Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

phçn i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.57 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình

Trờng

phần I
Khái quát một số nét cơ bản về đặc điểm tình
hình của doanh nghiệp .
I: Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh .
1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty .
Công ty cổ phần Việt Thái tiền thân là một chi nhánh
của công ty công nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng thuộc
tổng công ty xây dựng Sông Hồng .Căn cứ vào qđ số
1706/QĐ_BXD ngày 28/12/1999 của bộ trởng xây dựng về phê
duyệt phơng án cổ phần hoá và chuyển bộ phận doanh
nghiệp Nhà nớc chi nhánh công ty công nghiệp bê tông và vật
liệu xây dựng thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng thành
Công ty cổ phần Việt Thái .Thông qua quyết định số 1706
đến ngày 11/12/2000 căn cứ vào biên bản và nghị quyết đại
hội cổ đông thành lập công ty cổ phần Việt Thái ,công ty cổ
phần Việt Thái đặt tại xà Thái Phơng - Hng Hà -Thái
Bình .Ngành nghề kinh doanh của công ty là sản xuất tấm lợp,
các loại vật liệu xây dựng ,nhận thầu và thi công xây lắp các
công trình xây dựng dân dụng ,công nghiệp .
Khi còn là một chi nhánh công nghiệp bê tông và vật liệu
xây dựng thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng trang thiết
bị kĩ thuật của công ty còn thô sơ ,sản xuất chủ yếu còn là
thủ công, khối lợng sản phẩm sản xuất chủ yếu còn thủ
công ,khối lợng sản phẩm bán ít, thực hiện sản xuất theo kế
hoạch của Nhà nớc là chủ yếu .
Năm 2001 chi nhánh công ty công nghiệp bê tông và vật


liệu xây dựng đà mạnh dạn đầu t và tổ chức lại chuyển đổi
Trần Thị BÝch(84) - 25B
Nguyªn vËt liƯu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
thành một công ty độc lập với tên gọi là công ty cổ phần Việt
Thái .Ban lÃnh đạo của công ty đà nhận thức đợc vai trò của một
nhà quản lý và phải có giải pháp để đa công ty ngày một lớn
mạnh trong cơ chế thị trờng đầy biến động này .Để đáp ứng
đợc mục tiêu đó công ty mạnh dạn đầu t ,tổ chức sắp xếp lại
sản xuất cho phù hợp với cơ chế thị trờng nên hàng năm công ty
cổ phần Việt Thái có công suất lao động rất lớn khoảng
600.000tấn /năm.Dây chuyền sản xuất của công ty cổ phần
Việt Thái nằm sát đờng liên tỉnh Thái Bình, Hng Yên nªn rÊt
thn tiƯn cho viƯc vËn chun nguyªn vËt liƯu đầu vào và
sản phẩm đầu ra .Sản phẩm của công ty không những đáp
ứng nhu cầu trong tỉnh mà còn xuất đi các tỉnh khác nh ;Phú
Thọ ,Hải Dơng, Hng Yên ,Quảng Ninh...
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
- Sản xuất ống nhựa chiụ nhiệt PP-Rvico
- Tôn mạ màu
- Tấm lợp
3.Tình hình phát triển của công ty qua một số năm.
Từ khi hình thành và phát triển công ty đà có nhiều lỗ
lực .Tăng nộp ngân sách Nhà nớc, nâng cao chất lợng sản
phẩm.
Sau đây là một số chỉ tiêu của công ty qua các năm .

(Biểu

1

)

ĐVT: Nghìn đồng
So sánh
S
T Chỉ

2004/2003
2003

2004

T tiêu
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu

2005

%

Tuyệt
đối

2005/2004
%


Tuyệt
đối


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình

Trờng

1 Tổng

8.548.

10.127.

11.869.

+1

+1.597.

+17

+1.742.

doanh

000

000


000

8,5

000

,2

000

125.9

100.210

121.650

-

-25.760

+21

+21.440

thu
2 Lợi

70


nhuận

20,

,4

5

3 Nộp

4.031

3.206

3.893

-

-825

20,

NSNN

+21

+687

,4


5

4 LBQ/

600

650

700

+8,

+50

3

1CN/

+7,

+50

7

tháng
5 Tổng số

86

96


96

+1

+10

0

1

lao
động(n
gời)

Nhận xét.
Phân tích một số chỉ tiêu: Qua bảng số liệu ở trên tính
đến ngày 31/12/2005.Tổng doanh thu đạt đợc là 11.869.000
tăng 17,2%so với năm 2004 (Tổng doanh thu năm 2004 là
10.127.000 so với số lợng tăng tuyệt đối là 1.742.000 . Nh vậy
nhìn chung có đợc kết quả nh vậy là do sự chỉ đạo của công
ty và sự lỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ công nhân viên
trong công ty .
Tổng lợi nhuận năm 2004 giảm hẳn so với 2003 với mức giảm
là 25.760 đồng.Tỉ lệ giảm 20,5 % do lợi nhuận của công ty đạt
đợc năm 2004 giảm nên dẫn đến mức nộp ngân sách nhà nớc
của năm 2004 cũng giảm 825 đồng so với năm 2003 tỉ lệ giảm
20,5 %.nhng năm 2005 công ty đà tìm ra đợc thế mạnh của
mình cụ thể tổng doanh thu đà tăng lên 1.742.000 với lợi
Trần Thị Bích(84) - 25B

Nguyên vật liệu

0


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
nhuận tăng 21.440.đồng.Nộp ngân sách tăng 687 đồng làm
cho mức thu nhập của ngời lao động trong công ty cũng tăng từ
600 đến 700/ngời /tháng.Tổng số lao đông năm 2004 tăng 10
ngời so với năm 2003với mức tăng là 11%.
4.

đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất của công ty

và quy trình công nghệ
4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất của công ty
cổ phần Việt Thái.
mô hình tổ chức sản xuất của cộng ty cổ phần Việt Thái
đợc căn cứ và đặc điểm quy trình công nghệ của dây
chuyền sản xuất tấm lợp . Trong phân xởng sản xuất đợc bố trí
theo dây chuyền sản xuất mỗi ca . Các ca có mối quan hệ mật
thiết với nhau tạo thành một dây chuyền khép kín để sản
xuất một loại sản phẩm . Mỗi ca làm việc 8 giờ / ngày . Trong
mỗi ca có tổ trởng sản xuất điều hành sản xuất theo dây
chuyền sản xuất . Mặt khác ở công ty còn hình thành một tổ
bốc xếp để bốc dỡ mỗi khi có xe chở tấm lợp vào hầm sấy ,
cũng cần có nhân lực trợ giúp khi chở hàng đi bán hay nhập
nguyên vật liệu về , tổ phục vụ và tổ KCS.

4.2. quy trình công nghệ :
nguyên vật liệu chính gồm xi măng , amiăng , bột giấy kráp
đÃ

tập kết ở kho đợc đa đến vị trí sản xuất

. Tại đây

amiăng đợc phun ẩm sau đó đa vào nghiền bằng máy Xa
Luân " cho các sợi Amiăng bị dập nhỏ ra nhng không bị gẫy
vụn sau đó Amiăng kết hợp với ximăng , bột giấy Kráp , nớc sạch
đa vào nghiền hỗn hợp bằng máy trộn " Holende" , quá trình
khuấy phân phối này thành thể lỏng sau đó qua các giai đoạn
gắn keo , bơm rửa hút , hút chân không và đa vào máy cán.
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
Tại đây nguyên vật liệu đợc tạo thành tấm phẳng đợc tiếp tục
phân chia và cắt thành các tấm theo tiêu chuẩn , rồi chuyển
qua máy tạo hình trên khuôn , qua bộ phận bảo dỡng nhiệt và
ẩm sau đó nhập vào kho thành phẩm . trong quá trình sản
xuất , tất cả các nguyên liệu thừa ở các công đoạn đều đợc
quay lại tái hồi sản xuất (khi nguyên vật liệu đợc tạo thành tấm
phẳng rồi qua công đoạn cắt tạo thành tấm Piprocimen thì
ngoài thành phẩm ra nó còn có những mẩu vụn dở dang thì
những mẩu vụn này đợc nhặt và đa quay lại tái hồi sản xuất.

Do vậy ,ở công ty không có sản phẩm dở dang)

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyªn vËt liƯu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình

Trờng

Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất tấm sóng
Amiăng ximăng .
(Biểu 2)
Xi măng

bột giấy
Krap

Amiăng

Cân

phun ẩm

Vít tai

Nghiên xa
luân


nước sạch

Máy trộn
holende
khuấy
phân
phối
keo

bơm rửa
hút
hút
chân
không
máy cán
khoTP

Côn
đục
Côn
trong

hệ
thốn
g
côn
lang
nước
thải


Bể lắng số
1
hố ga mương
thải
bể lắng số
2

máy cắt

Trầnbảo
ThịdưBích(84)
- 25B
ỡng
taọ hình
Nguyên vật liệu

nước trong


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình

Trờng

5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
cổ phần Việt Thái .
tính đến thời điểm hiện nay tổng số cán bộ công nhân
viên chức là 96 ngời . Trong đó có 6 nữ , 1 cán bộ tốt nghiệp
đại học , 4 cán bộ tốt nghiệp trung cấp . Số cán bộ trực tiếp
điều hành là 85 ngời . Đội ngũ công nhân của công ty đều

qua đào tạo nghề cơ bản . Bộ máy quản lý của công ty đợc tổ
chức gọn nhẹ , ban lÃnh đạo của công ty là những ngời có năng
lực , trình độ trong quản lý điều hành .
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Việt Thái .
(Biểu 3)
giám đốc

phòng kinh doanh

phòng kỹ thuật

phân xởng I

phân xởng II

tổ phục vụ

tổ bốc xếp

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu

phòng tài vụ

phân xởng III

tổ kcs


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CĐKTKT Thái Bình

Trờng

II:Tình hình tài chính của công ty cổ phần Việt Thái
.
1.Tình hình tài chính .
Bất kỳ 1 doanh nghiệp nào việc sản xuất kinh doanh cũng là
một điều yếu khi công ty đà ®đ ®iỊu kiƯn tÊt u vỊ
vèn ,lao ®éng ,c¬ së vật chất kĩ thuật .Việc sản xuất kinh
doanh đợc tiến hành công ty cổ phần Việt Thái tiến hành sản
xuất kinh doanh khi vốn và lao động còn hạn chế ,song ngay từ
những ngày đầu hoạt động ngày càng nâng cao trình độ
chuyên môn ,quản lý tay nghề cho ngời lao động .Từ đó đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh ,hiệu quả lao động đợc
nâng lên rõ rệt ,sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ nhanh đạt đợc
nhiều doanh thu ,tốc độ tăng trởng ở mức cao .Trong những
năm gần đây đặt chỉ tiêu là tiêu thụ hết số sản phẩm không
chỉ ở trong thị trờng trong tỉnh mà còn ra các tỉnh lân cận
nh Phú Thọ ,Hải Dơng ,Hng Yên ,Quảng Ninh.
Bảng cân đối kế toán.
Năm 2005
đvt:vn đồng
Tài sản

MÃ số

Số đầu năm

Số cuối năm


a

b

1

2

Tài sản
A.Tài sản lu động và 100
ĐTNH

3.529.230.6

3.612.120.6

15

50

I .Tiền

110

489.293.114

297.795.203

1.Tiền mặt


111

482.932.255

276.296.576

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình
2.Tiền gửi ngân hàng
112
III.Các khoản phải thu

130

Trờng
6.360.859

21.498.627

1.409.528.4

904.378.011

25
1.Phải thu khách hàng


131

589.528.425

2.Phải trả cho ngời bán

132

820.000.000

3.Thuế GTGT đợc khấu 133

866.797.547
37.580.464

trừ
IV.Hàng tồn kho

1.613.523.2

2.397.861.5

35

95

1.082.935.3

1.386.733.6


90

05

143

45.972.845

11.221.750

5.Thành phẩm tồn kho

145

484.815.000

999.906.240

V.Tài sản lu động khác

150

16.885.841

12.085.841

1 .Tạm ứng

151


16.885.841

12.085.841

B.TSCĐ và đầu t dài 200

2.378.845.3

3.297.788.4

70

64

1.953.345.3

3.297.788.4

70

64

1.953.345.3

3.297.788.4

70

64


3.865.193.4

5.695.077.4

49

03

-

-

1.911.848.0

2.397.288.9

70

39

2.Vật liệu tồn kho
3.Công cụ ,dụng cụ trong

140
142

kho

hạn

I.Tài sản cố định

210

1.Tài sản cố định hữu 211
hình
_ Nguyên giá
_Giá trị hao mòn

III. Chi phí XDCB dở
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liÖu

212
213

230

434.500.000


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình
dang
Tổng cộng tài sản

Trờng

250


5.917.075.

6.909.909.

985

114

2.158.683.5

3.038.466.6

41

41

2.158.683.5

3.038.466.6

41

41

1.098.400.0

1.926.000.0

00


00

Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay dài hạn

300
310
311

3.Phải trả ngời bán

313

49.797.513

632.783.149

4.Ngời mua trả tiền trớc

314

454.100.000

30.065.000

5.Thuế và các khoản phải

315


192.577.309

51.456.100

316

55.049.919

69.223.920

7.Phải trả cho các đơn vị 317

308.758.800

308.758.800

nộp Nhà nớc
6.Phải trả công nhân viên
nội bộ
8.Phải trả phải nộp khác

318

B. Nguồn vốn chủ sở 400
hữu
I.Nguồn vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh

410

411

20.179.672
3.758.392.4

3.871.442.4

44

73

3.758.392.4

3.871.442.4

44

73

3.590.294.0

3.590.294.0

00

00

4. Quỹ đầu t phát triển

414


71.176.170

182.630.170

5.Quỹ dự phòng tài chính

415

32.860.000

37.293.500

7.LÃi cha phân phối

417

53.427.551

57.635.830

8.Quỹ khen thởng phúc lợi

418

10.634.723

3.588.973

Trần Thị Bích(84) - 25B

Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình
Tổng cộng nguồn vốn
430

Trờng
5.917.075.

6.909.909.

985

114

Qua bảng cân đối kế toán ta thấy quy mô hoạt động
sản xuất của công ty mở rộng hơn năm trớc .Tổng tài sản và
nguồn vốn tăng 992.833.129 đồng tơng ứng với 16,7% so với
năm trớc.Sự biến động này tăng chủ yếu từ sự thay đổi từng
loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần Việt Thái .
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

STT

1

2

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

MÃ số

10
11

Năm nay

Năm trớc

11.869.078.6

10.127.121.

36

340

11.071.344.2

9.454.032.9

71

80


3

Lợi nhuận từ HĐSXKD

20

797.734.365

672.320.000

4

Tổng lợi nhuận chịu 50

8.652.452

7.800.231

thuế
5

Thuế TNDN phải nộp

60

120.316.189

103.651.444

6


Lợi nhuận sau thuế

70

31.317.550

28.345.067

Nhận xét:Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ta thấy .
_Doanh thu thuần năn 2005 tổng doanh thu là
11.869.078.636đồng tăng17,2%
_Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2005 là 797.734.365 so với năm 2004 tăng 18,4%

Trần Thị BÝch(84) - 25B
Nguyªn vËt liƯu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
_Lợi nhuận sau thuế của năm 2005là 31.317.550 đồng
tăng10,5%
2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
_Vốn lu động tham gia vào chu kì sản xuất là đối tợng lao
động nó không giữ nguyên hình thái thực thể của sản phẩm
vốn lu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong 1 lần và
hình thành vòng tuần hoàn sau 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Doanh thu thuần

L=

VLĐ bq
VLĐ đầu kỳ +VLĐ cuối kỳ

VLĐ bq =

2
3.529.230.615 + 3.612.120.650

=
=
L

=

3.570.675.632.

2

11.869.078.636

= 3,3

3.570.675.632
Kỳ luân chuyển của vốn lu động
360
360

K=
=
(ngày)
L
3,3
- Hiệu quả sử dụng vốn lu động
Lợi nhuận sau thuế
HQ
=
VLĐ bq
=

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu

82.721.561
3.570.675.632.

= 109

= 0,023


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
Nh vậy cứ 1 đồng vốn lu động tạo ra 0,023 đồng lợi
nhuận .
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cha đợc tốt lắm do

vậy để tăng nhanh vòng quay của vốn để hình thành sản
xuất sản phẩm thì công ty cần có biện pháp tăng cờng chất lợng công trình đầu t trang thiết bị hiện đại vào sản xuất để
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác đợc tốt hơn.

Phần II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu của
công ty .
I:Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
và tổ chức bộ máy kế toán.
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .
a.Đặc điểm
Để đảm bảo sự lÃnh đạo tập trung thống nhất đối
với toàn bộ công tác kế toán .Đảm bảo sự lÃnh đạo tập trung của
kế toán trởng ,tạo điều kiện cho việc chỉ đạo sát sao các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo điều kiện cho cán bộ công
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
nhân viên kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ ,năng lực
chuyên môn ,biên chế gọn nhẹ .Điều đó đợc thể hiện vào kết
quả công việc hoàn thành sổ sách và lu trữ ghi chép luân
chuyển chứng từ tốt.
Công tác kế toán tại công ty do một bộ phận kế toán
chuyên trách đảm nhận gọi là phòng tài vụ .Trong phòng gồm
có 1 kế toán trởng ,kế toán nguyên vật liệu ,kế toán kho thành
phẩm ,kế toán thạnh toán ,thủ quỹ &thống kê .Phòng tài vụ

tổng hợp chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc ,chiụ sự chỉ đạo
trực tiếp của ban giám đốc ,kế toán trởng quản lý &điều hành
trực tiếp kế toán viên ,kế toán của công ty đợc tổ chức theo
hình thức tập trung .
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
(Biểu 4 )

kế toán trởng
đồng thời là kế
toán tổng hợp chi
phí sản xuất và

kế toán
NVL,CCDC,
TSCĐ

kế toán kho
thành phẩm

kế toán
thanh toán

Thủ quỹ và
thống kê

b. Chức năng nhiệm vụ các phần hành kế toán trong
công ty .
Kế toán trởng đồng thời là kế toán tổng hợp ,kế toán
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là chiụ trách nhiệm
trớc giám đốc và tổ chức chỉ đạo công tác kế toán toàn công

ty đồng thời là kiểm soát viên kinh tế của nhà nớc trong đơn
vị .Bên cạnh đó kế toán trởng trực tiếp theo dõi phân tích
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyªn vËt liƯu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
đánh giá các nhân tố ảnh hởng đến quá trình sản xuất kinh
doanh ,cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế cho ban giám đốc
tìm biện pháp giải quyết và đề ra các quyết định đúng
đắn hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất
kinh doanh của công ty.
*Kế toán NVL,CCDC,TSCĐ:
Thờng xuyên theo dõi tình hình nhập -xuất -tồn kho
NVL,CCDC,chi tiết từng lần nhập xuất và đối tợng sử dụng
đồng thời theo dõi sự tăng giảm TSCĐ
*Kế toán thanh toán :
Có nhiệm vụ tính lơng ,BHXH cho cán bộ công nhân viên
toàn công ty ,thanh toán các khoản phải thu ,phải trả ,chi phí
phân bổ .
*Kế toán kho thành phẩm :
Theo dõi tình hình nhập xuất kho thành phẩm ,tính ra
kết quả tiêu thụ sau mỗi kỳ kinh doanh .
* Thủ quỹ &thống kê :
Thủ quỹ và thống kê có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công
ty theo dõi tình hình thu chi hàng ngày để ghi sổ quỹ ,lập
báo cáo quỹ (định kỳ)đồng thời tiến hành các chỉ tiêu kinh
tế .

2.Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng .
Hiện nay chế độ kế toán tại công ty cổ phần Việt Thái
+Niên độ kế toán mà công ty áp dụng từ ngày 1/1/N đến
31/12/N
+Đơn vị tiền tệ sử dụng đẻ ghi chép kế toán : Đợc quy đổi
ra VN đồng để tính toán

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vËt liÖu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
+Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên .
+ Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
+ Hình thức kế toán mà công ty áp dụng theo phơng pháp
nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký
chung .
(Biểu 5 )
Chứng từ gốc

Sổ nhật
ký đặc
biệt

Sổ nhật
ký chung


Sổ ,thẻ
TK152,13
3

Sổ cái
TK
152,133

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân
đối SPS

Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
:Ghi hàng ngày
:Ghi đố chiếu ,hoặc định kỳ
:Quan hệ đối chiếu

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liÖu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình


Trờng

Công ty áp dụng phơng pháp ghi thẻ song song.
(Biểu 6 ).
Chứng từ N X
Phiếu xuất
kho

Phiếu nhập
kho
Sổ kế toán
chi tiết

Bảng kê Nhập _Xuất
_Tồn

Sổ kế toán
tổng hợp
Ghi chú :
:Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng
:Đối chiếu hàng ngày
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CĐKTKT Thái Bình
:Đối chiếu cuối tháng


Trờng

3.Chứng từ kế toán sử dụng.
3.1:Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu .
Trong công ty hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc
nhập -xuất -tồn nguyên vật liệu đều đợc lập chứng từ một cách
kịp thời ,đầy đủ ,thống nhất ,chính xác theo đúng chế độ
ghi chép ban đầu về vật liệu đà đợc nhà nớc quy định .Công
ty sử dụng các chứng từ kế toán sau: Biên bản kiểm tra vật t,
phiếu yêu cầu xuất vật t, phiếu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho,
phiÕu thu, phiÕu chi...
Chøng tõ kÕ toán thống nhất bắt buộc công ty phải kịp
thời ,đầy ®đ theo ®óng quy ®Þnh vỊ biĨu mÉu ,néi dung, phơng pháp lập và các chứng từ kế toán nguyên vật liệu đợc luân
chuyển theo trình tự thời gian hợp lý do kế toán trởng quyết
định .Ngời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về các chứng từ
đà lập (về tính hợp lý , hợp pháp đối với nghiệp vụ tài chính
phát sinh )
3.2:Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .
Để tổng hợp nhập -xuất nguyên vật liệu công ty chủ yếu
sử dụng các tài khoản :
-TK 111:Tiền mặt
-TK112:Tiền gửi ngân hàng
- TK133:Thuế GTGT đợc khấu trừ
-TK152:Nguyên liệu-vật liệu
-TK331:Phải trả cho ngời bán
Kế toán sử dụng sổ :Thẻ kho, sổ kế toán chi tiết nguyên
vật liệu, sổ cái tài khoản, sổ nhật ký chung .
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liÖu



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
II:Tổ chức công tác kế toán kế toán nguyên vật liệu tại
công ty cổ phần Việt Thái.
1.Đặc điểm phân loại nguyên vật liệu tại công ty .
Công ty cổ phần Việt Thái là một đơn vị hạch toán độc
lập với dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại .Trong quá
trình sản xuất phải lần lợt trải qua các giai đoạn ,sản phẩm sản
xuất ra chỉ có một loại sản phẩm và không có sản phẩm dở
dang .
* Trong quá trình sản xuất vật liệu đợc chia thành .
- Nguyên vật liệu chính:Xi măng ,amiang và bột giấy là
những đối tợng lao động chủ yếu của công ty ,là cơ sở vật
chất chủ yếu hình thành lên sản phẩm tấm lợp và đợc phản
ánh vào tài khoản 152 phần nguyên vật liệu chính chiếm
khoảng 80-85%tổng chi phí sản xuất sản phẩm của công ty .
-Nhiên ,nguyên vật liệu phụ :Là những vật liệu tuy không
cấu thành nên sản phẩm chính của chính phẩm song không
thể thiếu đợc trong quá trình sản xuất ,thiếu nó không thể
sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng đầy đủ yêu cầu kĩ
thuật.
2.Phơng pháp đánh giá vật liệu của công ty :
Là đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định trị giá của nó ở
thời điểm nhất định theo nguyên tắc nhất định .
a.Trị giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho .
Phần lớn nguyên vật liệu của công ty là mua ngoài vì
vậy vật liệu thờng có sẵn trên thị trờng ,mẫu mà đa

dạng .Công ty

có thể đặt khách hàng quen để giảm bớt

những rủi ro khi kiểm nhận và giảm chi phí vận chuyển cho
Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trờng
CĐKTKT Thái Bình
công ty đồng thời công ty có thể thanh toán chậm cho ngời
cung cấp khi cha đủ tiền .
Giá thực tế

= Giá mua ghi +

Chi phí

_ Các khoản

giảm trừ
NVL mua

trên hoá đơn

thu mua

(nếu có)


- Giá mua ghi trên hoá đơn : Là số thực tế công ty phải trả
cho ngời bán không bao gåm c¶ thuÕ
- Chi phÝ thu mua :Bao gåm chi phí vận chuyến bốc dỡ ,thuê
kho .
- Các khoản giảm giá :Do mua với số lợng nhiều thì đợc giảm
giá ,do nguyên vật liệu kém phẩm chất ,chất lợng .
Ví dụ: Công ty mua 10.000 kg xi măng của đại lý Trờng Hằng
với số tiền phải thanh toán là 5.090.000 công ty thuê vận
chuyển số xi măng trên về kho hết 100.000 đồng .Do mua
nhiều công ty đợc giảm giá 50.000 đồng .Công ty đà thanh
toán bằng tiền mặt .Số vật liệu trên đợc nhập kho đủ .
Vậy giá mua thùc tÕ cđa vËt liƯu nhËp kho lµ :
5.090.000 + 100.000 - 50.000

= 5.140.000

b. Trị giá vốn của vật liệu xt kho .
C«ng ty chđ u mua vËt liƯu dïng cho sản xuất .Do vậy
công ty áp dụng phơng pháp tính giá đích danh .Theo phơng
pháp này khi xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế
của lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật t xt kho ,vËt
liƯu nµo nhËp tríc xt tríc ,vËt liệu nào nhập sau xuất sau .
Trị giá vốn thực tế = Số lợng hàng * Đơn giá xuất kho
của lô hàng
đó

Trần Thị Bích(84) - 25B
Nguyên vật liệu


hiện còn

của chính lô hàng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×