1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC: Đề này gồm có hai (2) trang.
Câu I: (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình ion rút gọn xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO
3
)
3
, CuCl
2
.
b) Cho dung dịch Na
2
CO
3
dư vào dung dịch hỗn hợp MgSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
.
2. Cho từ từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 mL dung dịch NH
3
16% (D = 0,936 g/mL) ở 20
0
C
cho đến khi trung hòa vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A về 0
0
C thì thu
được dung dịch B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa. Xác định m.
3. Cho 200 mL dung dịch KOH vào 400 mL dung dịch ZnSO
4
thu được kết tủa, sấy khô, cân
nặng 4,95 gam. Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch nước lọc thì thu được lượng kết tủa
lớn nhất. Tính nồng độ mol/L của dung dịch ZnSO
4
và dung dịch KOH. Biết rằng cũng V
lít CO
2
trên khi sục qua 250 mL dung dịch Ca(OH)
2
2M thì thu được 30 gam kết tủa.
Câu II: (1,5 điểm)
1. Giải thích vì sao ở điều kiện thường nitơ tồn tại dạng phân tử N
2
, không ở dạng N
4.
Trong
khi đó photpho lại tồn tại ở dạng P
4
chứ không phải P
2
. Biết năng lượng liên kết
P P
E 485 kJ/mol
;
P P
E 213 kJ/mol
;
N N
E 946 kJ/mol
;
N-N
E 159 kJ/mol
.
2. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch
HNO
3
loãng thu được 10,08 L (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N
2
O và dung dịch Y. Tỉ
khối hơi của X so với khí hidro là
59
3
. Cô cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối
khan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu III: (3,0 điểm)
1. Dựa vào thuyết lai hóa, giải thích tại sao vòng xiclopropan kém bền nhất trong các vòng
monoxicloankan?
2. Tinh chế xiclopropan có lẫn propin và propan.
3. Hãy gọi tên và sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích vắn tắt.
4. a) A là hiđrocacbon mạch hở chứa 87,8%C, 12,2%H. Phân tử khối của A < 90. A có 3 đồng
phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A và biểu thị cấu trúc 3 đồng phân hình học
của A dưới dạng cấu tạo thu gọn nhất.
b) Vẽ ba đồng phân cấu dạng bền của 1,2-đimetylxiclohexan. Viết công thức Newman cho
đồng phân bền nhất trong 3 đồng phân cấu dạng trên.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình thực hiện chuyển hóa sau, biết A, B, C, D là sản phẩm chính:
0
2 4 2 2 4 2 2
H SO đ H O H SO đ,180 C H O,Cl
KOH/ancol
(1) (2) (3) (4) (5)
2 brom 2 metylbutan A B C A D
Nêu vai trò của H
2
SO
4
trong các phản ứng (2),(4).
2
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp (thuộc một
trong các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
nước vôi trong, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình tăng
thêm 7,4 gam. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, thấy
lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH cần dùng ít nhất là 6 gam.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Cho 0,2 mol hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư. Tính lượng
kết tủa tạo thành.
Câu V: (1.5 điểm)
1. Nerol C
10
H
18
O là một ancol thuộc dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh
dầu cỏ chanh, ngọc lan, được dùng nhiều trong công nghiệp hương liệu, mỹ phẩm. Thực
nghiệm cho thấy nerol cho phản ứng cộng với brom tạo C
10
H
18
OBr
4
; có thể oxi hóa nerol
thành anđehit C
10
H
16
O; khi oxi hóa nerol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH
3
COCH
3
,
CH
3
COCH
2
CH
2
COOH, HOOC-COOH.
a) Dựa vào dữ kiện nêu trên, hãy suy ra công thức cấu tạo của nerol, biết rằng bộ khung
cacbon của nerol được tạo thành theo quy tắc isoprenoit. Biết nerol có cấu hình cis, biểu
diễn cấu trúc của nerol và gọi tên theo IUPAC cho hợp chất này.
b) Nerol khi tác dụng với H
2
SO
4
xảy ra hiện tượng khép vòng tạo thành α-tecpineol. Viết
cơ chế phản ứng tạo thành α-tecpineol từ nerol.
tecpineol
2. Xác định kiểu liên kết hiđro bền nhất trong hỗn hợp giữa phenol và xiclohexanol. Giải thích.
3. Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, viết các phản ứng điều chế axit axit o-brombenzoic
với hiệu suất cao.
HẾT
Cho: C=12, H = 1, O = 16, S =32, Al = 27, Mg = 24, Zn = 65, Na = 23, N =14, K = 39, Ca = 40,
Cl=35,5, Ag = 108.
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân đơn giản.
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
Câu I: (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng, viết phương trình ion rút gọn xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO
3
)
3
, CuCl
2
.
b) Cho dung dịch Na
2
CO
3
dư vào dung dịch hỗn hợp MgSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
.
2. Cho từ từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 mL dung dịch NH
3
16% (D = 0,936 g/mL) ở 20
0
C
cho đến khi trung hòa vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A về 0
0
C thì thu
được dung dịch B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa. Xác định m.
3. Cho 200 mL dung dịch KOH vào 400 mL dung dịch ZnSO
4
thu được kết tủa, sấy khô, cân
nặng 4,95 gam. Sục V lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch nước lọc thì thu được lượng kết tủa
lớn nhất. Tính nồng độ mol/L của dung dịch ZnSO
4
và dung dịch KOH. Biết rằng cũng V
lít CO
2
trên khi sục qua 250 mL dung dịch Ca(OH)
2
2M thì thu được 30 gam kết tủa.
Đáp án Điểm
1.
(a) Có kết tủa đỏ nâu đồng thời dung dịch có màu xanh xuất hiện.
Fe
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O Fe(OH)
3
+ 3NH
4
+
Cu
2+
+ 4NH
3
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
(b) Có khí không màu thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
3CO
3
2-
+ 2Al
3+
+ 3H
2
O 2Al(OH)
3
+ 3CO
2
Mg
2+
+ CO
3
2-
MgCO
3
2.
3
ddNH
m 53,127
gam;
3
NH
n 0,5
mol
NH
3
+ HCl NH
4
Cl
0,5 0,5 0,5
ddHCl
m 52,143
gam ;
4
NH Cl(trongA)
m 26,75
gam
Theo đề ta có:
26,75 m 22,9
53,127 52,143 m 100
m = 3,428 gam.
3. Dung dịch nước lọc gồm: K
2
SO
4
và K
2
[Zn(OH)
4
]
2
Zn(OH)
4,95
n 0,05mol
99
Các PTHH có thể xảy ra:
ZnSO
4
+ 2KOH Zn(OH)
2
+ K
2
SO
4
(1)
Zn(OH)
2
+ 2KOH K
2
[Zn(OH)
4
] (2)
K
2
[Zn(OH)
4
] + 2CO
2
2KHCO
3
+ Zn(OH)
2
(3)
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (4)
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(5)
- Tính số mol CO
2
:
2 3
Ca(OH) CaCO
n 0,5mol n 0,3mol
nên khi cho CO
2
vào
dung dịch Ca(OH)
2
xảy ra 2 trường hợp:
+ TH1: chỉ xảy ra phản ứng (4)
2
CO
30
n n 0,03mol
100
2 4 4
K [Zn(OH) ] ZnSO
n 0,15(mol) n 0,15 0,05 0,2(mol)
M ZnSO
C M
4
( )
0, 5( )
2 4 4
KOH K [Zn(OH) ] ZnSO
n 2 n 2 n 0,7(mol)
M(KOH)
C 3, 5(M)
+ TH2: xảy ra cả 2 phản ứng (4) và (5)
2
2 2
CO Ca(OH)
n 2 n n 2 0,5 0,3 0,7(mol)
2 4 4
K [Zn(OH) ] ZnSO
n 0,35(mol) n 0,35 0,05 0,4(mol)
4
M(ZnSO )
C 1(M)
2 4 4
KOH K [Zn(OH) ] ZnSO
n 2 n 2 n 1,5(mol)
M(KOH)
C 7,5(M)
Câu II: (3,0 điểm)
1. Giải thích vì sao ở điều kiện thường nitơ tồn tại dạng phân tử N
2
, không ở dạng N
4.
Trong
khi đó photpho lại tồn tại ở dạng P
4
chứ không phải P
2
. Biết năng lượng liên kết
P P
E 485 kJ/mol
;
E 213 kJ/mol
P P
E 946 kJ/mol
N N
E 159 kJ/mol
N-N
.
2. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch
HNO
3
loãng thu được 10,08 L (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N
2
O và dung dịch Y. Tỉ
khối hơi của X so với khí hidro là
59
3
. Cô cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối khan
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Đáp án
Điểm
1. Cấu trúc phân tử N
4
; P
4
:
Ta có: 4N→ N
4
; (kJ/mol) 954 - 6.159 - H
1
4N → 2N
2
(N ≡ N) ; (kJ/mol) 1892 - 2.946 - H
2
Vậy sự hình thành phân tử N
2
giải phóng năng lượng lớn hơn năng lượng hình
thành N
4
tồn tại N
2
4P → P
4
; (kJ/mol) 1278 - 6.213 - H
1
4P → 2P
2
(P ≡ P) ; (kJ/mol) 970 - 2.485 - H
2
Vậy sự hình thành phân tử P
4
giải phóng năng lượng lớn hơn năng lượng hình
thành P
2
tồn tại P
4
.
2. Đặt số mol của NO và N
2
O lần lượt là a và b, ta có:
a b 0,45
59
30a 44b 2 0,45 17,7
3
a 0,15
b 0,3
Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x và y, ta có: 27x + 24y = 31,89 (1)
Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO
3
:
Al Al
3+
+ 3e
x mol 3x mol
Mg Mg
2+
+ 2e
y mol 2y mol
N
+5
+ 3e N
+2
0,45 mol 0,15 mol
2N
+5
+ 8e N
2
+1
(N
2
O)
2,4 mol 0,3 mol
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N
2
O thì:
m
muối
= 31,89 + 62
(0,45 + 2,4) = 208,59 (gam)< 220,11 (gam) : vô lí
có muối NH
4
NO
3
: z mol, tạo thành trong dung dịch Y
N
+5
+ 8e N
-3
(NH
4
NO
3
)
8z mol z mol
Ta có: 3x +2y = 0,45 + 2,4 + 8z hay 3x + 2y -8z = 2,85 (2)
3
Mặc khác: 213x + 148y + 80z = 220,11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta được: x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02
Vậy: % Al =
27 0,47 100
31,89
= 39,79 % ; % Mg = 100 – 39,79 = 60,21 %
Câu III: (6,0 điểm)
1. Dựa vào thuyết lai hóa, giải thích tại sao vòng xiclopropan kém bền nhất trong các vòng
monoxicloankan?
2. Tinh chế xiclopropan có lẫn propin và propan.
3. Hãy gọi tên và sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích vắn tắt.
4. a) A là hiđrocacbon mạch hở chứa 87,8%C, 12,2%H. Phân tử khối của A < 90. A có 3 đồng
phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A và biểu thị cấu trúc 3 đồng phân hình học
của A dưới dạng cấu tạo thu gọn nhất.
b) Vẽ ba đồng phân cấu dạng bền của 1,2-đimetylxiclohexan. Viết công thức Newman cho
đồng phân bền nhất trong 3 đồng phân cấu dạng trên
Đáp án Điểm
1.
Trạng thái lai hóa của Csp
3
ở xiclopropan
Xiclopropan là một vòng phẳng, nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp
3
, góc hóa
trị
CCC
bị ép nhỏ rất nhiều so với góc hóa trị bình thường của Csp
3
(109
0
28').
Sự xen phủ của 2 obitan lai hóa ở 2 cacbon bị lệch ra khỏi trục liên kết C-C, suy
ra liên kết C-C bị uốn cong như hình quả chuối vòng ba cạnh kém bền nhất
trong số các vòng xicloankan.
2. Sục hỗn hợp 3 khí trên qua dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, propin bị giữ lại.
PTHH:
3 3 3 3 4 3
CH C CH AgNO NH CAg C CH NH NO
Hỗn hợp 2 khí còn lại tiếp tục dẫn qua dung dịch Br
2
dư. Lấy sản phẩm lỏng thu
được cho tác dụng với một lượng dư kim loại Zn, thu hồi khí xiclopropan tinh
khiết sau phản ứng.
3.
(1): neopentan (2,2-đimetylpropan), (2): hexan, (3): 2,3-đimetylbutan, (4):
pentan-1-ol, (5) 2-metylbutan-2-ol.
4
Nhiệt độ sôi của ( 1) < (3) < (2) < (5) < (4)
Giải thích : Neopentan nhẹ nhất, có cấu trúc cầu nên có tương tác phân tử yếu
nhất, (3) có độ phân nhánh lớn hơn (2) và có diện tích bề mặt bé hơn (2) nên có
nhiệt độ sôi thấp hơn (2). Hai chất (4) và (5) đều có liên kết hiđro nên có nhiệt
sôi cao hơn 3 hiđrocacbon. (5) có phân nhánh, diện tích tiếp xúc bé hơn (4) nên
có nhiệt độ sôi thấp hơn (4).
4. a)
Trong A: n
C
: n
H
= 5:367,1:12,12:32,7
1
2,12
:
12
8,87
Công thức của A có dạng: (C
3
H
5
)
n
Theo giả thiết : 41n < 90 , n : số chẵn (do số H phải chẵn) n = 2
Vậy công thức phân tử của A : C
6
H
10
A có 3 đồng phân hình học nên CTCT phù hợp của A là :
CH
3
-CH=CH-CH=CH-CH
3
Cấu trúc 3 đồng phân hình học của A :
b)
Câu IV: (4,0 điểm)
1. Viết phương trình thực hiện chuyển hóa sau, biết A, B, C, D là sản phẩm chính:
0
2 4 2 2 4 2 2
H SO đ H O H SO đ,180 C H O,Cl
KOH/ancol
(1) (2) (3) (4) (5)
2 brom 2 metylbutan A B C A D
Nêu vai trò của H
2
SO
4
trong các phản ứng (2),(4).
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp (thuộc một
trong các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
nước vôi trong, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình tăng
thêm 7,4 gam. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc sau phản ứng, thấy
lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH cần dùng ít nhất là 6 gam.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
b) Cho 0,2 mol hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư. Tính lượng
kết tủa tạo thành.
5
Đáp án
Điểm
1. Các chất: A: (CH
3
)
2
C=CH-CH
3
, B: (CH
3
)
2
C(OSO
3
H)-CH
2
-CH
3
C: (CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
-CH
3
và D: (CH
3
)
2
C(OH)-CHCl-CH
3
(CH
3
)
2
C(Br)-CH
2
-CH
3
+ KOH
ancol
(CH
3
)
2
C=CH-CH
3
+ KBr + H
2
O (1)
(A)
(CH
3
)
2
C=CH-CH
3
+ HOSO
3
H (CH
3
)
2
C(OSO
3
H)-CH
2
-CH
3
(2)
(B)
(CH
3
)
2
C(OSO
3
H)-CH
2
-CH
3
+ H
2
O (CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
-CH
3
(3)
(C)
(CH
3
)
2
C(OH)-CH
2
-CH
3
2 4
0
H SO đ
180 C
(CH
3
)
2
C=CH-CH
3
+ H
2
O (4)
(A)
(CH
3
)
2
C=CH-CH
3
+H
2
O +Cl
2
CH
3
)
2
C(OH)-CHCl-CH
3
+HCl (5)
(D)
Vai trò của axit trong phản ứng (2): chất tham gia phản ứng, (4): chất xúc tác
và hút nước.
2. CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (1)
2CO
2
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
(2)
Ca(HCO
3
)
2
+ NaOH CaCO
3
+ NaHCO
3
+ H
2
O (3)
a) mol2,0
100
20
nn
)1(CaCO)1(CO
32
; mol3,0
40
6
2n.2n
NaOH)2(CO
2
mol5,0n
2
CO
Từ 4,7nnn
)1(CaCOCOOH
322
mol3,0n
OH
2
Từ 1
n
n
2
2
CO
OH
A, B là ankin :
2n2n
HC
và
5,0
3,0
n
1n
n
n
2
2
CO
OH
5,2n .
A là CH
CH (axetilen) và B là metyl axetilen (CH
3
-C
CH).
b) Gọi số mol A, B lần lượt là x, y. Ta có:
Vậy x = y = 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
HCCH + 2 [Ag(NH
3
)
2
]OH AgCCAg + 2H
2
O + 4NH
3
0,1 mol 0,1 mol
CH
3
-CCH + [Ag(NH
3
)
2
]OH CH
3
CCAg + H
2
O + 2NH
3
0,1 mol 0,1 mol
Suy ra : khối lượng kết tủa = 0,1 240 + 0,1 147 = 38,7 ( gam)
Câu V: (3,0 điểm)
1. Nerol C
10
H
18
O là một ancol thuộc dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh
dầu cỏ chanh, ngọc lan, được dùng nhiều trong công nghiệp hương liệu, mỹ phẩm. Thực
nghiệm cho thấy nerol cho phản ứng cộng với brom tạo C
10
H
18
OBr
4
; có thể oxi hóa nerol
6
thành anđehit C
10
H
16
O; khi oxi hóa nerol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH
3
COCH
3
,
CH
3
COCH
2
CH
2
COOH, HOOC-COOH.
a) Dựa vào dữ kiện nêu trên, hãy suy ra công thức cấu tạo của nerol, biết rằng bộ khung
cacbon của nerol được tạo thành theo quy tắc isoprenoit. Biết nerol có cấu hình cis, biểu
diễn cấu trúc của nerol và gọi tên theo IUPAC cho hợp chất này.
b) Nerol khi tác dụng với H
2
SO
4
xảy ra hiện tượng khép vòng tạo thành α-tecpineol. Viết cơ
chế phản ứng tạo thành α-tecpineol từ nerol.
tecpineol
2. Xác định kiểu liên kết hiđro bền nhất trong hỗn hợp giữa phenol và xiclohexanol. Giải
thích.
3. Từ toluen và các chất vô cơ cần thiết, viết các phản ứng điều chế axit axit o-brombenzoic
với hiệu suất cao.
Đáp án Điểm
1.
a) Nerol (C
10
H
18
O) có độ bất hòa bằng 2.
Nó có khả năng cho phản ứng cộng với 2 phân tử Br
2
nên có 2 liên kết trong
phân tử.
- Có thể oxi hóa nerol thành anđehit có nhóm -OH gắn ở đầu mạch.
- Oxi hóa mãnh liệt nerol tạo các sản phẩm CH
3
COCH
3
, CH
3
COCH
2
CH
2
COOH,
HOOC-COOH.
- Đồng thời bộ khung của nerol tuân theo quy tắc iso-prenoit nên công thức của
nerol là: CH
3
C(CH
3
) = CH CH
2
-CH
2
C(CH
3
) = CH CH
2
OH
(Z)-3,7- đimetylocta-2,6-đien-1-ol
b)
Khép vòng nerol tạo được α-tecpineol: cơ chế phản ứng cộng electrophin A
E
:
2. Trong hỗn hợp C
6
H
5
OH và C
6
H
11
OH có 4 loại liên kết hiđro giữa các phân tử:
- Liên kết hiđro giữa phenol-phenol (loại 1):
- Liên kết hiđro giữa xiclohexanol-xiclohexanol (loại 2):
7
- Liên kết hiđro giữa xiclohexanol-phenol (loại 3):
- Liên kết hiđro giữa phenol-xiclohexanol (loại 4):
- Bản chất của liên kết hiđro là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang một phần
điện tích dương với nguyên tử O mang một phần điện tích âm. Do đó, liên kêt
hiđro bền vững nhất nếu các điện tích tập trung trên nguyên tử H và O là lớn nhất.
- Gốc C
6
H
11
- là gốc đẩy tăng mật độ electron trên O nên tăng mật độ điện tích
âm trên nguyên tử O, gốc C
6
H
5
- là gốc hút giảm mật độ electron trên O nên tăng
mật độ điên tích dương trên nguyên tử H. Do đó, liên kết hiđro loại 3 là bền nhất.
3.