Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá sự hài lòng của các nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các sản phẩm Yến Sào của Công ty Cổ phần Phân phối và dịch vụ Nguyễn Đạt – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.58 KB, 134 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ ĐỐI
VỚI CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM YẾN SÀO
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ
NGUYỄN ĐẠT – CHI NHÁNH HUẾ

TRẦN THỊ KIM HỊA

Khóa học: 2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ
ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM YẾN SÀO
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ
NGUYỄN ĐẠT – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Kim Hòa

Giảng viên hướng dẫn:


Ngành: Kinh Doanh Thương Mại

ThS. Trần Thị Nhật Anh

Lớp: K51AKDTM
MSSV: 17K4041027

Huế, tháng 01 năm 2021


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành được Khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Đánh giá sự hài
lòng của các nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các sản phẩm Yến Sào
của Công ty Cổ phần Phân phối và dịch vụ Nguyễn Đạt – Chi nhánh Huế”. Em
đã nhận được sự giúp đỡ từ mọi người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến ban lãnh đạo
Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế Huế, cùng các thầy cô trong
khoa. Đặc biệt là ThS Trần Thị Nhật Anh đã giúp đỡ, người hướng dẫn em tận
tình và đầy trách nhiệm trong suốt quá trình hồn thành bài Khóa luận tốt
nghiệp. Em xin chúc thầy cô dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp
trong công việc.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo cùng tồn thể cán
bộ nhân viên của Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – Chi
nhánh Huế. Đặc biệt là Anh Hồ Viết Nguyện, giám sát bán hàng cùng các anh chị
trong phòng kinh doanh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc
trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hồn thành bài Khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã đóng góp ý kiến cũng như sự
động viên, khích lệ trong q trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song khơng thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Kính mong q thầy giáo, cơ giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để bài

Khóa luận được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Hòa


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ANOVA

: (Analysis of Variance) – Phương pháp phân tích phương sai

CCHH

: Cung cấp hàng hóa

CN

: Chi nhánh

CSBH

: Chính sách bán hàng

CSVS

: Cơ sở vật chất

EFA


: ( Exploratory Factor Analysis) – Phân tích nhân tố khám phá

KMO

: ( Kaiser – Meyer – Olkin) – Hệ số xem xét sự thích hợp của EFA

NVBH

: Nhân viên bán hàng

NXS

: Nhà sản xuất

QHCN

: Quan hệ cá nhân

SHL

: Sự hài lòng

TSCD

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn


TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TTBH

: Thông tin bán hàng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................ix
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của vấn đề. ........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1.Mục tiêu tổng quát ................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Nghiên cứu sơ bộ. ................................................................................................3
4.2. Nghiên cứu định lượng.........................................................................................3

4.3. Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu. ........................................................4
4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. .............................................................6
5. Quy trình nghiên cứu...............................................................................................9
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................9
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................10
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................10
1.1.Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu. ...................................................................10
1.1.1.Kênh phân phối ................................................................................................10
1.1.1.1.Khái niệm kênh phân phối. ...........................................................................10
1.1.1.2. Chức năng của kênh phân phối. ...................................................................10
1.1.1.3. Các thành viên của kênh phân phối. ............................................................12

iii


1.1.1.4. Phân loại kênh phân phối .............................................................................13
1.1.1.5. Hoạt động của kênh phân phối....................................................................16
1.1.2. Quản lý kênh phân phối và chính sách phân phối...........................................17
1.1.2.1. Quản lý kênh phân phối. ..............................................................................17
1.1.2.2. Chính sách phân phối. ..................................................................................19
1.1.3. Hệ thống lý luận về bán lẻ...............................................................................23
1.1.3.1 Khái niệm bán lẻ ...........................................................................................23
1.1.3.2. Phân loại bán lẻ. ...........................................................................................23
1.1.4. Lý thuyết về sự hài lòng..................................................................................24
1.1.4.1. Khái niệm về sự hài lòng. ............................................................................24
1.1.4.2. Khái niệm sự hài lòng của các nhà bán lẻ...................................................24
1.1.4.3. Tầm quan trọng của sự hài lịng của các nhà bán lẻ. ...................................25
1.2. Tình hình sản phẩm Yến sào tại Việt Nam và thị trường Yến sào tại Huế........26
1.3.Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................27
1.3.1.Mơ hình nghiên cứu liên quan. ........................................................................27

1.3.2. Mơ hình đề xuất. .............................................................................................30
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ ĐỐI VỚI
CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM YẾN SÀO CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ NGUYỄN ĐẠT – CN HUẾ. ......................35
2.1. Sơ lược về Công ty Cổ Phần Phân Phối và Dịch Vụ Nguyễn Đạt – CN Huế. .35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................35
2.1.2. Giá trị cốt lõi của Công ty ...............................................................................36
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty ..............................................37
2.1.4 Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng ty ..................................................................37
2.1.5. Tình hình cơ cấu nguồn lao động của Công ty của giai đoạn 2017-2019.......38
2.1.6. Tình hình nguồn vốn của cơng ty của giai đoạn 2017-2019...........................42
2.1.7. Tính hình tài sản của Cơng ty của giai đoạn 2017-2019................................44
2.1.8. Tình hình Kết quả kinh doanh của giai đoạn 2017 – 2019 ............................46
2.1.9. Các dòng sản phẩm kinh doanh của Công ty. .................................................48

iv


2.1.10. Tình hình phân phối sản phẩm Yến sào tại Công ty Cổ Phần Phân phối và
Dịch Vụ Nguyễn Đạt – CN Huế. ..............................................................................50
2.2. Chính sách kênh phân phối của Công ty Cổ Phần Phân Phối và Dịch Vụ
Nguyễn Đạt – CN Huế ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà bán lẻ ..........................51
2.2.1. Chiến lược phân phối ......................................................................................52
2.2.2. Chính sách chiết khấu. ....................................................................................53
2.2.3. Cung cấp hàng hóa. .........................................................................................53
2.2.4.Chính sách bán hàng. .......................................................................................54
2.2.5.Cơ sở vật chất và trang thiết bị. .......................................................................55
2.2.6. Thông tin bán hàng..........................................................................................55
2.2.7. Nhân viên bán hàng........................................................................................56
2.2.8.Quan hệ bán hàng.............................................................................................56

2.3.Đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối Yến sào của
Cơng ty Cổ Phần Phân Phối và Dịch Vụ Nguyễn Đạt – CN Huế.............................57
2.3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra..............................................................................57
2.3.1.1. Thời gian bán các sản phẩm Yến sào của các nhà bán lẻ. ...........................57
2.3.1.2. Các sản phẩm được phân phối đến nhà bán lẻ. ............................................58
2.3.1.3. Doanh thu mua vào trung bình hàng tháng các sản phẩm Yến sào của các bán lẻ... 59
2.3.1.4. Thời gian ghé thăm cửa hàng bán hàng mỗi tháng. .....................................60
2.3.1.5. Tần suất nhập hàng các sản phẩm của Nguyễn Đạt tại các đơn vị bán lẻ....61
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng kiểm định Cronbach's Alpha. ..................61
2.3.2.1. Hệ số Cronbach’s Alpha với các biến độc lập. ............................................61
2.3.1.2.Hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc ...............................................64
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các nhà bán lẻ bằng
phương pháp phân tích nhân tố EFA. .......................................................................64
2.3.3.1. Phân tích nhân tố EFA của biến độc lập. ....................................................65
2.3.3.2 Phân tích nhân tố EFA của biến phụ thuộc. ..................................................67
2.3.4 Kiểm định sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. .....................68
2.3.5. Mối tương quan giữa mơ hình hồi quy và sự đánh giá của nhà bán lẻ ...........68
2.3.5.1 Mơ hình hồi quy ............................................................................................68
2.3.5.2. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình. ..............................................................71

v


2.3.5.3. Kiểm định tự tương quan trong mơ hình......................................................71
2.3.5.4. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình.............................................................72
2.3.6. Phân tích đánh giá của khách hàng đối với thành phần thuộc chính sách phân
phối của Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế ................73
2.3.6.1. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Cung cấp hàng hóa. .......................73
2.3.6.2. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Chính sách bán hàng. ....................74
2.3.6.3. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Cơ sở vật chất và trang thiết bị......76

2.3.6.4. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Thông tin bán hàng........................78
2.3.6.5. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Nhân viên bán hàng.......................79
2.3.6.6. Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Quan hệ cá nhân. ...........................80
2.3.7 So sánh sự khác biệt về sự hài lòng đối với chính sách phân phối của nhà bán lẻ.... 82
2.3.7.1. So sánh sự khác biệt về sự hài lòng đối với chính sách phân phối của nhà
bán lẻ theo số năm hợp tác. .......................................................................................82
2.3.7.2. So sánh sự khác biệt về sự hài lịng đối với chính sách phân phối của nhà
bán lẻ theo Doanh thu mua vào hàng tháng. .............................................................84
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP....................................................85
3.1. Định hướng hồn thiện chính sách phân phối nhằm nâng cao sự hài lòng của các
nhà bán lẻ đối với Công ty Cổ Phần Phân Phối và Dịch Vụ Nguyễn Đạt – CN Huế. ..... 85
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Quan hệ cá nhân .........................................87
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Cung cấp hàng hóa .....................................88
3.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Thông tin bán hàng.....................................89
3.2.5. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Chính sách bán hàng. .................................89
3.2.6. Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố Hỗ trợ Cơ sở vật chất và trang thiết bị .......90
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ............................................................91
1.Kết luận ................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...............................................................................................................93
2.1. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước. ................................................................93
2.2.Đối với Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế ...........93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC ................................................................................................................96

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt kí hiệu thang đo............................................................................33
Bảng 2.2 Số lượng lao động của Công Ty trong giai đoạn 2017-2019 ....................39

Bảng 2.3 Tình hình biến động nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2017 -2019 .........42
Bảng 2.4 Tình hình biến động Tài sản của Cơng ty giai đoạn năm 2017-2019........44
Bảng 2.5 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty của giai đoạn 2017 -2019.....46
Bảng 2.6 Danh mục sản phẩm của Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn
Đạt – CN Huế............................................................................................................48
Bảng 2.7 Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha của biến độc lập.....62
Bảng 2.8 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc Sự hài lòng ..64
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định KMO & Bartlett's Test của các biến độc lập .............65
Bảng 2.10 Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập....................................................66
Bảng 2.11 Kết quả kiểm định KMO & Bartlett's Test của các biến phụ thuộc ........67
Bảng 2.12 Kết quả phân tích nhân tố thang đo Sự hài lịng của các nhà bán lẻ .......67
Bảng 2.13 Hệ số Pearson ..........................................................................................68
Bảng 2.14 Kết quả hồi quy........................................................................................69
Bảng 2.15 Kết quả phân tích hồi quy........................................................................71
Bảng 2.16 Kiểm định ANOVA về độ phù hợp của mơ hình ....................................72
Bảng 2.17 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Cung cấp hàng hóa....................73
Bảng 2.18 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Chính sách bán hàng.................75
Bảng 2.19 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Hỗ trợ Cơ sở vật chất- trang thiết bị....77
Bảng 2.20 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Thông tin bán hàng ...................78
Bảng 2.21 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố Nhân viên bán hàng ..................79
Bảng 2.21 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với yếu tố về Quan hệ cá nhân...................81
Bảng 2.22 Kiểm định sự bằng nhau của phương sai.................................................83
Bảng 2.23 Kết quả kiểm định Welch về số năm hợp tác ..........................................83
Bảng 2.24 Kiểm định sự bằng nhau của phương sai.................................................84
Bảng 2.25 Kết quả kiểm định ANOVA về doanh thu mua vào hàng tháng .............84

vii


DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính............................................................................ 40
Biểu đồ 2.2 Lao động theo trình độ học vấn. ......................................................................... 41
Biểu 2.3 Thời gian bán sản phẩm của Công ty Nguyễn Đạt................................................ 57
Biểu đồ 2.4 Các sản phẩm của Nguyễn Đạt được các nhà bán lẻ lựa chọn kinh doanh tại
Thừa Thiên Huế ....................................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.5 Doanh số mua vào sản phẩm của Công ty Nguyễn Đạt – CN Huế mỗi tháng
của các nhà bán lẻ. ................................................................................................................... 59
Biểu đồ 2.6 Thống kê thời gian ghé thăm cửa hàng của nhân viên bán hàng Nguyễn Đạt –
CN Huế . 60
Biểu đồ 2.7: Thống kê tần suất đặt lại hàng của các nhà bán lẻ tại Nguyễn Đạt – CN Huế.........61

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Q trình kiểm tra hoạt động của các thành viên trong kênh................................ 18
Hình 1.2 Mơ hình nghiên cứu sự hài lòng của các nhà bán lẻ của Schellhase, Hardock và
Ohlwein (2000) ........................................................................................................................ 28
Hình 2.1 Mơ hình hồi quy ....................................................................................................... 72

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................... 31
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần phân phối và dịch vụ Nguyễn Đạt –
CN Huế

.............................................................................................................................. 37

Sơ đồ 2.3 Mơ hình hệ thống phân phối của Cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ
Nguyễn Đạt - CN Huế............................................................................................................. 51


ix


PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của vấn đề.
Hoạt động thương mại dịch vụ ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân bên cạnh hoạt động sản xuất. Bởi nhờ có hệ thống phân phối hàng
hóa và các Cơng ty mà sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng một cách nhanh
chóng và tiện lợi. Cũng chính bởi vậy mà việc nghiên cứu và hồn thiện hàng hóa
có ý nghĩa lớn với nền kinh tế nói chung và các cơng ty nói riêng.
Để việc xây dựng hoạt động phân phối thành cơng, địi hỏi các doanh nghiệp
phải thấu hiểu khách hàng một cách chính xác và kịp thời để đưa ra chiến lược phù
hợp, đầy đủ, kịp thời để đáp ứng để những nhu cầu khắt khe mới của khách hàng
nhằm đảm bảo thị phần, duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh và vị thế trên
thương trường.
Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt là một công ty phân phối
độc quyền các sản phẩm Yến Sào và các mặt hàng Yến sào khác khắp cả Việt Nam
có chỗ đứng vững chắc trong lịng người tiêu dùng, trong đó có tại Thừa Thiên Huế.
Trong khoảng thời gian 11 năm có mặt tại thị trường Thừa Thiên Huế Công ty đã
tạo nên cho mình một chỗ đứng nhất định ln được các nhà bán lẻ trên địa bàn
nghĩ đến đầu tiên khi có quyết định nhập hàng, tạo ra một hệ thống khách hàng là
các đại lý, cửa hàng bán sỉ, cửa hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hóa khá lớn. Hoạt động
phân phối của Nguyễn Đạt chính là tập trung đưa sản phẩm đến những khách hàng
này và chắc chắn là Nguyễn Đạt không được phép chủ quan vào vị thế của mình khi
mà đứng trước sự cạnh tranh gay gắt trực tiếp từ các nhà phân phối, các nhà sản
xuất các sản phẩm Yến sào trên địa bàn. Tình hình hiện nay cũng đã có những phản
hồi khơng mấy tích cực của khách hàng về chiến lược phân phối của Nguyễn Đạt và
có xu hướng chuyển sang mua các sản phẩm tương tự của Yến Sào Khánh Hòa,
Nest100. Như vậy vấn đề đặt ra ở đây đối với công ty ở thời điểm hiện tại là cần
phải biết các nhà bán lẻ đang sử dụng dịch vụ cung ứng từ công ty đánh giá như thế


1


nào về hoạt động phân phối của công ty, họ cần gì, nghiên cứu lại những tác động
có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nhà cung ứng của chuỗi bán lẻ trên địa bàn
để có cái nhìn bao qt hơn, có được các giải pháp kịp thời, xây dựng nền móng
kênh phân phối vững chắc từ đó gia tăng cảm nhận của khách hành chính sự hài
lịng, đánh giá của các nhà bán lẻ là một định hướng chiến lược quan trọng của
Công ty
Xuất phát từ những yêu cầu đó, tơi quyết định lựa chọn đề tài “ Đánh giá sự
hài lòng của các nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối các sản phẩm Yến
Sào của Cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – CN Huế” làm đề
tài nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá sự hài lịng của các cửa hàng bán lẻ đối với chính sách phân phối
các sản phẩm Yến sào Công ty Cổ phần Phân Phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – CN
Huế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chính sách phân phối và sự hài
lịng của nhà bán lẻ đối với công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chính sách phân phối, sự hài lòng của
các bán lẻ.
- Xác định các nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lịng của các bán lẻ về
chính sách phân phối của công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của mỗi một nhân tố đến sự hài lòng của các
bán lẻ về chính sách phân phối các sản phẩm Yến sào của công ty Cổ phần Phân
phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của các cửa hàng về chính
sách phân phối của cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế


2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lịng cuẩ nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối của Công ty Cổ phần
Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – CN Huế
-Khách thể nghiên cứu: các cửa hàng bán lẻ đang bán các sản phẩm Yến sào
của Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – CN Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
- Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt CN Huế.
- Các cửa hàng bán lẻ, tạp hóa đang bán các sản phẩm của Cơng ty Cổ phần
Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt – CN Huế địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

❖ Phạm vi thời gian:
- Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm
2019.
- Số liệu sơ cấp: thu thập trong thời gian từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Nghiên cứu sơ bộ.
Đọc, tập hợp, phân tích các thơng tin từ giáo trình, Internet và các đề tài liên
quan đến đơn vị thực tập, các đề tài có liên quan đến vấn đề của đề tài tác giả đang
thực hiện. Nghiên cứu sơ bộ để khám phá điều chỉnh bổ sung các biến quan sát cho
phù hợp với nghiên cứu. Từ những nghiên cứu sơ bộ tác giả mới đưa ra bảng hỏi
chính thức.
4.2. Nghiên cứu định lượng
Phương pháp thu thập thông tin.

- Thông tin thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các số liệu, các báo cáo thống kê,
các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh qua các năm do công ty cung cấp từ năm

3


2017 đến 2019. Ngoài ra các dữ liệu thứ cấp cịn được thu thập qua nghiên cứu từ
giáo trình, Internet, các đề tài liên quan đến đơn vị thực tập, các đề tài liên quan đến
vấn đề của đề tài tác giả đang thực hiện.
- Thông tin sơ cấp:
Tiến hành thu thập thông tin bằng phương pháp sử dụng bảng hỏi, phỏng
vấn trực tiếp từ các nhà bán lẻ đã và đang lựa chọn Công ty Cổ phần Phân phối và
Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế làm nhà cung ứng.
Thực hiện bằng cách gửi phiếu khảo sát đến nhà bán lẻ khi đi thị trường,
hướng dẫn để họ điền vào bảng sau đó thu lại và tiến hành phân tích. Việc điểu tra
bảng hỏi được tiến hàng trong khoảng thời gian từ 27/10/2020 – 25/11/2020.
Việc điều tra ý kiến, đánh giá của nhà bán lẻ nhằm đưa vào phân tích nhà bán
lẻ đánh giá cao hay thấp với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng về chính sách
phân phối của Công ty, từ đây đề ra các giả pháp nhằm làm hài lòng nhà bán lẻ hơn,
nâng cao chính sách phân phối của Cơng ty.
4.3. Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu.
 Phương pháp chọn mẫu:
Thơng tin điều tra được thông qua phỏng vấn trực tiếp các nhà bán lẻ được lấy
từ danh sách các nhà bán lẻ cụ thể từ phía cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ
Nguyễn Đạt - CN Huế .
Tổng thể mẫu là toàn bộ nhà bán lẻ đang bán các sản phẩm của Công ty trên
địa bàn Thừa Thiên Huế và sử dụng phương pháp chọn mẫu kiểu phi xác suất thuận
tiện. Vì phương pháp này giúp tác giả dễ tiếp cận được khách hàng và có khả nang
gặp được nhiều khách hàng.
Hiện nay tại khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Nguyễn Đạt – CN Huế

phân phối các sản phẩm đến các khu vực: Thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy,
Phú Lộc, Phú Vang, Phú Đa, Thủy Biều.

4


 Xác định kích thước mẫu:
Cơ sở dữ liệu về nhà bán lẻ của Công ty Nguyễn Đạt – CN tính đến tháng 11
năm 2020 có 788 nhà bán lẻ, 2 nhà phân phối tại Thừa Thiên Huế ngoài ra cịn có
thêm 9 nhà phân phối tại các tỉnh từ Nghệ An đến Quảng Bình nhưng nghiên cứu
chỉ tập trung vào đối tượng nhà bán lẻ.
Theo “Phân tích dữu liệu nghiên cứu với SPSS” của Trần Hoàng Trọng_ Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008) số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc
bằng 5 lần số biến quan sát. Với 30 biến quan sát được xây dựng đánh giá, để đảm bảo
mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta nhân 5 được quy mô là 5*30=150 mẫu.
Ngồi ra, ta có thể áp dụng cơng thức Cochran (1977).
=

Trong đó:

. .

n: là số lượng mẫu cần có cho nghiên cứu
z là giá trị giới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α), với mức α=5%, z =1,96
e : mức độ sai lệch trong chọn mẫu, e = 8%
Tính chất p+q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q= 0,5 nên p.q = 0,25. Do đó
gặp phải nhiều khó khăn trong thu thập số liệu, cũng như những giới hạn về thời
gian nên tôi xác định mức độ chính xác là 95% tương ứng với z = 1,96 vài sai số
cho phép là 0.08. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ có kích thước là
=


1.96 ∗ 0,5 ∗ 0,5
= 150,1
0,08

Từ việc so sánh kết quả các cỡ mẫu có được sau khi áp dụng 2 cơng thức chọn
mẫu trên, tác giả quyết định chọn cỡ mẫu là 150.
Phương pháp Tổng hợp phân tích
Sinh viên nghiên cứu tổng hợp các thông tin, dữ liệu thu thập được từ q
trình thực tập, khảo sát thị trường sau đó đưa ra các nhận định, nhận xét, phân tích,
đánh giá đối với vấn đề nghiên cứu.

5


4.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
Khi thu thập đủ dữ liệu từ các nhà bán lẻ, tiến hành kiểm tra, tơi tiến hành mã
hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel 2013 và phần mềm SPSS
phiên bản 20,0
Phân tích độ tin tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến
tổng hợp trên cơ sở biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Với những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ được xem là
biến rác và bị loại ra khỏi thang đo, hệ số tương quan Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6
sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp đó. Cụ thể là:
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến dưới 0,8: chấp nhận được.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến dưới 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.


✔ Thống kê mô tả nghiên cứu.
Thống kê mô tả được dùng để mô tả đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Trong
đề tài này, tác giải sử dụng kỹ thuật này để xác định đặc điểm của mẫu nghiên cứu, tần
suất tái đặt hàng thời gian hợp tác, tần suất nhân viên ghé thăm cửa hàng, đánh giá các
biến của nhà bán lẻ để từ đó thống kê tần số, lập bảng và vẽ sơ đồ làm rõ đặc điểm của
nhà bán lẻ mặt hàng Yến sào tại Cơng ty Nguyễn Đạt – CN Huế.
 Phân tích các nhân tố khám phá EFA.
Phân tích nhân tố khám phá EFA là kỹ thuật chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt dữ
liệu. Phân tích nhân tố khám phá phát huy tính hữu ích trong việc xác định tập hợp
các biến cho vấn đề nghiên cứu cũng như rất cần thiết trong việc tìm kiếm mối quan
hệ giữa các biến với nhau.
Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số
chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0,3 trong mỗi nhân tố.
6


0,5 < KMO < 1: Hệ số KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin ) là chỉ số được dùng
để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố.
Điều kiện để thang đo được chấp nhận là khi tổng phương sai trích > 50%.
Hệ số Eigenvalue > 1 là phần biến chấn nhận được giải thích bởi mỗi nhân tố
so với biến thiên toàn bộ các nhân tố. Nếu giá trị Eigenvalue >1 thì nhân tố rút ra có
ý nghĩa tóm tắt thơng tin tốt (Theo Gerbing and Anderson), cịn nhân tố có
Eigenvalue < 1 sẽ bị loại khỏi mơ hình nghiên cứu.

✔ Phân tích tương quan
Được sử dụng để xem xét mối quan tuyến tính chặt chẽ tác động qua lại giữa
cả 2 hay nhiều biến phụ thuộc và các biến độc lập. Phân tích tương quan chính là
điều kiện bắt buộc để phân tích hồi quy và điều đó đồng nghĩa giữa các biến độc lập
với biến phụ thuộc giá trị Sig < 0,05.


✔ Phân tích hồi quy tuyến tính bội.
Xem xét các giả định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính cũng như
kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ thống hệ số phóng đại phương sai VIF,
kiểm tra giá trị Durbin Watson. Mục đích là để mơ hình hóa mối quan hệ hay mức
tác động giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Mức độ phù hợp của mơ hình
được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính để
xây dựng mơ hình hồi quy đánh giá tác động các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của các nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối của Cơng ty Cổ phần Phân phối và
Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế
⮚ Mơ hình hồi quy có dạng:
Y= β0 +β1X1+ β2X2+.......+ βxXxi + ei
Trong đó: Xpi: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i.
βk: hệ số hồi quy 2 riêng phần.
ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai
khơng đổi δ2.

7


Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mơ hình
tương quan, tức có hay khơng có mối quan hệ giữa các biến độc lập hay biến phụ
thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có
liên hệ tuyến tính với tồn bộ tập hợp các biến độc lập hay khơng, và giải thuyết H0
được đưa ra mơ hình β1=β2=β3=β4=β5=β6=0. Trị thống kê F được tính từ giá trị
của mơ hình đầy đủ, giá trị Sig. Bé hơn mức ý nghĩa kiểm định sẽ khẳng định sự
phù hợp của mơ hình hồi quy.

 Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-test.
Kiểm định này được sử dụng để kiểm định giả thiết về giá trị trung bình của

một tổng thể.
Kiểm định giả thiết:
 H0:µ = giá trị kiểm định
 H1: µ≠ giá trị kiểm định
Mức ý nghĩa α = 0,05
Nếu Sig. < 0,05: bác bỏ giả thiết H0.
Sig. > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0


Kiểm định giữa các nhóm đối tượng bằng kiểm định One Way ANOVA.
*Giả thiết
● H0: Khơng có sự khác biệt giữa các giá trị trung bình giữa các nhóm đối

tượng.
● H1: Có sự khác biệt giữa các giá trị trung bình của các nhóm đối tượng
*Điều kiện chấp nhận giải thiết.
Nếu Sig. Của Levene’s test > 0,05 thì phương sai của các nhóm đối tượng là
đồng nhất. Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
● Nếu Sig. <0,05: Bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1.
● Nếu Sig. >0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.

8


5. Quy trình nghiên cứu.

❖ Giai đoạn 1

⮚ Giai đoạn 2


6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, bố cục bao gồm 3 phần cơ bản:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
Chương 1: Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Phân tích các nhân tố và đánh giá đến sự hài lòng của các nhà bán
lẻ đối với chính sách phân phối của cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn
Đạt - CN Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm
Yến sào đối với cơng ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt - CN Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

9


PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Kênh phân phối
1.1.1.1. Khái niệm kênh phân phối.
Có nhiều khái niệm khác nhau về kênh phân phối tùy theo mục đích nghiên
cứu của từng chủ thể khác nhau như:
Theo Philip Kotler: Kênh phân phối là một tập hợp các công ty hay cá nhân tự
gánh vác hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng
hóa cụ thể hay dịch vụ trên con đường từ nhà sản phẩm đến người tiêu dùng.
Theo Stern và El- Ansary: Kênh phân phối là tập hợp các cơng ty và cá nhân
có tư cách tham gia vào quá trình lưu chuyển sản phẩm hoặc dịch vụ từ người sản
phẩm và người tiêu dùng.
Theo quan điểm của chức năng quản trị: Kênh phân phối là một tổ chức các

quan hệ bên ngoài, doanh nghiệp để quản lý các hoạt động phân phối, tiêu thụ sản
phẩm nhằm đạt các mục tiêu của doanh nghiệp trên thị trường.
Như vậy, nhìn nhận một cách tổng quát thì kênh phân phối là một tập hợp các
doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo
ra và chuyển sản phẩm hay dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng
tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
1.1.1.2. Chức năng của kênh phân phối.
Kênh phân phối đã trở thành công cụ cạnh tranh quan trọng trong dài hạn khi
nó trở thành một phần tài sản của cơng ty.Nó giúp giảm bớt những khó khăn khi
đưa sản phẩm vào thị trường nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp và góp
phần nâng cao giá trị của doanh nghiệp.

10


Kênh phân phối thực hiện q trình chun mơn hóa và phân công lao động để
nâng cao hiệu quả quá trình sử dụng các yếu tố trong sản phẩm kinh doanh, đáp ứng
được sử phát triển của thị trường cũng như sự phong phú đa dạng của nhu cầu.
Theo Trương Đình Chiến (2010), kênh phân phối có các chức năng cơ bản sau đây:
- Trao đổi mua bán: Đây là chức năng cơ bản của kênh phân phối. Chức năng
này bao gồm hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa giữa người bán và người mua
thông qua các trung gian phân phối.
- Chuẩn hóa và phân loại hàng: Chức năng này liên quan đến việc sắp xếp
hàng hóa theo chủng loại và số lượng điều này giúp cho việc mua bán được dễ dàng
hơn vì giám sát được nhu cầu kiểm tra và lựa chọn.
- Vận chuyển: Kênh phân phối đảm bảo hàng hóa được vận chuyển, bảo quản
và dự trữ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ góp phần giải quyết vấn đề không gian
giữa sản xuất và tiêu thụ.
- Xúc tiến khuếch trương: Các kênh phân phối có chức năng xúc tiến khuếch
trương cho sản phẩm mà họ bán. Triển khai và phổ biến những thông tin có sức

thuyết phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng.
- Nghiên cứu thị trường: Kênh phân phối cho phép doanh nghiệp thu thập các
thông tin cần thiết về nhu cầu, thị hiếu thị trường của khách hàng. Thông tin này
giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược kênh phân phối.
- Thông tin: kênh phân phối giúp truyền đạt thông tin cho tất cả các thành viên
trong kênh. Nhờ có kênh phân phối, các nhà bán lẻ có thể đưa ra các phản hồi đối
với doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoàn thiện chất lượng sản phẩm và hệ thống
phân phối của mình và ngược lại truyền bá những thơng tin, chương trình của NSX
cho nhà bán lẻ, người tiêu dùng để họ biết và mua hàng hóa đó.
- Tài chính: liên quan đến việc cung cấp tiền mặt và tín dụng cần thiết đến
việc vận tải, lưu kho, xúc tiến bán. Huy động và phân chia tiền bạc để thanh tốn
chi phí của kênh, cấp tín dụng của khách hàng.
- Chia sẻ rủi ro: Chấp nhận các rủi ro liên quan tới việc điều hành hoạt động
của kênh.

11


Tuy nhiên, các thành viên không nhất thiết phải thực hiện đầy đủ các chức
năng trên, các thành viên cần có sự phân chia hợp lý các chức năng này.
1.1.1.3. Các thành viên của kênh phân phối.
- Trong hệ thống phân phối, sẽ bao gồm thành viên cơ bản :
 NSX/ nhà cung cấp: những doanh nghiệp tồn tại nhằm cung cấp những sản
phẩm để thỏa mãn nhu cầu của thị trường và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhà cung cấp thường là NSX hay nhà nhập khẩu. Trong kênh phân phối có thể thấy
NSX là điểm bắt đầu của kênh tạo nên sự bắt đầu của dòng chảy hàng hóa bởi vậy
người thiết kế và quản lý kênh phân phối phải ln đảm bảo hàng hóa của mình sẵn
sàng cho thị trường và đạt được các mục tiêu thị trường khác.
 Nhà trung gian bán buôn: bao gồm những doanh nghiệp có liên quan đến
việc mua bán hàng hóa để bán cho những người bán lại hoặc người kinh doanh. Bán

bn thường bao gồm: bán bn hàng hóa, đại lý, mơi giới và bán bn hàng hóa ăn
hoa hồng, CN và đại diện bán của NSX.
 Nhà trung gian bán lẻ: bao gồm các doanh nghiệp kinh doanh bán hàng hóa
cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình và các dịch vụ cho thuê bổ trợ cho việc bán
hàng hóa. Các nhà bán lẻ thuộc đủ thể loại quy mơ và hình thức. Trên thị trường
hiện tại có rất nhiều nhà bán lẻ hoạt động như các siêu thị, các đại lý nhỏ lẻ,....
 Người tiêu dùng cuối cùng: Là cá nhân, tổ chức trực tiếp tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa phục vụ cho đời sống và chức năng tồn tại của mình. Bao gồm người tiêu
dùng cá nhân, người tiêu dùng kỹ nghệ hoặc các tổ chức,.. họ tham gia vào kênh
bằng cách thực hiện các chức năng khác giúp cho quá trình phân phối dễ dàng, hiệu
quả hơn.
 Các tổ chức bổ trợ: là các công ty kinh doanh cung cấp các dịch vụ trợ giúp
cho việc thực hiện các công việc phân phối khác ngồi mua, bán và chuyển quyền
sở hữu như cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, các đại lý quảng cáo, các nhà phân
phối nghiên cứu thị trường.

12


1.1.1.4. Phân loại kênh phân phối
 Theo tiêu thức trực tiếp/ gián tiếp
- Theo tiêu chí này, có 3 dạng kênh mà doanh nghiệp có thể lựa chọn để đưa
vào phương án thiết kế kênh phân phối của mình.
 Kênh phân phối trực tiếp là hình thức phân phối mà ở đó người sản xuất sản
phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng khơng thơng qua hình thức trung gian phân
phối.
- Ưu điểm của hình thức phân phối trực tiếp là đẩy nhanh tốc độ dịng lưu
thơng sản phẩm, tiết kiệm chi phí do khơng phải chi hoa hồng cho các trung gian,
khơng tốn chi phí lưu kho, làm tăng vịng quay của vốn để tập trung lợi nhuận, hạ
giá thành tạo lợi thế cạnh tranh đồng thời, nâng cao được sự chủ động của doanh

nghiệp trong các quyết định phân phối và thu được lợi nhuận cao.
- Tuy nhiên, nhược điểm của kênh này là chỉ thích hợp với thị trường nhỏ,
khách hàng tập trung về mặt địa lý đồng thời làm tăng khối lượng cơng việc cho
NSX, q trình quản lý khá phức tạp, nguồn vốn và nguồn nhân lực bị phân tán.
Nếu áp dụng cho thị trường rộng lớn thì việc sử dụng kênh này gặp nhiều khó khăn
và cần phải duy trì một lượng lớn nhân viên bán hàng.
NHÀ SẢN XUẤT======> NGƯỜI TIÊU DÙNG
● Kênh phân phối gián tiếp
- Là dạng kênh phân phối hàng hóa mà trong đó doanh nghiệp bán hàng của
mình thơng qua người trung gian (nhà bán buôn/ nhà bán lẻ). Tùy thuộc vào khách
hàng trực tiếp của doanh nghiệp là nhà bán buôn hay nhà bán lẻ. Doanh nghiệp trực
tiếp bán hàng cho người sử dụng hàng hóa.
● Kênh phân phối 1 cấp:
NHÀ SẢN XUẤT => NHÀ BÁN LẺ => NGƯỜI TIÊU DÙNG.
- Hình thức này bao gồm 3 thành viên là cơng ty bán hàng hóa của mình cho
người bán lẻ và người bán lẻ bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Với hình thức
này việc lưu thơng hàng hóa phải trải qua khâu trung gian là nhà bán lẻ.

13


- Ưu điểm của loại này là đây là loại kênh ngắn thuận tiện cho người tiêu
dùng, hàng hóa được lưu chuyển nhanh, NSX được giải phóng khỏi chức năng bán
lẻ. Loại kênh này thích hợp với những doanh nghiệp bán lẻ lớn như các siêu thị, cửa
hàng lớn, có điều kiện quan hệ trực tiếp với NSX, thuận tiện giao nhận, vận chuyển.
● Kênh phân phối 2 cấp:
NHÀ SẢN XUẤT => NHÀ BÁN BUÔN => NHÀ BÁN LẺ => NGƯỜI TIÊU DÙNG
- Loại kênh phân này có sự dịch chuyển hơn 2 khâu trung gian là nhà bán
buôn, nhà bán lẻ. Kênh này thuộc loại kênh dài, từng khâu của q trình sản xuất và
lưu thơng được chun mơn hóa. Kênh này tuy thời gian luân chuyển và chi phí lưu

thơng lớn hơn các kênh trước nhưng thích hợp với điều kiện sản xuất và lưu thông
nhiều loại sản phẩm, phù hợp với quan hệ mua bán của nhiều loại doanh nghiệp. Vì
vậy hàng hóa lưu thơng qua kênh này chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ khối lượng
hàng hóa lưu chuyển của nền kinh tế nước nhà. Đây là hình thức phổ biến được
nhiều doanh nghiệp áp dụng.
- Ưu điểm của doanh nghiệp này là tạo điều kiện cho NSX và các trung gian
phân phối nâng cao khả năng chun mơn hóa, tạo điều kiện phát triển sản xuất, mở
rộng thị trường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất và tiền vốn do đó nó tạo điều
kiện rút ngắn chu kỳ sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
- Hạn chế là do có nhiều trung gian nên việc quản lý và điều hành các trung
gian rất khó khăn, địi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ và kinh nghiệm cao.
● Kênh phân phối 3 cấp:
- Loại kênh này thường được sử dụng đối với những hàng hóa và dịch vụ tiêu
dùng cá nhân. Trong kênh này xuất hiện thêm đại lý bên cạnh nhà bán buôn và nhà
bán lẻ, kênh này được sử dụng khi có nhiều NSX nhỏ, một đại lý được sử dụng để
phối hợp cung cấp sản phẩm số lượng lớn.
- Kênh này có ưu điểm là: Phát triển một mạng lưới tiêu thụ rộng rãi đạt hiệu
quả cao trong việc tiêu thụ, đặc biệt có thể mở rộng thị trường tới những vùng xa
xơi. Bên cạnh đó kênh này cịn giúp tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch do một

14


×