Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.54 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



**************

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,

Đ

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI


Tr
ươ

̀ng

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG

TRẦN THỊ NHƯ HẰNG

NIÊN KHÓA: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



**************

̣c K


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ho

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

̀ng

Đ

ại

CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG

Tr
ươ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Như Hằng

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K50 – LT Kế Tốn
MSV: 16LTH4053010
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, 04/2018



Lời Cảm Ơn

́



Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty

́H

cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hồn thành xong khố luận tốt nghiệp



của mình.

h

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực

in

tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn Ban

̣c K

lãnh đạo, các anh chị trong cơng ty nói chung và bộ phận kế tốn nói riêng đã

tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc với thực tế cơng việc

ho

và đi sâu tìm hiểu về cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định

ại

kết quả kinh doanh để hồn thành khố luận tốt nghiệp này.

Đ

Do thời gian thực tập và trình độ chun mơn cịn hạn chế nên khố
luận khơng tránh khỏi sai sót. Rất mong q thầy cơ, Ban giám đốc cùng

̀ng

phịng kế tốn của cơng ty thứ lỗi và tạo điều kiện cho tôi bổ sung, nâng cao

Tr
ươ

kiến thức giúp tơi thực hiện tốt hơn cho cơng tác kế tốn sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiên
Trần Thị Như Hằng


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU...........................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1

́



1.Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................... 1

́H

2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2



4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2

h

5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2

in


6. Kết cấu khoá luận.............................................................................................. 3

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG

ho

TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ại

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 4

Đ

1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh................. 4

̀ng

1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu, thu nhập khác....................................................................................... 4

Tr
ươ

1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu........................................................................... 4
1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu ........................................................... 6
1.1.1.3. Tổng quan về các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 8

1.1.1.4. Tổng quan thu nhập khác ....................................................................... 10
1.1.2. Tổng quan và phân loại chi phí ............................................................... 10
1.1.2.1. Tổng quan về chi phí.............................................................................. 10
1.2. Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 18

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, các
khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ........................................................... 18
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 18
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 19
1.2.1.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 21
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 22

́



1.2.2. Kế tốn chi phí .......................................................................................... 23

́H


1.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán....................................................................... 23
1.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................ 26



1.2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 27

h

1.2.2.4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 30

in

1.2.2.5. Kế tốn chi phí khác............................................................................... 31

̣c K

1.2.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................... 32

ho

1.2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨCKẾ TỐN DOANH

ại

THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY VICEM

Đ


THẠCH CAO XI MĂNG ................................................................................... 35

̀ng

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng ........................ 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty............................................. 35

Tr
ươ

2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty ............................................................. 35
2.1.1.2. Q trình phát triển của công ty............................................................. 36
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ................................................... 38
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................ 38
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.................................................................... 40
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty ...................................................... 40
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ....................................... 40
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ................................ 41
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.4.3. Chế độ và chính sách kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty ....................... 42
2.1.4.4. Hình thức kế tốn đang áp dụng của Công ty ........................................ 43

2.1.5. Giới thiệu khái quát về nguồn lực của Công ty ........................................ 44
2.1.5.1 Tình hình lao động .................................................................................. 44
2.1.5.2 Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 45
2.1.5.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017... 49

́



2.2. Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả

́H

kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng............................... 53
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Kế tốn doanh thu tài



chính, Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ............................ 53

h

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 53

in

2.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 59

̣c K


2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 62

ho

2.2.1.3. Kế tốn thu nhập khác............................................................................ 66
2.2.2. Kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................................... 70

ại

2.2.2.1. Kế toán giá vốn ...................................................................................... 70

Đ

2.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................ 76

̀ng

2.2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 79
2.2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính ........................................................................ 85

Tr
ươ

2.2.2.5. Kế tốn chi phí khác............................................................................... 90
2.2.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................... 92
2.2.2.7. Kế toán XĐKQKD ................................................................................. 95
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG................... 99
3.1. Đánh giá thực trạng về kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả

tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng .................................... 99
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 99
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

3.1.1.1. Về bộ máy kế tốn.................................................................................. 99
3.1.1.2. Về chính sách và chế độ kế toán.......................................................... 100
3.1.1.3. Về việc áp dụng cơng nghệ thơng tin .................................................. 100
3.1.1.4. Về hạch tốn doanh thu bán hàng ........................................................ 101
3.1.1.5. Về hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 101
3.1.1.6. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh

́



nghiệp ................................................................................................................ 101

́H

3.1.2. Những tồn tại........................................................................................... 101
3.2. Giải pháp hoàn thiện c ô n g t á c t ổ c h ứ c kế tốn doanh thu, chi phí và




xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng 102

h

3.2.1. Lưu trữ sổ sách kế toán........................................................................... 102

in

3.2.2. Báo cáo kế toán ....................................................................................... 102

̣c K

3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................. 103

ho

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 105
1. Kết luận ......................................................................................................... 105

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

2. Kiến nghị ....................................................................................................... 106


SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPBH

Chi phí bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

CN

Chi nhánh

TK


Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

KQKD

Kết quả kinh doanh

GVHB

Giá vốn hàng bán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp
Khấu hao

ĐHĐCĐ



Đ

HĐQT


ại

BKS

ho

KH

̣c K

in

h



́H

́

Doanh thu



DT

Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc

Phó Giám đốc

Tr
ươ

̀ng

PGĐ

Đại hội đồng cổ đơng

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
qua 3 năm 2015 - 2017........................................................................................ 37
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................... 44
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017. 46
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017

́
Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



............................................................................................................................. 49

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 56
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 511114 – Xi măng Bỉm sơn ......................................... 57
Biểu 2.3: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....... 58
Biểu 2.4: GIẤY BÁO CÓ ................................................................................... 59
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng ngắn hạn ............ 61

́



Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính........................ 62
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 64

́H

Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 5211 – Chiết khấu thương mại..................................... 65



Biểu 2.9: Sổ cái TK 521 – Các khoản giảm từ doanh thu .................................. 66

h

Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 7112 – Thu nhập từ bồi thường........................ 68

in


Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 711 .......................................................................... 69

̣c K

Biểu 2.12: Phiếu xuất kho ................................................................................... 72
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 632114 – Xi măng Bỉm sơn ............................. 73

ho

Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.......................................... 75

ại

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên ................................. 78

Đ

Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng........................................... 79

̀ng

Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên ................................. 81
Biểu 2.18: Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận.............................. 82

Tr
ươ

Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ cho BPQL ..... 83
Biểu 2.20 : Sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 84
Biểu 2.21: Hố đơn GTGT (Phiếu thu lãi tự động) ............................................ 86

Biểu 2.22: Bảng kê Hoá đơn GTGT thu lãi ........................................................ 87
Biểu 2.23: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6351 – Lãi vay ngân hàng ngắn hạn.... 88
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính ........................................... 89
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 811 - Chi phí khác................................................... 91
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............. 93
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 – Thuế TNDN .................................................. 94
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................ 97
Biểu 2.29: Báo cáo kết quả kinh doanh .............................................................. 98
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy Cơng ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
............................................................................................................................. 38
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao

́



xi măng ................................................................................................................ 40

́H


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi



măng .................................................................................................................... 41

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Sơ đồ 2.4: Hình thức kế tốn trên máy vi tính .................................................... 43

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

ix



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến
trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam
khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh
tế, chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngồi những cơ hội

́



mới cịn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, cơng ty liên doanh và cơng ty nước

́H

ngồi. Tình thế đó địi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh



linh hoạt để tồn tại và phát triển.

h

Cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng


in

giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

̣c K

và đưa ra các quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình hình cạnh
tranh hiện nay. Trong đó, việc hạch tốn chính xác, đúng đắn

quá trình tiêu thụ

ho

sẽ giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu,
điều chỉnh giá cả sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được

Đ

trên thị trường.

ại

lợi nhuận, mở rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của cơng ty

̀ng

Thực hiện đúng chương trình thực tập tốt nghiệp của trường Đại học kinh tế
Huế, dưới sự đồng ý của Giám đốc Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng, tôi


Tr
ươ

đã tiến hành thực tập tại Cơng ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và
nhận thấy rõ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh đến sự phát triển của Công ty, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng” cho khóa luận tốt nghiệp của tơi.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Vicem Thạch cao xi măng.

3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Cơng ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.

́



4. Phạm vi nghiên cứu

́H

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.



- Phạm vi thời gian: Quý IV năm 2017.

5. Phương pháp nghiên cứu

in

h

Để hồn thành đề tài này, tơi đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

̣c K

- Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo các khóa luận và
các sách liên quan ở thư viện của trường, tìm hiểu các giáo trình liên quan do các

ho


giảng viên biên soạn để giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi với các

ại

nhân viên phịng kế tốn để thu thập thơng tin, giải đáp thắc mắc về tình hình cơng tác

Đ

kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những cơng việc mà kế tốn

̀ng

viên tại cơng ty thực hiện để biết được các quy trình hạch toán doanh thu, ghi nhận

Tr
ươ

doanh thu, phân bổ doanh thu, hạch toán thuế… thực tế.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu: Xin số liệu trực tiếp từ phịng kế tốn, tìm kiếm

từ các nguồn thơng tin trên mạng internet,....
+ Phương pháp xử lý số liệu:
 Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình
tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty.


SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ q trình tìm hiểu thực tế cộng với những
kiến thức đã học, tiến hành phân tích để đưa ra nhận xét, đánh giá và có một số gợi ý
nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty.

6. Kết cấu khoá luận
Kết cấu khoá luận này được chia làm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề

́



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu,

́H

chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.




Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.

in

h

Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi

̣c K

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

3



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

́



1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,

́H

thu nhập khác
1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu



a. Khái niệm doanh thu

h

Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu


in

được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của

̣c K

các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền

ho

nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.

ại

b. Nguyên tắc kế toán

- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời

Đ

theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có

̀ng

thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào chất

Tr
ươ


bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết

các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã

́




có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả

́H

- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, gồm:



+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường) phải nộp;

in

h

+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị không được hưởng;

̣c K

+ Các trường hợp khác.

Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại

ho

thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho cơng tác kế tốn, có thể ghi nhận


ại

doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi

Đ

giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính
kế tốn bắt buộc phải xác định và loại bỏ tồn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các

̀ng

chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.

Tr
ươ

- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập
Báo cáo tài chính phải tn thủ các ngun tắc kế tốn và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị
nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc
vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán


5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều
phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu khơng có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển doanh thu để xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

́



- Khái niệm

́H

Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu bán hàng và cung cấp



dich vụ là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ


h

cho công ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn”.

Doanh thu bán hàng

=

-

Các khoản giảm trừ

và cung cấp dịch vụ

̣c K

hàng và cung cấp dịch vụ

in

Doanh thu thuần về bán

doanh thu

- Điều kiện ghi nhận doanh thu

ho

Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:


ại

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

Đ

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

̀ng

hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

Tr
ươ

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác);
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

6



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Nguyên tắc xác định doanh thu
+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
 Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả

́



kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản

́H

giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản



chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
 Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán

in


h

hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng

̣c K

này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào bên Có tài khoản 131 “Phải

ho

thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

ại

về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận

Đ

doanh thu.

 Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ

̀ng

được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản

Tr
ươ


phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế tốn phải
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là
giảm giá hàng bán).
 Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách
hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b. Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm
Theo điều 80, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Doanh thu hoạt động tài chính là
các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiêp bao gồm thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp”.
- Nguyên tắc kế tốn

́




Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu khơng bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh do



dang theo quy định của Chuẩn mực kế tốn chi phí đi vay.
1.1.1.3. Tổng quan về các khoản giảm trừ doanh thu

h

a. Khái niệm

́H

hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản dở

in

Theo điều 81, Thông tư 200/2014/TT – BTC: “Các khoản giảm trừ doanh thu là

̣c K

các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

ho

Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế


ại

GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp”.

Đ

- Chiết khấu thương mại: Là khoản do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn

trong kỳ.

̀ng

nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Tr
ươ

- Hàng bán bị trả lại: Là khoản doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị
người mua trả lại trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm

hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi
bán sản phẩa. Nguyên tắc điều chỉnh doanh thu
b. Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:
- Khoản chiết khấu thương mại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

8



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
mới phát sinh chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo
nguyên tắc:
+ Nếu hàng hoá đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương
mại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây
là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm
doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).

́



+ Trường hợp hàng hoá phải chiết khấu thương mại sau thời điểm phát hành Báo

́H

cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).



- Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết

in


khấu thương mại theo những nguyên tắc sau:

h

cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Bên bán hàng thực hiện kế toán chiết

+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản

̣c K

chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải
thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì

ho

doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản

ại

ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).

Đ

+ Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi
trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh

̀ng

tốn trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa


Tr
ươ

trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải
theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
 Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng

được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua
hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết
khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;
 Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân phối
(như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết khấu
thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.

SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán

9



×