Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Luận án nghiên cứu biểu hiện microrna 21, microrna 122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 168 trang )

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. MỘT SỐ ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN...... 3
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................................... 3
1.1.2. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan ở Việt Nam ........................... 4
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ..... 5
1.2.1. Vi rút viêm gan B............................................................................................. 6
1.2.2. Các yếu tố nguy cơ khác ................................................................................. 8
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ VAI TRÒ CỦA VI RÚT VIÊM GAN B
TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ........................................ 9
1.3.1. Cơ chế bệnh sinh .............................................................................................. 9
1.3.2. Vai trò của vi rút viêm gan B trong ung thư biểu mô tế bào gan................10
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN UNG THƯ BIỂU MƠ TẾ
BÀO GAN ................................................................................................ 14
1.4.1. Các phương pháp chẩn đốn hình ảnh .........................................................14
1.4.2. Phương pháp chẩn đốn tế bào học và mơ bệnh học ..................................16
1.4.3. Một sớ dấu ấn sinh học trong chẩn đốn ung thư biểu mô tế bào gan .......18


1.4.4. Một sớ hướng dẫn chẩn đốn ung thư biểu mô tế bào gan .........................23
1.5. MICRORNA ............................................................................................ 24


1.5.1. Nguồn gốc sinh học và cơ chế hoạt động của microRNA ..........................25
1.5.2. Đặc tính của microRNA ................................................................................28
1.5.3. Các phương pháp phát hiện và định lượng microRNA ..............................29
1.5.4. MicroRNA và ung thư...................................................................................32
1.5.5. MicroRNA-21 ................................................................................................33
1.5.6. MicroRNA-122..............................................................................................34
1.5.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 ......35
1.6. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MICRORNA-21, MICRORNA-122
ĐỐI VỚI UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN .................................... 36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.......................................................................................38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .........................................................................................39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................39
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu........................................................................................39
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu.................................................................................39
2.2.4. Phương pháp tiến hành ..................................................................................41
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................50
2.2.6. Phân tích và xử lý sớ liệu...............................................................................54
2.2.7. Khống chế sai số ............................................................................................55
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU ..................................................................... 56
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 57
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 58
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU ....................................................... 58
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của các đối tượng nghiên cứu .............58


3.1.2. Đặc điểm khối u gan ......................................................................................64
3.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 Ở CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..... 67

3.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan,
viêm gan B mạn và người khỏe mạnh..........................................................67
3.2.2. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
có AFP ≤ 20ng/ml..........................................................................................80
3.2.3. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
giai đoạn sớm .................................................................................................86
3.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM
SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ..................................................... 90
3.3.1. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với tuổi, giới ......................................90
3.3.2. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng......91
3.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ...............92
3.3.4. Mối liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và
giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan ........................95
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 103
4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU ..................................................... 103
4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới.......................................................................................103
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng.......................................................................................105
4.1.3. Đặc điểm xét nghiệm ...................................................................................106
4.1.4. Đặc điểm khối u gan ....................................................................................110
4.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 HUYẾT TƯƠNG BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN .................................................. 115
4.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô
tế bào gan......................................................................................................115
4.2.2. Giá trị của miR-21, miR-122 huyết tương trong chẩn đốn ung thư biểu
mơ tế bào gan ...............................................................................................118


4.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ LÂM
SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN

UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ................................................... 125
4.3.1. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi, giới ở bệnh nhân ung thư
biểu mô tế bào gan .......................................................................................125
4.3.2. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng ở
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.......................................................127
4.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan ................................................................127
4.3.4. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và giai
đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan .............................130
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 135
KẾT LUẬN .................................................................................................. 136
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Phần viết tắt
1.

AASLD

Phần viết đầy đủ
American Association for the Study of Liver
Diseases (Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ)

2.


AFB1

Aflatoxin B1

3.

AFP

Alpha fetoprotein

4.

AFP-L3

Alpha fetoprotein-L3

5.

ALT

Alanin amino transferase

6.

APASL

Asian Pacific Association for the Study of the liver
(Hội nghiên cứu gan Châu Á Thái Bình Dương)

7.


AST

Aspartate amino transferase

8.

AUC

Area under the curve (Diện tích dưới đường cong)

9.

BCLC

Barcelona clinic liver cancer (Viện ung thư lâm sàng
gan Barcelona)

10.

BN

Bệnh nhân

11.

BV TƯQĐ 108

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108


12.

CHT

Cộng hưởng từ

13.

CLVT

Cắt lớp vi tính

14.

CI

Confidence interval (khoảng tin cậy)

15.

Ct

Cycle threshold (Chu kỳ ngưỡng)

16.

DCP

Des - γ - carboxyprothrombin


17.

DNA

Deoxyribonucleic acid

18.

ĐTNC

Đối tượng nghiên cứu

19.

EASL

European Association for the Study of the Liver
(Hội nghiên cứu Gan Châu Âu)

20.

ELISA

Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay


STT Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ


21.

HBV

Hepatitis B virus (Vi rút viêm gan B)

22.

HBeAg

Hepatitis B e Antigen (Kháng nguyên e của vi rút
viêm gan B

23.

HBsAg

Hepatitis B surface antigen (Kháng nguyên bề mặt
của vi rút viêm gan B)

24.

HCV

Hepatitis C virus (Vi rút viêm gan C)

25.

HIV


Human Immunodeficiency Virus

26.

IgM

Immunoglobulin M

27.

mRNA

Messenger RNA (RNA thông tin)

28.

miRNA

MicroRNA

29.

miR-21

MicroRNA-21

30.

miR-122


MicroRNA-122

31.

NKM

Người khỏe mạnh

32.

NSAIDs

Nonsteroidal anti-inflammatory drugs (Thuốc
chống viêm không steroid)

33.

PET/CT

Positron emission tomography/Computed
Tomography

34.

RNA

Ribonucleic acid

35.


RT-PCR

Reverse transcription polymerase chain reaction

36.

TMC

Tĩnh mạch cửa

37.

TNF

Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử u)

38.

UTTBG

Ung thư biểu mô tế bào gan

39.

VGBM

Viêm gan B mạn


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Thành phần phản ứng tổng hợp cDNA ....................................................47

2.2.

Các mồi được sử dụng để tổng hợp và định lượng miRNA .................48

2.3.

Thành phần phản ứng Realtime PCR .......................................................50

2.4.

Mức độ viêm gan mạn ...............................................................................52

2.5.

Phân chia giai đoạn bệnh theo BCLC ......................................................53

2.6.

Đánh giá chức năng gan theo Child - Pugh ............................................53


3.1.

Đặc điểm tuổi, giới ......................................................................................58

3.2.

Một số triệu chứng thực thể của bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan ..........................................................................................................60

3.3.

Xét nghiệm huyết học nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm
gan B mạn .....................................................................................................61

3.4.

Xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào
gan và viêm gan B mạn ..............................................................................61

3.5.

Liên quan giữa AFP huyết thanh với đặc điểm khối u gan và giai
đoạn bệnh theo phân loại BCLC ...............................................................62

3.6.

Phân loại mức độ viêm ở nhóm viêm gan B mạn theo điểm
Knodell HAI .................................................................................................63

3.7.


Phân loại Child - Pugh ở nhóm bệnh nhân ung thư biểu mơ tế
bào gan ..........................................................................................................63

3.8.

Sớ lượng khới u gan ....................................................................................64

3.9.

Kích thước khới u gan ................................................................................64

3.10. Huyết khối tĩnh mạch cửa ..........................................................................65
3.11. Độ biệt hóa tế bào khới u gan ...................................................................65
3.12.

Phân loại giai đoạn bệnh ung thư biểu mô tế bào gan theo BCLC ......66


Bảng

Tên bảng

Trang

3.13. Biểu hiện miR-21 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào
gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh ..............................................67
3.14.

Biểu hiện miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế

bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh ...................................67

3.15.

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn .............................................71

3.16. Diện tích dưới đường cong khi phới hợp miR-21, miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn ............... 72
3.17.

So sánh diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn .........73

3.18. Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21 với AFP trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn ............. 74
3.19.

Diện tích dưới đường cong khi phới hợp miR-122 với AFP trong
chẩn đốn ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn ................ 75

3.20.

Diện tích dưới đường cong khi phới hợp miR-21, miR-122 với AFP
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn .............76

3.21.

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh ...........................................78


3.22. Diện tích dưới đường cong của miR-21 phối hợp với miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh .....................79
3.23. Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung thư
biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn ...................... 81
3.24. Diện tích dưới đường cong khi phới hợp miR-21, miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm
gan B mạn .....................................................................................................82


Bảng
3.25.

Tên bảng

Trang

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh..........84

3.26. Diện tích dưới đường cong khi phới hợp miR-21, miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và
người khỏe mạnh .........................................................................................85
3.27.

Diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC:
A) và viêm gan B mạn................................................................................87

3.28.


Diện tích dưới đường cong của miR-21, miR-122 trong chẩn
đoán ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và
người khỏe mạnh.........................................................................................89

3.29. Tương quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi .........................................90
3.30. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với giới .............................................90
3.31. Liên quan giữa miR-21 với một số triệu chứng lâm sàng của bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan ...............................................................91
3.32.

Liên quan giữa miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng của
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan ....................................................91

3.33.

Tương quan giữa miR-21 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan ...............................................................92

3.34. Tương quan giữa miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan ...............................................................93
3.35. Liên quan giữa miR-21 với chức năng gan theo phân loại ChildPugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC ................ 98
3.36. Liên quan giữa miR-122 với chức năng gan theo phân loại ChildPugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC .............. 102


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ


Trang

3.1.

Phân bố tuổi của nhóm bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan ........ 59

3.2.

Một số triệu chứng cơ năng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan............................................................................................... 59

3.3.

AFP huyết thanh của nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan .................. 62

3.4.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
viêm gan B mạn ................................................................................ 70
3.4.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
viêm gan B mạn ................................................................................. 70
3.5.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn ....................................... 71

3.6.

Đường cong ROC khi phới hợp miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn ...................... 72

3.7.


Đường cong ROC của AFP, miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân
ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn ................................. 73

3.8.

Đường cong ROC khi phới hợp miR-21 với AFP ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn ...................... 74

3.9.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-122 với AFP ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn ...................... 75

3.10. Đường cong ROC khi phới hợp miR-21, miR-122, AFP ở nhóm
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn ............. 76
3.11.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
người khỏe mạnh ............................................................................... 77
3.11.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
người khỏe mạnh ............................................................................... 77


Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

3.12. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh ..................................... 78

3.13.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh ..................... 79

3.14.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và bệnh nhân viêm gan B mạn ................................ 80
3.14.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và bệnh nhân viêm gan B mạn ................................ 80
3.15. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn ........ 81
3.16. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn ........ 82
3.17.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh ................................................ 83
3.17.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh ................................................ 83
3.18. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh ...... 84
3.19. Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122 ở nhóm ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh ...... 85
3.20.a. Biểu hiện miR-21 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn
sớm (BCLC: A) và viêm gan B mạn ................................................. 86
3.20.b. Biểu hiện miR-122 ở nhóm ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn
sớm (BCLC: A) và viêm gan B mạn ................................................. 86


Biểu đồ
3.21.


Tên biểu đồ

Trang

Đường cong ROC của AFP, miR-21, miR-122 trong chẩn đốn
ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và viêm
gan B mạn .......................................................................................... 87

3.22.a. Biểu hiện miR-21 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn
sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh................................................ 88
3.22.b. Biểu hiện miR-122 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn
sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh ............................................... 88
3.23. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung thư
biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh...... 89
3.24.a. Tương quan giữa miR-21 với tải lượng vi rút viêm gan B ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan ....................................................... 94
3.24.b. Tương quan giữa miR-122 với tải lượng vi rút viêm gan B ở
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan ............................................ 94
3.25. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
số lượng khối u .................................................................................. 95
3.26. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan theo
kích thước khới u ............................................................................... 95
3.27. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có và
khơng có huyết khới tĩnh mạch cửa ................................................... 96
3.28. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
mức độ biệt hóa tế bào trên mơ bệnh học ......................................... 96
3.29. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
phân loại BCLC ................................................................................. 97
3.30. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
số lượng khối u .................................................................................. 99



Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

3.31. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan theo
kích thước khới u ............................................................................... 99
3.32. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
và khơng có huyết khối tĩnh mạch cửa ............................................ 100
3.33.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
mức độ biệt hóa tế bào trên mơ bệnh học ......................................... 100

3.34.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo phân loại BCLC ...................................................................... 101

3.35.

Tương quan giữa biểu hiện của miR-21 với miR-122 ở nhóm
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan............................................ 101


DANH MỤC HÌNH
Hình

1.1.

Tên hình

Trang

Mới liên quan giữa tải lượng vi rút viêm gan B với ung thư biểu
mô tế bào gan ...................................................................................... 7

1.2.

Cơ chế bệnh sinh ung thư biểu mô tế bào gan .................................. 10

1.3.

Quá trình sinh tổng hợp và chức năng miRNA ................................. 26

1.4.

Nguyên lý của xét nghiệm stem-loop RT PCR ................................. 30

2.1.

Máy PCR 9700 hãng Applied Biosystems ........................................ 40

2.2.

Máy Realtime PCR 7500 hãng Applied Biosystems ........................ 40

3.1.


Kết quả Realtime PCR bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan ........ 68

3.2.

Kết quả Realtime PCR bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan ........ 68

3.3.

Kết quả Realtime PCR bệnh nhân viêm gan B mạn ......................... 69

3.4.

Kết quả Realtime PCR của người khỏe mạnh ................................... 69


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu mô tế bào gan (gọi tắt là ung thư tế bào gan - UTTBG) đại
diện cho hơn 90% ung thư gan nguyên phát, là một vấn đề lớn về sức khỏe toàn
cầu. Ung thư gan có tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 6, tỷ lệ tử vong cao thứ 4 trong
các loại ung thư phổ biến trên thế giới [1]. Theo thống kê của Globocan 2018,
UTTBG là loại ung thư đứng hàng đầu về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong ở Việt
Nam, nhiều nghiên cứu trong nước cho thấy trên 80% bệnh nhân UTTBG có
liên quan đến tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) [2], [3]. Phần lớn bệnh
nhân UTTBG khi được phát hiện đã ở giai đoạn muộn, bệnh nhân khơng cịn
cơ hội điều trị phẫu thuật hay áp dụng các phương pháp trị liệu tích cực khác.
Việc xác định được UTTBG ở giai đoạn sớm, khi khới u cịn nhỏ có thể tiến
hành phẫu thuật cắt bỏ khới u gan là một trong những sự lựa chọn hàng đầu

đem lại hiệu quả tốt nhất [4]. Một chiến lược sàng lọc tớt sẽ giúp chẩn đốn
sớm UTTBG, trong đó thường khuyến cáo phối hợp siêu âm bụng với Apha
fetoprotein (AFP). Bên cạnh AFP cổ điển, một số dấu ấn sinh học khác cũng
được nghiên cứu áp dụng như Alpha fetoprotein-L3 (AFP-L3), Des - γ carboxyprothrombin (DCP)… tuy nhiên độ nhạy độ đặc hiệu của các dấu ấn
này trong chẩn đoán, nhất là chẩn đốn sớm UTTBG vẫn cịn hạn chế. Các
nghiên cứu cho thấy 40% bệnh nhân UTTBG có AFP trong giới hạn bình
thường, trên 23% UTTBG hồn tồn khơng biến đổi về cả 3 dấu ấn AFP, AFPL3 và DCP [5]. Do đó, việc tìm kiếm thêm các dấu ấn sinh học mới có giá trị
trong sàng lọc và chẩn đoán UTTBG là hết sức cần thiết.
MicroRNA (miRNA) là RNA nội sinh kích thước nhỏ, khơng mã hóa
protein. MiRNA có vai trị then chớt trong điều hịa biểu hiện gen giai đoạn sau
phiên mã, sửa đổi histone và methyl hóa promoter của gen [6]. Các miRNA
đóng vai trị quan trọng trong các quá trình sinh lý cũng như bệnh lý của tế bào


2
như điều hịa sự tăng sinh, biệt hóa, hay q trình chết tế bào theo chương trình
[7]. Các miRNA biểu hiện trong mô của từng cơ quan cụ thể, phân tích biểu
hiện miRNA trong mơ gan đã phát hiện miRNA có liên quan đến các giai đoạn
khác nhau của bệnh lý gan, đặc biệt có liên quan đến tình trạng nhiễm HBV và
UTTBG [8]. Ngồi biểu hiện trong mơ miRNA cịn lưu hành trong máu ngoại
vi, miRNA từ mơ gan có thể vào máu ngoại vi thụ động qua sự chết tế bào theo
chương trình, hoại tử, hoặc thơng qua các exosomes. Các miRNA được nhận
thấy khá bền vững ở nhiệt độ phòng hay nhiệt độ âm trong điều kiện lưu trữ.
Với các đặc tính đó miRNA trở thành một lựa chọn tối ưu cho khuynh hướng
sử dụng như một chỉ dấu sinh học hữu ích đới với bệnh lý ung thư. Các nghiên
cứu gần đây chỉ ra miR-21, miR-122 có nguồn gớc từ tế bào khới u gan và có
biểu hiện tăng cao ở huyết tương bệnh nhân UTTBG ngay cả ở các trường hợp
UTTBG giai đoạn sớm [9], [10]. Mức độ biểu hiện miR-21, miR-122 huyết
tương được chứng minh có giá trị trong chẩn đốn, tiên lượng và đánh giá đáp
ứng điều trị đối với UTTBG [11], [12], [13].

Ở Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu đánh giá biểu hiện của miRNA
huyết tương ở bệnh nhân UTTBG nhiễm vi rút viêm gan B. Chính vì vậy, chúng
tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21, microRNA-122
huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan
B” với hai mục tiêu sau.
1. Đánh giá mức độ biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết tương
ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.
2. Phân tích mối liên quan giữa microRNA-21, microRNA-122 huyết
tương với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và giai đoạn bệnh ở bệnh nhân
ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. MỘT SỐ ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
1.1.1. Trên thế giới
Theo đánh giá của Tổ chức Y tế thế giới, UTTBG là loại ung thư phổ
biến, và liên tục gia tăng trong những thập kỷ gần đây. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử
vong khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, giới tính và đặc biệt là khác nhau liên
quan đến tỷ lệ các yếu tố nguy cơ. Trong những năm 1983-2007, tỷ lệ mắc
UTTBG tăng liên tiếp ở hầu hết các nước châu Âu, Ấn Độ, châu Đại Dương,
Bắc và Nam Mỹ. Ngược lại, tỷ lệ mắc đã giảm ở một số nước châu Á, Tây Ban
Nha và Ý. Tỷ lệ mắc giảm được nhận thấy rõ ở Trung Quốc, từ một q́c gia
đứng hàng đầu x́ng vị trí thứ 7 với 22,3/100.000. Hiện trạng này có thể được
giải thích là do giảm yếu tố nguy cơ nhiễm aflatoxin và HBV [3]. Hiện nay,
ung thư gan đứng hàng thứ 5 trong các ung thư có tỷ lệ mắc cao nhất, sớ mới
mắc lên đến 854.000 người (chiếm 7 % trong tổng số các loại ung thư). Tỷ lệ
mắc UTTBG tăng dần theo tuổi, tỷ lệ mắc cao nhất được ghi nhận ở độ tuổi 70

[14]. Tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ dao động từ 2-5 lần. Ngoài sự khác biệt giới
tính, chênh lệch về chủng tộc bên trong quần thể đa sắc tộc cũng đáng chú ý.
Tại Hoa Kỳ giữa năm 2006 và 2010, người gốc châu Á, Thái Bình Dương có
tỷ lệ mắc cao nhất ở mức 11,7/100.000, tiếp theo là người gốc Tây Ban Nha
9,5/100.000, người da đen 7,5/100.000 và cuối cùng là người da trắng
4,2/100.000. Tỷ lệ ung thư gan trong cùng dân tộc cũng thay đổi tùy theo vị trí
địa lý, tỷ lệ mắc trong các quần thể người Trung Quốc bên ngoài Trung Quốc
thấp hơn so với quần thể người sống tại Trung Quốc [3].
Ung thư gan có tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 2 (chỉ sau ung thư phổi), ước
tính hiện nay có khoảng 810.000 người tử vong mỗi năm, chiếm 9,1% số tử


4
vong do ung thư trên toàn cầu [14]. Ngay tại quốc gia phát triển như Hoa Kỳ,
tỷ lệ tử vong vẫn tăng hàng năm khoảng 2,2% từ năm 2000 đến 2011. Thời gian
sống thêm tương đối 5 năm của ung thư gan chỉ có 14% [3]. Tương tự như tỷ
lệ mắc, tỷ lệ tử vong vì ung thư gan cũng có sự khác biệt ở các khu vực địa lý
trên tồn cầu.
1.1.2. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mơ tế bào gan ở Việt Nam
Ở nước ta, chưa có một thống kê đầy đủ về tỷ lệ mắc UTTBG trên phạm
vi cả nước. Tuy nhiên, đã có một sớ báo cáo dịch tễ khu vực trên cơ sở điều tra
số liệu tại bệnh viện ở cả ba vùng Bắc, Trung, Nam.
Tại khu vực Hà Nội, các số liệu dựa trên lâm sàng, sinh thiết và tử thiết
của nhiều bệnh nhân ở các bệnh viện lớn cho thấy ung thư gan chiếm vị trí nhất
nhì trong các loại ung thư. Ở Hà Nội trong 3 năm 1991 - 1993, tỷ lệ mắc
UTTBG ước tính 15,9/100.000 dân ở nam giới và 4,24/100.000 dân ở nữ giới,
đứng thứ 3 trong các loại ung thư và lứa tuổi mắc nhiều nhất là 55 - 64 tuổi
[15]. Mai Hồng Bàng dẫn số liệu của Bộ Y tế năm 1999, UTTBG là bệnh khá
phổ biến ở nước ta, với tỷ lệ mắc bệnh ở khu vực Hà Nội của nam giới là
19,7/100.000 dân, đứng hàng thứ 3, của nữ giới là 5/100.000 dân, ở khu vực

Thành phớ Hồ Chí Minh của nam giới là 38,2/100.000 đứng hàng thứ nhất
trong các loại ung thư; của nữ giới là 8,3/100.000 dân. Ghi nhận tại Trung tâm
U bướu Thành phớ Hồ Chí Minh: UTTBG đứng hàng thứ nhất trong các loại
ung thư ở nam giới, đứng hàng thứ 5 trong các loại ung thư của nữ giới và đứng
hàng thứ 2 trong các loại ung thư của cả 2 giới. Hàng năm Bệnh viện Bình Dân
thành phớ Hồ Chí Minh tiếp nhận khoảng 250 trường hợp UTTBG điều trị nội
trú. Trung tâm Ung bướu thành phớ Hồ Chí Minh tiếp nhận 3061 trường hợp
UTTBG trong vòng 5 năm từ 1995-2000. Tại khu vực miền Trung, thống kê
của Bệnh viện Trung ương Huế từ năm 2001 đến năm 2004 cho thấy ung thư
gan là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới với kết quả ghi nhận được 253


5
trường hợp, chiếm 10,4% trong tất cả các loại ung thư ở nam giới. Ở nữ giới,
ung thư gan đứng hàng thứ 5 khi ghi nhận được 75 trường hợp, chiếm 7,1% các
loại ung thư ở nữ. Tỷ lệ mắc thô ở nam là 11,3/100.000 dân, tỷ lệ mắc chuẩn
tuổi là 16,6/100.000 dân. Ở nữ giới tỷ lệ mắc thô là 2,9/100.000 dân và tỷ lệ
mắc chuẩn tuổi là 3,4/100.000 dân. Thống kê này cũng cho thấy ung thư gan
xuất hiện ở mọi lứa tuổi, nhưng ở nam giới bắt đầu gia tăng ở độ tuổi 40 và đạt
đỉnh cao ở tuổi 70-74; trong khi ở nữ giới ung thư gan bắt đầu tăng ở độ tuổi
trên 50 và cao nhất ở độ tuổi trên 65 [15].
Theo số liệu từ GLOBOCAN 2018, đối với Việt Nam, ung thư gan là
loại ung thư hàng đầu, trên cả ung thư phổi và ung thư dạ dày về tỷ lệ mắc cũng
như tỷ lệ tử vong, chiếm 20,8% trong tổng số các loại ung thư, với số mới mắc
khoảng hơn 24.000 người [1], [3]. Nước ta nằm trong khu vực các quốc gia có
tỷ lệ mắc bệnh rất cao, những sớ liệu sơ bộ này cho thấy ung thư gan thực sự là
một thách thức rất lớn đối với nền y tế nước ta, cần phải có những nghiên cứu
dịch tễ có hệ thớng trong phạm vi tồn q́c mới có thể đánh giá hết mức độ
trầm trọng của bệnh này để có biện pháp phòng, phát hiện sớm và điều trị bệnh
hữu hiệu ở Việt Nam.

1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ BIỂU MƠ TẾ BÀO GAN
Các yếu tớ nguy cơ chính cho UTTBG khác nhau ở các vùng có tỷ lệ
mắc cao và thấp. Trong hầu hết các quốc gia có tỷ lệ mắc cao của châu Á, châu
Phi, HBV và aflatoxin là những yếu tớ nguy cơ chính. Vi rút viêm gan C, ́ng
rượu q nhiều, béo phì, đái tháo đường typ 2 lại đóng vai trị quan trọng hơn
trong các khu vực có tỷ lệ mắc UTTBG thấp. Tại Nhật Bản và Ai Cập, các yếu
tố nguy cơ chủ đạo là nhiễm HCV. Trong hai loại vi rút viêm gan liên quan
UTTBG, HBV chiếm đến 75-80%, trong khi HCV chỉ chiếm 10-20% [3].


6

1.2.1. Vi rút viêm gan B
Năm 1994, cơ quan Quốc tế nghiên cứu về ung thư (International Agency
for Research on Cancer - IARC) đã xếp HBV là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây
UTTBG cho người. Hiện nay, có khoảng 5% dân số thế giới (240-350 triệu
người) nhiễm HBV mạn tính. Các bằng chứng về mới liên hệ nhân quả của
HBV và UTTBG thể hiện rõ qua nhiều nghiên cứu. Q́c gia có tỷ lệ nhiễm
HBV mạn tính trên 2% đã làm tăng tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của UTTBG.
Nguy cơ UTTBG tăng, dao động từ 5 đến 103 lần ở người nhiễm HBV mạn
tính [3]. Ở những khu vực có tỷ lệ UTTBG cao cũng là nơi nhiễm HBV phổ
biến, đa số người bị nhiễm HBV trong thời kỳ chu sinh hoặc lúc rất bé (khoảng
70%), những người này có nguy cơ UTTBG cao hơn nhiều so với những người
bị nhiễm khi đã trưởng thành. Các quốc gia Âu - Mỹ, nơi mà tỷ lệ nhiễm HBV
mạn thấp, đa số người bị lây bệnh lúc đã lớn nên ít trở thành mạn tính và khả
năng phát triển ung thư gan cũng ít hơn.
Các nhà khoa học đã tìm ra DNA của HBV được tích hợp vào hệ gen của
tế bào gan ở hầu hết các trường hợp UTTBG có nhiễm HBV. Hơn nữa, trình tự
DNA của HBV cịn được tìm thấy trong 10-20% các khới u từ bệnh nhân
UTTBG có huyết thanh âm tính với HBsAg, điều đó thể hiện chỉ cần phơi

nhiễm với HBV cũng tăng nguy cơ UTTBG [3]. Trong số những người mang
HBV mạn tính, nguy cơ UTTBG thay đổi theo nhiều yếu tớ, như kiểu gen HBV
hay sự có mặt của kháng nguyên e (HBeAg) trong huyết thanh, cũng như tải
tượng vi rút (HBV - DNA). Nghiên cứu trên các cá thể nhiễm HBV cho thấy
những người có HBeAg dương tính thì nguy cơ UTTBG tăng lên 60 lần so với
10 lần ở những người chỉ có HBsAg dương tính [16]. Ở mức điểm cắt HBV DNA > 105 bản sao/ml được chứng minh có tăng 2,5 đến 3 lần nguy cơ UTTBG
trong thời gian 8-10 năm so với những trường hợp có HBV - DNA trong huyết


7
thanh thấp [3]. Tỷ lệ mắc UTTBG được phát hiện có liên quan với tải lượng
HBV trong huyết thanh (Hình 1.1).

Hình 1.1. Mối liên quan giữa tải lượng vi rút viêm gan B với ung thư biểu
mô tế bào gan
* Nguồn: theo El-Serag H.B. (2012) [16]

Kiểu gen HBV cũng đóng vai trị trong nguy cơ UTTBG mặc dù chưa
được cơng nhận một cách nhất quán. Các nghiên cứu ở khu vực châu Á cho
thấy kiểu gen C có nguy cơ cao hơn kiểu gen A2, Ba, Bj và D đối với phát sinh
UTTBG, trong khi nghiên cứu ở Tây Âu và Bắc Mỹ thấy những người nhiễm
HBV kiểu gen D có tỷ lệ UTTBG lớn hơn kiểu gen A. Đột biến gen trong bộ
gen HBV cũng là yếu tố dự báo nguy cơ UTTBG. Người ta nhận thấy đột biến
trong Core promoter của bộ gen HBV là yếu tố độc lập dự báo tăng nguy cơ xơ
gan và UTTBG, các đột biến trong khu vực của bộ gen HBV mã hóa cho
promoter như (T1762) và (A1764) làm gia tăng UTTBG. Các đột biến ở vùng
tiền nhân trong gen HBV được chứng minh liên quan với tiên lượng xấu của
bệnh [3], [16].



8
Cho đến những năm gần đây, ước tính nguy cơ UTTBG ở những người
mang HBV mạn tính từ 10% đến 25%, với khoảng 35.000.000-87.000.000
người của 240.000.000-350.000.000 người mang HBV sẽ chết vì UTTBG [3].
Vì vậy, việc dự phịng nhiễm HBV mạn tính thơng qua tiêm chủng mở rộng là
rất cần thiết, cũng như điều trị diệt trừ HBV cần phải thực hiện để giảm nguy
cơ cho bệnh gan mạn tính nói chung và UTTBG nói riêng.
1.2.2. Các yếu tố nguy cơ khác
IARC (1994) xếp HCV là yếu tố nguy cơ phổ biến thứ 2 gây UTTBG
cho người. Có sự gia tăng đáng kể về tỷ lệ mắc UTTBG ở nhóm người nhiễm
HCV so với nhóm khơng nhiễm HCV. Những người nhiễm HCV có nguy cơ
mắc UTTBG tăng từ 15-20 lần so với những người không nhiễm. Tỷ lệ mắc xơ
gan và UTTBG 25-30 năm sau khi bị nhiễm HCV ở mức từ 15% - 35% [16].
Tải lượng HCV cao là một yếu tố làm tăng nguy cơ UTTBG, khi điều trị diệt
vi rút đã làm giảm nguy cơ UTTBG. Nghiên cứu thực hiện tại Đài Loan báo
cáo có mới liên quan giữa tải lượng HCV với nguy cơ UTTBG, nguy cơ
UTTBG tăng 1,1% trong tình trạng huyết thanh dưới ngưỡng phát hiện, 6,4%
đối với các trường hợp tải lượng HCV thấp và 14,7% đới với các trường hợp
có tải lượng HCV cao (p <0,001) [3].
Aflatoxin là một loại chất độc được tạo ra bởi các loại nấm Aspergillus.
Aflatoxin B1 (AFB1) là một trong các aflatoxin có nguy cơ gây UTTBG mạnh
nhất cho người đã được IARC xác định. Tiếp xúc với AFB1 được liên kết với
một đột biến DNA trong gen ức chế ung thư p53 tại điểm thứ ba của codon 249
(p53 249 ser mutation). Sự hiệp đồng giữa AFB1 và HBV làm gia tăng UTTBG
đã được phát hiện. Khi so sánh gộp các yếu tố nguy cơ UTTBG người ta thấy:
tăng gấp 4 lần với những người chỉ có một nguy cơ với AFB1, 7 lần trong sớ
những người mang HBV mạn tính, và 60 lần trong sớ những người có cả hai
yếu tớ nguy cơ [3].



9
Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ UTTBG đã được nghiên cứu. Năm
1988, IARC kết luận sử dụng rượu kéo dài có liên quan đến ung thư gan. Ước
tính nguy cơ tăng 1,16% UTTBG trong những cá thể dùng ≥ 3 ly rượu mỗi
ngày và 22 % nguy cơ với những người dùng ≥ 6 ly mỗi ngày. Đái tháo đường,
béo phì, bệnh gan nhiễm mỡ khơng do rượu là yếu tố nguy cơ đối với UTTBG
được đề cập những năm gần đây. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu đã được
chứng minh là yếu tố tăng nguy cơ UTTBG ngay cả khi chưa có xơ gan. Đái
tháo đường làm tăng nguy cơ UTTBG đã được chứng minh ở Mỹ và châu Âu.
Nguy cơ UTTBG tăng 1,17 với thừa cân, 1,87 với béo phì, 1,81 với những
người mắc hội chứng chuyển hóa . Nhiễm chất độc màu da cam (Dioxin), viêm
gan tự miễn, rới loạn chuyển hóa sắt, thiếu hụt Alpha 1-Antitrypsin, yếu tố di
truyền cũng được đề cập đến tăng nguy cơ UTTBG. IARC (2004) kết luận, có
đủ bằng chứng cho thấy hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan, nguy cơ
tăng đến 1,5 lần ở những người hút thuốc lá [3].
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ VAI TRÒ CỦA VI RÚT VIÊM GAN B
TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
1.3.1. Cơ chế bệnh sinh
Cơ chế bệnh sinh của UTTBG phức tạp và chưa thực sự được hiểu rõ.
UTTBG là một bệnh ác tính phức tạp về bệnh sinh và không đồng nhất về yếu
tố nguy cơ, với một loạt các biến đổi di truyền trong gen và di truyền ngoại gen.
Người ta cho rằng, các yếu tố nguy cơ gây chấn thương gan thông qua sự phát
triển của viêm gan và xơ hóa, rới loạn cấu trúc gan, tạo ra các nốt dị sản, loạn
sản, và phát sinh UTTBG thực sự (Hình 1.2). Bằng chứng cho thấy, có đến 8090% bệnh nhân UTTBG phát sinh trên nền gan xơ. Tuy nhiên, vẫn có các
trường hợp UTTBG khơng có xơ gan, dưới tác động của các yếu tố nguy cơ, tế
bào gan tăng sinh ồ ạt và bất thường, các tế bào bất thường tiếp tục tăng sinh


10
nhanh chóng phát sinh các khới u ác tính, các tế bào ác tính xâm lấn xung quanh,

di căn theo đường máu, bạch mạch đến các tạng khác.

Hình 1.2. Cơ chế bệnh sinh ung thư biểu mô tế bào gan
* Nguồn: theo Dhanasekaran R. và cộng sự. (2016)[17]

Hiện nay, các nhà khoa học đã tìm thấy ba loại gen liên quan đến ung
thư là gen gây ung thư, gen kiềm chế ung thư và gen sửa chữa DNA. Bình
thường gen gây ung thư khơng hoạt động, có sự cân bằng giữa hai loại gen gây
ung thư và gen kiềm chế ung thư. Khi có yếu tớ nào đó tác động làm cho một
trong hai loại gen đó đột biến thì ung thư sẽ xảy ra. Nếu đột biến ở gen gây ung
thư làm tăng sinh không ngừng tế bào ác tính, khi đột biến gen ức chế ung thư
thì sẽ làm mất khả năng kìm hãm sự tăng sinh của tế bào và hậu quả làm cho tế
bào tăng sinh hỗn loạn. Tuy nhiên, cơ thể có một loại gen thứ ba gọi là gen sửa
chữa, gen này sửa chữa những sai sót của chuỗi DNA xảy ra trong quá trình
nhân đơi. Nhưng khi có sự đột biến xảy ra ở chính gen sửa chữa này, làm mất
khả năng sửa chữa DNA, dẫn đến phát sinh ung thư.
1.3.2. Vai trò của vi rút viêm gan B trong ung thư biểu mơ tế bào gan
Có nhiều nghiên cứu tìm hiểu vai trò đột biến gene của HBV trong tiến
triển bệnh UTTBG, HBV có tỷ lệ đột biến cao mà khơng có giới hạn trong bất
kỳ khung đọc mở, nhiều nghiên cứu phân tích mới tương quan đa chiều cho


11
thấy các đột biến tại các vùng khởi động nhân cơ bản là thường gặp nhất. Các
đột biến tại vị trí kép khi thay thế nucleotid từ A đến T tại nucleotid 1762 và G
đến A tại nucleotid 1764 đã được chứng minh là có liên quan đến UTTBG.
HBV có thể mã hóa cho các protein có vai trị quan trọng trong hình thành
UTTBG. Protein HBx có kích thước 154 acid amin là một protein nhỏ nhất
trong các protein của HBV được mã hóa bởi gen khơng cấu trúc HBx. Protein
HBx thường ít được biểu hiện ở bệnh nhân viêm gan B cấp và mạn tính, trong

khi đó lại được biểu hiện nhiều hơn ở các bệnh nhân UTTBG. Sự xuất hiện
protein HBx trong huyết thanh là một dấu hiệu dự báo UTTBG ở bệnh nhân
nhiễm HBV mạn tính. Vai trị của protein HBx được thấy thơng qua sự kích
hoạt chuyển hóa những dịng thác tín hiệu tế bào và kích thích gen sinh ung thư
của tế bào [15]. Protein HBx điều hịa DNA methyltransferase 3A/3B và tăng
cường methyl hóa đảo SOCS-1CpG tham gia vào cơ chế phát sinh UTTBG
[18]. Protein HBx cũng có vai trị quan trọng trong việc điều hòa gen ATAD5
và tác động lên sự phát sinh UTTBG, sự biểu hiện quá mức của gen ATAD5
mới này trong các mơ UTTBG được thấy có liên quan đến HBV [19].
1.3.2.1. Những biến đổi di truyền tác động đến ung thư biểu mơ tế bào gan
Đột biến DNA đóng một vai trò quan trọng trong bệnh sinh UTTBG. Các
yếu tố nguy cơ của UTTBG xuất hiện ảnh hưởng đến từng đột biến cụ thể. Các
nghiên cứu đã chứng minh HBV liên quan với một tần số cao đột biến thông
qua sự phiên mã ngược qua trung gian RNA.
Telomere được đặt ở đỉnh của nhiễm sắc thể như một mũ bảo hiểm bảo
vệ các thể nhiễm sắc trong quá trình phân bào. Telomerase là một protein
enzyme phức tạp gồm telomerase reverse transcriptase (TERT) và telomerase
RNA component (TERC). Telomerase duy trì chiều dài telomere bằng cách
tổng hợp các chuỗi DNA telomeric cụ thể. Trong mỗi lần phân bào các telomere
dần dần bị ngắn đi, giảm khả năng bảo vệ gây bất ổn về nhiễm sắc thể dẫn đến


×