Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực(phát triển năng lực trong môn khoa học tự nhiên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khoa Vật lí – Hố học – Sinh học

Học phần: Phương pháp dạy học các chủ đề
trong môn Khoa học tự nhiên
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH
CỰC (phát triển năng lực trong mơn Khoa học tự nhiên)

Nhóm trưởng: Nguyễn Thành Duy

Đặc trưng

Tiến trình

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
THEO TRẠM
Thế mạnh

Ví dụ

1


Bài học được thiết kế thành hệ thống các nhiệm vụ có 3
tính chun biệt, độc lập tại các vị trí khác nhau (trạm)

Đặc trưng

Trạm
Trạm A
1



Trạm
5

Trạm
2

Trạm E

Trạm B

trạm đóngmở

Trạm
D4

Trạm
C3

HS được tự chủ, tích cực hoạt động tham gia
HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả của cá nhân
và nhóm Nâng cao hứng thú của HS

Thế mạnh

Tăng cơ hội phát triển các năng lực chung
Giúp GV cá biệt hố được trình độ từng học
sinh Khắc phục được khó khăn về trang thiết bị

4



5

Chia nhóm và chuẩn bị dụng cụ

Tiến trình

Thống nhất nội quy học tập theo trạm

dạy học

Thực hiện nhiệm vụ
Tổng kết kết quả học tập

6

Xác định nội quy,
Trình bày, thảo luận
nhiệm vụ tại các trạm kết quả trước lớp.

Chuẩn bị nguyên vật liệu,
bố trí khơng gian lớp học
1

3

5

2


Tạo tình huống

bài học

4

6

HS thực hiện nv học tập
luân chuyển qua các trạm

GV xác nhận, đánh giá và
hệ thống hoá kiến thức


Bài: Luyện tập chương
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương
thực – thực phẩm thơng dụng

Ví dụ
minh hoạ

8

Ở mỗi trạm lớn có 2 trạm nhỏ, trạm A hs
thực hiện cá nhân, trạm B ghép 4hs/
nhóm thực hiện để hồn thành nhiệm vụ.

Trạm Vật liệu


HS tự do lựa chọn thứ tự thực
hiện tại các trạm lớn, nhưng
tại trạm nhỏ hs thực hiện từ
trạm A qua trạm B. (7ph/ trạm)

Trạm
Trạm
nhiên liệu

phát triển
bền vững

Giáo viên đánh giá và hệ
thống kiến thức sau khi tất cả
hoàn thành đầy đủ 5 trạm.
Trạm
Trạm nguyên
lương thực –
liệu
thực phẩm


9

PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC
THEO DỰ ÁN



11

Học dựa trên dự án (Project based Learning) hay
còn gọi là học dự án (Project Learning) là một
KHÁI NIỆM
hoạt động học tập nhằm tạo cơ hội cho học sinh
tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập
và áp dụng một cách sáng tạo nó vào thực tế
cuộc sống, đồng thời cịn nghiên cứu vấn đề
thơng qua việc kết nối các thơng tin.

12





Định hướng thực tiễn

Đặc điểm

• Định hướng hứng thú người học

Định hướng hành động



Tính tự lực cao của người học




Cộng tác làm việc



Định hướng sản phẩm


13

Bước 2: Xác định nội
dung cốt lỗi dự án

Bước 1: Xác định

chủ đề dự án

Các Bước
Tiến Hành

Bước 3: Xây dựng bộ câu Bước 4: dự trù các
hỏi định hướng
hoạt động học tập

Bước 5: Dự trù đánh giá

14

Giới thiệu dự án


Lập
kế hoạch
thực hiện dự án

1

3

2

Viết báo cáo và trình
bày báo cáo

Thực hiện dự án
5

6

Đánh giá kết quả
thực hiện dự án


15

Ưu, nhược
điểm

16

Ưu điểm


Phát
triển
thành
phần
tìm hiểu tự
nhiên và vận
dụng
kiến
thức, kĩ năng
đã học của
năng

Phát triển năng
lực chung như
năng lực chủ và
tự học; năng lực
giải quyết vấn đề
và sáng tạo; năng
lực giao tiếp và
hợp tác

Phát triển phẩm
chất chủ yếu như
chăm chỉ, trung
thực,
trách
nhiệm.



17

Nhược điểm

Cần tốn nhiều
thời gian, khơng
thích hợp trong
việc dạy học
những tri thức lí
thuyết có tính hệ
thống

Người học
khơng quen chủ
động định
hướng q trình
học tập nên sẽ
gặp nhiều khó
khăn trong q
trình học tập.

Địi hỏi
phương tiện,
vật chất, giáo
viên cần có
trình độ
chun mơn
cao và nghiệp
vụ vững vàng.


18

Ví dụ
minh họa

Oxygen và khơng khí


19

Bước 1: Giới thiệu dự án
– GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về vấn đề ô nhiễm
khơng khí hiện nay tại quận Bình Tân bằng kĩ thuật KWL.
– HS xem video về thực trạng ô nhiễm khơng khí hiện nay ở Việt
Nam và thảo luận về câu hỏi: Ơ nhiễm khơng khí là gì ? Ảnh
hưởng của ơ nhiễm khơng khí đễn sức khỏe và cuộc sống của
con người ? Chúng ta cần phải làm gì để ngăn chặn và kiểm sốt
tình trạng ơ nhiễm khơng khí đồng thời đề xuất giải pháp ?...

− GV giới thiệu dự án.

20

Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện dự án
GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết
kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Tìm hiểu thực trạng ơ nhiễm khơng khí hiện nay
ở quận Bình Tân.
Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến
cuộc sống của người dân quận Bình Tân.

Nhóm 3: Báo cáo số liệu, bảng điều tra về ơ nhiễm mơi
trường và xử lí ơ nhiễm mơi trường ở quận Bình Tân.
Nhóm 4: Đề xuất các giải pháp ngăn chặn và kiểm sốt tình
trạng ơ nhiễm khơng khí, bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.


Bước 3: Thực hiện dự án

21

22

Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Dự án: “ khơng khí quanh tơi”

Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã
thực hiện Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện dự án


23

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
ĐẠT ĐƯỢC CỦA MỤC TIÊU
GV và HS cùng đánh giá hoạt động nhóm (HS)
thơng qua rubric liên quan đến hoạt động.

Đặc trưng

Tiến trình


PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
5E
Thế mạnh

Ví dụ


25

Đặc trưng

26

Thế mạnh

- Mơ
hình
5E
mang
lại
nhiều
hiệu
quả
tích
cực
trong
việc
dạy và học.

- Mơ hình 5E

lấy học
làm
tâm, các em
từng
khám phá và
xây
kiến
mới.

- Mô
sinh dạy học “5E
trung cũng
giáo
bước cảm thấy hào
hứng với bài
dựng giảng hơn.
thức

hình
khiến
viên


Tiến trình

Bước 1:
Kết
nối (Engage)

dạy học


Bước 2:
Khám
phá
(Explore)
Bước 3: Giải
thích
(Explain)

Bước
Đánh
(Evaluate)

5:
giá

Bước 4: Vận
dụng
(Elaborate))

KĨ THUẬT DẠY

HỌC KHĂN
TRẢI BÀN


Khái Niệm

Đặc điểm


- Kĩ thuật khăn trải bàn là kĩ thuật dạy học trong
đó GV tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp
tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động
nhóm nhằm kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích
cực; Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá
nhân HS; Phát triển mơ hình có sự tương tác giữa
HS với HS.

- Tiến trình dạy học 5E thích hợp cho các bài
dạy kiến thức mới.
- Trong giai đoạn vận dụng cần phối hợp việc
vận dụng kiến thức mới cả trong tình huống
học tập và trong tình huống thực tiễn.
- Không nhất thiết tất cả các giai đoạn của tiến
trình 5E đều phải thực hiện trên lớp.


Bước 1: Chia HS thành các nhóm
và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.

Các Bước
Tiến Hành

Bước 2: Chia tờ giấy A0 thành phần
chính giữa và các phần xung quanh.

Bước 3: Cá nhân HS tập trung
vào câu hỏi, chủ đề và viết kết
quả vào phần xung quanh.
Bước 4: HS thảo luận nhóm, thống nhất

ý kiến và viết vào phần chính giữa.

Ưu điểm

- HS

được
rèn kĩ năng

duy,
quyết
định

phát
triển
năng
lực
giải
quyết
vấn
đề.

HS
đạt
được
mục tiêu học
tập cá nhân
cũng
như
làm

việc
cùng
nhau
để đạt được
mục
tiêu
chung.
-

Giúp

- Phát triển
năng lực giao
ếp cho mỗi
HS thông qua
việc chia sẻ
trong nhóm.


Ví dụ

minh họa

Bài: Sự sinh sản tế bào
YCCĐ: Dựa vào sơ đồ, nhận biết sự lớn
lên và sinh sản tế bào (từ 1 tế bào 2 tế bào
3 tế bào …. n tế bào)
Bước 2: Học sinh ở bốn cạnh hoạt dộng

Bướccánhân3:1 trongCáchọc5phútsinhđểsuyhoànnghĩthànhcánhânyêuvà

Bước 4: Giáo viên sẽ gọi ngẫu nhiên một

ghicầuCokếtcủahọcquảgiáosinhvàoviên:xếpphầnbốnDựagiấybànvàocùalạisơvớimình,đồtrongausauvà

học sinh 2-3 nhóm báo cáo, các học sinh

chiaSGK,đónhómranhậnngồitrưởngbiếtđềusựxungsẽlớntổngquanh,lênhợpvà lạisinhgáocácsảnviênýkiếncủa

khác lắng nghe và nêu nhận xét.

pháttếvàbàoghigiấyvào(từA01trungtếtrảibàotâmlênđếnbàntờ2giấychotế.bào:cácđếnem.n tế

bào).

34

KỸ THUẬT
MẢNH GHÉP
(JIGSAW)


Là kĩ thuật tổ chức hoạt động
học tập hợp tác kết hợp giữa cá
nhân, nhóm và liên kết giữa các
Khái

niệm

35


nhóm nhằm giải quyết một
nhiệm vụ phức hợp, kích thích

sự tham gia tích cực của học
sinh, nâng cao vai trị của cá
nhân trong q trình hợp tác
(Khơng chỉ nhận thức hồn
thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà
còn phải truyền đạt kết quả và
hồn thành nhiệm vụ ở Vịng 2).

36

Giáo viên giao việc cho từng
nhóm. - Các nhóm tiến hành Thực
hiện thảo luận và rút ra kết quả, đảm
bảo từng thành viên của
nhóm đều có khả năng trình
bày kết quả của nhóm.
Mỗi nhóm được tách ra và hình thành nhóm mới
theo sơ đồ. - Từng thành viên lần lượt trình bày kết quả thảo luận
của mình.
-


37

Lưu ý

Đảm bảo ở bước thảo luận đầu tiên, mọi thành

viên đều có khả năng trình bày kết quả thảo
luận của nhóm trước khi tiến hành tách nhóm.
Các chủ đề thảo luận cần được chọn lọc kỹ
lưỡng, có tính độc lập với nhau, khơng có mối
quan hệ ràng buộc “Nhân – quả” với nhau.

38

Ưu điểm

○ Đào sâu

kiến thức
trong
từng lĩnh
vực.

○ Phát huy

hiểu biết
của học
sinh và
giải
quyết
những
hiểu sai

○ Phát triển

tinh thần

làm việc
nhóm

○ Phát huy

trách
nhiệm của
từng cá
nhân.


39

Hạn chế

○ Kết quả thảo luận

phụ
thuộc
vịng thảo luận thứ
nhất,
nếu
thảo
luận
khơng

lượng
thì cả
động sẽ khơng có
hiệu quả.


vào

vịng
này
chất
hoạt

○ Nếu số lượng

thành viên
khơng được
tính tốn kỹ
sẽ dẫn đến
tình trạng
nhóm thừa,
nhóm thiếu.

40

Ví dụ
kỹ thuật

khăn trải

bàn




×