Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 94 trang )

iv

LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian học tập và thực hiện bài làm, em đã hoàn thành xong
đề tài “Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại
tại Việt Nam”. Em xin gửi lời cảm ơn đến những ngƣời đã giúp đỡ em trong thời
gian nghiên cứu vừa qua.
Em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Minh Nhật đã
trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, truyền đạt kiến thức và các kinh nghiệm cũng nhƣ
cung cấp thông tin cần thiết để em có thể hồn thành bài nghiên cứu này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Ngân hàng
TP.HCM, phòng Đào tạo, khoa Ngân hàng của trƣờng đã tổ chức và tạo điều kiện
thuận lợi trong q trình em hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn đến gia đình, những ngƣời thân luôn bên cạnh
động viên, hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và hồn thành khóa luận này.
Tuy nhiên vì kiến thức cịn hạn chế và bản thân chƣa thực sự nghiên cứu
rộng nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ để khóa luận đƣợc hồn thiện
hơn. Em xin chân thành cảm ơn.

TP.HCM, ngày tháng

năm 2022

Tác giả

Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc


v


MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................... i
ABSTRACT........................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..............................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ............................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng thể ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: .........................................................................................3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...............................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.5. Ý nghĩa thực tiễn ..............................................................................................3
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu...................................................4
1.7. Tổng quan về cấu trúc khóa luận .....................................................................4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHẢO LƢỢC CÁC NGHIÊN CỨU ....7


vi

2.1.

Ngân hàng thƣơng mại ...............................................................................7


2.2.

Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .........................................7

2.2.1.

Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .................7

2.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 8

2.2.2.1

. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (Return On Asset- ROA) ..................9

2.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu (Return On Equity- ROE) .....9
2.2.3.

Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thƣơng

mại

10

2.2.3.1. Nhóm yếu tố tác động bên ngồi của ngân hàng ...........................10
2.2.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong ngân hàng ..........................................11
2.3.


CÁC KHẢO LƢỢC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ........................................14

2.3.3.

Các nghiên cứu nƣớc ngoài ...............................................................14

2.3.4.

Các nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................16

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................................20
CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...............................................................................................................................21
3.1.

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................................................21

3.1.1.

Khái qt mơ hình nghiên cứu ..........................................................21

3.1.2.

Giải thích các biến: ............................................................................22

3.1.3.

Các giải thuyết nghiên cứu ................................................................24

3.2.


QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................28

3.3.

MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................................31

3.3.1.

Mẫu nghiên cứu .................................................................................31

3.3.2.

Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................31


vii

3.4.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................31

3.4.1.

Phƣơng pháp định tính ......................................................................31

3.4.2.

Phƣơng pháp định lƣợng ...................................................................31


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................................34
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................35
4.1.

THỰC TRANG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2021 .....................35
4.2.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................38

4.2.1.

Phân tích tƣơng quan mơ hình nghiên cứu ........................................38

4.2.2.

So sánh giữa các mơ hình Pooled OLS, FEM và REM ....................40

4.2.3.

Kiểm định các khuyết tật của mơ hình đã chọn ................................44

4.2.4.

Mơ hình kiểm định khắc phục FGLS ................................................46

4.3.

ƢỚC LƢỢNG MƠ HÌNH THEO PHƢƠNG PHÁP GMM....................48


4.4.

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................51

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .....................................................................................54
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................55
5.1.

KẾT LUẬN ..............................................................................................55

5.2.

CÁC KHUYẾN NGHỊ .............................................................................56

5.2.1.

Gợi ý cho các NHTM về quy mô ngân hàng ....................................56

5.2.2.

Gợi ý cho các NHTM về tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ......57

5.2.3.

Gợi ý cho các NHTM về tỷ lệ tổng cho vay trên tổng tiền gửi .........57

5.2.4.

Gợi ý cho các NHTM về tỷ lệ nợ xấu ...............................................58


5.2.5.

Gợi ý cho các NHTM về tốc độ tăng trƣởng GDP............................59


viii

5.2.6.
5.3.

Gợi ý cho các NHTM về tỷ lệ lạm phát ............................................60

HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...60

5.3.1.

Hạn chế của đề tài .............................................................................60

5.3.2.

Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .....................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................1
PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ CÁC NHTM TRONG BÀI NGHIÊN CỨU
GIAN ĐOẠN 2011-2021........................................................................................6
PHỤ LỤC 2: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................7
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ HỒI QUY .....................................................................14



ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khảo lƣợc các nghiên cứu trƣớc có liên quan ..........................................17
Bảng 3.1: Thống kê ý nghĩa và dấu kì vọng các biến trong mơ hình .......................28
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ...........................................................................36
Bảng 4.2: Ma trân tƣơng quan mơ hình 1 - ROA .....................................................38
Bảng 4.3: Ma trận tƣơng quan mơ hình 2-RfOE ......................................................39
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định chỉ số VIF...................................................................40
Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy theo mơ hình Pooled OLS và FEM ................41
Bảng 4.6: Kiểm định F- test để lựa chọn mơ hình Pooled OLS ...............................41
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Im-test ........................................................................42
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Wooldridge ................................................................42
Bảng 4.9: : Kết quả mơ hình FEM và REM..............................................................43
Bảng 4.10: Kiểm định Hausman để lựa chọn giữa 2 mơ hình FEM và REM ..........43
Bảng 4.11 : Kết quả kiểm định Collin ......................................................................44
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Wald .........................................................................45
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wooldridge ..............................................................45
Bảng 4.14: Kiểm định mơ hình FGLS của hai biến phụ thuộc ROA và ROE..........46
Bảng 4.15: Mơ hình khắc phục kiểm định FGLS 1 - ROA ......................................46
Bảng 4.16: Mơ hình khắc phục kiểm định FGLS 2- ROE ........................................47
Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi quy theo GMM ....................................................48
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định thực nghiệm bằng GMM với ROA ..........................50
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định thực nghiệm GMM với ROE ...................................50
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ......................................................................55


x


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................30


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa bằng tiếng Anh

Nguyên nghĩa bằng tiếng Việt

BCTC

Financial Statement

Báo cáo tài chính

BCTN

Annual Report

CAR

Báo cáo thƣờng niên
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài
The-RatioLoan-To-TotalAssets
sản
Capital Adequacy Ratio

Tỷ lệ an toàn vốn tối hiểu

FEM

Fixed Effects Model

FGLS

Random Effects Estimator

GDP

Gross Domestic

GMM

Generalized-Method-of
Monments

Phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình
phƣơng tối thiểu tổng quát khả thi
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế hằng
năm
Phƣơng pháp ƣớc lƣợng tổng
quát hóa dựa trên monent

INF

Inflation


Lạm phát

LOANDEP

The Ratio Loan-To-Deposit

Tổng cho vay trên tổng tiền gửi

NHNN

Central Bank

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Commercial Bank

Ngân hàng thƣơng mại

NIM

Net Interest Margin

Tỷ lệ thu nhập cận biên

NPL
PooledOLS
REM


Non-Performing Loan

ROA

Return On Asset

ROE

Return On Equity

Nợ xấu
Mơ hình hồi quy ƣớc lƣợng bình
phƣơng nhỏ nhất
Mơ hình tác động ngẫu nhiên
Tỷ suất sinh lời trên tài sản bình
quân
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu bình quân

ROIC

Return on Invested Capital

Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tƣ

SIZE
VIF

Bank Size
Variance Inflation Factor


Quy mơ ngân hàng
Hệ số phóng đại phƣơng sai

CAP

Ordinary Leasr Squares
Random Effects Model

Mơ hình tác động cố định


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lí do chọn đề tài
Ở Việt Nam, các ngân hàng thƣơng mại những năm gần đây đang phát triển
mạnh mẽ và hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Nó cũng đã và đang đóng
vai trị là trung gian trong ngành tài chính, vì thế để đảm bảo sự ổn định và phát
triển tài chính là một phần khơng thể thiếu với hoạt động hiệu quả của ngân hàng.
Tuy nhiên, với sự xuất hiện của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần, các chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và đặc biệt là ngân hàng con có 100% vốn nƣớc ngồi
tạo sự khốc liệt, cịn đối với các NHTM Việt Nam có quy mơ nhỏ, năng lực tài
chính, năng lực quản lý và trình độ cơng nghệ cịn hạn chế so với các ngân hàng
nƣớc ngồi, vì vậy, áp lực cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam là rất lớn.
Trong những năm trở lại đây thì tình hình dịch Covid-19 trở nên căng thẳng
nhiều doanh nghiệp nhỏ đến lớn bị phá sản khả năng trả nợ khơng cịn nên hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại của giảm đi. Từ năm 2021 trở đi hoạt
động tín dụng và các tác động khác của NHTM cũng cho thấy sự tăng trƣởng trở lại
và trở thành kênh cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Ảnh hƣởng của dịch bệnh

đến hoạt động của các ngân hàng đã bộc lộ rõ ở một số khía cạnh nhƣ: chất lƣợng
tài sản kém, nợ xấu cao, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận thấp mà các NHTM
Việt Nam phải đối mặt.
Năm 2021 vẫn đƣợc xem là một năm thành công của ngành ngân hàng khi
nhìn ở khía cạnh lợi nhuận. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế của 25 ngân hàng trong diện
thống kê đạt hơn 175.000 tỷ đồng, tăng 35,8% so với năm 2021. Trong năm, với
những yếu tố thuận lợi về môi trƣờng kinh tế-chính trị ổn định, năng lực phục hồi từ
sau đại dịch của Việt Nam đƣợc đánh giá cao, xếp hạng tín nhiệm ở mức tích cực,
vẫn cịn đó những thách thức cần vƣợt qua để vƣơn lên trong bối cảnh mới, đó là
lạm phát với tỷ lệ lạm phát 2021 là 4.3% cao nhất trong các năm qua.Vào đầu năm
2022 giá nguyên, nhiên vật liệu tăng và cùng với đó xăng dầu là mặt hàng chiến


2

lƣợc, quan trọng. Khi giá xăng dầu trong nƣớc tăng 10% sẽ làm cho lạm phát tăng
0,36%, cùng với đó việc thiếu hụt xăng dầu trong mấy tháng cuối năm và áp lực
lạm phát toàn cầu tăng cao khiến rủi ro từ lạm phát lan rộng trở thành mối lo ngại
hàng đầu của của tất cả các chuyên gia và ngân hàng.Trong bối cảnh này nếu các
NHTM muốn tồn tại và phát triển, thì yêu cầu đặt ra là phải tìm ra giải pháp để nâng
cao hiệu quả kinh doanh và xem tác yếu tố nào tác động cụ thể lên hoạt động. Đây
là nhiệm vụ hàng đầu, vừa là mục tiêu và là động lực của mỗi ngân hàng trong giai
đoạn hiện nay, vì thế tơi chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng thể
Mục tiêu chung của bài nghiên cứu này là tìm hiểu và phân tích các tác động
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, và dựa vào kết quả
nghiên cứu đƣa ra hàm ý chính sách cho NHTM, đồng thời từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của NHTM, phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Nghiên
cứu kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM trên thế
giới và một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc.
 Sử dụng mơ hình phân tích định lƣợng để làm rõ kết quả đạt đƣợc và hạn
chế về hiệu quả kinh doanh và làm rõ nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua.
 Đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh.


3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
 Các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam?
 Mức độ mà các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam nhƣ thế nào?
 Cần có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động tại các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: các yếu tố tác động hiệu quả hoạt động tại
các NHTM
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp tại 25 ngân hàng
thƣơng mại với tiêu chí các ngân hàng hoạt động liên tục trong suốt khoản
thời gian nghiên cứu, đồng thời số liệu cần thiết phải công khai đầy đủ và rõ
rang trên Báo cáo tài chính và Báo cáo thƣờng niên của từng ngân hàng.

 Về thời gian: Đề tài sẽ tập trung khai thác số liệu của 25 NHTM Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2021.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn
Vận dụng những kiến thức về ngân hàng thƣơng mại mà nhà trƣờng đã cung
cấp để có thể xem xét, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng.
Đồng thời đề xuất đƣợc vài biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng
sẽ là nguồn tham khảo trong tƣơng lai. Đề tài cũng sẽ giúp tác giả có thể tìm sự
khác biệt giữa lý thuyết đƣợc học với môi trƣờng thực tế, đây sẽ là nguồn thông tin
sẽ phục vụ cho công việc của sau khi ra trƣờng và làm việc.


4

1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Bài khóa luận sẽ vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu đƣợc cung cấp và do Ngân
hàng công bố trên Website.
- Phƣơng pháp so sánh: dẫn chứng và thực trạng, so sánh dữ liệu từ 20112021.
- Phƣơng pháp thống kê: thống kê các số liệu về tín dụng của ngân hàng
trong các năm.
Đồng thời kết hợp với phƣơng pháp ƣớc lƣợng là OLS, FEM, REM để kiểm
tra tác động đến hiệu quả kinh doanh áp dụng mơ hình hồi quy sử dụng biến phụ
thuộc ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn) và
chọn ra mơ hình phù hợp. Và cuối cùng sử dụng phƣơng pháp phân tích biến nội
sinh GMM.
Thu thập dữ liệu bảng thông qua các mẫu quan sát của 25 ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021.
1.7. Tổng quan về cấu trúc khóa luận
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Trong chƣơng 1, khóa luận cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề

nghiên cứu, bao gồm các lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tƣợng nghiên cứu và phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực
tiễn. Ở cuối chƣơng này, tổng quan về cấu trúc của luận án sẽ đƣợc trình bày.
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHẢO LƢỢC VỀ NGHIÊN CỨU
Trong chƣơng này, tác giả trình bày tổng quan về cơ sở lý thuyết về các tác
động và các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. Sau đó khảo
sát các cơng trình nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam về tác động
đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mai.


5

CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3 sẽ tập trung làm rõ phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài, đề xuất giả
thuyết nghiên cứu thông qua dữ liệu nghiên cứu, trình bày dữ liệu thu thập đƣợc,
mơ hình nghiên cứu, và q trình nghiên cứu.
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chƣơng này sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu thơng qua phân tích và xử lý
dữ liệu đƣợc thu thập qua mơ hình hồi quy, bao gồm thống kê mơ tả các biến trong
mơ hình, thực hiện kiểm định mơ hình nghiên cứu. Từ đó kết qua đó đƣa ra mơ hình
hồi quy phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố nội tại ngân hàng, yếu tố vĩ
mô của ngân hàng thƣơng mại.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Chƣơng cuối sẽ đƣa ra đánh giá về kết quả nghiên cứu, kết luận về các yếu tố
cũng nhƣ tác động của chúng đến hiệu quả hoạt động, các hạn chế của đề tài, và
hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. Đồng thời, nó cũng đƣa ra các khuyến nghị đối
với ngân hàng quản trị viên trong việc sử dụng các yếu tố ảnh hƣởng nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.



6

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Nội dung chƣơng 1 đã trình bày tóm tắt và đầy đủ để có cái nhìn tổng quát
hơn về các vấn đề mà nghiên cứu muốn đạt đƣợc. Đề tài làm rõ các vấn đề nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, kết cấu và
quy trình nghiên cứu. Tác giả quyết định cho phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
sử dụng ứng dụng phần mềm STATA 14.0 để chọn mơ hình phù hợp nhất nhằm có
kết quả chính xác nhất đối với đề tài nghiên cứu.


7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHẢO LƢỢC CÁC NGHIÊN CỨU
Chương 2 sẽ trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến ngân hàng thương mại
và các bằng chứng thực nghiệm trong và ngoài nước về tác động hiệu quả hoạt
động của ngân hàng thương mại Việt Nam.
2.1.

Ngân hàng thƣơng mại

Ngân hàng thƣơng mại có vai trị quan trọng và đóng góp đáng kể vào nền
kinh tế của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung. Vì vậy, nó cũng là vấn đề
đƣợc mọi ngƣời quan tâm, đồng thời khái niệm NHTM đƣợc sử dụng và đƣợc định
nghĩa theo nhiều khác nhau:
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi
nhuận” theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng đƣợc thực toàn bộ hoạt động và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của

Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Nghị định
59/2009/NĐ- CP).
Chức năng của NHTM là trung gian tài chính kinh doanh chủ yếu vào tiền
gửi khách hàng và là trung gian thanh toán, cũng là kênh cung ứng thanh tốn. Cùng
với đó các hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản (Luật các Tổ chức tín dụng 2017–VB hợp nhất).
2.2.

Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại

2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn và là cái sinh ra kết quả mà
con ngƣời chờ đợi và hƣớng tới, vì thế hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng


8

mại là đƣợc đo lƣờng bằng khả năng sinh lợi của ngân hàng. Nó xem một cách tổng
qt thơng qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.
Theo Berger và Humphrey (1997), việc phân tích hiệu quả của ngành ngân
hàng là rất quan trọng đối với các nhà hoạch định / quản lý chính sách, quản lý điều
hành ngân hàng và các học giả. Do đó, hiệu quả của các ngân hàng trong lĩnh vực
tài chính là yếu tố chính trong việc duy trì niềm tin, sự tin cậy và sự lành mạnh
trong hệ thống ngân hàng. Hoạt động hiệu quả của các ngân hàng giúp họ cạnh
tranh tốt hơn, hiệu quả hơn và tồn tại trong lĩnh vực tài chính. Các ngân hàng sẽ có
nguy cơ vỡ nợ, suy giảm khả năng thanh tốn hoặc mất khả năng thanh tốn nếu
khơng có sự tin tƣởng và hợp lý.
Các ngân hàng hoạt động hiệu quả có thể cạnh tranh hiệu quả hơn và tham
gia tốt hơn vào tăng trƣởng và phát triển kinh tế so với các ngân hàng kém hiệu quả

(Nathaniel Blankson, 2022).
Theo các giả thuyết trên thì hiệu quả hoạt động ngân hàng giúp ta biết đƣợc
tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng đó nhƣ thế nào và quyết định sƣ tồn tại lâu dài
cũng nhƣ phát triển của mỗi ngân hàng. Hiệu quả kinh doanh có vai trị quan trọng
đến uy tín và sự tồn tại lâu dài của ngân hàng và nó cũng có vai trị quan trọng nhƣ
thế nào đến nền kinh tế quốc dân, cùng với đó nếu ngân hàng thƣơng mại đạt hiệu
quả trong kinh doanh thì sự uy tín của ngân hàng tăng lên, lƣợng khách hàng tăng
lên, đồng thời lƣợng tiền gửi vào cũng có sự yên tâm và tin tƣởng hơn đối với ngân
hàng cùng với đó thì rủi ro thanh khoản sẽ giảm. Nhờ vậy, mà việc huy động vốn
của ngân hàng cũng dễ dàng hơn, và có khả năng tăng quy mô hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại
Sử dụng các bài tham khảo trong và ngoài nƣớc, những kiến thức học trong
nhà trƣờng thì tác giả rút ra hiệu quả hoạt hoạt động của ngân hàng đƣợc đánh giá
qua chỉ tiêu nào. Nó sẽ tác động nhƣ thế nào lên hoạt động kinh doanh của ngân


9

hàng. Các chỉ số nhƣ ROA, ROE, NIM … là các chỉ số tài chính để định lƣợng hiệu
quả về hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.2.2.1 . Tỷ suất sinh lời trên tài sản (Return On Asset- ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) là khả năng chuyển hóa tài sản của ngân
hàng thành thu nhập rịng: chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của ngân hàng.
ROA =
Ý nghĩa của tỷ suất sinh lời trên tài sản là cho biết một đồng tài sản có tạo ra
bao nhiêu lợi nhuận rịng. Do đó các ngân hàng đƣợc đánh giá qua chất lƣợng tài tài
sản có trong ngân hàng.

2.2.2.2.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu (Return On Equity- ROE)

ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, đo lƣờng khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng vốn của cổ đông thƣờng.
ROE =
Chỉ số này là thƣớc đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ phân tích để
so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng, từ đó tham khảo khi quyết định
mua cổ phiếu của công ty nào.
Sử dụng các tỷ số tài chính dựa trên thu nhập bao gồm ROA và ROE để quan
sát sự thay đổi của chúng để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của ngân hàng.Việc sử
dụng các chỉ số này tỷ số tài chính giúp ích cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động
của ngân hàng.


10

2.2.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thƣơng
mại
2.2.3.1.

Nhóm yếu tố tác động bên ngoài của ngân hàng

Tốc độ tăng trƣởng GDP: là phản ánh sự gia tăng về quy mô sản xuất mà
một nền kinh tế tạo ra theo thời gian. Nếu một nền kinh tế của ta phát triển nhanh
thì tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp đƣợc cải thiện, thì có nghĩa là
khả năng trả nợ của ngân hàng đó là đƣợc cải thiện, vì thế sẽ đƣợc giảm thiểu rủi ro
tín dụng trong ngân hàng. Cùng với đó GDP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, đƣợc sử

dụng báo tình trạng chung của nền kinh tế và đƣợc sử dụng hầu hết các quốc gia
trên thế giới nhằm đánh gia tăng trƣờng kinh tế. Theo Nathaniel Blankson và cộng
sự (2022) cho rằng tốc độ tăng trƣởng GDP, lạm phát và tỷ giá hối đoái đƣợc sử
dụng nhƣ các yếu tố kinh tế vĩ mô trong nhiều nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả
ngân hàng ở các nƣớc đang phát triển.
Tăng trƣởng kinh tế dựa vào chỉ tiêu GDP giúp các doanh nghiệp, các nhà
đầu tƣ và phân tích thị trƣờng đƣa ra quyết định phù với thực trạng nền kinh tế.
Đồng thời, các ngân hàng trung ƣơng muốn xác định các chỉ tiêu nợ cơng, nợ chính
phủ, bội chi ngân sách… so với GDP là công vụ hữu ích để đo lƣờng tăng trƣởng
kinh tế. Ngành ngân hàng khá nhạy cảm với tốc độ tăng trƣởng kinh tế chung của
nền kinh tế nên hiệu quả hoạt động của ngân hàng dễ bị thay đổi.
Mơi trƣờng pháp lí: Nếu hệ thống pháp lí đƣợc minh bạch, rõ ràng, đồng
bộ, kịp thời và có hiệu lực thì có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM. Từ đó ngân hàng mới đƣợc phát huy đƣợc quyền chủ động trong việc huy
động, khách hàng an tâm trong việc gửi tiền và đầu tƣ của bản thân. Demirguc-Kunt
và Huizinga (2000) cho rằng mức độ các yếu tố tài chính, luật pháp và các yếu tố
khác (ví dụ: tham nhũng) ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng.
Thị trƣờng chứng khoán: là nơi đánh giá giá trị của doanh nghiệp một cách
tổng hợp và chính xác thơng qua các chỉ số giá chứng khoán trên thị trƣờng. Đây
chính là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế và cũng là kênh đầu tƣ tiềm năng


11

của cơng chúng. Thị trƣờng chứng khốn trong nền kinh tế nói chung và ngành
ngân hàng nói riêng có vai trị quan trọng. Nó cịn giúp ngân hàng đánh giá giá trị
của doanh nghiệp qua thị trƣờng chứng khoán để xét một mức vay phù hợp.
Tỷ lệ lạm phát: lạm phát vẫn là thách thức đối với sự tăng trƣởng ngành
ngân hàng nhƣ lạm phát ảnh hƣởng khác nhau lên tiền gửi cũng nhƣ huy động vốn
và cho vay của các NHTM, đồng thời làm giảm sức mua của tiền. Nếu trong thời kì

lạm phát cao, thì cầu tăng tất nhiên là ngƣời gửi tiền cần nhiều tiền mặt hơn vì thế
họ có xu hƣớng rút tiền mặt của họ trong ngân hàng, cịn nguồn tín dụng của các
ngân hàng thì với lãi suất cao, vì thế lạm phát tăng thì ảnh hƣởng đến tất cả loại
hình doanh nghiệp. Ngƣợc lại, nếu lạm phát thấp là cho cung tiền trong nền kinh tế
ít, thì nguồn vốn cho vay của các ngân hàng bị thu hẹp. Còn ảnh hƣởng lạm phát
vừa phải thì là chất xúc tác để tăng trƣởng kinh tế, các hoạt động kinh tế diễn ra một
cách hiệu quả. Revell (1979) đƣa ra vấn đề về mối quan hệ giữa lợi nhuận ngân
hàng và lạm phát. Ông lƣu ý rằng ảnh hƣởng của lạm phát đến khả năng sinh lời của
ngân hàng phụ thuộc vào việc các ngân hàng có tiền lƣơng và các chi phí hoạt động
khác tăng với tốc độ nhanh hơn lạm phát.
2.2.3.2.

Nhóm các yếu tố bên trong ngân hàng

Các yếu tố bên trong quyết định hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại nhƣ là:
Quy mô ngân hàng: Quy mô của ngân hàng là một trong những yếu tố
quyết định cạnh tranh thành công (William, 1996). Vì thế, quy mơ của ngân hàng
tạo nên thƣơng hiệu của ngân hàng là tổng tài sản. Nếu một ngân hàng có vốn huy
động lớn do tiền gửi khách hàng và một số khoản đầu tƣ khác thì sẽ thu hút khách
hàng đến vay. Theo tác giả Smirlock (1985) tìm thấy một mối quan hệ tích cực và
có ý nghĩa giữa quy mô và khả năng sinh lời của ngân hàng.
Rủi ro thanh khoản: là tổn thất xảy ra cho ngân hàng khi nhu cầu thanh
khoản thực tế vƣợt quá khả năng thanh khoản dự kiến. Rủi ro thanh khoản xảy ra có
thể khiến ngân hàng gia tăng chi phí để ngân hàng đáp ứng cầu thanh khoản và


12

giảm thu nhập ngân hàng hoặc có thể dẫn đến phá sản.Theo tác giả Panayiotis và

cộng sự (2006) cho rằng chất lƣợng tài sản kém và mức thanh khoản thấp là hai
nguyên nhân chính dẫn đến đổ vỡ ngân hàng. Trong thời kỳ bất ổn gia tăng, các tổ
chức tài chính có thể quyết định đa dạng hóa danh mục đầu tƣ và/hoặc tăng lƣợng
nắm giữ thanh khoản của họ để giảm rủi ro. Nguyên nhân xảy ra rủi ro thanh khoản
chủ quan và khách quan. Để giảm thiểu rủi ro thanh khoản thì ngân hàng xây dựng
chiến lƣợc quản trị thanh khoản nhƣ là: hệ thống dự báo, chiến lƣợc thanh khoản
trong đó xác định rõ các ƣu tiên thanh khoản, tạo sự phối hợp giữa các bộ phận,
đồng thời việc phân tích nhƣ cầu thanh khoản phải đƣợc tiến hành liên tục và cuối
cùng tuân thủ các nguyên tắc quản lí thanh khoản của Ngân hàng Trung ƣơng.
Rủi ro tín dụng: là phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân hàng cho
khách hàng, khi đó khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho
ngân hàng. Theo tác giả Panayiotis và cộng sự (2006) cho rằng càng nhiều tổ chức
tài chính phải đối mặt với các khoản cho vay có rủi ro cao, thì các khoản cho vay
chƣa trả đƣợc tích lũy càng cao, ngụ ý rằng những khoản lỗ cho vay này đã tạo ra
lợi nhuận thấp hơn cho nhiều NHTM. Rủi ro tín dụng cịn có 2 loại là rủi ro danh
mục và rủi ro giao dịch: (i) rủi ro danh mục là liên quan đến việc xác định các danh
mục cho vay của ngân hàng trong từng thời kì; (ii) rủi ro giao dịch là do các hạn chế
trong quá trình thẩm định, phân tích, xét duyệt và lựa chọn cho vay. Lƣợng hoa rủi
ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lƣợng hóa rủi ro tín dụng, từ đó
xác định giới hạn an tồn và trích lập sự phịng rủi ro tối đa với khách hàng đƣa ra
xếp hạn tín nhiệm với khách hàng.
Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản: chỉ tiêu này đƣợc sử dụng khá
nhiều khi phân tích tài chính và đồng thời, đặc điểm của ngân hàng là tài sản hay
vốn chủ hoặc là vay nợ đều là tiền. Heffernan & Fu (2008) tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên
vốn tự có tăng, đồng thời nó cho biết việc tài trợ cho tài sản bằng vốn chủ sở hữu
tăng làm giảm rủi ro cho các cổ đông và trái chủ của ngân hàng. Tỷ lệ này có thể
ảnh hƣởng tích cực cũng nhƣ tiêu cực đến hiệu quả đồng thời nó đƣợc sử dụng để


13


phản ánh những điều kiện quy định quản lý đối với ngân hàng (Trịnh Quốc Trung;
Nguyễn Văn Sang, 2013).
Năng lực quản trị và điều hành: nếu NHTM có sự yếu kém trong việc
quản trị, điều hành và kiểm sốt thì nó là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu
qủa của ngân hàng là ngân hàng sẽ kém hiệu quả. Năng lực quản trị phản ánh khả
năng đề ra và lựa chọn những chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, cũng nhƣ mang lại
hiệu quả nhất cho ngân hàng nhƣ các chiến lƣợc về hoạt động huy động vốn, cấp tín
dụng, hoạt động thanh toán, dịch vụ và tổ chức bộ máy của ngân hàng,…
Năng suất lao động: Theo ông Obery Pimhidzai- chuyên gia Ngân hàng thế
giới đánh giá rằng, năng suất lao động là yếu tố chủ chốt cho sự tăng trƣởng và phát
triển kinh tế. Trong ngành ngân hàng thì tổng năng suất lao động đƣợc đo bằng thu
nhập do hành hóa dịch vụ của ngân hàng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất
định. Trong những năm gần đây, các ngân hàng muốn tăng doanh thu trên trên tổng
số lao động bằng cách nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên dựa trên năng lực,
phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp với châm ngôn chất lƣợng hơn số lƣợng.
Trình độ cơng nghệ thơng tin: thời đại cơng nghê 4.0 thì các ngân hàng
thƣơng mại đã dần tiếp cận với ngân hàng số. Các sản phẩm và dịch vụ của việc
chuyển đổi số giúp nhân viên kinh doanh dễ tiếp cận với khách hàng hơn qua các
ứng dụng. Những phát triển này khơng chỉ tạo ra các quy trình kinh doanh mới mà
cịn dẫn đến các mơ hình kinh doanh hồn tồn mới và thậm chí cho thấy sự thay
đổi toàn bộ chuỗi giá trị ngân hàng giống nhƣ đối với các ngành khác, chẳng hạn
nhƣ ngành truyền thông hoặc du lịch, đã đƣợc chuyển đổi hoàn toàn. Theo nhƣ tác
giả Porter và Millar (1985) thì cho rằng ngân hàng tập trung đầu tƣ vào công nghệ
thông tin nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ lợi thế chi phí và lợi thế cạnh tranh.


14

2.3.


CÁC KHẢO LƢỢC NGHIÊN CỨU TRƢỚC

2.3.3. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Nghiên cứu của Berger và Mester (1997), các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
ngân hàng nhƣ quy mô và chất lƣợng tài sản ảnh hƣởng đến việc sử dụng hiệu quả
nguồn lực của các ngân hàng thƣơng mại. Cơ cấu nguồn vốn đo lƣờng sức mạnh
của ngân hàng đƣợc thể hiện qua tỷ lệ vốn chủ sở hữu với tổng tài sản của ngân
hàng và tỷ lệ này là một trong những yếu tố quan trọng xem sự hiệu quả hoạt của
các ngân hàng.
Choratares và cộng sự (2012) nghiên cứu về chính sách quản lý và giám sát
chính và đồng thời nghiên cứu các khía cạnh hiệu quả và hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại của một mẫu gồm 22 quốc gia EU từ 2000 – 2008. Đầu tiên Chortares
và cộng sự (2012) nghiên cứu đo lƣờng hiệu quả bằng cách sử dụng data
Envelopment Kỹ thuật phân tích (DEA). Hồi quy bao gồm các hồi quy rút gọn, biến
công suất giám sát ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt động, chỉ báo cấu trúc, (chỉ số
Herfindahl), GDP cho kết quả cùng chiều với hiệu quả hoạt động. Kết quả cho thấy
rằng hạn chế quyền giám sát chính thức có thể cải thiện hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Bằng chứng cũng chỉ ra rằng chính sách quản lí và giám sát của những
nguời can thiệp chẳng hạn nhƣ giám sát khu vực tƣ nhân và hạn chế hoạt động ngân
hàng có thể dẫn đến hiệu quả ngân hàng cao hơn cấp độ.
Ongore & Kusa (2013) tác giả phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
tài chính của các NHTM ở Kenya trong giai đoạn 2001-2010, và mẫu dữ liệu từ 37
NHTM tại Kenya. Và tác giả sử dụng dữ liệu bảng để phân tích bằng Microsoft
Excel và phần mềm kinh tế lƣờng Eview đo lƣờng hiệu quả dựa trên các chỉ tiêu tài
chính để đánh giá nhƣ ROA, ROE và NIM. Bài nghiên cứu này cho thấy mức độ an
toàn vốn và chất lƣợng tài sản của ngân hàng và đồng thời hiệu quả quản lí có ảnh
hƣởng dến đáng kể đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại ở Kenya. Cụ thể
nhƣ an toàn vốn và hiệu quả quản lý tác động cùng chiều dến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng, chất lƣợng tài sản thì có quan hệ ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt



15

động. Ngồi ra, chất lƣợng thanh khoản thì khơng ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả
hoạt động của NHTM. GDP thì có mối tƣơng quan nghịch nhƣng khơng đáng kể
với hiệu quả hoạt động còn các biến số kinh tế vĩ mơ, lạm phát có tƣơng qua nghịch
tƣơng đối chặt chẽ với hiệu quả hoạt động.
Nghiên cứu Lotto (2018) bài nghiên cứu này tác giả đã phân tích thực
nghiệm tác động các quy định về vốn ngân hàng đến hiệu quả hoạt động tại
Tanzania. Dữ liệu sử dụng của ngân hàng trong giai đoạn 2009-2015. Bài nghiên
cứu sử dụng phân tích dữ liệu bảng bao gồm các biến nhƣ tỷ lệ an tồn vốn, khả
năng sinh lời có tác động cùng chiều với chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động;
trong đó các biến nhƣ khoản nợ khó địi, tỷ lệ các khoản cho vay và tiền gửi các tác
động ngƣợc chiều. Đồng thời, bài nghiên cứu này còn cho thấy mối quan hệ tích
cực và quan trọng giữa vốn tỷ lệ và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Điều này
chứng minh rằng các NHTM ở Tanzania với các quy định về vốn nghiêm ngặt để
hoạt động hiệu quả hơn.
Theo Nathaniel Blankson và cộng sự (2022) bài nghiên cứu của các tác giả
đã kiểm tra các yếu tố quyết định hiệu quả ngân hàng trong quá trình chuyển đổi:
bằng chứng thực nghiệm từ Ghana. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ năm 20082019 và phân tích qua một kỹ thuật DEA phi tham số. Bài nghiên cứu cho thấy các
ngân hàng hoạt động hiệu quả cũng đƣợc coi là có tỷ suất lợi nhuận so với chi phí
cao hơn so với các ngân hàng kém hiệu quả (Nathaniel Blankson và cộng sự, 2022).
Kết quả nghiên cứu của bài cho thấy quy mơ ngân hàng, vốn hóa ngân hàng, tốc độ
tăng trƣởng GDP và lạm phát là những yếu tố quan trọng nhất có ảnh hƣởng tích
cực đáng kể đến hiệu quả của ngân hàng.
Theo tác giả Panayiotis và cộng sự (2006) bài nghiên cứu của các tác giả đã
kiểm tra các yếu tố quyết định khả năng sinh lời của ngân hàng, ngành cụ thể và
kinh tế vĩ mô. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ 1985-2001 và phân tích kỹ thuật
DEA phi tham số và đo lƣờng các chỉ tiêu để đánh giá nhƣ ROE và ROA. Kết quả

nghiên cứu cho thấy các yếu tố quyết định nhƣ là quy mô ngân hàng đối với khả


16

năng sinh lời không quan trọng. Lạm phát kỳ vọng, đƣợc đại diện bởi lạm phát thực
tế của giai đoạn trƣớc, tích cực và ảnh hƣởng đáng kể đến lợi nhuận.
2.3.4. Các nghiên cứu trong nƣớc
Bài nghiên cứu của 2 tác giả Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013):
“Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam. Bài này dữ liệu nghiên cứu là 39 NHTM gian đoạn 2005-2012 và đƣợc sử
dụng mơ hình hồi quy Tobit để xác định yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
của NHTM Việt Nam. Tác giả sử dụng chỉ tiêu tài chính ROE và ROA là biến phụ
thuộc; biến độc lập bao gồm: loại hình ngân hàng, tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ lệ
tiền gửi so tiền cho vay, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng
dƣ nợ. Cuối cùng kết quả nghiên cứu cho thấy, tổng chi phí hoạt động trên doanh
thu có mối quan hệ nghịch với ROA, ROE; còn tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài
sản càng cao thì lợi nhuận trên tổng tài sản càng cao, nhƣng lợi nhuận trên vốn chủ
sở giảm, tỷ lệ cho vay so với tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận của NHTM càng
cao, tỷ lệ nợ xấu thì ngƣợc chiều với hiệu quả của ngân hàng.
Tác giả Phan Thu Hiền & Phan Thị Mỹ Hạnh (2013) nghiên cứu bài về các
yếu tố tác động đến khả năng sinh lời các NHTM Việt Nam. Mẫu dữ liệu gồm 28
NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2005- 2012 bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp
bình phƣơng nhỏ nhất (OLS) để phân tích. Cịn sử dụng dữ liệu bảng nên các mơ
hình hiệu ứng cố định (FEM) và mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM) đƣợc đƣa vào
sử dụng để phân tích các tác động. Bài nghiên cứu cho ra kết quả về quy mô ngân
hàng, tỷ lệ tiền gửi, tỷ lệ ký quỹ trên tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lạm phát và
tổng sản phẩm nội địa (GDP) ảnh hƣởng đến chỉ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) và
lợi nhuận vốn trên vốn chủ sở hữu (ROE). Sự tác động bao gồm quy mơ và sở hữu
nƣớc ngồi tác động cùng chiều với hiệu quả hoạt động; còn tỷ lệ tiền gửi trên tổng

tài sản và lạm phát, sở hữu nhà nƣớc tác động ngƣợc chiều.
Theo tác giả Nguyễn Phúc Quý Thạnh (2019) về các yếu tố tác động hiệu
quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam trong các năm 2007-2017 đƣợc sử


17

dụng mơ hình hồi quy Tobit để đo lƣờng liệu quả theo phƣơng pháp phân tích phi
tham số (DEA). Kết quả cuối cùng của bài nghiên cứu là các yếu nhân tố bao gồm:
Tiền gửi khách hàng trên tổng tài sản; tỷ lệ vốn chủ sở hữu và quy mô tổng tài sản,
tỷ lệ nợ tín dụng trên tiền gửi khách hàng đều có tác động cùng chiều với hiệu quả
hoạt động của NHTM.
Bảng 2.1: Khảo lƣợc các nghiên cứu trƣớc có liên quan

Tên tác giả nghiên cứu

Yếu tố

Kết quả

Yếu tố vi mơ
Quy mơ

Berger và Mester (1997)

Quy mơ có thể tác động cùng

Nguyễn Phúc Quý Thạnh (2019)

chiều với hiệu quả hoạt động


Phan Thu Hiền và Phan Thị Mỹ Hạnh

của NHTM.

(2013)
Nathaniel Blankson và cộng sự (2022)
Panayiotis và cộng sự (2006)

Tỷ lệ vốn

Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng

chủ sở hữu Sang (2013)

tài sản tác động cùng chiều

trên

với

tài sản

tổng Berger và Mester (1997)
Nathaniel Blankson và cộng sự (2022)
Chortareas và cộng sự (2012)

hiệu

quả


hoạt

động

NHTM.
Nhƣng Chortareas và cộng sự
(2012) thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu
trên tổng tài sản tác động
ngƣợc chiều với hiệu quả hoạt
động NHTM.


×