Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

1006 hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ NH tại NHTM CP ngoại thương việt nam chi nhánh gia định 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.77 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ
MINH

NGUYỄN MINH HẰNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


NGUYỄN MINH HẰNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHÓA
LUẬN TS. NGUYỄN THỊ MỸ
HẠNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022


i

TĨM TẮT
Nội dung của khóa luận “Hồn thiện hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Gia
Định” đƣợc thực hiện để hoàn thành các mục tiêu: (1) Phân tích, đánh giá th ực
trạng hoạt động kinh doanh thẻ của Vietcombank Gia Định, (2) Đƣa ra các ƣu điểm,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, (3) Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cũng
nhƣ hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ Vietcombank - Chi nhánh Gia Định.
Chƣơng 1 của khóa luận mơ tả nội dung chính, cấu trúc và tổng quan của bài
viết. Đồng thời, dịch vụ thẻ tại Vietcombank đƣợc đề cập đã cho thấy nhiều lợi ích
cho cả khách hàng và ngân hàng, tiết kiệm thời gian và tiền bạc, thu ận ti ện h ơn và
tăng lợi nhuận. Tại chƣơng 2, khóa luận tiếp tục giới thiệu tổng quan về lý thuyết,
các dịch vụ thẻ và các tìm hiểu chi tiết hơn về Vietcombank - Chi nhánh Gia Định.
Chi nhánh Gia Định đã cung cấp một cái nhìn tổng thể về tình hình phát triển kinh
doanh trong những năm vừa qua và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai thơng qua
việc phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh ở chƣơng 3, đặc biệt là sự phát
triển của dịch vụ thẻ của Vietcombank.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc vẫn còn những hạn chế vì
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Là một t ổ chức có quy mơ t ƣơng đ ối
lớn, Vietcombank - Chi nhánh Gia Định đang xây dựng phƣơng hƣớng và hƣớng
phát triển mới phù hợp với xu thế, cũng nhƣ sự phát triển chung của thị trƣờng mà
sự tăng trƣởng và phát triển mới có thể hƣớng tới. Trên cơ sở cơ sở lý luận chung

nhất về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ, từ phân tích thực trạng phát triển dịch
vụ Vietcombank - Chi nhánh Gia Định cho thấy tổng thể mối quan hệ giữa hoạt
động kinh doanh thẻ tại Vietcombank và các ngân hàng thƣơng mại bán lẻ. Kết hợp
với những gì học đƣợc để phát triển các sản phẩm và dịch vụ thẻ từ đó tại chƣơng
4 đã đƣa ra giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank - Chi nhánh Gia Định.


ABSTRACT
The purpose of the thesis is "Improving the business activity of issuing debit
and credit cards at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade - Gia
Dinh Branch". Which will cover the following topics: (1) Analyze and evaluate the
existing state of Vietcombank Gia Dinh's card service operations; (2) Identify
advantages, constraints, and causes of limitations, and (3) Provide solutions to develop
and improve Vietcombank Gia Dinh's card service activities.
The thesis's first chapter outlines the article's primary content, the project
structure, and its overview. Simultaneously, the Vietcombank card service has been
mentioned to illustrate its numerous advantages, which bring benefits for both the
consumer and the bank. The three most significant benefits that we could see are
saving time and money, increasing convenience, and gaining more revenue. The thesis
continues in Chapter 2 with an introduction of theory, card services, and information
on Vietcombank - Gia Dinh Branch. Through an examination of company operations in
Chapter 3, the Gia Dinh branch has presented an overview of business development in
recent financial years and future development orientation, particularly the development
of Vietcombank's card service.
Despite the accomplishments, there are still limitations due to a variety of
objective and subjective factors. Vietcombank - Gia Dinh Branch, as a relatively largescale organization, is establishing a new direction and development path in line with
the trend, as well as the market's overall development. The overall relationship between
card service activities at Vietcombank and retail commercial banks is shown based on
the most popular theory on card services and card service development, as well as an
analysis of the present state of service development at Vietcombank - Gia Dinh

Branch. Since Chapter 4, the solution to create card services at Vietcombank - Gia


Dinh branch has been introduced, using what has been learned to build card products
and services.


LỜI CAM ĐOAN
Em tên là: Nguyễn Minh Hằng
Em cam đoan báo cáo thực tập: “HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH” là kết quả nghiên cứu
của bản thân em trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM
cũng nhƣ thực tập thực tế tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng –
Chi nhánh Gia Định và đƣợc hƣớng dẫn bởi TS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh. Các s ố
liệu, các nguồn trích dẫn trong báo cáo có chú thích rõ ràng, minh bạch, và đ ƣợc
công bố theo đúng quy định. Số liệu của báo cáo chƣa đƣợc dùng trong bất kỳ bài
viết nào.
Nếu phát hiện ra bất kì sự gian lận nào em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về báo cáo thực tập của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 6 năm 2022
Tác giả

Nguyễn Minh Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo đi ều ki ện h ỗ tr ợ, giúp đ ỡ em

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trƣờng đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đ ỡ
của q Thầy Cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến cô Nguyễn Thị M ỹ H ạnh đã
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt th ời gian th ực hi ện bài
báo cáo thực tập này. Nhờ có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo c ủa cô nên đ ề tài
nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đ ến các anh ch ị t ại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng - Chi nhánh Gia Định đã ln hỗ trợ em
hết mình, ln động viên những lúc em khó khăn và giải đáp các thắc mắc cho em.
Bƣớc đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhi ều b ỡ ng ỡ nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hồn
thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Minh Hằng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. xi
CHƢƠNG MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................. 1
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1


2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
2.1.

Mục tiêu tổng quát..................................................................................... 2

2.2.

Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2

3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2

4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 2

5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 3

6.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI........................................................................................... 3

TÓM TẮT...................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG....................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG.......................................................... 5

1.1.1.

Khái quát về thẻ ngân hàng.................................................................... 5

1.1.2.

Lợi ích của thẻ ngân hàng...................................................................... 7

1.2. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG........................................ 9
1.2.1.

Khái niệm............................................................................................... 9

1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ................................... 10

1.2.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng.....12

TÓM TẮT CHƢƠNG 1.............................................................................................. 15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
.............................................................................................................................................. 16


2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH.............................................. 16
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định................................................. 16
2.1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh...................................................... 17

2.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2019 - 2021 19

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG - CHI NHÁNH GIA
ĐỊNH
21
2.2.1.
Sản phẩm và dịch vụ thẻ đang triển khai tại Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định................................. 21
2.2.2.
Quy trình thực hiện dịch vụ tại thẻ Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định................................................. 28
2.2.3.
Thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định............................................................ 31
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH................................................................................................ 39
2.3.1.

Kết quả đạt đƣợc................................................................................ 39


2.3.2.

Hạn chế còn tồn tại............................................................................. 40

2.3.3.

Nguyên nhân......................................................................................... 42

TÓM TẮT CHƢƠNG 2.............................................................................................. 43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA ĐỊNH
.............................................................................................................................................. 44
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH................................................................................................ 44
3.1.1.
Kế hoạch phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định............................................................ 44


3.1.2.
Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định....................................... 45
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA
ĐỊNH........................................................................................................................ 46
3.2.1.

Các giải pháp phát triển quy mô dịch vụ thẻ....................................... 46


3.2.2.

Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ................................. 48

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................... 49
TÓM TẮT CHƢƠNG 3.............................................................................................. 50
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 51


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Vietcombank
ATM
ĐVCNT
POS
NHNN

Diễn
giải
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Automated Teller Machine – Máy rút tiền tự động
Đơn vị chấp nhận thẻ
Electronic Data Capture – Máy đọc thẻ tự động
Ngân hàng Nhà nƣớc

PGD

Phòng Giao dịch


POS

Point of Sales – Máy quẹt thẻ

TTT

Trung tâm Thẻ

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh
Gia Định giai đoạn 2019 – 2021.................................................................................. 20
Bảng 2.2. Danh sách sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định................................................. 22
Bảng 2.3. Danh sách sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định................................................. 23
Bảng 2.4. Danh sách sản phẩm thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định.......................................................... 25
Bảng 2.5. Quy trình phát hành thẻ tại Vietcombank - Chi nhánh Gia Định................28
Bảng 2.6. Số lƣợng thẻ phát hành tại Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Gia Định
giai đoạn 2019 – 2021.................................................................................................. 32
Bảng 2.7. Số lƣợng máy ATM và POS của Vietcombank - Chi nhánh Gia Định giai
đoạn 2019-2021........................................................................................................... 34
Bảng 2.8. Thị phần máy ATM các ngân hàng trên địa bàn quận Bình Thạnh............35
Bảng 2.9. Thị phần máy POS các ngân hàng trên địa bàn quận Bình Thạnh.............35
Bảng 2.10. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thẻ trong giai đoạn 2019 – 2021......36



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank – Chi nhánh Gia Định............................17


1

CHƢƠNG MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, hệ thống ngân

hàng đã cho ra đời nhiều phƣơng tiện thanh toán mới dựa trên n ền tảng cơng ngh ệ
tin học hiện đại trong đó thẻ đƣợc coi là một bƣớc đột phá. Thẻ có thể đƣợc sử
dụng để rút tiền, nộp tiền tiền, chuyển khoản, hoặc để thanh tốn hàng hóa dịch vụ.
Dịch vụ thẻ của các ngân hàng phát triển đã mang đến cho các ngân hàng m ột
vị thế mới, một diện mạo mới. Ngồi sự khẳng định sự tiên tiến v ề cơng ngh ệ,
triển khai dịch vụ thẻ cũng xây dựng đƣợc hình ảnh thân thiện với từng khách hàng.
Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao là những sản phẩm dịch
vụ có khả năng cạnh tranh cao trong q trình hội nhập. Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã
và đang đƣợc các ngân hàng thƣơng mại nhìn nhận là một lợi thế c ạnh tranh h ết
sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trƣờng ngân hàng bán lẻ (Nguyễn Minh
Kiều, 2015).
Hiện nay dịch vụ thẻ ngân hàng tại đây cũng chƣa thực sự phát tri ển, ch ƣa
thực sự đem lại tiện ích cho các chủ thẻ cũng nhƣ trở thành phƣơng tiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt phổ biến trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, Ngân hàng
Vietcombank – Chi nhánh Gia Định nhận thức đƣợc vai trị và lợi ích mà d ịch vụ
kinh doanh thẻ đem lại cho ngân hàng, trong thời gian qua đã có nh ững b ƣớc đi tích

cực nhằm thâm nhập thị trƣờng mới mẻ này. Việc tìm ra giải pháp để hồn thi ện
dịch vụ và thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ thẻ là một điều vô cùng cần thiết
trong giai đoạn này. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Hồn thi ện ho ạt đ ộng kinh
doanh thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Gia Định” trong địa bàn hoạt động của ngân hàng, kết quả hoạt động từ
năm 2019-2021 để nghiên cứu cho luận văn của mình.


2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1.

Mục tiêu tổng quát

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của Vietcombank Gia
Định từ đó đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp và hiệu qu ả nh ằm phát tri ển
dịch vụ thẻ tại đây góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh
trong hiện tại và tƣơng lai.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể
Tổng hợp cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thƣơng mại.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của Vietcombank

Gia Định giai đoạn 2019 – 2021.

-

Đề xuất giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện dịch vụ thẻ của Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các mục tiêu cụ thể ở

3.
trên:
-

Cơ sở lý thuyết về hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thƣơng mại
bao gồm những gì?

-

Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank – chi nhánh Gia
Định giai đoạn 2019 – 2021 đã có những chuyển biến ra sao?

-

Những đề xuất, kiến nghị giúp cho Vietcombank – chi nhánh Gia Định
phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong năm 2022 là gì?

4.
-

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng: Trọng tâm của đề tài là hoàn thiện dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thƣơng mại.

-

Phạm vi nghiên cứu:


+ Nghiên cứu hoàn thiện dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Th ƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Gia Định với trọng tâm là nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ này.
+ Số liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2019 đến
năm 2021 để đƣa ra đề xuất, giải pháp hoàn thiện cho năm 2022.
-

Nguồn số liệu đƣợc sử dụng để nghiên cứu là dữ liệu đƣợc thu thập t ừ các
báo cáo của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Gia Định
trong giai đoạn 2019 -2021.

5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc những mục tiêu nhƣ đã trình bày, khố luận sử dụng phƣơng

pháp định tính với sự kết hợp giữa các phƣơng pháp: phƣơng pháp thu thập số liệu,
phƣơng pháp thống kê - mô tả, phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp về hoạt
động phát triển thẻ tại Vietcombank - Chi nhánh Gia Định và các ngân hàng th ƣơng
mại tại chƣơng 2. Ngồi ra, chƣơng 3 của khóa luận cịn thể hiện đ ƣợc m ức bi ến
động của số liệu qua các năm với phƣơng pháp so sánh, phân tích dữ liệu để đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank - Chi nhánh Gia

Định ở chƣơng 4 của khóa luận.
6.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chƣơng mở đầu: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chƣơng này chủ yếu khái

quát những nét chính về đề tài nghiên cứu nhƣ lý do chọn đ ề tài, m ục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên
cứu, ý nghĩa nghiên cứu.
Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ thẻ ngân hàng. Chƣơng này gồm hai n ội
dung chính: (i) tổng quan về dịch vụ thẻ ngân hàng; (ii) Các nghiên c ứu, bài h ọc
trƣớc đây trên thế giới và Việt Nam về lĩnh vực đang nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Ngoại thƣơng – Chi nhánh Gia Định. Mục đích của chƣơng là để tìm
hiểu và


đánh giá tình hình dịch vụ thẻ để từ đó có đƣợc các giải pháp giúp Chi nhánh phát
triển hơn.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Th ƣơng mại
Cổ phần Ngoại thƣơng – Chi nhánh Gia Định. Ở chƣơng này, tác giả đƣa ra gi ải
pháp cho từng nhân tố nghiên cứu và phát triển của nghiên cứu trong tƣơng lai.

TĨM TẮT
Chƣơng mở đầu trình bày khái quát các nội dung chính của bài luận văn, kết
cấu cũng nhƣ tổng quan. Đồng thời cho thấy dịch vụ thẻ mang lại nhiều lợi ích cho
khách hàng cũng nhƣ ngân hàng, giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, thu ận ti ện h ơn và
tăng lợi nhuận.
Chƣơng 1 tiếp tục đƣa ra những lí thuyết về thẻ và dịch vụ thẻ.



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG
1.1.

TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG

1.1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng hay thẻ thanh tốn có rất nhiều khái niệm khác nhau:
Thẻ là một tấm nhựa chứa băng từ hoặc chip điện tử để lƣu gi ữ thanh toán,
mọi số liệu cần thiết đã đƣợc mã hóa. Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại, nó ra đời và phát triển gắn liền với sự
phát triển của ngành ngân hàng và việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng.
Thẻ ngân hàng ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát tri ển
gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân
hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử d ụng
thanh tốn hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình
hoặc hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng cịn dùng để thực hiện các dịch
vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
1.1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, ngƣời ta có thể phân thẻ thanh toán ra
thành nhiều loại khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
 Phân loại theo công nghệ sản xuất
-

Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ đƣợc chế tạo dựa trên công nghệ khắc chữ nổi
trên bề mặt thẻ. Mặc dù, tấm thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất dựa trên cơng nghệ
này nhƣng hiện nay loại thẻ này khơng cịn đƣợc sử dụng phổ biến n ữa b ởi
kĩ thuật thô sơ khiến loại thẻ này rất dễ bị giả mạo.


-

Thẻ băng từ: là loại thẻ đƣợc sản xuất dựa trên cơng nghệ thƣ tín, v ới 2
băng từ chứa những thông tin cố định về chủ thẻ. Nhƣợc điểm của loại
thẻ này đó là


thơng tin ghi trên thẻ khơng thể tự mã hố đƣợc, thẻ chỉ mang các thông tin
cố định, không gian chứa dữ liệu ít, khơng áp dụng đƣợc kỹ thuật mã hố,
bảo mật thơng tin…
-

Thẻ thơng minh: là loại thẻ đƣợc sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học.
Thẻ đƣợc gắn một chíp điện tử nên có cấu trúc giống nhƣ một máy tính
hồn hảo. Hiện nay, loại thẻ này đang ngày càng đƣợc sử dụng một cách
phổ biến do có độ an tồn cao về kỹ thuật, khó bị làm giả…

 Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
-

Thẻ tín dụng: là loại thẻ dùng thanh toán trƣớc, trả tiền cho ngân hàng
sau, nghĩa là dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính của chủ thẻ mà ngân hàng
sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định cho phép chủ thẻ tiêu xài
trong hạn mức ấy, sau đó theo từng định kỳ (có thể cuối tháng) ngân hàng s ẽ
gởi hố đơn thanh toán dành cho chủ thẻ chủ thẻ phải thanh tốn lại cho
ngân hàng số tiền tín dụng mà chủ thẻ đã sử dụng.

-


Thẻ ghi nợ: cũng là một trong những phƣơng tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Song khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ là loại thẻ có quan hệ trực
tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại Ngân hàng do vậy
nó cũng khơng có hạn mức tín dụng. Chủ thẻ sẽ chi tiêu và rút tiền trực tiếp
trên tài khoản đó. Khi trong tài khoản của chủ thẻ khơng có tiền, họ khơng
thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh tốn hay rút tiền (khơng có tính chất "tín
dụng”). Thẻ ghi nợ cịn có thể đƣợc sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền
tự động (ATM). Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ ngay lập
tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.


 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
-

Thẻ nội địa: là thẻ đƣợc giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nƣớc đó.

-

Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ đƣợc chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.

 Phân loại theo chủ thể phát hành
-

Thẻ do Ngân hàng phát hành: là loại thẻ do các Ngân hàng phát hành cho
khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản c ủa mình hay tài

khoản đƣợc ngân hàng cấp tín dụng.

-

Thẻ do tổ chức phi Ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đồn kinh doanh lớn, các cửa hiệu lớn phát hàng nhƣ Diner’s Club,
Amex…

1.1.2. Lợi ích của thẻ ngân hàng
 Đối với chủ thẻ
-

Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt hoặc tiến hành các giao d ịch
(chuyển khoản, nộp tiền…) ở các máy rút tiền tự động mà không cần ph ải
trực tiếp đến Ngân hàng. Khách hàng sử dụng các tiện ích hồn h ảo c ủa th ẻ
nhƣ thanh tốn hóa đơn tiền điện, mua các loại thẻ viễn thơng trả trƣớc, dịch
vụ Mobile Banking…

-

Thẻ thanh tốn đƣợc xem là một chiếc ví tiền điện tử, khách hàng khơng cần
phải mang tiền mặt nhiều khi đi du lịch, mua sắm… chỉ với chiếc thẻ thanh
tốn, khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ ở các cửa hàng trong
nƣớc cũng nhƣ quốc tế.

-

Thẻ thanh toán đƣợc cấp mã bảo mật, các khoản tiền đƣợc chuyền vào tài
khoản sẽ tránh đƣợc mất mát.


-

Trong việc chi trả lƣơng cho công nhân, việc trả lƣơng qua thẻ sẽ giúp giảm
chi phí bao thƣ, giảm chi phí cho ngƣời trả lƣơng, giúp cơng nhân giữ tiền
an tồn và chuyển tiền về cho ngƣời thân thơng qua chuyển khoản với chi phí
thấp hơn.



×