Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.07 KB, 66 trang )

M t qua

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h



́H

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI

ho

THỈÛC TRẢNG HOẢT ÂÄÜNG TÊN DỦNG CẠ

Đ

ại



NHÁN TẢI

g

NGÁN HNG TMCP CÄNG THỈÅNG VIÃÛT NAM-

Tr

ươ
̀n

VIETINBANK- CHI NHẠNH THỈÌA THIÃN HÚ

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồi Thương
Lớp: K47B-Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy


Huế, tháng 4/2017
LỜI CẢM ƠN

Trải qua 4 năm học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, em luôn
nhận được sự dạy bảo tận tình của q thầy cơ đặc biệt là các thầy cô Khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã thiết lập cho em một hành trang khá vững chắc cho

́




cuộc sống thực tế sau này.Đặc biệt là qua 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam –Huế em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ đội ngũ

́H

cán bộ nhân viên.Bằng tất cả tấm lòng em xin chân thành cảm ơn:



- Ban giám hiệu Đồn Trường Đại học Kinh Tế Huế, q thầy cơ Khoa

h

Quản trị kinh doanh

in

- Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –Chi nhánh

̣c K

Huế cùng tồn thể các anh chị , cô chú cán bộ công nhân viên đã nhiệt tình giúp
đỡ , cung cấp số liệu cần thiết cho em

ho

- Giảng viên –Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy đã tận tình hướng dẫn cho em

ại


trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận

Đ

Vì kiến thức cũng như kinh nghiệm cịn nhiều hạn chế nên khơng thể
tránh khỏi những sai sót nên em mong q Thầy Cơ thơng cảm và đóng góp ý

ươ
̀n

g

kiến để em có thể hồn thiện bài của mình 1 cách tốt nhất. Em xin chân thành

Tr

cảm ơn!


DANH MỤC VIẾT TẮT

NHTM: Ngân hàng Thương Mại
NHTW: Ngân hàng Trung Uơng
TDCN: Tín dụng cá nhân
KHCN: Khách hàng cá nhân
DSCVKHCN:Doanh số cho vay khách hàng cá nhân

́




DSTNKHCN: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
DNKHCN: Dư nợ khách hàng cá nhân

́H

NQH: Nợ quá hạn

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



DNBQ: Dư nợ bình quân



DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank .................................. 26
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2014-2016 27
Bảng 3: Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay.... 28
Bảng 4: Tình hình doanh số thu nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay ...... 29
Bảng 5: Tình hình dư nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay....................... 30

́



Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo sản phẩm......... 32

́H

Bảng 7: Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm............ 33



Bảng 8: Tình hình dư nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm ............................ 34

in

h

Bảng 9: Nợ quá hạn , nợ xấu trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietinbank
giai đoạn 2014-2016............................................................................................ 35


̣c K

Bảng 10: Hệ số thu nợ trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 36

ho

Bảng 11: Vịng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank
trong giai đoạn 2014-2016 .................................................................................. 36

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

Bảng 12: Kết quả cho vay tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016
............................................................................................................................. 37


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –Chi
nhánh Huế............................................................................................................ 22

Hình 1: Doanh số cho vay theo thời hạn............................................................. 28
Hình 2: Doanh số thu nợ theo thời hạn vay ........................................................ 29

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Hình 3: Dư nợ theo thời hạn vay......................................................................... 31



MỤC LỤC
PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu................................................................... 2

́



3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2

́H

3.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 2
3.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 3



PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4

in

h

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4


̣c K

I. Cơ sở lí thuyết.................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ......................................................... 4

ho

1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại ....................................................... 4
1.1.2. Chức năng của NHTM ................................................................................ 4

ại

1.1.3. Vai trò của NHTM ...................................................................................... 6

Đ

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại................................... 7

ươ
̀n

g

1.2. Tín dụng cá nhân ............................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................... 8

Tr

1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân .......................................................................... 9
1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng........................................................... 11

1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng........................................ 12
1.3. Chất lượng tín dụng NHTM –chất lượng tín dụng cá nhân......................... 13
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 13
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ....................................... 13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................. 14
1.4. Vai trị tín dụng cá nhân ............................................................................... 18


II. Cở sở thực tiễn................................................................................................ 19
1. Tình hình chung của Ngân hàng Việt Nam..................................................... 19
2. Tình hình chung của ngành Ngân hàng trên địa bàn Thành Phố Huế ............ 19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN .................. 21
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANK-... 21
CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 21
I. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế ... 21

́



1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 21

́H

2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 22



3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016.. 27


in

h

3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank –Chi nhánh Huế trong giai
đoạn 2014-2016................................................................................................... 27

̣c K

3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ...Error!
Bookmark not defined.

ho

4.Tình hình hoạt động cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank trong
giai đoạn 2014-2016............................................ Error! Bookmark not defined.

ại

4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng .................................... 28

Đ

4.1.1. Hoạt động tín dụng theo thời hạn vay....................................................... 28

g

4.1.2. Hoạt động tín dụng theo sản phẩm............................................................ 32

ươ

̀n

4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an tồn trong tín dụng cá nhân ........................ 35
4.2.1. Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay cá nhân ........................................................ 35

Tr

4.2.2. Vịng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân................................................ 36
4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời ..................................................... 37
5. Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.................................................... 39
5.1 Điểm mạnh .................................................................................................... 39
5.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng..................................................... 40
5.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 41
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP ....................................................................... 43
1.Hồn thiện chính sách lãi suất.......................................................................... 43


2. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 45
3. Phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân.............................................................. 45
4. Giải pháp phát triển kênh phân phối ............................................................... 46
5. Giải pháp tuyên truyền , quảng bá sản phẩm dịch vụ ..................................... 47
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 50
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 50
II. Kiến nghị ........................................................................................................ 51

́

Tr

ươ

̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 53


PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong
tiến trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội
tiếp cận những thị trường tài chính hàng đầu tuy nhiên cũng đặt ra khơng ít

thách thức khi các ngân hàng nước ngồi cho phép kinh doanh bình đẳng như
các NHTM trong nước

́



Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày

́H

càng cao đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh



doanh, tìm hiểu cơ hội đầu tư mới , mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng
mục tiêu và Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam khơng nằm ngồi số đó

in

h

VietinBank vốn là Ngân hàng đi đầu trong lãnh vực xuất nhập khẩu , cho

̣c K

vay bán buôn, kinh doanh ngoại tệ, nhóm khách hàng truyền thống của Ngân
hàng chủ yếu là doanh nghiệp lớn.Chính những điều kiện khách quan trên đã

ho


đặt Vietinbank vào thế phải tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, thay đổi chiến lược
kinh doanh và nhóm khách hàng mục tiêu. Để có thể cạnh tranh với các NHTM

ại

năng động trong nước cũng như các Ngân Hàng nước ngồi vốn có ưu thế trong

Đ

hoạt động kinh doanh bán lẻ.trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục

g

tiêu quan trọng hàng đầu, tín dụng ln là hoat động chủ lực của Ngân

ươ
̀n

hàng.Chính vì vậy , em đã chọn đề tài : “Thực trạng hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” làm đề

Tr

tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình
2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích,đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Vietinbank –Chi
nhánh Huế trong giai đoạn 2014-2016 để thấy rõ thực trạng tín dụng cá nhân từ đó

đưa ra giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tai Ngân hàng
 Mục tiêu cụ thể
1


- Hệ thống hóa lí luận về tín dụng , tín dụng cá nhân để làm cơ sở cho
mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng
Vietinbank Huế
- Phân tích tình hình doanh số cho vay, thu nợ,dư nợ , nợ quá hạn theo
thời hạn và sản phẩm trong 3 năm 2014-2016 đối với khách hàng cá nhân để
thấy rõ thực trạng hoạt động của tín dụng cá nhân

́



- Đánh giá hiệu quả hoạt động của mảng này tại Ngân hàng VietinbankChi nhánh Huế

́H

- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá



nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng đối thủ khác

in

 Đối tượng nghiên cứu


̣c K

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu

h

trong địa bàn

Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

ho

Nam Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

ại

 Phạm vi nghiên cứu

g

Thương Việt Nam

Đ

Khơng gian: phịng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công

ươ
̀n


Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại
Vietinbank từ năm 2014 đến 2016

Tr

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện bằng việc xem xét ,
thu tập thông tin từ internet , báo chí , tạp chí, báo cáo chuyên ngành, đọc các
nghiên cứu trước đó về tình hình tín dụng cũng như chất lượng tín dụng cá nhân
của lĩnh vực NH

2


 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra chọn mẫu những khách hàng đang có quan hệ tín dụng
với NH .Qúa trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của
khách hàng đối với chất lượng của các sản phẩm tín dụng mà Ngân Hàng cung
cấp .Những vấn đề nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra
3.2. Phương pháp xử lý số liệu
 Phương pháp phân tích thống kê

́



Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp , vận dụng một số phương pháp
phân tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng , các cơ cấu tín


h

 Phương pháp xử lí số liệu



nhận xét về chất lượng tín dụng của Ngân hàng

́H

dụng của Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Cơng thương Việt Nam và từ đó rút ra

in

Phương pháp phân tích, so sánh: Số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp

̣c K

được xử lý sau đó tiến hành phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối
qua từng thời kì nhằm đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng, những thành tựu,

ho

hạn chế mà ngân hàng đang gặp phải từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả

ại

hoạt động này.


Đ

Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp các dữ liệu, các thông tin

Tr

ươ
̀n

g

đã được xử lý để có cách nhìn tổng qt nhất về vấn đề nghiên cứu

3


PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. Cơ sở lí thuyết
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại ra đời cùng với sự phát triển của Kinh Tế hàng
hóa.Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền

́



và người vay tiền nên hệ thống NH trở thành một ngành kinh tế huyết mạch , là


́H

động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế



Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có định nghĩa

h

khác nhau về NHTM

in

Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà NH cung cấp Giao sư

̣c K

Peter s.Rose định nghĩa: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng , tiết kiệm và

ho

dịch vụ thanh toán và thực hiện chức năng tài chính
Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM , theo luật các tổ chức tín dụng

ại

năm 1977 quy định : “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện


Đ

tồn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan.Các

g

loại hình ngân hàng chủ yếu bao gồm:NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng

ươ
̀n

đầu tư , ngân hàng chính sách...
Như vậy , từ các định nghĩa trên có thể thấy ngân hàng Thương Mại là

Tr

doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vưc kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ
yếu là huy động vốn và cho vay.Ngồi ra NHTM cịn thực hiện được chức năng
thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác
1.1.2. Chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giữa đầu tư và tiết kiệm .Hoạt động chính của NHTM là
đi vay để cho vay nên một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM
4


là làm trung gian tài chính.Một mặt Ngân hàng huy động các khoản tiền nhàn rỗi
của các chủ thể trong xã hội, mặt khác sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi huy động
được để cho vay lại đối tượng có nhu cầu bổ sung vốn.Theo cách thức đó ,ngân
hàng là cầu nối giữa các chủ thể dư thừa vốn tạm thời với các chủ thể thiếu vốn

tạm thời cần vay.Điều đó khơng chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa
vốn và những người thiếu vốn mà nó cịn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân
ngân hàng.Ngân hàng sẽ kiếm lợi từ sự chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất

́



huy động hoặc hoa hồng môi giới .Lợi nhuận chính là cơ sở, là điều kiện đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.Đối với nền kinh tế, chức năng này

́H

có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu



cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng

h

quy mô . Với chức năng này, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi khơng hoạt động

in

thành vốn hoạt động, kích thích q trình ln chuyển vốn .Đây chính là chức

̣c K

năng quan trọng nhất của NHTM , nó quyết định sự duy trì và phát triển của

ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng sau

ho

NHTM là trung gian giữa Ngân hàng Trung ương(NHTW) với các tổ

ại

chức cá nhân.Các chính sách của NHTM muốn đi vào cuộc sống kinh tế xã hội

Đ

để tác động đến các hành vi của chủ thể trong xã hội cần thông qua NHTM

g

- Chức năng trung gian thanh toán

ươ
̀n

Thực hiện chức năng trung gian thanh toán , NHTM cung cấp các phương
tiện thanh toán , đặc biệt các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt ( séc,

Tr

hối phiếu, thẻ thanh tốn...)cho nền kinh tế , tiết kiệm chi phí cho các chủ thể
tham gia thanh toán.khi nền kinh tế sử dụng các phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt càng lớn thì vai trị của ngân hàng càng thể hiện rõ
Chức năng trung gian thanh tốn có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh

toán hộ khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
theo yêu cầu của họ.Thông qua chức năng này ngân hàng trở thành người “Thủ
quỷ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền hộ .Nền
kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì chức năng này ngày càng mở
5


rộng.Thơng qua chức năng trung gian thanh tốn, NHTM góp phần phát triển
nền kinh tế .Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi
ro đồng thời làm tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng nhanh hơn, làm cho
hiệu quả sử dụng của khách hàng tăng.Đối với NHTM chức năng này góp phần
làm tăng lợi nhuận của ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn
Chức năng trung gian thanh tốn của NHTM có tác dụng:
+ Chính sách điều tiết các khối tiền tệ dễ dàng thực thi hơn

́



+ Góp phần phát triển nhanh tốc độ luân chuyển vốn vì vậy giảm lượng
vốn ứ đọng , không sinh lời trong nền kinh tế

́H

+ Kiểm sốt dịng tiền tài chính , nhờ đó kiểm sốt chặt chẽ dòng tiền



trong nền kinh tế


h

- Chức năng tạo tiền

in

Đây là hệ quả của 2 chức năng trên trong hoạt động ngân hàng từ số dự

̣c K

trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh tốn bằng chuyển khoản của
ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ

ho

ban đầu gấp nhiều lần, đó là q trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.Một ngân

ại

hàng sau khi nhận được món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại

Đ

ngân hàng sẽ có số dư .Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt

g

buộc , NH sẽ đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của

ươ

̀n

ngân hàng khác.Với vịng quay của vốn thơng qua chức năng tín dụng và thanh
tốn của ngân hàng.NHTM thực hiện chức năng tạo tiền

Tr

1.1.3. Vai trò của NHTM
- Vai trò thực thi chính sách tiền tệ
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW.Để thực thi chính
sách tiền tệ đó phải sử dụng hàng loạt các cơng cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc,
tái chiết khấu...Chính NHTM là các chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của các
cơng cụ này và đồng thời đóng vai trị là cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác
động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến nền kinh tế
.Ngược lại cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác , tình hình
6


sản xuất , giá cả, tỷ giá của nền kinh tế được phản hồi về NHTW để chính phủ
và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp với nền kình tế
- Vai trị góp phần điều tiết vi mơ, vĩ mô nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp , tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt
động của mình ,NHTM thực hiện vai trị điều tiết vi mơ đối với nền kinh tế ,
biểu hiện qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt

́




tín dụng , tiền mặt , thanh tốn khơng dùng tiền mặt đảm bảo hoạt động của
ngân hàng và nền kinh tế.Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được

́H

thể hiện qua việc tiếp nhận , thu hút hay cung ứng khối lượng tiền tệ cho nền



kinh tế khi cần

h

NHTM cũng tham gia điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo

in

tiền của NHTM , NHTW hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHTW khơng

̣c K

giao dịch trực tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để thu nhận ý kiến
phản hồi và hồn thiện chính sách tiền tệ đó

ho

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại

ại


- Hoạt động huy động vốn

Đ

Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu , quan

g

trọng nhất của NHTM .Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể

ươ
̀n

thực hiện những hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ Ngân
Hàng.Ngân Hàng thường huy động vốn từ

Tr

+ Nguồn vốn tự có:Đây là nguồn hình thành ban đầu từ mỗi Ngân hàng

tùy theo từng loại hình Ngân hàng mà có nguồn vốn khác nhau
+ Nguồn vốn từ huy động tiền gửi: “Nguồn vốn quan trọng nhất của mỗi
Ngân hàng –tài sản nợ của nó là từ tiền gửi Ngân hàng”.Khi 1 NH bắt đầu mở
thì hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh
toán cho khách hàng

7


- Hoạt động đầu tư vốn

Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn sử dụng
nhằm thu lợi nhuận , việc sử dụng chính là quá trình tạo nên các loại tài sản
khác nhau của Ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và
hoạt động đầu tư
- Hoạt động dịch vụ ngân hàng
Ngồi 2 hoạt động chính là hoạt động huy động và đầu tư vốn thì NHTM

́



cịn tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán , dịch vụ
bảo lãnh, dịch vụ mua bán ngoại tệ...

in

1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân

h

1.2. Tín dụng cá nhân



dịch vụ của NH ngày càng đa dạng và phong phú

́H

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm


̣c K

Tín dụng là phạm trù kinh tế , ra đời và tồn tại , phát triển cùng với sự
phát triển của nền kinh tế hàng hóa.Tín dụng ra đời là điều tất yếu , khách quan

ho

của nền kinh tế xã hội

ại

Mặc dù tín dụng đã ra đời từ rất lâu nhưng người ta vẫn chưa thống nhất

Đ

được định nghĩa về tín dụng

g

Theo C.Mac: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít

ươ
̀n

nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số tư bản nào
đó dưới hình thái hàng hóa được đánh giá thành một số tiền nhất định

Tr

Theo từ điển Bách khoa Tồn Thư VN: “ Tín dụng là phạm trù kinh tế thể


hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.Trong quan hệ này người
cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người
vay trong 1 thời gian nhất định .Đến kì hạn người đi vay phải hoàn trả đầy đủ số
tiền hoặc hàng hóa cho người cho vay kèm theo 1 số lãi theo thỏa thuận
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc
điểm chung của tín dụng
Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin
8


Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên
nguyên tắc hồn trả cả vốn lẫn lãi
Ngồi ra , tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm sau
- Quy mô: Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
.Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân tương đối nhỏ so với doanh
nghiệp.Hầu hết tất cả các khách hàng khi tìm đến đều đã có 1 số vốn tương đối ,

́



chỉ bổ sung phần còn thiếu
- Lãi suất: Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất của doanh

́H

nghiệp .Đối với các khoản vay cá nhân , Ngân hàng thường tốn nhiều chi phí




cho việc xác định thẩm định và phê duyệt vay.Số lượng khoản vay thì rất lớn

h

nhưng quy mơ các khoản vay lại nhỏ.Để bù đắp chi phí và thu lơi nhuận , NH

in

thường đặt ra lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp

̣c K

- Nhu cầu vay: Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm
theo chu kỳ kinh tế , tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền

ho

kinh tế suy thối . Ngồi ra cịn phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là mức thu nhập và

ại

trình độ học vấn của người vay

Đ

- Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của

g


họ.Nó có thể biến động trong quá trình làm việc

ươ
̀n

- Rui ro: Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn so với
doanh nghiệp .Chất lượng thông tin do khách hàng cung cấp thường không cao

Tr

.Tư cách khách hàng là điều quan trọng , quyết định sự hoàn trả khoản vay
1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân
a. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
 Cho vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo:Là hình thức mà người vay muốn vay được
vốn của NH phải có tài sản đảm bảo, cầm cố thế chấp, đồng thời các loại tài sản
này phải có giá trị thanh khoản, tức là được mua bán trên thị trường

9


- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo:Đây là hình thức tín dụng cung cấp
cho khách hàng có uy tín ,độ tin cậy cao , hoạt động kinh doanh ổn định
- Cho vay thấu chi:Là hình thức cho vay mà NH cho phép người vay chi
trội số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn cho phép của NH trong
1 thời gian nhất định.Khách hàng muốn thấu chi thì phải làm đơn xin phép NH
cho phép thì mới được sử dụng dịch vụ này
- Cho trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay dành cho những khách


́



hàng không thường xuyên về vốn, không đủ điều kiện để hạn mức thấu chi
- Cho vay luân chuyển:Là hình thức cho vay dựa trên sự ln chuyển

́H

hàng hóa.Ngân hàng chỉ tiến hành thu nợ khi doanh nghiệp bán được hàng hóa



dịch vụ

h

- Cho vay gián tiếp:Là hình thức cho vay của Ngân hàng thông qua 1 tổ

in

chức nào đó có uy tín trong xã hội đứng ra đảm bảo, bảo lãnh cho người vay

̣c K

- Cho vay trả góp:Là hình thức cho vay mà Ngân hàng cho phép người
vay trả cả gốc lẫn lãi nhiều lần trong thời hạn tín dụng

ho


 Chiết khấu

ại

Là nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại.Người sở hữu mang

Đ

thương phiếu chưa đến ngày đáo hạn đến NH để nhận 1 số tiền theo thỏa thuận

g

thông thường số tiền này bằng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu,

ươ
̀n

phiếu giao dịch và hoa hồng.Đến khi đáo hạn NH là người tiến hành thu nợ ,số
tiền mà họ thu được bằng đúng mệnh giá thương phiếu

Tr

 Bảo lãnh

Là hình thức cam kết của Ngân hàng dưới dạng hình thức bảo lãnh về

việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng
khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết
b. Phân loại
Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay mà Ngân hàng cung cấp cho khách

hàng của mình có thời gian sử dụng vốn dưới 12 tháng trở xuống.Khoản tín
dụng này chủ yếu cung cấp cho những khách hàng không nhu cầu sử dụng vốn
10


thường xuyên , chỉ sử dụng trong trường hợp đột xuất .Với tín dụng cá nhân nói
riêng thì tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng chủ yếu vì nó thường phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và hộ gia đình
 Tín dụng trung hạn và dài hạn
- Tín dụng trung hạn : Là khoản tín dụng thường có thời hạn từ 12 tháng
đến 60 tháng . Đa số các hoạt động này tài trợ cho các nhu cầu xây dựng nhà cửa
hoặc mua ơ tơ..

́



- Tín dụng dài hạn:Là khoản tín dụng có thời gian từ 60 tháng trở lên tài
trợ cho các nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa...

́H

1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng



a) Điều kiện cho vay

h


Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có đầy đủ các điều kiện

in

sau đây

̣c K

- Có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

ho

- Mục đích vay vốn hợp pháp

ại

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn

Đ

b) Phương thức cho vay

g

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được

ươ
̀n


phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương pháp cho vay
- Cho vay từng lần

Tr

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn

11


c) Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay.Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ .Thời hạn tín dụng là khoản thời gian
do Ngân hàng và người vay thỏa thuận
Có 3 loại thời gian tín dụng : Tín dụng ngắn hạn , tín dụng trung hạn và
tín dụng dài hạn

́



d) Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so với




e) Hợp đồng tín dụng

́H

số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định

h

Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự , được kí

in

kết giữa Ngân hàng với 1 pháp nhân hay thể nhân vay vốn đầu tư hay sử dụng

̣c K

vốn với mục đích hợp pháp nào đó .Quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và người
đi vay bị chi phối bởi tồn bộ các thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng đã kí kết

ho

1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng

ại

Để chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân được nâng cao thì Ngân hàng phải


Đ

đưa ra các quy trình cho vay và các bước thực hiện sao cho hồ sơ được giải

g

quyết nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chính xác , đánh giá đúng năng lực tài

ươ
̀n

chính , uy tín của khách hàng .Quy trình thẩm đinh cho vay không những liên
quan tới chất lượng cho vay mà còn phải phù hợp với quy định của pháp luật

Tr

hiện hành

Bước 1:Tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục
Nhân viên quan hệ khách hàng có trách nhiệm
- Tiếp thị khách hàng
- Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục
Bước 2: Thẩm định , xét duyệt khoản vay
Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng , trưởng phòng đơn vị cho vay, ban

giám đốc, Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm
12




×