Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hoàn thiện Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.94 KB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế, trong suốt 4 năm qua đã tận tình dạy dỗ, truyền
đạt cho tơi những kiến thức bổ ích và cần thiết liên quan đến chun

́



ngành.

́H

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô giáo



Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình

h

trong suốt q trình hồn thành khóa luận này.

in

Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn cơ Kế tốn trưởng cùng các anh


̣c K

chị trong phịng Tài chính - Kế tốn và các phịng ban khác của Cơng

ho

ty Cổ phần Dệt - May Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu, phỏng vấn và

ại

thu thập số liệu để hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đ

Và cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến đến gia đình, bạn bè đã

Tr
ươ

gian qua.

̀ng

đóng góp ý kiến, cổ vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trong q trình thực hiện, khóa

luận vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và han chế. Kính mong
Q thầy cơ giáo và các bạn đóng góp ý kiến để khóa luận ngày càng

hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin trân trọng cảm ơn.
Sinh viên
Đồn Thị Thanh Bình
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

́H

1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1




2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2

h

3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

in

4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2

̣c K

5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2

ho

6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 5

Đ

ại

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................................................................... 5

̀ng


1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu ......................................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ..................................................................5

Tr
ươ

1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu ......................................................... 5
1.1.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu ........................................................................6

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu .................7
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu ............................ 7
1.1.2.2. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu ................................................................ 7
1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn ngun vật liệu ........................................9
1.2. Nội dung quản lý nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế tốn số 02 ................... 10

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.1. Nguyên tắc tính giá trị nguyên vật liệu ........................................................... 10
1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu ....................................................... 11
1.2.2.1. Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho ...................................................... 11
1.2.2.2. Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho ....................................................... 12
1.2.3. Ghi nhận chi phí .............................................................................................. 14

1.2.4. Trình bày báo cáo tài chính ............................................................................15

́



1.3. Kế tốn ngun vật liệu trong Doanh nghiệp sản xuất ..................................... 16

́H

1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .......................................................................16



1.3.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...........16

h

1.3.1.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..........................................17

in

1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ...................................................................19

̣c K

1.3.2.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp ............................................................ 19
1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng .......................................................................20

ho


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ .................................................................................... 23

Đ

ại

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dệt - May Huế ................................ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................23

̀ng

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ...................... 24

Tr
ươ

2.1.2.1. Chức năng ................................................................................................ 24
2.1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................25

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí, bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Dệt – May
Huế ............................................................................................................................ 25
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty ......................................................... 25
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ....................................................... 30
2.1.4. Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................. 34
2.1.4.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017......................... 34
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .....37

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2015 –
2017 ...................................................................................................................... 46
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Dệt May Huế ................................................................................................................ 50
2.2.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ...50
2.2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty ...................................................... 50

́



2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại cơng ty ....................................................... 51

́H

2.2.2. Cơng tác quản lí ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế .........51
2.2.2.1. Hệ thống kho nguyên liệu, vật liệu tại công ty ........................................51



2.2.2.2. Cơng tác quản lí ngun liệu, vật liệu tại cơng ty ...................................52


h

2.2.3. Phương pháp tính giá ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế .54

̣c K

in

2.2.3.1. Tính giá nhập kho .................................................................................... 54
2.2.3.2. Tính giá xuất kho ..................................................................................... 63

ho

2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế............68
2.2.4.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu nhập kho ...............................................68

ại

2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu xuất kho ...............................................71

Đ

2.2.5. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Dệt – May Huế ........77

̀ng

2.2.5.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu .................................................... 77

Tr
ươ


2.2.5.2. Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu .................................................79
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức vận dụng Chuẩn mực kế tốn
số 02 vào cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại CTCP Dệt – May Huế ....................... 81
2.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................81
2.3.2. Khó khăn .........................................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ84
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty Cổ
phần Dệt – May Huế .................................................................................................... 84
3.1.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ................................ 84
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

3.1.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................84
3.1.1.2. Hạn chế ....................................................................................................85
3.1.2. Đánh giá thực trạng tổ chức Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty ..................86
3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................86
3.1.2.2. Hạn chế ....................................................................................................88

́




3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác Kế tốn Ngun vật liệu tại
Công ty Cổ phần Dệt – May Huế ............................................................................... 88

́H

3.2.1. Đối với tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................................88



3.2.2. Đối với cơng tác kế tốn ngun vật liệu ........................................................ 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 91

in

h

1. Kết luận...................................................................................................................... 91

̣c K

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 92

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Cơng ty Cổ phần

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

TGĐ


Tổng giám đốc



Giám đốc

TP

Trưởng phòng

XNK

Xuất nhập khẩu



̣c K

in

h

PTKH

Doanh thu bán hàng

ho

DTBH


Phải thu khách hàng
Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XDCB

Xây dựng cơ bản

PTNB

Phải trả người bán

Đ

ại

TNCN

̀ng
Tr
ươ

́H

́

CTCP




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017 .............................35
Bảng 2.2. Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 2015 – 2017 ...........................41
Bảng 2.3. Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm 2015 – 2017 .....................45

́



Bảng 2.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017 ................49

́H

Bảng 2.5. Hệ thống kho nguyên vật liệu tại cơng ty ...................................................52




Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000846 ....................................................................56

h

Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT số 0006659 ....................................................................57

in

Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000848 ....................................................................58

̣c K

Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000073 ....................................................................59

ho

Biểu số 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000074 ....................................................................60
Biểu số 2.6. Biên bản nghiệm thu chất lượng số 03/12 ...............................................61

ại

Biểu số 2.7. Phiếu nhập kho số 109KB .......................................................................62

Đ

Biểu số 2.8. Phiếu yêu cầu vật tư ................................................................................64

̀ng


Biểu số 2.9. Phiếu xuất kho số 293KB ........................................................................67

Tr
ươ

Biểu số 2.10. Sổ chi tiết nguyên liệu Xơ TAIRILIN 1.4D*38mm .............................74
Biểu số 2.11. Bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn ............................................................76

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ............................ 18
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 22

́



Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại CTCP Dệt – May Huế .......................... 26

́H

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Dệt – May Huế ......................... 30


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ..................................................................... 33

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hàng hóa và
dịch vụ ngày càng trở nên gay gắt. Cùng với sự hội nhập mạnh mẽ và sâu rộng trong
khu vực và trên thế giới, hệ quả của các hiệp định thương mại đã đặt ra nhiều cơ hội và
thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Do đó cạnh tranh để tồn tại và phát triển là quy

́



luật sống cịn của nền kinh tế thị trường. Nếu khơng cải thiện năng lực cạnh tranh của

́H

sản phẩm, nguy cơ thất bại của mỗi doanh nghiệp là rất cao. Để tồn tại được các doanh
nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình bằng cách: nâng cao năng



lực sản xuất, cải tiến công nghệ, khoa học kĩ thuật… trong đó quan trọng hơn hết là

in

h

phấn đấu giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh về giá cả.
Giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng rất được các


̣c K

doanh nghiệp sản xuất quan tâm. Để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm thì có rất nhiều
yếu tố liên quan trong đó phải kể đến yếu tố cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí

ho

sản xuất và giá thành sản phẩm đó là chi phí ngun vật liệu. Làm thế nào để cùng với

ại

một lượng chi phí nguyên vật liệu có thể làm ra được nhiều sản phẩm hơn, tức là làm

Đ

cho giá thành sản phẩm giảm đi mà chất lượng khơng đổi, từ đó giảm chi phí sản xuất

quản lý.

̀ng

và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ln là một bài tốn khó đối với các nhà

Tr
ươ

Công ty Cổ phần Dệt - May Huế là một doanh nghiệp sản xuất với quy mô lớn

nên yếu tố ngun vật liệu đóng vai trị quan trọng hàng đầu, chỉ cần một biến động
nhỏ trong chi phí nguyên vật liệu cũng có thể ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và từ

đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng và ý
nghĩa của cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp, tơi quyết định lựa chọn
đề tài “Hồn thiện Kế tốn Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế”
để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn được thực tế tìm hiểu,
quan sát, học hỏi vị trí Kế tốn ngun vật liệu, đồng thời tích lũy những bài học kinh
nghiệm quý báu cho bản thân làm hành trang cho cơng việc kế tốn trong tương lai.

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
Cổ phần Dệt – May Huế.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu:
 Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về Kế tốn nguyên vật liệu trong

́



doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là những quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02.


́H

 Thứ hai: Tìm hiểu và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại



Cơng ty Cổ phần Dệt – May Huế; đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực số 02

h

“Hàng tồn kho” vào công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.

ho

4. Phạm vi nghiên cứu

̣c K

kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.

in

 Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác

 Về khơng gian: Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác Kế tốn Ngun vật liệu

ại

tại CTCP Dệt – May Huế. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian nên trong đề tài này sẽ


Đ

chỉ nghiên cứu về các nguyên vật liệu được mua trong nước. Số liệu sử dụng cho đề tài

̀ng

nghiên cứu được thu thập tại Phịng Tài chính – Kế tốn của công ty.

Tr
ươ

 Về thời gian:

- Số liệu chung để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả

hoạt động kinh doanh của công ty là số liệu tổng hợp của 3 năm 2015-2017.
- Số liệu thu thập để nghiên cứu về Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty

từ 01/12/2017 đến 31/12/2017.

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu kiến thức lí luận trong các tài liệu,
văn bản mang tính luật pháp như Chuẩn mực kế tốn, Thơng tư 200/2014/TT-BTC về
chế độ kế tốn doanh nghiệp, sách báo, internet,… thơng qua đó góp phần định hướng

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

về mặt nội dung là phần những kiến thức lí luận cho đề tài cũng như có cơ sở để thu
thập các tài liệu cần thiết liên quan theo hướng đi của đề tài đang nghiên cứu.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành
cơng việc của cán bộ kế toán nguyên vật liệu. Trên cơ sở đó, xác minh những thơng tin
quan sát được thơng qua phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn gián tiếp (thơng qua bảng
câu hỏi). Điều này sẽ giúp ích rất nhiều trong việc tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán
nguyên vật liệu thực tế đang diễn ra như thế nào, đồng thời tìm thấy được thuận lợi và

́



phát hiện những khó khăn trong q trình làm việc.

́H

 Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được thể hiện trong việc sử



dụng số liệu từ các báo cáo tài chính, các chứng từ, báo cáo, sổ sách tại phịng kế toán

in

sử dụng nguyên vật liệu vào sản xuất thực tế,…


h

để tổng hợp, phân loại và xử lí nhằm đánh giá tình hình tài chính của cơng ty, tình hình

̣c K

 Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thô ban đầu, kết hợp với kiến
thức về tài chính để lập các bảng biểu làm rõ các biến động về tình hình tài sản, nguồn

ho

vốn, doanh thu, lợi nhuận,… tại công ty.

ại

 Phương pháp so sánh, đối chiếu: Thông qua số liệu ban đầu từ các báo cáo tài

Đ

chính của cơng ty, lập các bảng phân tích tình hình biến động cả về giá trị tuyệt đối và
tương đối rồi tiến hành so sánh, đối chiếu giá trị của các chỉ tiêu ở năm nay và năm

̀ng

trước, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá sự biến động tăng hay giảm đó là tốt hay

Tr
ươ

xấu đồng thời chỉ ra nguyên nhân, ưu nhược điểm cùng giải pháp khắc phục trong

ngắn hạn và dài hạn nếu biến động về mặt giá trị của chỉ tiêu đó cho thấy là xấu.
 Phương pháp kế toán: Nghiên cứu hệ thống phương pháp kế toán bao gồm

phương pháp chứng từ kế tốn, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Từ đó, tiến hành tìm hiểu các cách thức và
thủ tục cụ thể để thực hiện các nội dung trong công tác Kế toán Nguyên vật liệu.

6. Kết cấu đề tài
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong đó gồm có 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Kế toán Nguyên vật liệu trong Doanh
nghiệp sản xuất.
- Chương 2: Thực trạng Kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Dệt –
May Huế.

́




- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Kế tốn Nguyên vật

́H

liệu tại Công ty Cổ phần Dệt – May Huế.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Thị Thanh Bình

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Đặc điểm chung về kế toán nguyên vật liệu
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu

́



1.1.1.1. Khái niệm

́H

Theo Võ Văn Nhị (2001) “Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình



sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất”.

̣c K

in


a. Đặc điểm nguyên vật liệu

h

1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng cơ bản của quá trình sản
xuất để cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Vậy nên khi tham gia vào quá trình sản

ho

xuất kinh doanh, đặc điểm nổi bật của nguyên vật liệu là:

ại

 Chỉ tham gia vào một chu kì kinh doanh.

Đ

 Khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh để cấu tạo nên sản phẩm thì

̀ng

nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo
thành hình thái sản xuất vật chất của sản phẩm.

Tr
ươ


 Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động, giá trị nguyên vật liệu thuộc nguồn

vốn lưu động dự trữ và thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất cũng như
trong giá thành sản phẩm.
b. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại và mỗi loại có
vai trị và cơng dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong một doanh
nghiệp sản xuất, NVL thường được phân loại căn cứ vào chức năng và nội dung kinh
tế của nó như sau:

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích
tiếp tục q trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

 Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của sản phẩm

́




hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc

́H

phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho q trình



lao động.

h

 Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình

in

sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.

̣c K

Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

 Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,

ho

phương tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất...


ại

 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử

Đ

dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng

̀ng

trình xây dựng cơ bản.

Tr
ươ

1.1.1.3. Vai trị của ngun vật liệu
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và

đối tượng lao động. Đối tượng lao động trong đó chủ yếu là ngun vật liệu đóng một
vai trị hết sức quan trọng trong sản xuất, là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm.
NVL liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cung cấp nguyên vật liệu
có đầy đủ kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp. Sản xuất sẽ không thể tiến hành được nếu như khơng có ngun vật liệu.
Nhưng khi đã có ngun vật liệu rồi thì sản xuất có thuận lợi hay khơng lại phụ thuộc
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

rất lớn vào chất lượng của nguyên vật liệu được sử dụng. NVL được đảm bảo đầy đủ
về số lương, chất lượng và chủng loại sẽ tác động đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy
đảm bảo chất lượng NVL trong sản xuất còn là một biện pháp giúp nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Xét về mặt hiện vật lẫn giá trị, NVL là một trong những yếu tố khơng thể thiếu
trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động.

́



Chính vì vậy, quản lí NVL cũng chính là quản lí vốn sản xuất kinh doanh và tài sản
của doanh nghiệp.

́H

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn ngun vật liệu



1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu

h

Bất kì một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động cũng phải đầu tư nhiều


in

loại chi phí khác nhau, đặc biệt với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản

̣c K

xuất thì nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá
thành. Sự biến động về số lượng sử dụng, dự trữ, quy cách chủng loại, chất lượng của

ho

nguyên vật liệu sẽ góp phần tác động đến chất lượng của sản phẩm và sau đó là hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, cơng tác quản lí và hạch tốn ngun vật

ại

liệu là cơng việc rất cần thiết đối với bất kì doanh nghiệp sản xuất nào trong việc quản

Đ

lí chi phí sản xuất, đồng thời tiết kiệm chi phí NVL, góp phần giúp giá thành được hạ

̀ng

thấp mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của của doanh nghiệp. Đồng thời, NVL là tài sản thường xuyên biến

Tr
ươ


động, nó đảm bảo cho dây chuyền sản xuất diễn ra liên tục, chính vì vậy tăng cường
cơng tác quản lí và hạch tốn NVL sẽ giúp doanh nghiệp quản lí triệt để sự hao hụt
hay dư thừa NVL cũng như đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu NVL đảm bảo cho quá
trình sản xuất được thuận lợi.
1.1.2.2. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu
Như chúng ta đã biết, NVL là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong việc cấu
thành nên thực thể sản phẩm của một doanh nghiệp sản xuất. Việc sử dụng hợp lí và
tiết kiệm NVL đã trở thành một vấn đề mang tính tất yếu, khách quan và cần thiết cho
mọi phương thức sản xuất kinh doanh. Làm sao để cùng một khối lượng NVL có thể

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất, có giá thành hạ nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, cơng tác quản lí
nguyên vật liệu ra đời nhằm giúp các nhà quản trị giải quyết những khó khăn trên.
Theo đó để giúp các doanh nghiệp khơng bị thất thốt và giảm được chi phí trong sản
xuất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lí NVL để sản xuất liên tục khơng bị gián
đoạn thì mỗi doanh nghiệp cần thực hiện tốt từ khâu lập kế hoạch, đến khâu thực hiện
và kiểm tra, giám sát. Quản lí NVL càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế càng

́




cao. Do đó u cầu quản lí NVL cần phải chặt chẽ trong tất cả các khâu của quá trình

́H

sản xuất.

Để quản lí tốt NVL thì trong từng khâu của q trình sản xuất phải đảm bảo



được những yêu cầu nhất định:

in

h

 Khâu lập kế hoạch: Trong quá trình sản xuất, NVL giữ vai trò quan trọng,
ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh. Vì thế, để có thể chủ động vè

̣c K

nguồn NVL nhằm đảm bảo cho q trình sản xuất diễn ra được trơi chảy, doanh
nghiệp cần phải xây dựng tốt kế hoạch NVL, bao gồm kế hoạch thu mua, sử dụng, dự

ho

trữ cả về số lượng và giá trị của từng tháng, quý và cả năm. Cần nghiên cứu kĩ mục


ại

tiêu phát triển cho kỳ tới, cân đối và khả năng có thể thực hiện được của doanh nghiệp

Đ

để kế hoạch lập ra không quá chênh lệch với thực tế sử dụng dẫn đến tình trạng dư
thừa hoặc thiếu hụt quá lớn trong quá trình sản xuất.

̀ng

 Khâu thu mua: NVL là tài sản dự trữ sản xuất thường xuyên biến động. Các

Tr
ươ

doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành thu mua NVL để đáp ứng kịp thời cho quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và các nhu cầu khác trong doanh nghiệp. Ở khâu này,
đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về khối lượng, chất lượng và quy cách chủng loại, giá
mua, chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ thời gian phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khâu bảo quản, dự trữ: Xác định và phân tích chính xác số lượng và giá trị
vật liệu tồn kho, kiểm tra việc chấp hành các định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp
thời nguyên nhân thừa thiếu, ứ đọng, hư hỏng, mất phẩm chất của vật liệu, bảo quản
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất khơng bị gián đoạn và ứ đọng vốn.

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Khâu sử dụng: Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác số lượng, giá trị vật
tư khi xuất kho, vật liệu thực tế tiêu hao trong sản xuất, phân bổ cho các đối tượng sử
dụng, góp phần kiểm tra tình hình thực hiện các định mức tiêu hao sử dụng vật liệu,
sao cho sử dụng hợp lý và tiết kiệm nhất.
 Khâu thu hồi phế liệu: Bất cứ một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất
nào cũng có phế liệu, phế phẩm có thể chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại có thể
đưa vào sử dụng hay tái sản xuất, hoặc có thể thanh lý hay bán cho các đơn vị có thế

́



tái sản xuất, chế biến thành sản phẩm khác. Do vậy, việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế

́H

phẩm cần được tổ chức tốt và chặt chẽ nhằm tiết kiệm được chi phí NVL đồng thời có



thể giảm giá thành.

h

1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế toán nguyên vật liệu


in

Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

̣c K

trị và vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán NVL cần

ho

 Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình ln chuyển của
NVL về giá cả và hiện vật. Tính tốn đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá thành) thực tế của

ại

NVL nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu

Đ

cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.

̀ng

 Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về
hạch toán NVL. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận, các đơn vị trong doanh nghiệp

Tr
ươ


thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về NVL, phải hạch toán đúng chế độ,
đúng phương pháp quy định để đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán NVL.
 Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL từ đó phát

hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lí NVL dư thừa, ứ đọng, kém hoặc mất
phẩm chất, giúp cho việc hạch tốn xác định chính xác số lượng và giá trị NVL thực tế
đưa vào sản xuất sản phẩm. Phân bổ chính xác NVL đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng
để từ đó giúp cho việc tính giá thành được chính xác.
 Tổ chức kế tốn phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thơng tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển,
bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý NVL. Từ đó, đáp ứng
được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng như yêu cầu quản lý của Doanh
nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã thu mua và nhập kho đồng thời
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật tư về số lượng, chủng loại, giá cả,
thời hạn cung cấp NVL một cách đầy đủ, kịp thời.
Tóm lại: Nếu hạch tốn kế tốn nói chung là cơng cụ đắc lực để quản lý tài

́




chính thì hạch tốn kế tốn NVL nói riêng là công cụ đắc lực của công tác vật liệu. Kế

́H

tốn NVL có chính xác kịp thời hay khơng nó ảnh hưởng đến tình hình hiệu quả quản



lý doanh nghiệp. Vì vậy để tăng cường cơng tác quản lý vật liệu phải khơng ngừng cải
tiến và hồn thiện cơng tác kế toán NVL. Hạch toán kế toán NVL giúp cho lãnh đạo

in

h

doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thu mua, nhập xuất, dữ trữ vật liệu một cách

̣c K

chính xác để từ đó có biện pháp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời. Tổ
chức công tác kế tốn NVL chặt chẽ sẽ góp phần cung ứng kịp thời và đồng bộ NVL

ho

cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng NVL. Mặt khác do chi phí NVL chiếm một tỷ
trọng lớn trong giá thành do đó chất lượng của cơng tác kế tốn NVL có ảnh hưởng

ại


trực tiếp đến việc tập hợp chi phí giá thành sản phẩm.

Đ

1.2. Nội dung quản lý nguyên vật liệu theo Chuẩn mực kế tốn số 02

̀ng

1.2.1. Ngun tắc tính giá trị nguyên vật liệu

Tr
ươ

Theo Chuẩn mực kế toán số 02, kế toán nhập- xuất- tồn kho NVL phải phản

ánh theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo
giá thực tế. Giá gốc của NVL bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua
Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua NVL. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do
hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Chi phí khơng tính vào giá gốc NVL
Chi phí khơng được tính vào giá gốc NVL bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
- Chi phí bảo quản nguyên liệu, vật liệu trừ các khoản chi phí bảo quản NVL
cần thiết cho q trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản theo quy định ở trên.

́



- Chi phí bán hàng.

́H

- Chí phí quản lý doanh nghiệp.



Kế toán chi tiết NVL phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và

in

1.2.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu

h


từng thứ NVL.

̣c K

Đánh giá NVL là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nó theo những nguyên
tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực khách quan. Theo quy định hiện hành kế

ho

toán nhập xuất tồn NVL phải phản ánh theo giá trị thực tế, khi xuất kho phải xác định
giá trị thực tế xuất kho theo đúng phương pháp quy định.

ại

1.2.2.1. Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho

Đ

Giá thực tế của NVL nhập kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các

̀ng

chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đươc NVL ở thời điểm và trạng thái
hiện tại. Giá thực tế của NVL nhập kho phụ thuộc vào các yếu tố: nguồn cung cấp,

Tr
ươ

cách tính thuế GTGT.


Đối với NVL mua ngồi

Giá thực tế = Giá mua ghi trên + Các khoản thuế tính + Chi phí
NVL

hóa đơn

vào giá

mua hàng

- Các khoản
giảm trừ

Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ phận thu mua độc
lập, chi phí thuê kho, thuê bãi,…).
Đối với NVL tự chế biến nhập kho
SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL + Chi phí chế biến

nhập kho

xuất chế biến

Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm: những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản xuất sản phẩm như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định,
chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến NVL.
Đối với NVL th ngồi gia cơng chế biến nhập kho

́

thuê ngoài chế biến

chế biến

́H

nhập kho

+



Đối với NVL nhận biến tặng
Giá thực tế NVL = Giá NVL

Các chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc

trên thị trường


h

tiếp nhận NVL

in

nhập kho



Giá thực tế NVL = Giá thực tế NVL xuất kho + Chi phí th ngồi gia cơng

̣c K

Đối với NVL được cấp, nhận góp vốn liên doanh hay góp vốn cổ phần
Giá thực tế NVL = Giá do hội đồng định giá + Chi phí liên quan trực tiếp khác
xác nhận

ho

nhập kho

Đối với các đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

ại

trừ, giá thực tế của NVL nhập kho không bao gồm thuế GTGT. Đối với những đơn vị

Đ


thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá thực tế NVL bao

̀ng

gồm cả thuế GTGT.

Tr
ươ

1.2.2.2. Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho
NVL trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn

khác nhau. Giá thực tế của từng lần, từng đợt nhập kho cũng khác nhau. Vì thế khi
xuất kho, kế tốn phải tính chính xác được giá trị thực tế xuất kho cho các đối tượng
sử dụng theo một phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng kí áp dụng cho cả
niên độ kế tốn. Các phương pháp tính giá NVL xuất kho theo Chuẩn mực số 02Hàng tồn kho (đã được cập nhật mới theo Thông tư 200/2014/TT- BTC về hướng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành ngày 22/12/2014) bao gồm:
 Phương pháp tính theo giá đích danh

SVTH: Đồn Thị Thanh Bình

12



×