối tượng người tiêu
dùng thông qua phương pháp khảo sát. Tiến hành điều tra bảng hỏi đối với người dân
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Nghiên cứu định lượng được tiến hành từ tháng 01
đến tháng 03 năm 2021.
4.2.3.1.Phương pháp chọn mẫu và điều tra
 Phương pháp xác định cỡ mẫu:

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Theo “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” (Nguyễn Đình Thọ, 2014)
[9], đối với phân tích hồi quy đa biến cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng


Hu
ế

thức là:
n = 50 + 8*m

Trong đó :
n là số mẫu cần điều tra.
m là số nhân tố độc lập.

tế

Như vậy, với 5 nhân tố độc lập (Tên thương hiệu, Logo, Slogan, Quảng cáo
thương hiệu, Bao bì sản phẩm) đưa vào mơ hình hồi quy thì số mẫu tối thiểu cần điều
tra là 90.

Inh

Theo nghiên cứu của Hoàng Trọng Chu & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008,
trang 31) [5] “ số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 số lần biến trong phân
tích nhân tố”.

HK

Số phiếu điều tra hợp lệ = số biến quan sát trong phân tích nhân tố x5
Như vậy nghiên cứu này được thực hiện trên 27 biến quan sát thì cần đảm bảo
có ít nhất là 5x27=135 mẫu điều tra.

Để đảm bảo chất lượng mẫu, hạn chế rủi ro trong quá trình điều tra và loại bỏ




các bảng hỏi khơng hợp lệ thì mẫu điều tra được tăng lên 165 mẫu.
 Phương pháp chọn mẫu:

Do điều kiện và khả năng tiếp cận tổng thể khách hàng còn hạn chế nên đề tài
sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận

ờn

tiện hay dễ tiếp cận của đối tượng.
 Phương pháp điều tra:

Tiến hành theo hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

Trư



Nghiên cứu sơ bộ:

Thơng qua các thơng tin tìm kiếm trên sách, báo và tham khảo ý kiến của

Trưởng phịng kinh doanh Cơng ty TNHH thương mại và kỹ thuật MITRUDOOR.
Tiếp đến tiến hành xây dựng bảng hỏi định tính để điều tra thử trên 30 khách hàng, các
ý kiến, thông tin phản hồi mà 30 khách hàng cung cấp là cơ sở để bổ sung, hoàn thiện

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

bảng hỏi, loại đi những nhân tố không cần thiết chuẩn bị cho nghiên cứu định lượng
tiếp theo.
Nghiên cứu chính thức: Điều tra phỏng vấn cá nhân bảng hỏi chi tiết với

Hu
ế



người dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Bảng 1.0: Phương pháp nghiên cứu định lượng
Giai

2

Phương pháp

Sơ bộ

Định tính

Chính


Định lượng

thức

Kỹ thuật

tế

1

Dạng

Mẫu

Phỏng vấn trực tiếp

30 người dân sống

bằng bảng hỏi khách

trên địa bàn thành

hàng

phố Đà Nẵng.

Inh

đoạn


Phỏng vấn bằng bảng 165 người dân sống
hỏi. Phân tích, xử lý trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.

HK

dữ liệu.

4.2.3.2.Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Sau khi tiến hành điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi, nghiên cứu tiến hành thu



thập bảng hỏi, nhập, đều chỉnh, mã hóa và làm sạch dữ liệu.
Tiếp theo sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích nhân tố khám phá…
bằng phần mềm SPSS 20.0

ờn

Vẽ đồ thị bằng phần mềm Excel.
 Phân tích thống kê mơ tả: mơ tả nhiều loại biến thông qua bảng phân bố tần
suất (Frequencies). Bên cạnh việc tóm tắt dữ liệu, bảng phân bố tần suất cũng giúp

Trư

phát hiện được những sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu: những giá trị quá lớn hay
quá nhỏ có thể dẫn đến sai lệch kết quả phân tích thống kê và những giá trị mã hóa bất
thường do sai xót trong việc nhập dữ liệu hay mã hóa.[5]
 Kiểm định độ tin cậy của thang đo - kiểm định Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp.


Phép kiểm định này phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

trong cùng 1 nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã
đóng góp vào việc đo lường khái niệm nhân tố, biến nào không.
Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha [4]

Hu
ế

 Từ 0,8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất là tốt.

 Từ 0,7 đến gần bằng 0,8: thang đo lường sử dụng tốt
 Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện


Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

tế

Các tiêu chí trong phân tích EFA:

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): dùng để xem xét sự thích hợp của phân

Inh

tích nhân tố. Trị số KMO từ 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là điều kiện đủ để phân tích
nhân tố là phù hợp.

- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): dùng để xem xét các biến

HK

quan sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không.
+ Sig Bartlett’s test < 0.5 : Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê, các biến
quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.
+ Sig Bartlett’s test > 0.5 : Kiểm định khơng có ý nghĩa thống kê, khơng nên áp



dụng phân tích nhân tố cho các biến đang xem xét.
- Trị số Eigenvalue: dùng để xác định số lượng nhân tố trong phân tích EFA.
Chỉ giữ lại các nhân tố có Eigenvalue ≥ 1.

phù hợp.

ờn

- Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ≥ 50% thì mơ hình EFA là

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading):Biểu thị mối quan hệ tương quan giữa


Trư

biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng cao thì tương quan giữa biến quan sát
với nhân tố càng lớn và ngược lại.
 Hồi quy đa biến
Chạy hồi quy đa biến cực kỳ quan trọng trong một bài nghiên cứu. Nó giúp xác

định được nhân tố nào đóng góp như thế nào vào sự thay đổi của biến phụ thuộc, từ đó
đưa ra các giải pháp phù hợp nhất.

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Mơ hình hồi quy tổng quát:

Trong đó:
Y là biến phụ thuộc.
Xi: Các biến độc lập.

tế

βi: Hệ số hồi quy ứng với biến độc lập Xi.

Hu

ế

Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 +….+ ε

 Kiểm đinh One Samples T-test: Cho phép so sánh giá trị trung bình của tổng

giá, điểm số từ 1-5 được quy ước:
1 - 1,4: Rất không đồng ý

2,5 - 3,4: Trung lập
3,5 - 4,4: Đồng ý
4,5 - 5: Rất đồng ý

HK

1,5 -2,5: Không đồng ý

Inh

thể với một giá trị cụ thể nào đó. Tác giả sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đánh

thuyết đưa ra:



Vì vậy, tác giả kiểm định vơi mức điểm 3,5= Đồng ý ở mức độ thấp nhất, với giả

Với mức ý nghĩa α= 5% ta có giả thuyết:
Ho: μ= μ0


Kết luận:

ờn

H1: μ ≠ μ0

Sig ≤ 0,05:bác bỏ giả thuyết H0.

Trư

Sig > 0,05: chấp nhận giả thuyết H0.

5.Bố cục đề tài

Kết cấu bài nghiên cứu gồm 3 phần:

Phần I: Đặt vấn đề

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

Trong phần này chủ yếu tập trung thể hiện các vấn đề cơ bản bao gồm: lý do
chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu

Hu
ế

nghiên cứu.

Chương 2: Phân tích thực trạng của vấn đề nghiên cứu

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu

tế

cửa cuốn Austdoor trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt phần 1

Inh

Trong chương này tác giả đã đưa ra những giới thiệu cơ bản về đề tài thơng qua
các mục: Tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu phương pháp chọn mẫu, mơ tả quy trình nghiên cứu,

HK

điều chỉnh thang đo đồng thời trình bày phương pháp phân tích dữ liệu. Phương pháp
nghiên cứu được thực hiện để xây dựng, đánh giá các thang đo và mơ hình lý thuyết.

Trư


ờn



Đây là cơ sở để tác giả tiếp tục dẫn đến phần 2 là nội dung và kết quả nghiên cứu.

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Hu
ế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1.Lý thuyết về thương hiệu
1.1.1.1.Thương hiệu

tế

Trước thập niên 80, khái niệm thương hiệu hoàn toàn xa lạ với giới kinh doanh
cũng như các chuyên gia thẩm định giá trị doanh nghiệp. Bước sang thập niên 80, sau


Inh

hàng loạt cuộc sáp nhập, người ta bắt đầu nhận thức được thương hiệu là một tài sản
đáng giá.

Hiện nay, thuật ngữ thương hiệu đang được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên lại

HK

đang tồn tại nhiều cách giải thích khác nhau xoay quanh thuật ngữ này. Bảng 1.1 dưới
đây đã tổng hợp các định nghĩa về thương hiệu như sau:
Bảng 1.1: Các định nghĩa về thương hiệu
Định nghĩa thương hiệu



Tác giả

Hiệp hội Marketing Thương hiệu là một cái tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng
Hoa Kì (1985) [18]

hay một sự phối hợp của các yếu tố trên nhằm nhận dạng sản

ờn

phẩm hay dịch vụ của một nhà sản xuất và phân biệt với các
thương hiệu của đối thủ cạnh tranh. Ở góc độ tiếp cận dưới
góc độ sản phẩm, thương hiệu là những dấu hiệu nhận biết,


Trư

phân biệt một cách trực quan. Khái niệm thương hiệu này

Amber

&

(1996) [16]

được đồng nhất với nhãn hiệu.

Style Thương hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung cấp cho
khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi. Sản phẩm chỉ
là một thành phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích
chức năng cho khách hàng, các yếu tố khác của marketing mix

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Cái Vĩnh Chi Mai

cũng chỉ là các thành phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp
lợi ích chức năng cho khách hàng và nó chỉ là một thành phần

Hu

ế

của sản phẩm. Như vậy các thành phần marketing hỗn hợp
(sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là các
thành phần của một thương hiệu.
Koler (1996) [13]

Thương hiệu là sản phẩm, dịch vụ được thêm vào các yếu tố
khác biệt hóa với sản phẩm dịch vụ khác cũng được thiết kế

tế

để thỏa mãn cùng nhu cầu. Sự khác biệt này có thể là về mặt
chức năng, các yếu tố hữu hình của sản phẩm. Chúng có thể là

Inh

những yếu tố mang tính biểu tượng, cảm xúc, hoặc vơ hình
mà thương hiệu thể hiện.
WIPO (1967)

Thương hiệu là một dấu hiệu (hữu hình hoặc vơ hình) đặc biệt

HK

là để nhận biết một sản phẩm hàng hóa hay một dịch vụ nào
đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay tổ
chức.

Nguyễn Quốc Thịnh Thương hiệu là hình tượng về một loại hoặc một nhóm hàng

Nguyễn

Thành hóa, dịch vụ trong con mắt khách hàng; là tập hợp các dấu





Trung (2004,15) [10]

hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác hoặc để phân biệt

ờn

chính doanh nghiệp này với chính doanh nghiệp khác.

Pháp luật Việt Nam

Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ

(Theo điều 4, Khoản của các tổ chức cá nhân khác nhau.

Trư

16, Luật sở hữu trí
tuệ số 50/2005/QH11
ngày 29/11/2005) [2]

An Thị Thanh Nhàn Thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ,



Lục

Thị

Thu lý tính và cảm tính của một sản phẩm, bao gồm bản thân sản

SVTH: Võ Thị Lan Hương - K51 QTKD

13


×