Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Khóa luận tốt nghiệp các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 80 trang )

6

LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là: NGUYỄN KHÁNH BĂNG
Cam đoan Khóa luận tốt nghiệp Đại học với đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM”.
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội dung do
người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
XÁC NHẬN CỦA TÁC GIẢ

NGUYỄN KHÁNH BĂNG


7

LỜI CẢM ƠN
Thực tế cho thấy rằng để thành công trong cơng việc, cần phải có sự hỗ trợ, giúp
đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó ít hay nhiều, trực tiếp hay gián
tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm đề cương khóa luận tốt nghiệp đến nay,
em đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cơ, gia đình và bạn bè xung
quanh.
Với tấm lịng biết ơn vơ cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô của trường đại học Ngân hàng TP.HCM đã dùng những tri thức và tâm
huyết của mình để có thể truyền đạt cho em vốn kiến thức quý báu nhất trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn đến thầy ĐẶNG VĂN DÂN đã tận tâm chỉ
bảo và hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về đề tài nghiên cứu. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, đề cương khóa luận của em đã hồn chỉnh một cách


đáng kể. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Khóa luận này được thực hiện trong vòng 3 tháng. Ban đầu em còn bỡ ngỡ vì
kiến thức của em cịn hạn chế, do đó, em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Qua đó,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô trong trường nhằm giúp đề
cương thực tập của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA TÁC GIẢ

NGUYỄN KHÁNH BĂNG


8

MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................. 2
ABSTRACT .................................................................................................................... 4
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 6
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 7
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... 11
DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN BIẾN ......................................................................... 12
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... 13
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... 13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 14
1.1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 14

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 15

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 15

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 15

1.2.3

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 15

1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 16

1.3.1.

Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 16

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 16

1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 16


1.5.

Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 16

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học...................................................................................... 16

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 17

1.6.

Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 17

1.7.

Bố cục dự kiến của luận văn .......................................................................... 18

1.7.1.

Bố cục đề cƣơng tổng quát ...................................................................... 18

1.7.2.

Bố cục đề cƣơng chi tiết ........................................................................... 19


9


TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ........ 22
2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 22

2.2.

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................................. 23

2.2.1.

Nguyên nhân bên trong ........................................................................... 23

2.2.2.

Nguyên nhân bên ngồi ........................................................................... 24

2.3.

Hậu quả của rủi ro tín dụng .......................................................................... 26

2.3.1.

Đối với ngân hàng .................................................................................... 26

2.3.2.

Đối với nền kinh tế ................................................................................... 27


2.4.

Tiêu chí đo lƣờng rủi ro tín dụng .................................................................. 28

2.4.1.

Tiêu chí trực tiếp ...................................................................................... 28

2.4.2.

Tiêu chí gián tiếp ...................................................................................... 30

2.5.

Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng ....................................................... 31

2.5.1.

Quy mơ ngân hàng ................................................................................... 31

2.5.2.

Tính thanh khoản..................................................................................... 31

2.5.3.

Tỷ suất sinh lời ......................................................................................... 32

2.5.4.


Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ........................................................... 33

2.5.5.

Dƣ nợ cho vay so với vốn huy động........................................................ 34

2.6.

Một số nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây .................................................. 35

2.6.1.

Một số nghiên cứu trong nƣớc ................................................................ 35

2.6.2.

Một số nghiên cứu nƣớc ngồi ................................................................ 36

TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 47
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 48
2.1.

Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 48

2.2.

Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 49

2.3.


Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 50

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 57
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 58
4.1.

Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu ................................... 58


10

4.2.

Ma trận tƣơng quan giữa các biến ................................................................ 58

4.3.

Ƣớc lƣợng mơ hình hồi quy ........................................................................... 59

4.3.1.

Ƣớc lƣợng Pooled OLS ............................................................................ 59

4.3.2.

Ƣớc lƣợng FEM ....................................................................................... 60

4.3.3.


Ƣớc lƣợng REM ....................................................................................... 61

4.3.4.

Lựa chọn mơ hình Pooled OLS hay FEM ............................................. 62

4.3.5.

Lựa chọn mơ hình FEM hay REM ........................................................ 62

4.4.

Kiểm định các khuyết tật của mơ hình nghiên cứu ..................................... 63

4.4.1.

Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian multiplier .......................... 63

4.4.2.

Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan .................................................... 63

4.4.3.

Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ..................................................... 64

4.4.4.

Ƣớc lƣợng mơ hình bình phƣơng nhỏ nhất tổng qt GLS ................ 65


4.4.5.

Thảo luận kết quả ƣớc lƣợng giữa các mơ hình hồi quy ...................... 65

TĨM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................... 67
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 68
5.1.

Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................. 68

5.2.

Khuyến nghị .................................................................................................... 69

5.3.

Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 69

5.4.

Đề xuất nghiên cứu trong tƣơng lai .............................................................. 70

TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 72
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 77


11

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

BĐS

Bất động sản

CSH

Chủ sở hữu

CSTT

Chính sách tiền tệ

Ctg

Các tác giả

GDP

Gross domestic product

GMM

Generalized


IMF

method

Tổng sản phẩm quốc nội
of Phương pháp ước lượng moment

moments

tổng quát

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

HĐTD

Hoạt động tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VAMC

Vietnam Asset Management Công ty TNHH Một thành viên Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng

Company

Việt Nam
VAS

Vietnam

Accounting Chuẩn mực kế tốn Việt Nam

Standards
RRTD


Credit Risk

Rủi ro tín dụng

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới


12

DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN BIẾN
Ký hiệu

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

GDP

Gross domestic product


Tổng sản phẩm quốc nội

INF

Inflation rate

Tỷ lệ lạm phát

LA

Loan to assets

Các khoản cho vay khách hàng trên
tổng tài sản

LLP

Loan loss provision ratio

Tỷ lệ trích lập dự phịng trên tổng tài
sản

CRR

Credit Risk ratio

Tỷ lệ rủi ro tín dụng

OPE


Operation Expenses ratio

Tỷ lệ chi phí hoạt động

ROA

Return on assets

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Lợi nhuận trên tổng vốn CSH

SIZE

Bank-size

Quy mô tài sản ngân hàng

UNE

Unemployment rate

Tỷ lệ thất nghiệp


13


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước đây……………………………………...40
Bảng 3.1. Mơ tả các biến trong mơ hình…………………………………………….48
Bảng 4.1. Trị số thống kê biến trong mẫu…………………………………………...58
Bảng 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mơ hình………………………...58
Bảng 4.3. Kết quả ước lượng hồi quy Pooled OLS………………………………….59
Bảng 4.4. Kết quả ước lượng mơ hình FEM………………………………………...60
Bảng 4.5. Kết quả ước lượng mơ hình REM………………………………………...61
Bảng 4.6. Kết quả chạy VIF………………………………………………………....64
Bảng 4.7. Kết quả ước lượng mơ hình GLS………………………………………....64
Bảng 4.8. Tóm tắt tồn bộ kết quả nghiên cứu………………………………………65

DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Quy trình thực hiện ước lượng hồi quy…………………………………..50


14

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng thương mại được xem là một phần quan trọng trong nền

kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu
quả góp phần làm gia tăng nền kinh tế của đất nước. Hiện nay, cùng với xu hướng phát
triển về các lĩnh vực tài chính, hệ thống ngân hàng thương mại đang mở rộng phạm vi
hoạt động của mình thơng qua việc gia tăng các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, khơng thể phủ nhận được rằng hoạt

động tín dụng chiếm phần lớn trong doanh thu hoạt động hằng năm so với các hoạt
động khác cho hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Chính vì đó, kiểm sốt
chất lượng tín dụng là việc làm cấp bách trong hoạt động quản trị tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Để đáp ứng nhu cầu lớn về nguồn vốn cần cho việc tăng trưởng kinh tế thì hệ
thống các ngân hàng đã liên tục đưa ra nhiều chiến lược để đổi mới hoạt động. Trong
đó, hoạt động tín dụng đã chứng tỏ là vai trị của mình khi là chiếm tỷ trọng hầu như là
lớn nhất trên tổng số nguồn lợi nhuận của các ngân hàng so với các hoạt động khác của
ngân hàng. Bên cạnh đó, để hoạt động tín dụng có thể đem lại được nguồn thu cao như
vậy không thể không nhắc đến những tiềm ẩn rủi ro to lớn trong hoạt động tín dụng,
những rủi ro này hầu như luôn để lại những hậu quả to lớn cho ngân hàng.
Một trong những vấn đề về rủi ro tín dụng lớn nhất mà bộ phận quản trị tín dụng
của ngân hàng thương mại cần phải giải quyết là giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu, một trong
những nguyên nhân không những làm đau đầu các nhà quản trị tín dụng mà cịn có tác
động nguy hiểm đến tồn hệ thống ngân hàng thương mại trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng. Đối với ngân hàng thương mại, nợ xấu tăng nhanh làm gia tăng rủi
ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, giảm lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng. Không
những thế, nợ xấu tăng nhanh không những làm giảm uy tín của ngân hàng đối với
khách hàng mà cịn là nguyên nhân khiến ngân hàng phá sản. Đối với nền kinh tế trong


15

nước, nợ xấu tăng nhanh làm cho nguồn vốn lưu thông bị tắc nghẽn, giảm hiệu quả đầu
tư, gia tăng tỉ lệ thất nghiệp và làm cho sản xuất kinh doanh bị đình trệ.
Vì vậy, đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng
thƣơng mại tại Việt Nam” được thực hiện nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp hạn chế rủi
ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
1.2.


Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại, dựa vào đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị đến các nhà quản trị ngân
hàng nhằm giúp giảm thiểu rủi ro và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể cần phải đạt được bao gồm:
-

Xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại

Việt Nam.
-

Đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng

thương mại Việt Nam.
-

Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho các

ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nêu trên, đề tài được thực hiện nhằm trả lời một số
câu hỏi như sau:
-


Các yếu tố nào tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt

Nam?
-

Mức độ tác động của từng yếu tố đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương

mại Việt Nam như thế nào?


16

-

Các giải pháp nào cần được thực hiện nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với

các ngân hàng thương mại Việt Nam?
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Đề tài nghiên cứu nhóm các yếu tố vi mơ tác động đến rủi ro tín dụng của các

ngân hàng thương mại.

-

Khơng gian nghiên cứu: 24 ngân hàng thương mại tại Việt Nam, khơng bao gồm

các chi nhánh ngân hàng nước ngồi và ngân hàng liên doanh. Danh sách các ngân
hàng thương mại được mô tả ở phụ lục 1.
1.4.

Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2011-2021.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả sử dụng phương pháp định

lượng dựa trên phân tích mơ hình hồi quy dữ liệu bảng, bao gồm các phương pháp:
thống kê mô tả và phân tích hồi quy dữ liệu bảng theo mơ hình hồi quy gộp, mơ hình
các yếu tố tác động cố định (FEM) hoặc mơ hình các yếu tố tác động ngẫu nhiên
(REM). Khi mơ hình xuất hiện các khuyết tật, tác giả sẽ khắc phục bằng mơ hình
FGLS.
1.5.

Ý nghĩa của đề tài

1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Rủi ro tín dụng có ảnh hưởng lớn đến dịng vốn lưu thơng trong nền kinh tế,
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng hiện nay. Vì vậy, đề tài được thực hiện nhằm giải
thích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại Việt Nam và đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết rủi ro tín dụng kịp thời và hiệu
quả.


17


1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài được thực hiện nhằm đưa ra các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại trên phương diện vi mơ và vĩ mơ. Qua đó đề tài cịn hỗ trợ
cho các ngân hàng các vấn đề sau:
-

Nhận dạng các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.

-

Phân tích và đánh giá các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng.

-

Đưa ra các định hướng thực tế giúp các ngân hàng thương mại Việt Nam giảm

thiểu được rủi ro tín dụng.
1.6.

Mơ hình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu các yếu tố vi mơ tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân

hàng thương mại Việt Nam được xây dựng dưa trên cơ sở các nghiên cứu trước đây.
Trong mơ hình bao gồm 6 biến độc lập được sử dụng làm đại diện cho yếu tố vi mô và
1 biến phụ thuộc là tỷ lệ dự phòng cho vay trên tổng dư nợ cho vay (LLR) làm đại diện
cho rủi ro tín dụng.
Dựa trên nghiên cứu của (Das & Ghosh, 2007), mơ hình được đề xuất như sau:
CRRit = α + β1SIZEit + β2LIQit + β3ROA + β4CAP + β5 DEBt +


t

Trong đó:
CRRit : tỷ lệ rủi ro tín dụng, được đo lường bằng tỷ lệ nợ xấu chia tổng dư nợ
cho vay của ngân hàng i trong thời gian t.
SIZEit : quy mô của ngân hàng được đo lường bằng logarithm tự nhiên của tổng
tài sản ngân hàng i trong thời gian t. Quy mô ngân hàng là thang đo đo lường quy mô
tổng tài sản của ngân hàng. Các ngân hàng có quy mơ càng lớn thường hệ thống quản
lý rủi ro tín dụng tốt hơn các ngân hàng có quy mơ nhỏ do việc nắm giữ danh mục cho
vay thấp hơn.
LIQit : khả năng thanh khoản của ngân hàng i trong thời gian t, được đo lường
bằng tiền và các khoản tương đương tiền chia tổng tài sản. Nghiên cứu của (Manab et
al., 2015) cho rằng tính thanh khoản của ngân hàng thương mại là yếu tố quan trọng, có


18

ảnh hưởng lớn đến rủi ro tín dụng và yếu tố này có tác động ngược chiều đến rủi ro tín
dụng.
ROA : lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của ngân hàng i trong thời gian t,
được đo lường bằng lợi nhuận sau thuế chia tổng tài sản. Các ngân hàng thương mại
hiện nay đang cải tiến các dịch vụ nhằm tối đa hóa tỷ suất sinh lời. Việc tối đa hóa tỷ
suất sinh lời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng nhưng cũng đồng
thời làm tăng rủi ro tín dụng cho ngân hàng (Li & Zou, 2014).
CAP : vốn chủ sở hữu của ngân hàng i trong thời gian t, được đo lường bằng
vốn chủ sở hữu chia tổng tài sản. Tỷ lệ vốn CSH trên tổng tài sản cao cho thấy ngân
hàng càng tự chủ về tài chính và giảm thiểu nguồn vốn huy động. Điều này được
chứng minh bởi nghiên cứu của (Amidu & Hinson, 2006) khi nghiên cứu cấu trúc vốn
và quyết định cho vay ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM.
DEB : dư nợ cho vay trên tổng tài sản của ngân hàng i trong thời gian t, được đo

lường bằng các khoản cho vay khách hàng chia tổng tài sản. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên
tổng tiền gửi càng cao cho thấy ngân hàng tập trung phần lớn vốn huy động vào mục
đích hoạt động tín dụng và khi tỷ lệ này cao thì đồng nghĩa với rủi ro tín dụng ngày
càng tăng do dư nợ cho vay lớn nên khó kiểm sốt được.
1.7.

Bố cục dự kiến của luận văn

1.7.1. Bố cục đề cƣơng tổng quát
Dự kiến đề tài có kết cấu gồm 5 chương
Chƣơng 1: Phần mở đầu
Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài bao gồm: lý do chọn đề tài nghiên
cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa thực
tiễn.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan


19

Chương này trình bày các cơ sở lý thuyết cũng như hệ thống hóa cơ sở lý luận
về về đề nghiên cứu thông qua các nghiên cứu trước đây ở trong nước cũng như nước
ngoài
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong phần này sẽ trình bày về phương pháp, quy trình nghiên cứu, cách thức
xây dựng thang đo, phương pháp chọn mẫu, q trình thu thập thơng tin, cơng cụ xử lý
dữ liệu và các kỹ thuật phân tích dữ liệu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày và diễn giải kết quả nghiên cứu chính thức qua việc phân
tích, xử lý các dữ liệu đã thu thập, bao gồm: Kết quả thống kê mơ tả mẫu, phân tích
tương quan hồi quy, kiểm định các giả thuyết...Từ đó đưa ra lời giải thích về tác động

của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
Trong phần cuối này sẽ rút ra các kết luận liên quan về vấn đề nghiên cứu. Từ
đó, gợi ý một vài giải pháp cho các nhà quản trị ngân hàng. Nêu ra một vài điểm hạn
chế của nghiên cứu này và hướng nghiên cứu tiếp theo.
1.7.2. Bố cục đề cƣơng chi tiết
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4 Ý nghĩa của đề tài
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng


20

2.4 Tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng
2.5 Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
2.6 Một số nghiên cứu trước đây
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Mơ hình nghiên cứu
3.2 Phương pháp nghiên cứu
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Thống kê mô tả các biến trong mơ hình
4.2 Ma trận tương quan giữa các biến
4.3 Ước lượng mơ hình hồi quy
4.4 Kiểm định các khuyết tật của mơ hình nghiên cứu

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1 Thảo luận kết quả hồi quy
5.2 Khuyến nghị
5.3 Hạn chế của nghiên cứu
5.4 Đề xuất nghiên cứu trong tương lai


21

TĨM TẮT CHƢƠNG 1
Ở chương này, khóa luận đã trình bày cho người đọc có được cái nhìn tổng qt
về các vấn đề nghiên cứu cũng như đưa ra những vấn đề cơ bản nhất của nghiên cứu
như lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và hạn chế của việc nghiên cứu. Bên
cạnh đó, khóa luận cịn đưa ra các phương pháp sơ lược cũng như cách thiết kế bố cục
bài khóa luận, từ đó làm cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu các chương tiếp theo.


22

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN
CỨU LIÊN QUAN
2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng. Theo (Bessis,

2010), rủi ro tín dụng là rủi ro bị tổn thất do người đi vay khơng thanh tốn được nợ
hoặc mất khả năng thanh toán dẫn đến vỡ nợ. Rủi ro vỡ nợ là rủi ro mà người đi vay
không thực hiện đúng nghĩa vụ nợ của mình dẫn đến gây ra tổn thất toàn bộ hoặc một

phần số tiền của bên cho vay. Rủi ro tín dụng cũng đề cập đến tình trạng tín dụng của
người đi vay xấu đi, điều này khơng có nghĩa là vỡ nợ ngay, nhưng khả năng vỡ nợ sẽ
cao hơn. Giá trị ghi sổ của khoản vay không thay đổi khi chất lượng tín dụng của người
đi vay suy giảm, nhưng giá trị đem lại cho nền kinh tế thấp hơn do khả năng vỡ nợ tăng
lên. Đối với một khoản nợ đã giao dịch, một sự giao dịch bất lợi sẽ làm giảm giá niêm
yết của nó.
Theo (Horcher, 2005), rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro phổ biến nhất
của tài chính và kinh doanh (đặc biệt là ngân hàng). Rủi ro tín dụng là mối quan tâm
khi một tổ chức bị nợ tiền hoặc phải dựa vào một tổ chức khác để thanh tốn cho tổ
chức đó hoặc thay mặt tổ chức đó. Sự thất bại của một bên đối tác là vấn đề khi tổ chức
không nợ tiền trên cơ sở rịng, mặc dù nó phụ thuộc vào một mức độ nhất định vào môi
trường pháp lý và liệu khoản tiền được nợ trên cơ sở ròng hay tổng hợp trên các hợp
đồng cá nhân. Sự suy giảm chất lượng tín dụng, chẳng hạn như chất lượng tín dụng của
một tổ chức phát hành chứng khoán, cũng là một nguồn rủi ro thông qua việc giảm giá
trị thị trường của chứng khốn mà một tổ chức có thể sở hữu.
Theo hiệp ước Basel II (2006), RRTD là khả năng mà một người đi vay ngân
hàng sẽ không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa
thuận. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến những tổn thất về tài chính và các tổn thất về hiệu
quả kinh doanh cho cả ngân hàng và khách hàng.


23

Từ các định nghĩa nêu trên, có thể hiểu rằng rủi ro tín dụng là các tổn thất phát
sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách
hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng
(cả trong và ngoại bảng).
Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết,
chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng

khốn có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps, tín dụng thuê mua, đồng tài
trợ…
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp bao gồm
gốc và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động từ
khách hàng khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi.
Khi khơng thu được nợ thì vịng quay vốn tín dụng giảm làm cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng khơng có hiệu quả. Khi gặp phải rủi ro tín dụng, ngân hàng thường rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin đối với người gửi tiền, ảnh
hưởng đến uy tín của ngân hàng sau này.
2.2.

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Theo (Bessis, 2010), rủi ro tín dụng xảy ra khơng chỉ xuất phát từ nguyên nhân

bên trong ngân hàng mà cịn bao gồm cả ngun nhân bên ngồi.
2.2.1. Ngun nhân bên trong
Rủi ro tín dụng xuất phát từ nguyên nhân bên trong của ngân hàng, bao gồm
như chính sách tín dụng, quản lý hoạt động yếu kém, cho vay ồ ạt,… Một trong những
nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng là thuộc về đạo đức, trình độ chun môn của
nhân viên ngân hàng. Nhân viên ngân hàng thiếu trách nhiệm, có trình độ năng lực yếu,
đạo đức yếu kém dẫn tới cho vay với những doanh nghiệp, cá nhân khơng đủ điều kiện
vay vốn có hoạt động yếu kém với những hồ sơ tín dụng có vấn đề. Điều này được
khẳng định trong nghiên cứu của (Berger & DeYoung, 1997) khi cho rằng nợ xấu gia


24

tăng là do sự yếu kém trong quy trình thẩm định tín dụng trước, trong và sau khi cho
vay dẫn đến việc ngân hàng lựa chọn sai khách hàng cho vay (khách hàng vay khơng
đủ điều kiện vay vốn). Ngồi ra, rủi ro tín dụng cịn xảy ra do nhân viên ngân hàng

năng lực chuyên môn, hay do đạo đức yếu kém trong bảo đảm tiền vay không đánh giá
đúng giá trị tài sản đảm bảo hoặc giá trị tài sản thế chấp có biến động theo chiều hướng
xấu.
Ngồi ra, cịn có các ngun nhân như chính sách của ngân hàng cho vay không
phù hợp, các quy định trong cho vay, thẩm định kiểm tra tín dụng chưa phù hợp thiếu
chặt chẽ, sự kiểm soát trong các hoạt động cho vay, các khâu trong quá trình cho vay
chưa chặt chẽ, việc tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn vốn hoặc đặt mục tiêu lợi
nhuận quá cao. Theo (Berger & DeYoung, 1997) còn cho rằng do ngân hàng dành ít
nguồn lực cho quá trình thẩm định và giám sát khoản vay điều đó sẽ làm tăng hiệu quả
chi phí hoạt động trong ngắn hạn nhưng đánh đổi mức rủi ro nợ xấu cao trong tương
lai. Ngân hàng có quy trình cho vay thực hiện chặt chẽ theo đúng quy định của ngân
hàng thì sẽ giảm được rủi ro tín dụng, tăng khả năng sinh lời cho ngân hàng (Li, 2016).
Hay (Das & Ghosh, 2007) cho rằng nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng là do các ngân
hàng chưa tuân thủ quy định bảo đảm an toàn vốn.
2.2.2. Nguyên nhân bên ngoài
Ngoài nguyên nhân xảy ra từ bên trong ngân hàng, rủi ro tín dụng cịn xuất phát
từ ngun nhân bên ngồi dưới góc độ vĩ mơ của ngân hàng như sự thay đổi chính sách
tiền tệ, hệ thống pháp luật, lạm phát… gây ra sự bất lực của những người tham gia thị
trường tài chính trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ nới rộng tín dụng (Fukuda, 2012);
(Giesecke & Kim, 2011); (Nijskens & Wagner, 2011). Nguyên nhân này xuất hiện đột
ngột, khó đốn, khó kiểm sốt, nó thường gây ra những thiệt hại lớn cho khách hàng và
ngân hàng cho vay. Cụ thể:
-

Do sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Khi mà nền kinh tế biến động như

lạm phát, thất nghiệp…thì lập tức chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới


25


phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu tới nền kinh tế đất nước.
Các chính sách của chính phủ thường xun quan tâm và có sự thay đổi kịp thời như là
chính sách tài chính, tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển. Đây là những chính sách
chính phủ điều chỉnh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp cho các ngân hàng thương mại. Các
chính sách vĩ mơ này có ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng của ngân hàng. (Yurdakul, 2014)
cho rằng các yếu tố vĩ mô như lạm phát, thất nghiệp, tốc độ tăng trưởng GDP có ảnh
hưởng tới rủi ro tín dụng của ngân hàng.
-

Ngun nhân từ phía mơi trường pháp lý: (Wang, 2013) cho rằng nguyên nhân

dẫn tới sự vỡ nợ của khách hàng vay vốn từ sự chính sách pháp luật thiếu đồng bộ, từ
sự yếu kém trong kinh doanh từ đó dẫn tới rủi ro tín dụng ngân hàng. Hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế,
mang tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì mơi trường kinh
doanh của ngân hàng thương mại sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu mơi trường pháp
lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm
đoạt tài sản… Kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn,
người phải trả tiền khơng trả được nó kéo theo những người khác bị vỡ nợ không trả
được ngân hàng.
-

Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng

hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự
nhiên là yếu tố khó dự đốn, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngồi tầm kiểm
sốt của con người. Vì vậy khi có thiên tai dịch hoạ xảy ra khách hàng cùng các ngân
hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh khơng có nguồn
thu … Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng chia sẽ rủi ro với

khách hàng của mình (Wang, 2013).
-

Mơi trường kinh tế xã hội: Theo như (Wang, 2013) thì mơi trường kinh tế xã hội

trong một nước biến động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới,
đó là nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ


26

đó ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ chứa nhiều
nguy cơ rủi ro lớn nhất. Sự thay đổi các mối quan hệ quốc tế, các quan hệ ngoại giao
của chính phủ cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro lớn cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, gây rủi ro cho vay của ngân hàng.
-

Sự yếu kém của người vay trong hoạt động kinh doanh, hành vi đạo đức của

người vay (lừa đảo, vi phạm pháp luật, ..) cũng gây ra những tổn thất cho ngân hàng và
nếu ngân hàng phát hiện sớm thì rủi ro sẽ được ngăn chặn. Điều này được khẳng định
trong nghiên cứu của (Wang, 2013) khi cho rằng sự thất bại trong kinh doanh của
khách hàng (sự yếu kém về tổ chức hoạt động kinh doanh) dẫn đến việc khách hàng
không trả được nợ cho ngân hàng và ngân hàng bị rủi ro tín dụng.
Tất cả những nguyên nhân trên nếu không được dự báo và có biện pháp phịng
ngừa kịp thời sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường kinh doanh và điều kiện kinh
doanh của ngân hàng cho vay và khách hàng vay vốn. Điều này được thể hiện là khi
mà một người phải trả tiền do ảnh hưởng bởi yếu tố trên không trả được dẫn đến những
người khác liên quan cũng không trả được. Điều này lan rộng ra khắp thị trường, nó
dẫn tới việc ngân hàng khơng thu hồi được nợ do khách hàng vỡ nợ (Giesecke & Kim,

2011); (Nijskens & Wagner, 2011).
2.3.

Hậu quả của rủi ro tín dụng

2.3.1. Đối với ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì hậu quả để lại cho ngân hàng là vô cùng lớn như
ngân hàng bị mất cơ hội nhận được thu nhập tiền lãi, tổn thất trước hết tác động đến lợi
nhuận và sau đó là vốn tự có của ngân hàng,…Cụ thể như sau:
Rủi ro tín dụng làm tăng chi phí giảm lợi nhuận ngân hàng, giảm khả năng sinh
lời của ngân hàng. Nghiên cứu của (Berger & DeYoung, 1997) cho rằng khi ngân hàng
phát sinh các khoản nợ xấu trước đó thì ngân hàng phải mất nhiều các chi phí xử lý nợ
có vấn đề như chi phí đi lại, chi phí nhân viên, các chi phí gặp gỡ để xử lý nợ và ngồi
ra ngân hàng cịn mất chi phí cơ hội như cho vay món mới, giảm uy tín, chậm vịng


27

quay tín dụng và từ đó làm giảm hiệu quả chi phí của ngân hàng. Nghiên cứu về mối
quan hệ giữa rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của (Million và ctg, 2015), (Li & Zou,
2014) kết quả đều chỉ ra rằng rủi ro tín dụng có ảnh hưởng tới khả năng sinh lời (ROA,
ROE) của ngân hàng và làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của các ngân hàng: Các ngân hàng cho vay khi
gặp rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự
thiệt hại vơ hình mà không thể lường được giá trị. Điều này được khẳng định trong
nghiên cứu của (Zribi & Boujelbène, 2011) và (Li, 2016).
2.3.2. Đối với nền kinh tế
Bên cạnh hậu quả nặng nền mà rủi ro tín dụng để lại cho NHTM thì rủi ro tín
dụng cịn để lại hậu quả nặng nề khác đối với các NHTM khác và nền kinh tế, cụ thể
như:

Rủi ro trong hoạt động cho vay còn gây ra tổn thất gián tiếp cho các ngân hàng
khác. Ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nó liên quan đến
mọi ngành, mọi thành phần kinh tế, là khâu cốt yếu cung cấp vốn cho nền kinh tế. Vì
vậy, ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến chính sách tiền tệ, đến cơng cụ điều tiết vĩ mơ
của nhà nước. Nếu có sự thất thốt lớn trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một ngân
hàng cho vay trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể gây nên “phản ứng dây
truyền” đe doạ đến an toàn và ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây hậu quả rất
lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Điều này được khẳng định trong nghiên cứu của
(Giesecke & Kim, 2011) và (Nijskens & Wagner, 2011).
Bên cạnh đó, tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng quan ngại về tài chính
cơng như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng (hay còn gọi là “bank runs”).
Ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín
dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế-xã hội. Nếu
có sự thất thốt trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân hàng mà không được ứng


28

cứu kịp thời thì có thể gây phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an tồn tồn và ổn
định của cả hệ thống ngân hàng.
2.4.

Tiêu chí đo lƣờng rủi ro tín dụng
Hiện nay, tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng được phân làm 2 tiêu chí chính, đó là

tiêu chí trực tiếp và tiêu chí gián tiếp (Phạm Thái Hà, 2017).
2.4.1. Tiêu chí trực tiếp
Tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng trực tiếp được đo lường bằng 3 chỉ số chính,
cụ thể như sau:



Nợ quá hạn

Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến
thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay khơng có khả năng trả được nợ một phần hay
toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ
được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc
là nợ có khả năng mất vốn... Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu đo lường như
sau:
(2.1)

(2.2)
Dựa vào tiêu chí nêu trên, nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách
hàng có nợ q hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.


Nợ xấu

Được xem là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc khơng thể thu hồi
được do doanh nghiệp hoặc cá nhân đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng,
doanh nghiệp mất khả năng thanh toán... Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất
lượng tín dụng của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản
vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay. Thông thường nợ xấu là các khoản nợ


29

quá hạn từ nhóm 3 trở lên được phân loại theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN. Nợ
xấu được phản ánh qua các chỉ số như sau:
(2.3)

(2.4)
(2.5)


Dự phịng rủi ro tín dụng

Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục
đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro của một ngân hàng là nhằm bù đắp tổn thất đối
với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng khơng có khả
năng chi trả do giải thể, phá sản, chết, mất tích, hoặc khi khoản nợ được xếp vào nhóm
5.
Dự phịng tín dụng được tính trên số dư nợ gốc của khách hàng bao gồm: (i) Dự
phòng cụ thể - để bảo hiểm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay; (ii) Dự phòng chung bảo hiểm các rủi ro chung khơng xác định trong danh mục tín dụng và tồn bộ dự
phịng được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Việc sử dụng dự phòng được sử dụng theo nguyên tắc là sử dụng dự phòng cụ
thể đối với từng khoản nợ trước, phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ, và cuối cùng
nếu phát mãi tài sản khơng đủ thu hồi nợ thì mới sử dụng dự phịng chung. Mỗi ngân
hàng cần có cách tính dự phịng phù hợp vừa đủ để bù đắp rủi ro vừa tránh để chi phí
tăng cao ảnh hưởng đến thu nhập ròng. Các chỉ số thể hiện việc đánh giá dự phịng rủi
ro tín dụng bao gồm:
(2.6)
(2.7)
(2.8)


30

2.4.2. Tiêu chí gián tiếp
Bên cạnh việc đo lường rủi ro tín dụng bằng tiêu chí trực tiếp thì rủi ro tín dụng
cịn được đo lường bằng tiêu chí gián tiếp, cụ thể như sau:



Quy mơ tín dụng

Khơng phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp RRTD nhưng nếu quy mơ tín dụng
tăng q nóng, khơng tương ứng với khả năng kiểm sốt của ngân hàng thì lúc đó, quy
mơ tín dụng sẽ phản ánh RRTD. Quy mơ tín dụng thể hiện rõ qua các chỉ tiêu:
(2.9)

(2.10)

(2.11)
(2.12)

(2.13)


Cơ cấu tín dụng

Phản ánh mức độ tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền...
do đó, tuy khơng phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhưng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên
lệch vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh RRTD tiềm năng. Cơ cấu tín dụng chia
theo các nhóm: Cơ cấu tín dụng theo ngành (Nếu tập trung cho vay vào những ngành
có độ rủi ro cao thì rủi ro khơng trả được nợ ngân hàng cũng cao); Cơ cấu tín dụng theo
loại hình (DN nhà nước, DN tư nhân, DN có vốn đầu tư nước ngồi); Cơ cấu tín dụng
theo loại tiền tệ (RRTD xảy ra khi có sự biến động mạnh hay bất lợi về tỷ giá; khả
năng không đáp ứng của nguồn vốn huy động theo từng loại tiền tệ đối với dư nợ cho
vay)...



×