lOMoARcPSD|17160101
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Quản Lý Ngân Hàng Thương Mại Tại Ngân Hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiê ̣n:
Ngành:
Chuyên nghành:
Lớp:
Mã sinh viên:
Khóa:
ĐẶNG QUỐC HƯƠNG
PHẠM THÙY LINH
NGÂN HÀNG
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
D13NGANHANG
18810840115
2018 – 2022
Hà Nội,ngày 20 tháng 12 năm 2021
lOMoARcPSD|17160101
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỊA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hành phúc
=====o=====
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên: Phạm Thùy Linh
Mã sinh viên: D13NGANHANG
Lớp: 18810840115
Nhận xét của giảng viên
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Giảng viên 1
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021
Giảng viên 2
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM (VIB)............................................................................................................2
1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)....................2
1.1.1. Thông tin chung Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB).......2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.................................................3
1.2. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................5
1.3. Các dịch vụ tại ngân hàng......................................................................6
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm vừa qua. 7
1.5. Cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng..................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)................................................................10
1.Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
(VIB)................................................................................................................10
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)10
1.2.Về tăng trưởng cho vay khách hàng....................................................12
1.3.Về cơ cấu cho vay..................................................................................13
1.5.Về đối tượng khách hàng......................................................................15
2. Thực trạng về hoạt động cho vay của ngân hàng và rủi ro tín dụng....17
2.1.Sử dụng các chỉ tiêu và phương pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động
cho vay.............................................................................................................17
2.2.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng (%).............................................17
2.2.2.Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay tín dụng (DSCV) (%).............18
2.2.3.Tỷ lệ thu lãi tín dụng (%)...................................................................18
2.2.4.Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)......................................................19
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
2.2.5.Tỷ lệ Dư nợ/ Vốn huy động(%).........................................................20
2.2.Sử dụng các phương pháp đo lường để đánh giá rủi ro cho vay tại ngân
hàng.................................................................................................................. 20
2.2.1. Phân cấp khoản chất lượng cho vay.................................................20
2.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................................21
2.2.3. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng.........................................................22
2.2.4. Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng.............................................................23
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ PHỊNG NGỪA RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)..................24
3.1.Thuận lợi...................................................................................................24
3.2.Khó khăn...................................................................................................24
3.3.Đề xuất.......................................................................................................24
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..................................................................................26
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ
VIỆT NAM (VIB)
1.1.
Khái quát về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
1.1.1. Thông tin chung Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM là Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần Quốc tế Việt Nam, viết tắt là VIB. Ngân hàng hoạt động kinh doanh,
thương mại theo mơ hình cổ phần và tn theo các luật riêng của Chính phủ và
các quy chế, quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi hoạt động.
-
Địa chỉ: Tầng 1 và 2, tòa nhà Sailing Tower, số 111A Paster, phường Bến
Nghé, Quận 1, Thành phố HCM.
-
Điện thoại: 04. 6 276 0068 / Fax: 04. 6 276 0069
-
Người cơng bố thơng tin: Ơng Ân Thanh Sơn - Phó TGĐ
-
Email:
-
Website:
-
Nhóm ngành: Ngân hàng thương mại
-
Vốn điều lệ: 12,942,861,310,000 đồng
-
KL CP đang niêm yết: 1,075,520,587 cp
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
-
KL CP đang lưu hành: 1,109,387,852 cp
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Quốc rế Việt Nam ( còn gọi tắt là
Ngân hàng Quốc tế- VIB Bank) được thành lập theo Quyết định số 22/QĐ/NH5
ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cổ đông sang
lập Ngân hàng Quốc tế bao gồm Ngân hàng ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, các cá nhân và doanh nhân thành
đạt tại Việt Nam và trên trường quốc tế.
Từ khi bắt đầu hoạt động ngày 18/9/1996, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB) đang phát triển thành một trong
những tổ chức tài chính dẫn đầu thị trường Việt Nam. Là một ngân hàng đa năng,
Ngân hàng Quốc tế, với nền tảng công nghệ hiện đại, tiếp tục cung cấp một loạt
các dịch vụ tài chính đa năng, trọn gói cho khách hàng với nịng cốt là những
doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động lành mạnh và những cá nhân , gia đình có thu
nhập ổn định tại các vùng kinh tế trọng điểm trên khắp cả nước.
Sau 9 năm hoạt động, đến 31,tháng 12 năm 2005, vốn điều lệ của Ngân hàng
Quốc tế là 510 tỷ đồng, đạt mốc tăng trưởng bình quân hàng năm là 113%.Tổng
tài sản có đạt trên 8.967 tỷ đồng, tăng gấp hơn 2 lần so với cuối năm 2004 và đạt
tốc độ tăng trưởng bình quân là 117%. Lợi nhuận trước thuế đạt trên 95 tỷ đồng,
bằng 230% so với năm 2004. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có bình quân đạt trên
20% với mức cổ tức chua cho các cổ đông tăng đều hằng năm. Tỷ lệ về khả năng
chi trả ln lớn hơn 1, tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu lớn hơn 8%.
Từ năm 1996-2002 là quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng. Từ
năm 2003 trở đi ngân hàng đã phát triển với định hướng chiến lược rõ rang. Thế
và lực đã được tăng cường về tài chính, mạng lưới, nhân sự, khách hàng. Điều
đăng kể nhất là uy tín và thương hiệu về một VIB đã được khẳng định.
Nguồn lực quản lý và hoạt động không ngừng được tăng cường với nhiều việc
bổ nhiệm chuyên gia giàu kinh ghiệm trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng với
một đội ngũ chuyên giàu kinh nghiệm, giàu nhệt huyết. Hình ảnh Ngân hàng
Quốc tế trong long công chúng và khách hàng được cải thiện đăng kể bằng nhiều
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
chương trình đổi mới và mở rộng năng lực phục vụ, tăng cường quảng bá hình
ảnh ngân hàng.
Ngân hàng Quốc tế được Ngân hàng nhà nước Việt Nam xếp loại A theo các
đánh giá của hệ thống ngân hàng Việt Nam cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành trong nhiều năm liên tiếp và lần thứ 2 được Tập đoàn
Citigroup trao tặng danh hiệu – “ Ngân hàng hoạt động thanh toán xuất xắc ”
Năm 2006, triển khai thành công Dự án Hiện đại hóa Cơng nghệ Ngân hàng.
Tăng vốn điều lệ lên hơn 1.000 tỷ đồng. Trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức Thẻ quốc tế Visa và MasterCard. Thành lập Trung tâm thẻ VIB, phát hành
độc lập thẻ ghi nợ nội địa VIB Values. Nhận bằng khen của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước. Hệ thống ATM của Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động
Cuối năm 2005, ngoài Hội sở tại Hà Nội , Ngân hàng Quốc tế có 30 Chi
nhánh, Phòng giao dịch tại 9 tỉnh: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,
Hải Phịng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đồng Nai, Bình Dương và Cần
Thơ. Trong năm 2006, Ngân hàng Quốc tế sẽ tiếp tục vươn tầm hoạt động đến các
trung tâm kinh tế mới và nhiều tiềm năng khác trên phạm vi cả nước với tổng số
đơn vị kinh doanh dự kiến lên đến 60. Mạng lưới ngân hàng đại lý cũng không
ngừng được mở rộng với hơn 2.000 ngân hàng đại lý trên 65 quốc gia trên thế
giới.
Với phương châm kinh doanh “ Luôn gia tăng giá trị cho bạn ”, cam kết của
Ngân hàng Quốc tế trong năm 2006 và những năm tiếp theo là không ngừng gia
tăng giá trị của khách hàng, của đối tác, của cán bộ nhân viên ngân hàng và của
các cổ đông.
Năm 2007, tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng. Ký kết thỏa thuận hợp tác toàn
diện với nhiều tập đồn, tổng cơng ty lớn như Tổng Cơng ty Bảo hiểm Dầu khí,
Tổng Cơng ty Tài chính Dầu khí. Mạng lưới kinh doanh đạt 82 đơn vị. Được xếp
hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam.
Năm 2008, được độc giả báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn là doanh nghiệp có
“Dịch vụ ngân hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008”. Triển khai dự án tái
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
định vị thương hiệu với cơng ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thương hiệu –
Interbrand. Khai trương trụ sở mới tại tòa nhà Viet Tower, số 198B Tây Sơn, Hà
Nội. Ra mắt dịch vụ ngân hàng trực tuyến VIB 4U. Phát hành thẻ tín dụng VIB
Chip MasterCard. Thành lập Khối Công nghệ ngân hàng với quyết tâm đưa VIB
trở thành ngân hàng có cơng nghệ hiện đại nhất trên thị trường.
Năm 2009, ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với ngân hàng Commonwealth
Bank of Australia (CBA). Chính thức ra mắt dự án Tái định vị thương hiệu mới.
Tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng. Triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn
2009 - 2013, với mục tiêu đến năm 2013 sẽ trở thành ngân hàng hướng tới khách
hàng nhất tại Việt Nam. Triển khai nhiều dự án lược phục vụ chiến lược kinh
doanh mới: Dự án thiết kế không gian bán lẻ, Dự án phát triển hệ thống quản trị
nhân sự và hiệu quả cơng việc, Dự án chiến lược cơng nghệ, Chương trình
chuyển đổi Hệ thống chi nhánh…
Năm 2010, ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) – ngân hàng
hàng đầu của Úc đã chính thức trở thành cổ đơng chiến lược của VIB với tỉ lệ sở
hữu cổ phần ban đầu là 15%. Tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng. Tiếp tục triển
khai các dự án quan trọng phục vụ chiến lược kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013
của ngân hàng. Mạng lưới kinh doanh đạt trên 130 đơn vị tại 27 tỉnh, thành trên
cả nước.
1.2.
-
Ngành nghề kinh doanh
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của mọi tổ chức thuộc các
thành phần kinh tế và dân cư dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ
hạn bằng đồng Việt Nam;
-
Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước;
-
Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và của các tổ chức tín dụng khác;
-
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân;
Cấp tín dụng dưới hình thức bảo lãnh ngân hàng;
-
Chiếu khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
-
Thực hiện hoạt động bao thanh tốn;
-
Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp;
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.3.
...
Các dịch vụ tại ngân hàng
Chức năng:
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các nghiệp vụ
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm tra nội bộ theo ủy quyền
của Tổng Giám đốc Ngân hàng Quốc tế.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Ngân hàng
Quốc tế.
Khách hàng cá nhân
Các loại thẻ
Vietcombank đang cung cấp rất nhiều loại thẻ:
13 loại thẻ tín dụng quốc tế
6 loại thẻ ghi nợ quốc tế
3 loại thẻ ghi nợ nội địa
Gửi tiết kiệm:
Tài khoản tiền gửi
Gửi tiết kiệm nhận lãi suất sau
Gửi tiết kiệm nhận lãi trước
Gói tiền gửi tiết kiệm lãi định kỳ
Tích lũy kiều hối
Gói tiền gửi trực tuyến
Vay vốn cá nhân
Gói cho vay tiêu dùng
Vay tín chấp (khơng tài sản đảm bảo) theo thu nhập
Vay mua đảm bảo bất động sản/ ô tô
Vay bất động sản gồm: Vay mua nhà cửa/ Vay sửa chữa nhà cửa/ Vay mua
đất
Vay mua ô tô
Vay vốn kinh doanh
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Các gói Bảo hiểm
Bảo hiểm sức khỏe: Bảo an toàn gia
Bảo hiểm đầu tư tài chính: Bảo an tài trí, Bảo hiểm Bảo an tín dụng hưng
nghiệp
Các ứng dụng ngân hàng điện tử
Dịch vụ VIB – SMS B@nking
Dịch vụ ngân hàng điện tử trên di động VIB – Mobile B@nking
VIB – iB@nking
Tổng đài hỗ trợ khách hàng 24/7
VIBPAY
Với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp
Dịch vụ các loại thẻ
Thẻ Tín dụng VCB American Express ®Corporate
Thẻ Vietcombank Visa Corporate
Dịch vụ doanh nghiệp SMEs
Lập tài khoản doanh nghiệp
Giúp doanh nghiệp thanh tốn, quản lý dịng tiền
Các dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp
Quản lý tài sản tổ chức gồm quản lý quỹ, kiểm soát danh mục đầu tư
Tài trợ thương mại – thanh toán quốc tế
1.4.
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm vừa qua
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT:Triệu đồng
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Nhìn vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam (VIB bank) có thể thấy : Lợi nhuận sau thuế của ngân hàng tăng dần
qua các năm, cho thấy VIB bank hoạt động rất hiệu quả. Bên cạnh đó, lợi nhuận
sau thuế có xu hướng tăng như vậy chứng tỏ VIB bank đang kiểm sốt rất tốt các
khoản chi phí mỗi năm tương ứng với lợi nhuận sau thuế mà VIB bank đạt được.
Hơn thế nữa là lợi nhuận sau thuế có ảnh hưởng then chốt tới sự phát triển vững
mạnh của các ngân hàng nói riêng và nền kinh tế quốc gia nói chung. Khoản lợi
nhuận sau thuế này sẽ là động lực tuyệt vời để thúc đẩy VIB bank năng động hơn
nữa để khẳng định mình trong mơi trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng
hiện nay, nhất là các ngân hàng lớn có vai trị chủ chốt của quốc gia. Để có được
lợi nhuận sau thuế tăng đều qua các năm như vậy VIB bank phải liên tục thay đổi,
đề xuất các ý kiến để giúp ngân hàng của mình được nhiều khách hàng ( cá nhân,
tổ chưc, doanh nghiệp,…) sử dụng hơn.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.5.
-
Cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hang
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên trong đó có Chủ tịch và 4 Ủy viên.
Hằng năm, Hội đồng Quản trị xem xét và điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh
mang tính chất chiến lược trung và dài hạn đảm bảo cho định hướng kinh doanh
của Ngân hàng Quốc tế luôn phù hợp với diễn biến của thị trường. Hội đồng quản
trị phê duyệt ngân sách hoạt động hằng năm cho Ngân hàng, kiểm soát định kỳ
kết quả kinh doanh của Ngân hàng, kiểm soát về việc sử dụng ngân sách và các kế
hoạch hành động của Ban Điều hành.
Hội đồng Quản trị đặt ra các quy định, các chính sách về quản lý rủi ro tín dụng
và một số lĩnh vực kinh doanh quan trongk khác của Ngân hàng, Hội đồng quản
trị còn thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ
và hoạt động quản lý rủi ro Ngân hàng.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Hội đồng quản trị họp định kỳ mỗi quý một lần để xem tình hình hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng và báo cáo của các Uỷ ban. Bên cạnh đó Hội đồng quản trị
có thể triệu tập họp bất thường để kịp thời giải quyết những cơng việc đột xuất.
Chương trình họp cùng với các báo cáo chi tiết sẽ được gửi trước cho các thành
viên Hội đồng quản trị để họ xem xét trước khi cuộc họp diễn ra.
Hội đồng quản trị cũng đã tích cực hỗ trợ công tác điều hành và hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, đồng thời phối hợp với Ban kiểm sốt tiế tục duy trì tính an
tồn và hồn thiện cơ chế hoạt động của Ngân hàng.
-
Ban kiểm soát
Ban kiểm sốt gồm 3 thành viên trong đó có Trưởng ban kiểm soát và 2 Uỷ viên.
-
Ban điều hành
Ban điều hành bao gồm 5 thành viên trong đó có Tổng gián đốc và 4 Phó tổng
giám đốc. Bộ mát hoạt động của ngân hàng được chia làm 6 khối chức năng:
+ Khối chức năng Hội sở
+ Khối quản lý tín dụng
+ Khối khách hàng doanh nghiệp
+ Khối khách hàng cá nhân
+ Khối nguồn vốn và ngoại lệ
+ Khối chi nhánh và Dịch vụ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)
1.Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
(VIB)
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)
Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Quốc tế VIB
Nếu coi năm 2020 là thời điểm quyết định của công cuộc hội nhập thì năm 2005
người ta đã nói đến rất nhiều thách thức của doanh ghiệp trước thềm hội nhập. Vì
vậy mà sức ép đối với ngành ngân hàng trong bối cảnh các tập đồn tài chính
khổng lồ được phép hoạt động bình đẳng trên thị trường Việt Nam là rất lớn.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Trong q trình tìm hướng đi cho riêng mình, Hội Đồng Quản trị và Ban điều
hành Ngân hàng Quốc tế ý thức được rằng tồn tại và phát triển đồng nghĩa với
việc thương hiệu của mình trên thị trường. Chính vì thế, việc phát triển thương
hiệu VIB Bank đã được hoạch định từ đầu năm, với các hoạt động xây dựng hiệu
quả và thống nhất trên toàn quốc.
Theo đánh giá của ngân hàng nhà nước chi nhánh Hà Nội , ngân hàng Quốc tế
tiếp tục thể hiện là một hiện tượng phát triển tiêu biểu trong toàn ngân hàng Thủ
đô. Cam kết “ Luôn gia tăng giá trị chi bạn ” được Ngân hàng Quốc tế thực hiện
thơng qua những dịch vụ tiện ích gửi đến khách hàng.Đánh dấu một bước chuyển
đột phá về công nghệ vủa VIB khi triển khai công nghệ ngân hàng đa năng
SYMBOLS. Bên cạnh những đột phá về sản phẩm, công nghệ của VIB cũng tiếp
tục gặt hái một năm thành công về hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu về tổng tài
sản, huy động vốn và lợi nhuận trước thuế đều tăng hơn 2 lần so với năm 2019.
Đáng chú ý là năm 2020 vốn điều lệ của VIB đã tăng lên 510 tỷ đồng gấp hơn 10
lần so với ngày đầu thành lập.Những kết quả khả quan này là sự khẳng định Ngân
hàng Quốc tế đang tiến bước vững chắc theo mục tiêu trở thành một ngân hàng
dẫn đầu trong khối ngân hàng thương mại cổ phần.
Xét báo cáo Tài sản của VIB qua 3 năm như bảng dưới đây:
Bảng 1. Tài sản Có VIB qua các năm
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2018
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2019
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2020
Tỷ
trọng
(%)
Tiền mặt, vàng
bạc, đá quý
12,779,
174
1.19%
13,754,
597
1.13%
15,059,
581
1.14%
Tiền gửi tại
NHNN
10,152,
243
0.95%
34,404,
258
2.82%
33,009,
681
2.50%
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Tiền gửi và cho
vay các TCTD
khác
Chứng khốn
kinh doanh
250,967,
000
1,757,
474
Các cơng cụ tài
chính phái sinh
và các tài sản tài
chính khác
275,
983
Cho vay khách
hàng
616,948,
860
Chứng khốn
đầu tư
149,288,
240
23.43%
250,743,
093
0.16%
449,
265
0.04%
62,
623
0.03%
98,
312
0.01%
-
57.59%
718,577,
387
13.94%
167,521,
678
0.54%
5,781,
155
0.58%
6,350,
217
Góp vốn, đầu tư
dài hạn
5,826,
795
Tài sản cố định
6,194,
680
Tài sản có khác
17,108,
682
1.60%
21,478,
521
1,071,299,1
31
100.00
%
1,219,158,4
83
TỔNG TÀI
SẢN CĨ
20.57%
268,938,
448
20.36%
0.00%
0.00%
58.94%
813,701,
003
61.61%
13.74%
156,923,
184
11.88%
0.47%
5,511,
728
0.42%
0.52%
8,230,
592
0.62%
1.76%
19,365,
737
1.47%
100.00
%
1,320,802,5
77
100.00
%
(Nguồn: BCTC VIB)
Cho vay khách hàng của VIB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ngân
hàng. Năm 2018 tỷ trọng cho vay khách hàng chiếm 57.59% tổng tài sản, sang
năm 2019 và 2020 tỷ trọng khoản mục này tiếp tục tăng chiếm 58.94% và 61.61%
tổng tài sản của ngân hàng.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.2.Về tăng trưởng cho vay khách hàng
Qua 3 năm giá trị khoản mục cho vay của VIB tăng đều với tốc độ tăng khá cao.
Năm 2018 Dư nợ cho vay của VIB đạt 69.630 tỷ đồng, sang năm 2019 dư nợ cho
vay tăng lên 95.260 tỷ đồng đạt tỷ lệ tăng 36.8%. Năm 2020 dư nợ cho vay đạt
25.630 tỷ đồng, tăng 32.653 tỷ đồng đạt tỷ lệ tăng 34.2% so với năm 2019. Giá trị
cho vay khách hàng tăng lên và năm 2020 là năm có nhiều khó khăn do ảnh
hưởng của đại dịch Covid19 nhiều khoản nợ tăng nguy cơ khó thu hồi đồng thời
theo chỉ đạo của chính sách tiền tệ của Chính phủ, VIB là 1 trong số các ngân
hàng cùng chung tay với Chính phủ hỗ trợ nền kinh tế. Do vậy số các khoản cho
vay kéo dài thời hạn vay tăng lên và VIB tăng trích lập dự phịng rủi ro lên 1.285
tỷ, tăng 407 tỷ so với các năm trước tương ứng tỷ lệ dự phòng tăng lên 46.4%.
Bảng 2. Cho vay khách hàng VIB
Chỉ tiêu
Năm
So sánh 2019Năm 2020 So sánh 2018-2019
2019
2020
79.864.22
96.138.
129.199.
16.274.5
33.061.0
34.3
20.3%
0
735
808
15
73
%
Năm 2018
Cho
vay
khách hàng
Dự
phòng
rủi ro cho
vay khách
hàng
Dư nợ cho
vay khách
hàng rịng
(10.234.19
3)
(877.
765)
(1.285.
722)
9.356.4
28
(91.4%
)
(407.9
57)
46.4
%
69.630.02
7
95.260.
970
127.914.
086
25.630.9
43
36.8%
32.653.1
16
34.2
%
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Nguồn: BCTC VIB bank
1.3.Về cơ cấu cho vay
Bảng 3. Cơ cấu cho vay khách hàng VIB
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Cho vay các tổ chức
kinh tế, cá nhân
trong nước
Cho vay chiết khấu
giấy tờ có giá
Phải trả thay khách
hàng
Tỷ trọng
63,25
1,136
99.37%
75,771,
764
99.56%
3,
930,917
0.63%
3,172
,630
0.44%
1
0.00%
1
0.00%
GVHD: Đặng Quốc Hương
Năm 2019
Tỷ
trọng
Năm 2018
Năm 2020
Tỷ trọng
83,326,39
9
100.00%
-
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Tổng cộng cho vay
khách hàng
67,18
3,053
100.00%
78,945,
394
100.00%
83,326,39
9
100.00%
Xem xét bảng cơ cấu khoản vay ta thấy Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân
trong nước là nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động cho vay của VIB. Năm 2018 và
2019 tỷ trọng hoạt động này chiếm 99.35% và 99.56% tổng dư nợ cho vay khách
hàng. Sang năm 2020 tỷ trọng khoản mục này là 100%, nghĩa là toàn bộ hoạt
động cho vay của VIB là tài trợ cho hoạt động tín dụng cho tổ chức và cá nhân
trong nước.
Hình 1. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn VIB năm 2020:
Cơ cấấu nợ vay theo kỳ hạn năm 2020
Nợ ngắắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
43.38%
51.92%
4.71%
Cơ cấu các khoản cho vay theo kỳ hạn của VIB tập trung chủ yếu vào các
khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn vay dưới 12 tháng. Tỷ
trọng các khoản vay nay các năm qua duy trì thường xuyên ở mức trên 50%.
Cụ thể năm 2018 Nợ ngắn hạn đạt 341.385 tỷ đồng chiếm 54.43% tổng cho
vay khách hàng. Năm 2019 dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 383.048 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng 52.55% và năm 2020 tăng lên 432.309 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ
51.91% tổng cộng cho vay khách hàng.
Nợ dài hạn cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng cho vay, đạt tỷ lệ lần lượt qua
các năm là 37.58%, 41.31% và 43.38% so với tổng cộng cho vay khách hàng
của VIB.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TỐN NGÂN HÀNG
Có sự thay đổi từ cơ cấu ngắn hạn và dài hạn trong 2 năm 2019 và 2020 có thể
được lý giải là chính sách tiền tệ hỗ trợ nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi dịch
bệnh, VIB đã phải cơ cấu các khoản cho vay theo hướng chuyển các khoản nợ
ngắn hạn và trung hạn sang dài hạn để hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân có thêm
nguồn vốn nhằm vực dậy hoạt động kinh doanh trong dịch bệnh.
1.4.Về thời hạn cho vay
Bảng 4. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn vay VIB bank
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2018
Tỷ trọng Năm 2019
Tỷ trọng Năm 2020
Tỷ trọng
31,385
38,048,
42,309,36
Nợ ngắn hạn
54.43%
52.55%
51.91%
,188
080
5
50,10
44,762
39,268,6
Nợ trung hạn
7.99%
6.14%
4.71%
5,902
,886
05
31,134,
36,298,14
25,691
43.38%
Nợ dài hạn
37.58%
41.31%
428
2
,963
118,876,11
Tổng cộng cho
106,18
114,945
100.00%
100.00%
100.00%
vay khách hàng
3,053
,394
2
Nguồn: BCTC VIB
Cơ cấu các khoản cho vay theo kỳ hạn của VIB tập trung chủ yếu vào các
khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn vay dưới 12 tháng. Tỷ
trọng các khoản vay nay các năm qua duy trì thường xuyên ở mức trên 50%.
Cụ thể năm 2018 Nợ ngắn hạn đạt 31.385 tỷ đồng chiếm 54.43% tổng cho vay
khách hàng. Năm 2019 dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 38.048 tỷ đồng chiếm tỷ
trọng 52.55% và năm 2020 tăng lên 42.309 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 51.91% tổng
cộng cho vay khách hàng.
Nợ dài hạn cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng cho vay, đạt tỷ lệ lần lượt qua
các năm là 37.58%, 41.31% và 43.38% so với tổng cộng cho vay khách hàng
của VIB.
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
Downloaded by Free Games Android ()
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1.5.Về đối tượng khách hàng
Chỉ tiêu
Doanh nghiệp nhà
nước
Cơng ty trách nhiệm
hữu hạn
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
Năm 2018
Tỷ trọng Năm 2019
Tỷ trọng Năm 2020
Tỷ trọng
18.042.316
9,36% 61.444.458
17,72% 66.747.087
15,51%
85.285.954
44,26% 138.469.034
39,94% 153.841.380
35,76%
8.172.266
4,24% 42.851.325
12,36% 51.262.330
11,92%
Cá nhân
25.110.059
13,03% 34.671.070
10,00% 78.871.650
18,33%
Khác
Tổng cộng cho vay
khách hàng
56.089.849
29,11% 69.242.109
19,97% 79.501.590
18,48%
192.700.444 100,00% 346.677.996
100,00% 430.224.037 100,00%
Nguồn: BCTC VIB bank
Cho vay cá nhân là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay
khách hàng. Năm 2018 cho vay cá nhân đạt 25.110 tỷ đồng, chiếm 37.49% dư nợ
cho vay, năm 2019 đạt 34.671 tỷ đồng chiếm 43.17% và năm 2020 đạt 78.871 tỷ
đồng chiếm 45.49% tổng dư nợ cho vay.
Ngoài cho vay khách hàng, cho vay công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng
khác cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng dự nợ cho vay của VIB. Tổng cộng 2
khoản mục này chiếm trung bình 40% tỷ trọng cho vay của VIB. Từ cơ cấu khách
hàng ta có thể thấy VIB đang càng càng đẩy mạnh phát triển các sản phẩm tín
dụng tiêu dùng là lĩnh vực có lãi suất cao và tương đối ổn định cũng như nhu cầu
vay tăng trưởng với tốc độ rất cao.
Hình 1. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng năm 2020
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
Downloaded by Free Games Android ()
lOMoARcPSD|17160101
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Cơ cấắu nợ vay theo đốắi tượng khách hàng nắm 2020
66.7
179.5
153.8
2.6
51.2
378.8
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp có VĐT nước ngoài
Cá nhấn
Cống ty TNHH
HTX và Cống ty tư nhấn
Khác
Từ biểu đồ hình 1 và bảng số liệu ta thấy hoạt động cho vay của VIB tập trung
vào đối tượng khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cho vay cá nhân là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay
khách hàng. Năm 2018 cho vay cá nhân đạt 235.110 tỷ đồng, chiếm 37.49% dư nợ
cho vay, năm 2019 đạt 314.671 tỷ đồng chiếm 43.17% và năm 2020 đạt 378.871
tỷ đồng chiếm 45.49% tổng dư nợ cho vay.
Ngoài cho vay khách hàng, cho vay công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng
khác cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng dự nợ cho vay của VIB. Tổng cộng 2
khoản mục này chiếm trung bình 40% tỷ trọng cho vay của VIB. Từ cơ cấu khách
hàng ta có thể thấy VIB đang càng càng đẩy mạnh phát triển các sản phẩm tín
dụng tiêu dùng là lĩnh vực có lãi suất cao và tương đối ổn định cũng như nhu cầu
vay tăng trưởng với tốc độ rất cao.
2. Thực trạng về hoạt động cho vay của ngân hàng và rủi ro tín dụng
2.1.Sử dụng các chỉ tiêu và phương pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.2.1. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng (%)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x100%
GVHD: Đặng Quốc Hương
SV: Phạm Thùy Linh
Downloaded by Free Games Android ()