Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tiểu luận Nguyên lí kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.61 KB, 19 trang )

lOMoARcPSD|15978022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Khoa kinh tế và quản lí

BÀI TIỂU LUẬN
NGUN LÍ KẾ TỐN

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Việt Ngọc
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Mây
Lớp: D14QTDN2
MSSV:19810720141

HÀ NỘI
1


lOMoARcPSD|15978022

A.Lời mở đầu
Thống kê được ra đời và phát triên theo nhu cầu của xã hội. Xã
hội càng phát triển thống kê cũng phát triển theo. Nguyên lí thống kê
kinh tế là một môn khoa học xã hội về các hiện tượng như : sản xuất,
của cải vật chất xã hội, lưu thông phân phối xã hội, các hiện tượng
về dân số, văn hóa, giáo dục và nguồn lao động, đời sống chính trị ,
bộ máy quản lí xã hội. Ngồi ra cịn ảnh hưởng các hiện tượng tự
nhiên đến các hiện tượng xã hội. Mơn học ngun lí thống kê chủ
yếu nghiên cứu mặt lượng của các hiện tượng kinh tế xã hội. Đó là
quy mơ của hiện tượng, kết cấu của hiện tượng, tốc độ, trình độ phổ
biến của hiện tượng và mối quan hệ tỉ lệ giữa các hiện tượng hoặc
các bộ phận trong cùng một hiên tượng.


Mơn học cịn có ý nghĩa phục vụ cho cơng tác kế hoạch ( xây
dựng kế hoạch,chỉ đạo thực hiện kế hoạch) và đánh giá tình hình.
Phục vụ cho các công tác lãnh đạo và chỉ đạo của cán bộ các cấp.
Đánh giá xu hướng phát triển của hiện tượng, khả năng tiềm tàng
của các hiện tượng kinh tế xã hội.

B.NỘI DUNG
I.Lý thuyết
Câu 1. Nêu các khái niệm: thống kê học, tổng thể và đơn vị tổng thể,
tiêu thức, chỉ
tiêu thống kê? Tại sao phải phân tổ, nội dung các bước phân tổ như
thế nào? Cho VD
về phân tổ thống kê.

2


lOMoARcPSD|15978022

 Thống kê học: là khoa học nghiên cứu hệ thống phương pháp
( thu thập, xử lí, phân tích)con số của các hiện tượng số lớn tìm
bản chất và tính quy luật trong những điều kiện nhất định.
 Tổng thể thống kê: là tập hợp các loại đơn vị cá biệt về sự
vậy, hiện tượng trên cơ sở một số đặc biệt chung nào đó cần
được quan sát phân tích mặt lượng chung của chúng. Các đơn
vị tạo nên hiện tượng gọi là đơn vị tổng thể.
 Tiêu thức thống kê: là đặc điểm của đơn vị tổng thể được
chọn để nghiên cứu.
 Chỉ tiêu thống kê: phản ánh mặt lượng gắn với chất của các
hiện tượng và quá trình KTXH số lớn trong điều kiện thời gian

và địa điểm cụ thể.
 Phân tổ để chia ra các đơn vị tổng thể ra nhiều tổ hay nhiều
lớp( nhóm) có tính chất khác nhau.
 Các bước phân tổ:
-

B1: xác định mục đích phân tổ

-

B2: lựa chọ tiêu thức phân tổ

-

B3: xác định số tổ và khoảng cách tổ

-

B4: phân phối các đơn vị vào từng tổ.

 Ví dụ: có số liệu về doanh thu bán sách( quyển) theo các năm
trong từng quý như nhau:


Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

Năm

Năm

m

2002

2003

2004

2005

2006

2007

200

200

8

1
Quý


25

31

43

20

56

67

62

44

45

32

67

48

73

80

73


21

1
Quý

3


lOMoARcPSD|15978022

2
Quý

20

54

47

55

45

34

57

32


30

56

80

20

29

64

80

41

3
Quý
4

Tần số f= 32
Số tổ :
Khoảng cách:

Số sách bán được

Số lần

20-35


11

35-50

7

50-65

6

65-80

8

Câu 2: Nêu khái niệm và các thành phần của dãy số theo thời gian?
Phân tích các yêu
cầu khi xây dựng dãy số thời gian.
 Dãy số thời gian là: dãy các số liệu thống kê của hiện tượng
nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
 Thành phần của dãy số thời gian
-

Yếu tố xu hướng

-

Yếu tố thời vụ

-


Yếu tố chu kì
4


lOMoARcPSD|15978022

-

Yếu tố ngẫu nhiên

 Yêu cầu khi xây dựng dãy số thời gian:
-

Nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian phải
thống nhất

-

Phạm vi hiện tượng nghiên cứu thời gian phải nhất trí

-

Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau đối
với các dãy số thời kì.

Câu 3: Nêu cách tính và ý nghĩa của chỉ số cá thể và chỉ số chung về
giá, về lượng
sản phẩm? Lấy 1 VD về chỉ số để phân tích.
 Cơng thức tính chỉ số đơn:


.
-

Trong đó: chỉ số lượng hàng tiêu thụ mặt hàng i
khối lượng tiêu thụ mặt hàng i kì nghiên cứu
khối lượng tiêu thụ mặt hàng i kì gốc.

 Cơng thức tính chỉ số đơn giá:

-

Trong đó: chỉ số lượng hàng tiêu thụ mặt hàng i
khối lượng tiêu thụ mặt hàng i kì nghiên cứu
khối lượng tiêu thụ mặt hàng i kì gốc.

 Chỉ số chung về giá :

-

Cơng thức tính chỉ số chung về giá theo phương pháp passche:

=

5


lOMoARcPSD|15978022

- Cơng thức tính chỉ số chung về giá theo phương pháp
Laspeyres:


=
 Chỉ số chung về lượng

- Cơng thức tính chỉ số chung về lượng theo phương pháp
passche:

=
- Công thức tính chỉ số chung về lượng theo phương pháp
Laspeyres:

=
 Ví dụ: một công ty bán được các loại mặt hàng như sau:
STT

Mặt

Giá (1.000 vnd)

Số lượng đã bán

hàng

2020

2021

2020

2021


1

Sữa tắm

150

160

200

220

2

Sữa rửa

120

115

125

130

130

130

300


280

mặt
3

Kem
dưỡng
ẩm

Dùng phương pháp passche để phân tích sự biến động vủa giá
bán các mặt hàng với lượng tiêu thụ.
Giải

6


lOMoARcPSD|15978022

Tổng

30.000

32.000

33.000

35.200

15.000


14.375

15.600

14.950

39.000

39.000

36.400

36.400

84.000

85.375

85.000

86.550

-

Chỉ số tổng hợp giá cả theo phương pháp pasche:

-

Chỉ số tổng hợp về lượng theo phương pháp pasche:


II. Bài tập
Bài 1: Số liệu về sản phẩm A được sản xuất từ 2 xí nghiệp của một
cơng ty năm như sau:
Xí nghiệp 1

Xí Nghiệp 2

Năng suất lao

Số cơng

Năng suất

Số cơng

động(kg/ng)

nhân

lao

nhân

( người)

động(kg/ng

( người)


)
500-520

35

500-510

30

520-540

60

510-520

50

540-560

75

520-540

75

560-580

80

540-560


90

580-600

70

560-590

85

590-600

60

a)

7


lOMoARcPSD|15978022

Xí nghiệp 1

Xí Nghiệp 2

Năng

Số cơng


Năng

Số cơng

suất lao

nhân(ngư

suất lao

nhân(ngư

động(kg/

ời)

động(kg/

ời)

ng)
500-520
520-540
540-560
560-580
580-600

ng)
35
60

75
80
70

500-510

30

510-520

50

520-540

75

540-560

90

560-590

85

590-600
Tổng

60

320


51

50

17.85

15.15

0

5

0

0

53

51

31.80

25.75

0

5

0


0

55

53

41.25

39.75

0

0

0

0

57

55

45.60

49.50

0

0


0

0

59

57

41.30

48.87

0

5

0

5

59

35.70

5

0

390


177.8 214.7
00

 Năng suất
-

Năng suất lao động bình qn của xí nghiệp 1 là :

-

Năng suất lao động bình qn của xí nghiệp 2 là :

-

Năng suất lao động bình quân của cả công ty:

 Mốt

- Công thức :

8

25


lOMoARcPSD|15978022

-


Mốt của xí nghiệp 1:
560+20

-

Mốt của xí nghiệp 2:
Xí Nghiệp 2

Khoảng cách

Mật độ

tổ

phân
phối

Năng suất lao

Số cơng

động(kg/ng)

nhân(người)

500-510

30

10


3

510-520

50

10

5

520-540

75

20

3,75

540-560

90

20

4,5

560-590

85


30

2,8

590-600

60

10

6

590+10
-

Mốt của tồn cơng ty là :593.

 Trung vị
-

Cơng thức :
Xí nghiệp 1

Xí Nghiệp 2

Năng suất lao

Số công


Năng suất

Số công

động(kg/ng)

nhân(ngư

lao

nhân(ngư

ời)

động(kg/n

ời)

g)
500-520

35

500-510

30

35

30


520-540

60

510-520

50

95

80

540-560

75

520-540

75

17

15

0

5

25


24

560-580

80

540-560
9

90


lOMoARcPSD|15978022

580-600

70

560-590
590-600

85
60

0

5

32


33

0

0
39
0

Tổng

320

390

Trung vị của xí nghiệp 1 là:
540+20
Trung vị của xí nghiệp 2 là:
540+20
b)
Các chỉ tiêu đánh giá sự biến thiên của xí nghiệp 1:
 Khoảng biến thiên :
R = 590-510 = 80
 Độ lệch tuyệt đối bình quân gia quyền :

 Phương sai về năng xuất lao động :

=670,84
 Độ lệch chuẩn:


 Hệ số biến thiên về năng xuất lao động:
10


lOMoARcPSD|15978022

Các chỉ tiêu đánh giá sự biến thiên của xí nghiệp 2:
 Khoảng biến thiên :
R=595-505=90
 Độ lệch tuyệt đối bình quân gia quyền :

 Phương sai về năng xuất lao động :

=865,68
 Độ lệch chuẩn:

 Hệ số biến thiên về năng xuất lao động:

c)
Như đã tính ở trên ta có , độ biến thiên của xí nghiệp 2 lớn hơn và
năng suất lao động xí nghiệp 2 đồng đều hơn.
Bài 2: Tài liệu thống kê về tình hình năng suất lao động và giá thành
của 8 lô hàng
sản phẩm B tại công ty Minh An như sau:
Năng suất lao Giá thành sản Năng suất lao Giá thành sản
động( tấn)y

phẩm

động( tấn)


( đồng/tấn)

phẩm
( đồng/tấn)

x
16,0

42,5

18,2

11

38,0


lOMoARcPSD|15978022

16,5

41,0

18,5

38,3

16,8


39,0

19,1

38,0

17,5

39,2

19,6

37,6

a)
-

Tiêu thức nguyên nhân : năng suất lao động

-

Tiêu thức kết quả: giá thành sản phẩm

b)
Đồ thị mối liên hệ năng suất lao động và giá thành đơn vị

s
Theo như ta thấy ở đồ thị thì giá sản phẩm càng cao thì snăng suất
lao động càng giảm hay năng suất lao động càng nhiều thì giá cả
càng thấp.

c)
STT

x

y

xy

1

42,5

16,0

680
12

1.806,2

256


lOMoARcPSD|15978022

5
2

41,0


16,5

676,5

1.681

272,25

3

39,0

16,8

655,2

1.521

282,24

4

39,2

17,5

5

38,0


18,2

6

38,3

18,5

7

38,0

19,1

8

37,6

19,6

Tổn

313,

g

6

142,2


1.536,6
686

4

306,25

691,6

1.444

331,24

1.466,8
708,55

9

342,25

725,8

1.444

364,81

1.413,7
736,96

6


384,16

5.560,6

12.313,

2.539,2

1

54

Cơng thức mơ hình hồi quy giữa 2 tiêu thức :

Ta có hệ phương trình:

Trong đó:

==12.313,54 Từ đó suy ra:

13


lOMoARcPSD|15978022

d)

==2.539,2-=2.224,13


Ta có cơng thức : r

= = = 1,28

Vì r>0 nên tương quan giữa năng xuất lao động và giá thành sản
phậm là tỉ lệ thuận với nhau. Chính vì thế nên giữa năng suất lao
động và giá thành có mối liên hệ chặt chẽ .
Câu 3. Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:
a)
Chỉ tiêu



Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

m

2016

2017

2018


2019

2020

860

897

1.077

1.141,62

1.232,94

80

37

180

64,62

91,32

80

117

297


361,62

452,94

110,26

104,30

120,07

106

108

110,26

115

138,08

146,36

158,07

10,26

4,30

20,07


6

8

10,26

15

38,08

46,36

58,07

7,8

8,6

8,97

10,77

11,41

201
5
Doanh thu( tỉ)

780


Lượng tăng liên hoàn
( tỉ)
Lượng tăng định gốc
( tỉ)
Tốc độ phát triển liên
hoàn(%)
Tốc

độ

phát

triển

định gốc(%)
Tốc độ tăng liên hoàn
(%)
Tốc độ tăng định gốc
(%)
Giá trị tuyệt đối 1%
tăng(g)

14

Downloaded by Quang Quang ()


lOMoARcPSD|15978022


b)
-

Doanh thu bình quân

-

Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:

-

Tốc độ phát triển bình quân:

-

Tốc độ tăng (giảm) bình quân:

c)
 Dự báo dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối bình qn:
Ta có cơng thức:

-

Doanh thu năm 2022

-

Doanh thu năm 2023

 Dựa vào tốc độ phát triển bình qn:

Ta có cơng thức :
-

Doanh thu năm 2022

-

Doanh thu năm 2023

15

Downloaded by Quang Quang ()


lOMoARcPSD|15978022

Câu 4. Có tài liệu về giá thành, sản lượng sản phẩm B của doanh
nghiệp M trên thị
trường như sau (biết tổng sản lượng của quý 4 tăng 12% so với quý
3):
Phân xưởng

Quý 3

Quý 4

Giá thành

Sản


Giá thành

Kết cấu

đơn vị sản

lượng( c

đơn vị sản

sản

phẩm(nghìn

ái)( )

phẩm(nghìn

lượng( %)

đồng)( )

đồng)

I

200

2.200


195

4

II

210

2.100

208

35

III

212

1.900

205

25

a)

Q 3

Phân


Q 4

xưởn
g
Giá

Sản

Tổng chi

Giá

Kết

Sản

Tổng chi

thành

lượn

phí sản

thành

cấu

lượng


phí sản

đơn

g( cá

xuất(

đơn vị

sản

(cái)

xuất

vị

i)( )

sản

lượn

(nghì

phẩm(ng

g( %


n

hìn

)

đồng)

đồng)

)( )
I
II
III

200

2.200

440.000

195

40

210

2.100

441.000


208

35

212

1.900

402.800

205

25

2.777,
6
2.430,
4
1.736

16

Downloaded by Quang Quang ()

541.632

555.520

505.523,2


510.384

355.880

368.032


lOMoARcPSD|15978022

Tổng

622

6.200

1.283.800

608

100

6.944

1.403.035,

1.433.93

2


6

Tổng sản lượng quý 4 là: 6.200 1,12 = 6944( cái)
 Tính giá thành bình qn q 3:
Gọi xi là giá thành đơn vị và fi là sản lượng của từng phân xưởng.
Do biết xi và fi nên áp dụng cơng thức bình qn cộng gia quyền
ta có
Giá thành đơn vị bình qn là:

 Tính giá thành bình qn q 4:
Gọi xi là giá thành đơn vị và fi là sản lượng của từng phân xưởng.
Do biết xi và fi nên áp dụng cơng thức bình qn cộng gia quyền
ta có
Giá thành đơn vị bình qn là:

 Tính giá thành bình quân quý 3 + 4:
Gọi xi là giá thành đơn vị và fi là sản lượng của từng phân xưởng.
Do biết xi và fi nên áp dụng công thức bình qn cộng gia quyền
ta có
Giá thành đơn vị bình quân là:

b)
Tổng chi phí sản xuất = Giá thành đơn vị x sản lượng
Gọi x là giá thành đơn vị và f là sản lượng.

17

Downloaded by Quang Quang ()



lOMoARcPSD|15978022

-

Hệ thống chỉ số

-

Trong đó

-

Thay vào hệ thống chỉ số ta có:

Hay 1,0929 = 0,9785 . 1,1169
(+9,29%) (-2,15%) (+11,69%)
-

Biến động tuyệt đối

=1.403.
Hay 119235,2 = -30.900,8 + 150.136 (nghìn đồng)
-

Nhận xét:

Tổng chi phí sản xuất q 4 tăng 119.235,2 nghìn đồng so với quý
3, tương ứng tốc độ tăng 9,29%, là do ảnh hưởng của các nhân tố
sau:
o Do biến động về giá thành đơn vị sản phẩm của từng

phân xưởng làm .Tổng chi phí sản xuất quý 4 giảm
30.900,8 nghđ so với quý 3, tương ứng tốc độ giảm 2,15%
o Do biến động về số sản phẩm sản xuất của từng phân
xưởng làm Tổng chi phí sản xuất quý 4 tăng 150136 nghđ
so với quý 3, tương ứng tốc độ tăng 11,69%
C. KẾT LUẬN
18

Downloaded by Quang Quang ()


lOMoARcPSD|15978022

Sau khi được học tập và tìm hiểu về nguyên lí thống kê em đã
biết thêm được những kiến thức cơ bản về phương pháp điều tra, thu
thập thông tin, tổng hợp tài liệu điều tra để cung cấp dữ liệu cần
thiết trong việc ra quyết định về phát triển kinh tế - xã hội và kinh
doanh sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thơng qua bài tiểu
luận cũng cũng giúp em có thêm các kĩ năng đọc hiểu, trình bày,
tổng hợp, phân tích các tài liệu điều tra thống kê, tính tốn được các
tiêu chí thống thống kê như số bình quân, số trung vị, số mode, các
số tương đối, số tuyệt đối, mức độ hoàn thành kế hoạch, chỉ số,…và
dự báo sự phát triển kinh doanh trong doanh nghiệp và nền kinh tế.

19

Downloaded by Quang Quang ()




×