S
TAY CH T L
NG
B
I NĂM ROI
R. J. Nissen1, Nguyễn Duy Đức2 & TS. Nguyễn Minh Châu3, 2008
1
Bộ Công Nghiệp Cơ bản và Ngư nghiệp, Bang Queensland, Australia và 2 Phân viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau
thu hoạch, Việt Nam , và 3 Viện Nghiên Cứu Cây Ăn Quả Miền Nam, Việt Nam
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CÔNG NGH SAU THU HO CH”
Lời cảm ơn
Các tác giả xin chân thành cảm ơn Bộ hợp tác phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn của chính phủ Úc đã tài trợ để biên soạn
cuốn sổ tay chất lượng cho dự án CARD 050/04 VIE “Thúc đẩy thị trư ng nội tiêu và xuất khẩu trái cây Việt Nam thông qua việc
nâng cao quản lý hệ thống cung ứng và công nghệ sau thu hoạch”.
Các tác giả tham gia biên soạn:
DPI&F
R. J. Nissen P. Hofman
R. Marques
S. Ledger
SIAEP
Nguyễn Duy Đức
GS. Lưu Trọng Hiếu
GS. Nguyễn Thơ
Vũ Công Khanh
Lê Minh Hùng
Ngơ Văn Bình
Trần Thị Ngọc Diệp
Nguyễn Vũ Hồng Hà
San Trâm Anh
Trần Thị Kim Oanh
SOFRI
Nguyễn Minh Châu
Lê Thị Thu Hồng
Nguyễn Trịnh Nhật Hằng
Đỗ Minh Hiền
Trần Nguyễn Liên Minh
Nguyễn Thị Ngọc Trúc
Đoàn Hữu Tiến
Nguyễn Thanh Tùng
Phạm Hoàng Lâm
Lê Quốc Điền
Bộ Công Nghiệp Cơ Bản & Thủy Sản (DPI&F), Phân Viện Cơ Điện NN & Công Nghệ STH (SIAEP) và Viện Nghiên Cứu Cây Ĕn
Quả Miền Nam đã biên soạn cuốn sổ tay này; DPI&F, SIAEP VÀ SOFRI không chịu trách nhiệm cho các quyết định hay hành vi gây
ra b i các số liệu, thông tin hay hướng dẫn trong báo cáo này.
© Bộ Cơng Nghiệp Cơ Bản & Thủy Sản bang Queensland, 2008, giữ bản quyền xuất bản. Theo đạo luật bản quyền 1968 (Cth),
cấm mọi hành vi sao chép (photo, sao chép điện tử hay bất cứ hình thức nào), đưa lên mạng, truyền dẫn hay bất cứ hình thức xuất bản
nào trước khi được phép của Bộ Công Nghiệp Cơ Bản & Thủy Sản bang Queensland. Mọi ý kiến xin gửi về
(Ph: +61 7 3404 6999).
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 2
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Hướng dẫn sử dụng
Sổ tay hướng dẫn chất lượng bư i là một công cụ để nâng cao sự trao đổi thông tin về trái bư i giữa các thành viên trong toàn chuỗi
cung ứng (từ nhà vư n, ngư i thu mua, nhà bán sỉ, nhà kinh doanh, đại lý xuất khẩu, ngư i bán lẻ và ngư i tiêu dùng). Tài liệu sử
dụng ngôn ngữ thông thư ng để mô tả và đánh giá chất lượng trái bư i.
Các thành viên của chuỗi cung ứng sử dụng tài liệu này để:
• Xây dựng đặc điểm sản phẩm
• Đào tạo nhân viên về tiêu chuẩn chất lượng
• Kiểm tra chất lượng của hàng hóa
• Báo cáo những vấn đề chất lượng xảy ra trong chuỗi cung ứng
• Đánh giá giống bư i mới
Phần đánh giá chất lượng bư i cung cấp phương pháp lấy mẫu và đánh giá chất lượng bư i. Phần này cung cấp cách lấy mẫu bư i và
cách đánh giá chất lượng bên trong, chất lượng bên ngoài và chất lượng cảm quan (chất lượng thử nếm).
Phần chất lượng bên trong và chất lượng bên ngồi có các hình ảnh màu sắc kèm theo sự mơ tả, các biểu đồ minh họa những đặc điểm
của trái bư i và những khuyết điểm về chất lượng.
cuối cuốn sách này, là phần hướng dẫn nhanh đánh giá chất lượng tóm tắt những đặc tính bên trong và bên ngồi và những khuyết
tật chất lượng, cũng như là đánh giá mức chất lượng thử nếm.
Khi bạn quen với việc xác định những đặc tính và khuyết tật chất lượng, sổ tay hướng dẫn nhanh có thể được sử dụng để tham khảo
đánh giá chất lượng.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 3
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mục lục
L i cảm ơn
Hướng dẫn sử dụng
Cấu trúc trái bư i
Đánh giá chất lượng trái bư i
Chất lượng bên ngoài
Chất lượng bên trong
Chất lượng thử nếm
Cấu trúc và hương vị
Mô tả chất lượng bên ngồi
Đặc điểm
Hình dạng đáy trái / cuống đầu trái
Hình dạng vai trái
Hình dạng đáy trái
Hình dạng đỉnh trái
Hình dạng lõm gian thùy
Mức độ chín của trái
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
2
3
5
6
7
7
8
8
13
13
13
16
17
18
19
21
Trang 4
Vỏ/Màu sắc vỏ
Phân loại cỡ trái và trọng lượng
Loại ngoại cỡ
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Khuyết điểm chất lượng bên ngoài trái
Trái dị dạng
Hư hỏng do dập và xước
Hư hỏng do côn trùng
Hư hỏng do bệnh
Mô tả chất lượng bên trong trái
Màu sắc thịt trái
Hướng dẫn nhanh đánh giá chất lượng
Đặc điểm đặc trưng
Khuyết điểm chất lượng bên ngoài trái
Khuyết điểm chất lượng bên ngoài trái
23
25
25
27
30
33
34
34
35
38
41
44
44
47
47
47
51
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Trái có múi: Mô tả cấu trúc trái bưởi
Màng ngăn là lớp mỏng
nằm giữa các múi (màng
phân chia các múi)
Vỏ
Lớp cùi trắng xốp
Múi là phần thịt trái (tép
bư i)
phía bên ngồi múi
Lõi giữa hoặc là cùi giữa
(phần có xơ dài kéo
trung tâm trái)
Vỏ quả ngoài là phần bên ngoài
của vỏ quả (da). Phần này của
trái có màu và chứa những
túi dầu (có thể nhìn thấy
những túi dầu hình dưới)
Bao tép là lớp mỏng của
vỏ trái
Túi dầu (túi dầu lấm chấm trên bề mặt của da)
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 5
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Đánh giá chất lượng bên ngoài
Cách lấy mẫu
.
Để đánh giá chất lượng của trái bư i trong chuyến hàng khi đưa ra thị
trư ng, đóng trong thùng (lưới hoặc là sọt tre), lấy ngẫu nhiên ít nhất 12
trái bư i. Nếu chất lượng có thể thay đổi nhiều, lấy mẫu với số lượng
nhiều hơn để đạt được mẫu đại diện. Chọn những trái bư i từ những vị
trí khác nhau trong thùng (trên đỉnh, giữa và dưới đáy) và từ các thùng
khác nhau. Ví dụ, từ một thùng bư i 65kg, chọn ít nhất 4 trái bư i mỗi
thùng từ 3 thùng trong những thùng hàng gửi đi. Mư i hai trái trong
tổng số trái cần để đánh giá.
Chiếm 10%
tổng diện tích
bề mặt trái
Chiếm 25% tổng
diện tích bề mặt
trái
Nếu bư i được bao gói trong thùng cacton, chọn ngẫu nhiên một trái từ
một chồng 6 thùng cacton và lặp lại cho mỗi chồng 6 thùng cacton cho
tới khi đủ 12 trái.
Chất lượng bên ngồi
Hình dạng bên ngồi được đánh giá sử dụng các đặc tính và mức độ
khuyết tật chất lượng chứng minh bằng phần mơ tả chất lượng bên
ngồi và tổng kết trong hướng dẫn nhanh đánh giá chất lượng đằng
sau của cuốn sổ.
Bắt đầu với các đặc tính cơ bản và sau đó đánh giá mức độ của các
khuyết tật có mặt
Hình bên phải cho thấy vùng đại diện để giúp bạn đánh giá rộng hơn
các khuyết tật chất lượng.
Chú ý: Tổng diện tích bề mặt nghĩa là bề mặt toàn bộ của trái bư i
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 6
Đồng xu
5000 đồng
Xấp xỉ
5 cm2
Đồng xu
200 đồng
Xấp xỉ
3 cm2
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Đánh giá chất lượng bên trong
Chất lượng bên trong được đánh giá bằng cách cắt đơi trái bư i, minh họa
bằng hình ảnh ( trên). Chọn một nửa trái và đánh giá các tính chất và mức
độ khuyết điểm chất lượng minh họa bằng phần mô tả chất lượng bên trong
(và tổng kết bằng hướng dẫn nhanh đánh giá chất lượng phần cuối của
cuốn sách)
Chú ý: luôn luôn bắt đầu với các đặc trưng cơ bản và sau đó đánh giá mức
độ của các khuyết tật có mặt. Để đánh giá màu sắc thịt, sử dụng biểu đồ
màu sắc thịt trái, trang 28 phần sau của cuốn sách. Để đánh giá đặc điểm
bên ngoài của thịt trái, cắt một nửa trái theo chiều dọc để kiểm tra các
khoang , các múi khô và phần xung quanh hạt.
Kiểm tra chất lượng bên trong bằng cách
cắt ngang trái bư i
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 7
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Đánh giá chất lượng thử n m
Độ ngọt
Độ ngọt được đo bằng cách dùng thiết bị chiết quang kế. Chiết Để đánh giá độ ngọt, lấy phần thịt quả hình chữ V (hình dưới).
quang kế đo độ brix, chúng được minh họa bằng hình bên dưới. Vắt mẫu và cho nhỏ giọt lên lăng kính của chiết quang kế. Độ brix
được xác định bằng cách đọc mức độ trên thước đo tỷ lệ nhìn qua
Độ brix tương đương với phần trăm đư ng trong nước quả .
thị kính của chiết quang kế.
Độ Brix
Mức chấp nhận
Điều quan trọng là nhiệt độ bù trừ khi sử dụng chiết quang kế.
Lớn hơn 10
Chấp nhận mức chất lượng cao
Độ brix khác nhau với các nhiệt độ khác nhau- nhiệt độ cao hơn,
8-10
Chấp nhận được
độ brix thấp hơn. Nếu trái bư i và chiết quang kế cùng nhiệt
Nhỏ hơn 8
Không chấp nhận
độ, điều chỉnh chiết quang kế đọc tương đương với đọc 20oC.
Cắt 1/4 trái bư i
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Cắt một phần hình chữ V giữa trung quả
bì (phần cùi trắng xốp) và lõi
Trang 8
Vắt mẫu và cho nhỏ giọt lên lăng
kính của chiết quang kế
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Cấu trúc và hương vị
Để đánh giá hương vị,cắt phần hình cái nêm (hình chữ V) khác từ một vị trí tương tự trong một phần tư khác .
Đánh giá kết cấu và hương vị sử dụng mức độ chất lượng.
Cấu trúc:
1. Khô, cứng
2. Hơi khô (cứng)
3. Hơi mềm
4. Mềm
5. Nhũn
Hương vị:
1. Rất ngon
2. Ngon
3. Hơi ngon
4. Hơi d
5. D
6. Không chấp nhận được
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Lấy mẫu để đánh giá hương vị
Trang 9
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Hình dạng trái
Hình quả lê
Xiên (khơng đối xứng)
Hình elip
Hình dẹp 2 đầu
Hình dạng trái cịn xanh thư ng có hình elip, gần như hình cầu.
Hình dạng tự nhiên của trái bư i Năm Roi là hình cầu.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 10
Hình cầu
Hình Mũi nhọn
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đ trái/ đ u cu ng
Dạng thắt cổ
Dạng lõm
Dạng lồi
Dạng lõm cổ áo
Dạng vát
Dạng lõm có cổ
Trái bư i Năm Roi chín có dạng hình thắt cổ, đế trái hoặc đầu cuống có dạng lõm cổ áo. Trái bị hư hỏng do cơn trùng, (ví dụ như ong)
có thể gây biến dạng cho trái.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 11
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đ trái/ đ u cu ng
Đế trái/cuống của giống bư i Năm Roi
cịn xanh
Ghi chú: Đế trái và cổ trái khơng m rộng
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trái bư i Năm Roi còn xanh
Ghi chú: Đế trái/chân cuống và cổ trái
vẫn chưa phát triển đầy đủ và các túi dầu
vẫn chưa tách r i nhau.
Trang 12
Trái bư i năm Roi chưa chín
Ghi chú: Đáy trái và cổ trái phát triển
không đầy đủ và các túi dầu vẫn chưa
tách r i nhau.
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đ trái/ đ u cu ng trái
Đế trái/cuống trái của giống bư i
Năm Roi chín
Ghi chú: Đáy trái và cổ trái m rộng
trên trái
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trái bư i Năm Roi chín
Ghi chú: Các túi dầu không lúc này
đã tách riêng nhau ra.
Trang 13
Trái bư i năm Roi chín
Ghi chú: Các túi dầu lúc này đã tách
riêng nhau ra.
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đáy trái
Nhọn
Hình núm vú
Cụt
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
lõm
Trang 14
Tròn
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đáy trái
Chú ý: Đáy trái không đầy, các túi dầu gần
nhau và đáy trái xù xì có chỗ lõm sâu khi so
sánh với trái chín (xem trang kế tiếp)
Trái phát triển khơng đầy đặn
Trái cịn xanh và chưa tới th i điểm
thu hoạch
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Đáy trái phát triển không đầy đặn
Trái còn xanh và chưa tới th i điểm
thu hoạch
Trang 15
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Đặc điểm hình dạng đáy trái
Chú ý: Đáy trái đầy, các túi dầu tách nhau
riêng và đáy trái nhẵn với chỗ lõm ít
Trái phát triển đầy đặn
Trái chín và tới th i điểm thu hoạch
Đáy trái phát triển đầy đặn
Trái chín và tới th i điểm thu hoạch
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 16
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngoài
Màu sắc của v trái
Trái xanh
Màu vỏ xạnh đậm trên toàn trái
Trái xanh
Màu vỏ xanh trên tồn trái
Trái chín
Màu vỏ xanh có điểm màu vàng
Màu vỏ khơng chỉ chín đặc trưng cho bư i Năm Roi, mà chúng tơi cịn đề nghị phân loại kích cỡ và bao gói theo màu sắc để làm tăng
khả năng bán hàng và hấp dẫn khách hàng.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 17
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngoài
Màu sắc của v trái
Trái chín
Màu sắc nền của trái là màu vàng có những
mảng xanh trên vai trái và đầu trái
Trái chín
Màu sắc nền của trái là màu vàng
với những túi dầu màu xanh nhìn
thấy rõ hơn.
Trái q chín
Màu nền trái là màu vàng, những
túi dầu màu nâu.
Màu vỏ không phải là chỉ tiêu duy nhất đánh giá độ chín cho bư i Năm Roi, nhưng chúng tơi đề nghị phân loại kích
cỡ và bao gói theo màu sắc để làm tăng khả năng bán hàng và hấp dẫn khách hàng.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 18
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngoài
Màu sắc của v trái
Trái rất xanh
Màu cơ bản của
vỏ trái là màu
xanh đậm
Trái xanh Màu cơ
bản của vỏ trái là
màu xanh
Trái vừa chín
Màu cơ bản của
vỏ trái thay đổi
từ xanh sang
vàng
Trái chín
Màu cơ bản cảu
vỏ trái là màu
vàng xanh nhẹ
Trái chín
Màu cơ bản của
vỏ trái có màu
vàng sáng
Trái chín
Màu cơ bản
của vỏ trái có
màu vàng
Màu cơ bản của vỏ trái có
màu vàng đậm và các túi
dầu có màu nâu khơng xanh
Trái q chín
Màu sắc vỏ không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá độ chín cho bư i Năm Roi, nhưng chúng tơi đề nghị phân
loại theo màu sắc như trình bày trên để làm tăng khả năng bán hàng và hấp dẫn ngư i tiêu dùng.
Màu sắc nên đặc trưng cho từng giống và/hoặc từng loại hàng bán phải chiếm ít nhất hai phần ba bề mặt trái, có
bản kê khai từng giống, loại hàng và th i gian thu hoạch.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 19
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngoài
Sự phát triển các túi d u
Trái bư i Năm Roi còn xanh
Trái bư i Năm Roi chín
Trái bư i Năm Roi chín
Các túi dầu nhỏ, khó nhận thấy và gần Các túi dầu nhơ ra và dễ nhận thấy Các túi dầu dễ nhận thấy và tách r i
nhau trên bề mặt trái.
trên bề mặt trái.
nhau.
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 20
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngoài
C trái/cân nặng
chất lượng bên ngồi
Nhỏ hơn 1,4 kg
Cỡ nhỏ
Khơng được ưa chuộng
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
1,4-2,2 kg
Cỡ vừa
Rất ưa chuộng
Trang 21
Lớn hơn 2,3kg
Quá cỡ
Không được ưa chuộng
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
Mơ tả chất lượng bên ngồi
C trái/chiều cao (từ đỉnh tới đáy trái) / đường kính (giữa trái)
Tỷ lệ nhỏ hơn 1-1,5
Kkông được khách hàng ưa chuộng
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Tỷ lệ thích hợp là từ 1-1,5
Rất được khách hàng ưa chuộng
Trang 22
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Đặc điểm
Tỷ lệ lớn hơn 1,5
Không được khách hàng ưa chuộng
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
Mơ tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Hình dạng trái
Trái dị dạng nghiêm trọng
(Không được ưa chuộng, không được ưa thích b i ngư i tiêu dùng)
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 23
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Mô tả đặc điểm chất lượng bên ngồi
Hình dạng trái
Trái dị dạng nhẹ
(Rất khơng được ưa chuộng, khơng được ưa thích b i ngư i tiêu dùng)
Nhận thấy có đư ng rãnh chạy dọc xuống theo chiều dài trái
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 24
Dự án CARD 050/04 VIE: “THÚC Đ Y TH TR
NG N I TIÊU VÀ XU T KH U TRÁI CÂY VI T NAM THÔNG QUA C I TI N CHU I CUNG
NG VÀ CNG NGH SAU THU HO CH”
Những khuy t tật về chất lượng bên ngoài - Hư h ng và đặc điểm
Hư h ng do côn trùng
Hư hỏng do nhện
(nhận thấy bề mặt bị nhám trên một vùng của trái)
Hư hỏng do bọ trĩ
(nhận thấy những vùng bị đổi màu trên bề mặt trái)
Sâu vẽ bùa
R. J. Nissen, Nguyễn Duy Đức, TS. Nguyễn Minh Châu và CS., 2008
Trang 25