Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Slide báo cáo Phân tích RFM và đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 43 trang )

QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

PHÂN TÍCH RFM VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CHO DOANH NGHIỆP
GVHD: Phan Thị Nhung

Nhóm 7:
1. Lê Văn Chương
2. Hồng Thị Thùy Nhung
3. Lê Hữu Tín
4. Hồ Quảng Thông
5. Lê Thanh Tú


TỔNG QUAN PHẦN
THUYẾT TRÌNH
Phần I. Giới thiệu phần mềm và kỹ thuật
phân tích dữ liệu
Phần II. Giả định doanh nghiệp kinh doanh
Phần III. Kết quả phần tích RFM từ phần
mềm Tableau
Phần IV. Chính sách
Phần V. Tổng kết


PHẦN I. GIỚI THIỆU
PHẦN MỀM VÀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU



Giới thiệu về Tableau
Tableau là phần mềm hỗ trợ phân tích và trực quan
hóa dữ liệu. (Data Visualization)
Phần mềm này tổng hợp các dữ liệu giống Excel
nhưng ở một cấp độ cao hơn, thể hiện kết quả dưới
dạng hình ảnh và biểu đồ trực quan một cách nhanh
chóng và hiệu quả.


Tableau Prep Builder


Tableau Desktop


Giới thiệu về kỹ
thuật phân tích RFM
RFM viết tắt của 3 từ Recency, Frequency, Monetary:
Recency: Khoảng thời gian trôi qua kể từ lần mua gần
nhất
Frequency: Số lần mua sắm trong một khoảng thời gian
Monetary: Giá trị tiền tệ mua sắm trong khoảng thời
gian nhất định


PHẦN II. GIẢ ĐỊNH VỀ
DOANH NGHIỆP KINH
DOANH



THE SHINE
Thời trang nam

Ngày thành lập: 29/12/2021
Ngày có đơn đặt hàng đầu tiên:
1/1/2022
Nền tảng kinh doanh: Shopee.
Có 1 kênh fanpage facebook.


JACKET

T-SHIRT

CÁC DỊNG
SẢN PHẨM
CHÍNH

BLAZER


OVERCOAT

TROUSERS

CÁC DỊNG
SẢN PHẨM
CHÍNH


SUIT


JEANS

SHIRT

CÁC DỊNG
SẢN PHẨM
CHÍNH

SHORTS


PHẦN III. KẾT QUẢ
PHẦN TÍCH RFM TỪ
PHẦN MỀM TABLEAU



PHẦN IV. CHÍNH SÁCH


Best customer
Có chỉ số RFM=111
Chiếm 10,05% với 20 khách hàng


ĐẶC ĐIỂM
Là khách hàng mua gần đây nhất, có số

lần mua trong giai đoạn này rất lớn, và
chi tiêu nhiều nhất cho những sản phẩm
của doanh nghiệp.
Là những khách hàng trung thành và có
giá trị lớn nhất đối với doanh nghiệp.


ĐỀ XUẤT
Không nên giảm giá đối với các sản phẩm của
doanh nghiệp.
Cho ra các dòng sản phẩm với nhiều cải tiến cũng
như bổ sung thêm các mẫu mã, kết hợp với việc cá
nhân hóa ở theo nhu cầu riêng biệt để thỏa mãn
nhu cầu tự khẳng định của khách hàng.
Tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết,
các câu lạc bộ khách hàng nơi mà họ được xếp
hạng với những khách hàng loại Best Customer
khác.


Churn customer
Có chỉ số RFM=444
Chiếm 3,02% với 6 khách hàng


ĐẶC ĐIỂM
Là những khách hàng có lần mua cuối
cùng từ rất lâu, số tiền giao dịch ít và số
lần giao dịch ít.
Đây là những khách hàng có nhiều khả

năng sẽ rời bỏ doanh nghiệp.


ĐỀ XUẤT
Vì số lượng chỉ chiếm rất ít (6/ 199 khách
hàng) và lượng khách hàng này đóng góp
rất hạn chế cho doanh nghiệp vì vậy doanh
nghiệp nên chấm dứt mối quan hệ với nhóm
khách hàng này.


Highest paying customer
Có chỉ số RFM=XX1
Chiếm 15,08% với 30 khách hàng


ĐẶC ĐIỂM
Họ không mua nhiều lần nhất cũng
không mua gần đây nhất nhưng số tiền
họ bỏ ra khi mua hàng thuộc top cao
nhất.
Những khách hàng này có xu hướng chi
nhiều hơn cho những lần mua sản phẩm
tiếp theo.


ĐỀ XUẤT
Đề xuất cho họ những sản phẩm có giá trị cao
với chất lượng tốt nhất của doanh nghiệp, các
sản phẩm bổ sung - đi kèm.

Không nên giảm giá sản phẩm.
Đẩy mạnh truyền thông các sản phẩm để
khách hàng biết đến
Doanh nghiệp nên tạo nhu cầu cho những
khách hàng này.


Loyal customer
Có chỉ số RFM=X1X
Chiếm 10,05% với 20 khách hàng


×