Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

1112 giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH việt nam thịnh vượng chi nhánh quận 2 khóa luận tốt nghiệp đại học mai thùy trang tp HCM đh NH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
T ẠO
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ
MINH

MAI THÙY TRANG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


MAI THÙY TRANG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA


HỌC TS. LÊ THANH NGỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


Tóm tắt
Dựa trên cơ sở nền kinh tế thị trường Việt Nam đang ngày càng phát triển, hoạt
động cho vay tiêu dùng đang là xu hướng được các ngân hàng thương mại đẩy
mạnh bởi những lợi ích mà nó mang lại. Hoạt đ ộng này không ch ỉ giúp c ải thi ện
đời sống dân cư, kích thích nền sản xuất trong nước phát triển, góp phần xóa đói
giảm nghèo cho xã hội mà còn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên,
để tạo được chỗ đứng trong tương lai các ngân hàng thương mại sẽ cần phải
tìm một hướng đi đúng đắn, thể hiện sự khác biệt và dám bứt phá để hoạt đ ộng
cho vay tiêu dùng đạt hiệu quả cao.
Do đó việc nghiên cứu những giải pháp nhằm mở rộng hoạt đ ộng cho vay tiêu
dùng có thể được coi là một vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết, được quan tâm
đặc biệt của các ngân hàng thương mại định hướng theo con đường bán lẻ hiện
nay. Bài nghiên cứu này kết hợp giữa việc hệ thống, phân tích, đánh giá, so sánh
những số liệu thống kê đã thu thập được từ ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh quận 2 để làm rõ ba nội dung sau:
1. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng.
2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vi ệt Nam Th ịnh
Vượng chi nhánh quận 2.
3. Các giải pháp góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
Nghiên cứu đã chỉ ra được những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động mở rộng
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Nguyên nhân của những hạn ch ế này là do ngân
hàng vẫn chưa có những chiến lược marketing hiệu quả hay những sản phẩm
cho vay tiêu dùng cịn chưa được hồn thiện. Các giải pháp liên quan đên việc
mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đã được đề xuất trong nghiên cứu.



Abstract
Based on the growing market economy in Vietnam, consumer lending is a trend that
commercial banks promote by the benefits it provides. This activity not only
improves people's living standards, stimulates domestic production, contributes to
poverty reduction for the society but also brings high profit to the bank. However,
to create a foothold in the future commercial banks will need to find a right
direction, showing the difference and dare to break the high-performance consumer
lending.
Therefore, the research of solutions to expand consumer lending can be considered
as a timely and urgent issue of particular interest of commercial banks in the
direction of selling.. This research combines the systematic analysis, evaluation and
comparison of statistics collected from Thinh Vuong Bank in District 2 to clarify
the following three points:
1. Theoretical issues of consumer lending.
2. Current status of consumer lending activities at Thinh Vuong Bank in District 2.
3. Solutions contributing to the expansion of consumer lending activities at
Vietnam's Thinh Vuong branch in District 2.
The research has identified the remaining shortcomings in the expansion of
consumer lending at the branch. The reason for these restrictions is that the bank
still has no effective marketing strategies or consumer loan products that are not yet
complete. Solutions related to the expansion of consumer lending have been
proposed in the research.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn

được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
Tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

MAI THÙY TRANG


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn đến các Q Thầy Cơ Khoa Tài Chính Ngân Hàng Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM. Sự hướng dẫn nhiệt tình, tận
tâm của Q Thầy Cơ đã giúp em hoàn thiện khả năng tư duy và kiến thức.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu s ắc đến giảng viên h ướng d ẫn
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và động viên tôi trong suốt thời gian em
hồn thành khóa luận.
Em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán b ộ công nhân
viên, các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng Vi ệt Nam Th ịnh V ượng chi
nhánh quận 2 đã nhiệt tình giúp đỡ, bảo ban đưa ra những lời khuyên, những chia
sẻ về kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như những kiến thức chun mơn đ ể
em hồn thành tốt đề tài khóa luận này.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến gia đình, nh ững ng ười
thân yêu, bạn bè của em. Chính tình u và những góp ý, khích lệ mà mọi người
dành cho em đã giúp em hồn thành khóa luận này.

Sinh viên

MAI THÙY TRANG


1


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC............................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ 6
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG....11
1.1.

Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng......................11

1.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng...................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng....................................................... 12
1.1.3. Lợi ích của cho vay tiêu dùng............................................................ 13
1.1.3.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình...................................................... 13
1.1.3.2. Đối với ngân hàng cho vay.......................................................... 14
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế..................................................................... 14
1.2.

Phân loại cho vay tiêu dùng................................................................... 15

1.2.1. Căn cứ vào mục đích vay................................................................... 15
1.2.2. Căn cứ vào hình thức tài trợ của ngân hàng................................... 15
1.2.3. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay.................................................... 18
1.2.4. Căn cứ vào thời hạn cho vay............................................................. 19
1.3.

Chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng....19


1.3.1. Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng:.................................................... 19


1.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng.................................... 20
1.3.3. Chỉ tiêu thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng........................20
1.3.4. Chỉ tiêu thu nhập từ cho vay tiêu dùng............................................ 20
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng..............21

1.4.

1.4.1. Nhân tố khách quan............................................................................ 21
1.4.2. Nhân tố chủ quan................................................................................. 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2.............................................................. 26
2.1. Tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2...........26
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng....................... 26
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng27
2.1.3. Giới thiệu sơ lược về VPBank – chi nhánh quận 2.............................. 28
2.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VPBank – chi nhánh quận 2..28
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của VPBank – chi nhánh quận 2............................ 28
2.1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.................................. 29
2.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của VPBank chi nhánh quận 2
giai đoạn 2015-2017.................................................................................... 30
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2 giai đoạn 20152017

...............................................................................................................32

2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2............32
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2..................36
2.2.3.Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh quận 2

giai đoạn 2015-2017.................................................................................... 40
2.2.3.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng.............................................................. 40


2.2.3.2. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng..................................................... 48
2.3. Đánh giá về kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh quận 2....................................................................... 51
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................... 51
2.3.1.1. Về kết quả cho vay....................................................................... 51
2.3.1.2. Về khả năng thu hồi vốn.............................................................. 54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................... 54
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................ 54
2.3.2.2. Nguyên nhân............................................................................... 56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI NHÁNH QUẬN 2.........................60
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh quận 2....................................................................... 60
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh quận 2....................................................................... 60
3.2.1. Định hướng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2........................................................... 60
3.2.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2........................................................... 62
3.2.2.1. Cải tiến thủ tục, quy trình của các sản phẩm cho vay tiêu dùng....63
3.2.2.2. Tăng cường hoàn thiện hoạt động Marketing............................... 64
3.2.2.3. Đưa ra các sản phẩm cho vay tiêu dùng mới................................ 65
3.2.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay...................................... 66
3.2.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................... 67



3.2.2.6. Tăng cường hồn thiện chính sách khách hàng đúng đắn và hiệu
quả
68
3.2.2.7. Hoàn thiện hơn các sản phẩm cho vay tiêu dùng.......................... 69
3.2.2.8. Cải cách nền công nghệ mới trong ngân hàng............................... 70
3.3. Các kiến nghị................................................................................................. 71
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ................................................................... 71
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước.............................................. 72
KẾT LUẬN............................................................................................................ 74
DANH MỤC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ.....75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 76
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 78


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BIDV

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CMND

Chứng minh nhân dân

CVTD

Cho vay tiêu dùng

GTCG


Giấy tờ có giá

HDBank
KH

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí
Minh
Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

Ocean

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương


Sacombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín

Techcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

TK

Tiết kiệm

TMCP

Thương mại Cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTGSNH

Thanh tra giám sát ngân hàng

TTK

Thẻ tiết kiệm

VPBank


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


DANH MỤC BẢNG
TÊN BẢNG

SỐ TRANG

Bảng 1.1 Tình hình kết quả kinh doanh của VPBank chi nhánh quận 2

31

Bảng 2.1 Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng tại VPBank chi

41

nhánh quận 2
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm

43

Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay

47

Bảng 2.4 Nợ quá hạn cho vay và nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại

48

VPBank chi nhánh quận 2

Bảng 2.5 Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo sản phầm

50

Bảng 2.6 Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay

51

Bảng 2.7 Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi
nhánh

52

quận 2
Bảng 2.8 Thị phần cho vay tiêu dùng năm 2015 – 2017 của các NHTM
trên địa bàn quận 2

53


DANH MỤC HÌNH
TÊN HÌNH

SỐ TRANG

Hình 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại VPBank chi nhánh quận 2

31

Hình 2.1 Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh


41

quận 2
Hình 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2015

44

Hình 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2016

44

Hình 2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm năm 2017

45

Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay

47

Hình 2.6 Nợ quá hạn cho vay và nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại VPBank

49

chi nhánh quận 2
Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng gián tiếp

16

Sơ đồ 1.2 Cho vay tiêu dùng trực tiếp


17

Sơ đồ 2.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức của VPBank chi nhánh quận 2

29


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, chúng
ta đã chứng kiến được sự thay đổi nhảy vọt của các doanh nghi ệp ở các ngành
nghề, lĩnh vực bao gồm cả những cơ hội và thách thức đang chờ đón h ọ, và lĩnh
vực ngân hàng cũng không loại lệ. Bên cạnh những cơ hội phát triển đó thì ngành
ngân hàng Việt Nam cũng đối đầu với những thách thức lớn khi tham gia vào nền
kinh tế thị trường, buộc ngân hàng phải có bước tiến vượt bậc bằng việc không
ngừng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch v ụ, tăng
cường phát triển mạng lưới và hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ.
Một hướng đi mới của các ngân hàng thương mại Việt Nam là chi ến l ược
ngân hàng bán lẻ, là ngân hàng chủ yếu cung cấp các dịch vụ trực tiếp cho doanh
nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân, với quy mô khoản giao dịch nhỏ, bao gồm sản
phẩm thuộc tài sản nợ và sản phẩm thuộc tài sản có. Và hoạt động cho vay tiêu
dùng được xem là một đặc trưng nổi bật nhất, đầy tiềm năng mà các ngân hàng
đang hướng đến, và cũng là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng
chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, năng suất lao đ ộng c ủa
người dân càng cao khiến cho nhu cầu theo đó mà tăng lên. Song, v ới m ức thu
nhập trong thời kì lạm phát thì phần lớn người tiêu dùng không thể đáp ứng được
hết nhu cầu bởi khả năng thanh toán hiện thời của họ. Nhận biết được điều
này, ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

Vượng nói riêng đã xem chiến lược, mục tiêu, xu hướng tất yếu chính là đẩy
mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Việc đánh giá thực trạng hoạt động tiêu dùng
tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng là cần thiết ngoài đưa ra những chiến lược
nhằm phát triển và mở rộng hoạt động này thì cịn nhận định chính xác ngun
nhân của những khó khăn trong cho vay tiêu dùng.
Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian thực tập, nghiên c ứu t ại phịng tín
dụng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi nhánh
quận 2, em


chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, đánh giá những h ạn ch ế và
nguyên nhân của những hạn chế trong việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2. Qua đó đ ề xu ất các gi ải
pháp để góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Khái niệm, lợi ích, đặc điểm và các hình thức của cho vay tiêu dùng là gì?

-

Thực trạng của hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank chi nhánh

quận 2 hiện nay như thế nào?
-


Có những giải pháp gì để góp phần mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng

tại VPBank chi nhánh quận 2?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: tại phòng tín dụng cá nhân ngân hàng Việt

Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
-

Không gian nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại phịng tín dụng

cá nhân VPBank chi nhánh quận 2.
-

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2017.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Thu thập số liệu của các báo cáo tài chính, báo cáo chi ti ết v ề ho ạt đ ộng

cho vay tiêu dùng, báo cáo chi tiết của hoạt động tín dụng của ngân hàng Vi ệt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
-

Thống kê, phân tích, đánh giá số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối của

các số liệu đã thu thập được. Từ đó rút ra nhận xét và hoạt động cho vay tiêu

dùng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
6. Kết cấu bài khóa luận
Bài khóa luận ngồi phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, khóa luận được kết cấu thành ba chương:


Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh quận 2.


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1.

Khái niệm, đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm của cho vay tiêu dùng
Trước hết, có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những hình
thức cho vay của ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách
rõ ràng về cho vay tiêu dùng, ta cần hiểu rõ về khái niệm cho vay ngân
hàng.
Bùi Diệu Anh (2016, trang 1) cho rằng “Cho vay là hình thức c ấp tín
dụng giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ ch ức tín
dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp,
cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo ngun tắc có hồn trả gốc và
lãi”.
Trước đây trong lịch sử, hầu hết các ngân hàng khơng tích cực cho
vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu
dùng nói chung có quy mơ rất nhỏ với rủi ro vỡ nợ tương đối cao và do đó

làm cho chúng trở nên có mức sinh lời thấp. Đầu thế kỷ XX, các ngân hàng
bắt đầu dựa nhiều hơn vào tiền gửi của khách hàng để tài trợ cho nh ững
món vay thương mại lớn. Và rồi, sự cạnh tranh khốc liệt trong việc giành
giật tiề gửi và cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới một đối
tượng mới là người tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Họ thấy
rằng có rất nhiều họ gia đình khơng muốn gửi tiền của mình vào một ngân
hàng nếu họ khơng thấy được rằng mình sẽ có triển vọng vay lại tiền từ
chính ngân hàng đó khi có nhu cầu.
Hơn thế nữa, trong cuộc sống ngày nay, khi mà nền kinh t ế phát
triển một cách chóng mặt, đời sống của người dân được nâng cao nhanh
chóng do vậy mà nhu cầu chi tiêu cá nhân của con người ngày càng đa dạng
và phong phú. Các nhu cầu chi tiêu có thể xác định dưới hình thái hiện
vật (vật chất) một cách dễ dàng, như nhu cầu mở nhà ở, phương tiện đi lại
hay vật dụng gia đình. Những cũng có những nhu cầu khó có thể xác định
cụ thể khi chưa đưa vốn tín dụng vào sử dụng, như nhu cầu học tập, nhu
cầu y tế, du lịch…


Ngày nay hoạt động ngân hàng ngày càng len lỏi vào đ ời s ống c ủa
từng gia đình thì các sản phẩm cho vay tiêu dùng được ngân hàng cung c ấp
thường đáp ứng luôn các nhu cầu bổ sung như tiền mặt, thanh toán, chuyển
tiền… làm cho hoạt động cho vay tiêu dùng rất phong phú và đ ược các cá
nhân và hộ gia đình kỳ vọng.
Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và nhu cầu chi tiêu
của các cá nhân và hộ gia đình, ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng là:
“Cho vay tiêu dùng là các khoản vốn ngân hàng tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và h ộ gia đình trên
ngun tắc hồn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định. Đây là
một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà
ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu

cầu giáo dục, y tế, du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu
dùng”
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của ngân hàng nên
nhìn chung nó mang đẩy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung.
Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng cũng có những đặc điểm riêng. Theo
Bùi Diệu Anh (2016, trang 180 – 181) cho rằng cho vay tiêu dùng có các đặc
điểm cụ thể như sau:

 Nhu cầu cho vay tiêu dùng chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội
Trong những thời kỳ nền kinh tế khó khăn, nhu cầu cho vay tiêu dùng
có xu hướng thu hẹp và ngược lại nhu cầu được mở rộng trong những giai
đoạn nền kinh tế phát triển, mức sống của người dân được nâng cao. Bên
cạnh đó, các yếu tố kinh tế xã hội cũng ảnh hưởng lớn đến rủi ro trong cho
vay tiêu dùng. Cụ thể rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng thường xuất
phát từ những nguyên nhân do khách hàng đi vay gây ra như (i) những
nguyên nhân liên quan tới khả năng lao động, tạo thu nhập của khách hàng
như mất việc làm, kinh doanh thua lỗ, sức khỏe giảm sút…; (ii) những
nguyên nhân liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so với thời điểm
ký kết hợp đồng như


hồn cảnh gia đình thay đổi, giá sinh hoạt tăng, đầu tư khơng hiệu quả..;(iii)
những yếu tố mang tính chất tâm lý xã hội làm thay đổi ý muốn trả n ợ c ủa
khách hàng…
 Quy mơ của từng món vay thơng thường nhỏ, nhưng số lượng
các món vay nhiều
Điều này dẫn đền chi phí trên một đồng dư nợ cao so với cho vay
kinh doanh. Do vậy, ngân hàng thường lựa chọn và áp d ụng các th ức t ổ
chức xét duyệt cho vay tiết giảm chi phí, đạt hiệu quả cao, đó là (i) ứng

dụng rộng rãi phương pháp cho điểm trong phân tích tín dụng và (ii) kết
hợp cung cấp sản phẩm ngân hàng trọn gói.

 Chất lượng thông tin khách hàng kém chất lượng
Thông tin về khách hàng rất quan trọng trong việc đánh giá tư cách,
khả năng tài chính nhưng nhiều thơng tin mang tính chất riêng tư dẫn tới
ngân hàng phải thu thập thông tin gián tiếp và chất lượng thông tin thường
không cao.

 Là loại hình cho vay đa dạng
Đây là loại hình cho vay có phương thức tổ chức cấp phong phú,
phương pháp thu nợ đa dạng và linh hoạt và là loại tín dụng ứng dụng
nhiều nhất các phương pháp tính lãi cơ bản
1.1.3. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Đối với cá nhân, hộ gia đình
Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay,
sản xuất ra nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong xã hội. Cho vay tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho người dân
trong việc chi tiêu (như: mua, xây sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch,
du học,…) nhằm nâng cao mức sống, trình độ dân trí của họ. Nhu cầu chi
tiêu được đáp ứng sẽ giúp cho người lao động được thỏa mãn, tái tạo sức
lao động, kích thích người dân lao động làm việc tích cực, sáng tạo, năng
suất cao. Đặc biệt, nó rất cần


cho những trường hợp khi các cá nhân chi tiêu có tính đ ột xu ất, c ấp bách
như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế (Thi Ngọc Giàu, 2014).
Mở rộng cho vay tiêu dùng qua các ngân hàng sẽ làm gi ảm đi các
hiện tượng cho vay nặng lãi, giúp những người nghèo giảm bớt gánh nặng
trong việc trả lãi tiền vay mượn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, người

dân có thể tiết kiệm tích lũy để đầu tư, phát triển, như: mua nhà, xây dựng,
sửa chữa nhà ở, du học, mua xe, giải trí,… đời sống người dân được nâng
cao.
1.1.3.2.

Đối với ngân hàng cho vay

Trong xu thế kinh tế thế giới hội nhập đã mở ra cho ngành ngân hàng
nhiều cơ hội phát triển. Ngân hàng trở thành một ngành đầy ti ềm năng và
thử thách, thu hút được nhiều lĩnh vực khác liên quan. Sản ph ẩm d ịch v ụ
ngân hàng ngày càng phong phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cấp
tín dụng.
Việt Nam với dân số 94 triệu người là một thị trường đầy tiềm năng
đối với các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ
cá nhân, trong đó có cho vay tiêu dùng. Khi mà đời sống của người dân
ngày càng đi lên thì cho vay tiêu dùng là một trong những dịch vụ tài chính
giúp các ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện giúp ngân hàng đa dạng hóa ho ạt
động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân
hàng (Thi Ngọc Giàu, 2014).
1.1.3.3.

Đối với nền kinh tế

Tiêu dùng trong xã hội tăng kích thích nền sản xuất kinh doanh tăng
lên. Tuy nhiên, sản xuất tăng mức cho phép, đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội, tránh sản xuất dư thừa, gây khủng hoảng thừa sản phẩm,
ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội của quốc gia.
Cho vay tiêu dùng phát triển, kích thích người dân tăng chi tiêu mua

sắm, ngoài những nhu cầu thiết yếu (như: ăn, ở, phương tiện đi lại) cịn có
những nhu cầu cao hơn, như: giải trí, du lịch, học hành, xe ơtơ,… Việc
gia



×