Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Quy luật cạnh tranh và sự vận dụng quy luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.31 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................4
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT CẠNH
TRANH........................................................................................................4
1.1. Cạnh tranh:.........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm....................................................................................4
1.1.2. Các loại hình cạnh tranh:.............................................................4
1.1.3. Vai trị của cạnh tranh:................................................................5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh:..............................6
1.2.1. Các yếu tố về lợi thế so sánh:......................................................6
1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về khả năng tăng trưởng kinh tế của đất
nước:......................................................................................................6
1.2.3. Nhóm thuộc về mơi trường kinh tế của doanh nghiệp:...............6
1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về hoạt động của doanh nghiệp:............7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA QUY LUẬT CẠNH TRANH
TRONG NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA.....................................................8
2.1. Những thành tịu đạt được...................................................................8
2.2. Những tồn tại cần khắc phục..............................................................9
2.2.1.Cạnh tranh bằng giá cả...............................................................10
2.2.2.

Cạnh tranh bằng khuyến mại..................................................10

2.2.3.

Cạnh tranh không lành mạnh trông quảng cáo.......................11

2.2.4.

Các hành vi dèm pha, bôi nhọ “đối thủ”................................12



2.2.5.

Hành vi nhái nhãn hiệu nổi tiếng...........................................12


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CỦA NƯỚC
TA...............................................................................................................13
3.1. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố phát triển phân công lao
động xã hội nâng cao sức cạnh tranh......................................................13
3.2. Giải pháp và quản lý điều hành và phát triển nguồn nhân lực để nâng
cao khả năng cạnh tranh..........................................................................13
PHẦN III: KẾT LUẬN.................................................................................15


PHẦN I: MỞ ĐẦU
Ở nước ta, sau một thời gian dài trước đổi mới, với chính sách kinh tế
tập trung , quan liêu, bao cấp, những thiếu sót, những ảnh hưởng nghiêm
trọng bắt nguồn tứ sự méo mó giá cả dẫn tới việc phân bổ không hợp lý các
nhân tố sản xuất, sự yếu kém, sa sút và thiếu năng lực của quản lý nhà nước.
Sự gia tăng khoảng cách giáu nghèo, đại đa số dân chúng sống trong cơ cực
với thu nhập thấp. Từ sau Đại hội Đảng lần VI, nước ta chuyển sang nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà Nước, mở ra
cho nước ta một hướng đi mới, một cơ hội mới để phát triển đất nước, hoà
nhập vào thế giới.
Thế giới đang biến động, ngày càng chuyển biến với xu hướng hội
nhập và tồn cầu hố ngày càng diễn ra sâu sắc. Do hội nhập kinh tế là xu
hướng tất yếu và khách quan, một nước muốn phát triển khơng cịn cách nào
khác là phải hồ vào nền kinh tế thế giới. Trước tình hình mới về cơ chế thị

trường và cơ chế quản lý, cạnh tranh để đứng vững và phát triển là tất yếu
không thể tránh khỏi. Chủ động hội nhập quốc tế, tiến hành điều tra, phân
loại, đánh giá khả năng cạnh tranh của từng sản phẩm, mặt hàng, có biện pháp
thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, nâng cao sức cạnh tranh là một
trong những việc cần thiết và cấp bách hiện nay. Chính vì thế, chúng ta phải
nhìn nhận, đánh giá khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam hiện nay để từ đó có những bước đi đúng đắn, những giải pháp triệt để,
thích hợp, những phương hướng để nâng cao khả năng cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường Việt Nam. Do đó, sau một thời gian tìm hiểu, tơi đã lựa
chọn đề tài “ Quy luật cạnh tranh và sự vận dụng quy luật cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay.” Nhằm
nghiên cứu về mặt lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời đưa ra những giải
pháp hiệu quả.


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY LUẬT CẠNH
TRANH
1.1. Cạnh tranh:
1.1.1. Khái niệm
“Cạnh tranh là sự đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lợi nhuận tối
đa cho mình. Cạnh tranh là yếu tố cơ bản của cơ chế thị trường. Nó là hiện
tượng tất yếu của kinh tế thị trường, ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hố,
thì ở đó có cạnh tranh.”
Cạnh tranh là một yếu tố khách quan và có thể nói rằng khơng có cạnh
tranh thì khơng có phát triển, cạnh tranh là động lực của phát triển khơng có
cạnh tranh thì khơng có phát triển. Cho dù ở đâu đi chăn nữa thì cạnh tranh
lng tồn tại, kể cả trong đơì sống hằng ngày, nhưng ở đây ta chỉ xét ở góc độ
kinh tế. Từ năm 1986 trở về trước thì người ta đã có những quan điển sai lầm
khi kìm hẵm sự cạnh tranh ở các lĩnh vực, các gốc độ khác nhau tì quan niện

cạnh tranh cũng khác nhau. Nhưng theo quan điểm tổng hợp thì cạnh tranh là:
quá trình kinh tế mà ở đó chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp,
thủ đoạn, cách thức, tìm mọi biện pháp để đạt mục tiêu kinh tế của mình,
thơng thường là nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như
những điều kiện sản xuất có lợi nhất.
Cạnh tranh ở đây được thể hiện chủ yếu ra mặt ngoài của sản phẩm. Từ
khái niệm trên ta có thể hiểu khả năng cạnh tranh của khả năng của sản phẩm
là tất cả những gì mà sản phẩm đó đã có, đang và sẽ có để có thể ưu thế so với
các phẩm khác cùng loại hoặc khác loại trong quá trình cạnh tranh.
1.1.2. Các loại hình cạnh tranh:
- Cạnh tranh nội bộ ngành: là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng
một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hoá nhằm giành giật những điều


kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hố có lợi hơn để thu lợi
nhuận siêu ngạch.
- Cạnh tranh ngành: là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau,
nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
- Tự do cạnh tranh sinh ra tích tụ và tập trung sản xuất. Khi quy mô sản
xuất phát triển đến một mức độ nào đó thì sẽ dẫn tới độc quyền.
1.1.3. Vai trò của cạnh tranh:
Vai trò của cạnh tranh được hiểu qua các chức năng của nó:
- Cạnh tranh là cơ chế điều khiển linh hoạt sản xuất của xã hội và do đó
làm phân bổ các nguồn lực kinh tế của xã hội một cách tối ưu. Mục đích hoạt
động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, do đó họ sẽ đầu tư vào những
nơi có lợi nhuận cao nhất, tức là nguồn lực kinh tế của xã hội sẽ được chuyển
đến nơi mà nó được sử dụng với hiệu quả cao nhất.
-

Mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế làm cho cạnh tranh trở thành tất


yếu. Cạnh tranh là động lực quan trọng để cải tiến kỹ thuật, phát triển lực
lượng sản xuất. Do đó nhà nước cần tạo điều kiện thuận lợi cho cạnh tranh.
-

Do cạnh tranh, người sản xuất hàng hoá phải cải tiến kỹ thuật, áp dụng

công nghệ mới vào sản xuất để giảm chi phí sản xuất đến mức tối thiểu nhờ
đó mà có thể cạnh tranh về giá cả, đứng vững trong cạnh tranh. Q trình đó
đã nâng cao năng suất lao động trong xã hội thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển.
-

Cạnh tranh thường xảy ra mạnh được yếu thua, các chủ thể có hành vi

thứ ứng với thị trường tì sẽ tồn tại và phát triển, ngược lại các chủ thể kinh tế
có hành vi khơng thích ứng với thị trường thì sẽ bị đào thải.


1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh:
1.2.1. Các yếu tố về lợi thế so sánh:
Lợi thế so sán h được coi là yếu tố sốn g còn tron g cạn h tran h. Ở đây
z

z

z

z


z

z

khả n ăng cạn h tran h được xem là sức cạn h tran h thực và bằn g với lợi thế so
z

z

z

z

z

z

z

sán h. Và đặc biệt tron g giai đoạn hiện nay, với n ền kinh tế toàn câu cạn h
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

tran h quốc tế n gày càn g khốc liệt các lợi thế so sán h trên tầm vĩ mô khôn g
z

z

z

z

z

z

thể coi n hẹ n hhư: sự ổn định về kin h tế chín h trị, pháp luật thể chế, kin h tế
z

z

z


z

z

z

z

đất nước, kết cấu hạ tần g.
z

z

Đậy có thể n ói là yếu tố quan trọn g tron g thời gian hiện n ay giúp
z

z

z

z

z

z

z

chúng ta phát triển trọn g điểm sử dụn g hiệu quả n guồn lực để tăn g sức cạn h
z


z

z

z

z

z

z

z

tran h tron g nền kinh tế thị trườn g hiện nay.
z

z

z

z

z

z

z


z

1.2.2. Nhóm các yếu tố thuộc về khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước:
Theo Forger thì “khả n ăn g cạn h tran h là khả n ăng của một đất n ước
z

z

z

z

z

z

z

tron g việc n hận thức rõ về mục đích của chín h sách kin h tế tập trun g, n hất là
z

z

z

z

z

z


z

đối với tăn g trưởn g thu n hập và việc làm, mà khôn g gặp n hữn g khó khăn
z

z

z

z

z

z

z

trrong cán cân than h tốn . Bởi vì tăn g trưởn g kin h tế của n ột quốc gia được
z

z

z

z

z

z


z

z

z

xác địn h bởi n ăn g suất cảu n ền kin h tế quốc gia đó mà n ăng suất là yếu tố cơ
z

z

z

z

z

z

z

z

bản tạo n ên khả n ăng cạn h tran h và n ó là một yếu tơ1 góp phần vào lợi thế so
z

z

z


z

z

z

z

z

z

sán h cảu sản phẩm, n âng cao sức cạn h tran h của sản phẩm tron g n ền kin h tế
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

thị trườn g.
z

1.2.3. Nhóm thuộc về mơi trường kinh tế của doanh nghiệp:
Bao gồm các yếu tố n hư chín h sách thươn g mại, mơi trườn g đầu tư, tài
z

z

z

z

chính, mức than h khoản tron g n ền kin h tế, cơ cấu doan h n ghiệp cạn h tran h
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

tron g nền kinh tế.
z

z

z

z

N goài ra, n ăng lực sản xuất côn g n ghiệp của n gàn h của quốc gia cũn g
z

z

z

z


z

z

z

z

z

đóng vai trò hết sức quan trọn g. Ở đây phải n ói đến đội n gũ n hân lực được
z

z

z

z

z

z

z

z

đào tạo có kĩ n ăng, n ghề n ghiệp khơn g n gừn g được n âng cao. N goài ra phải
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z


nói đến phần cơn g n ghệ tron g tran h thiết bị của quốc gia cũn g đón g vai trị
z

z

z

z

z


z

z

z

z

hết sức quan trọn g. Chín h việc áp dụn g côn g n ghệ tiên tiến , hiện đại sẽ giảm
z

z

z

z

z

z

z

z

z

bớt chi phí, n ân g cao n ăng suất, làm tăn g khả n ăng cạn h tran h của sản phẩm.
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

1.2.4. Nhóm các yếu tố thuộc về hoạt động của doanh nghiệp:
Hoạt độn g của doan h n ghiệp là một tron g các yếu tố n ền tản g của khả
z

z

z

z

z


z

z

năn g cạn h tran h của doan h n ghiệp. N ó thấy khả n ăng tổ chức sản xuất, trìn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

độ quản lý, khả n ăng chun mơn hố của các bộ phận tron g doanh n ghiệp.
z


z

z

z

z

z

z

z

z

Các yếu tố thuộc về hoạt độn g của doan h n ghiệp có ản h hưởn g trực tiếp đến
z

z

z

z

z

z

chi phí cá biệt của doan h n ghiệp. N hóm yếu tố n ày bao gồm hiệu quả hoạt

z

z

z

z

động của doan h n ghiệp, của chiến lược phát triển của doan h n ghiệp. Chín h
z

z

z

z

z

z

z

z

chiến lược phát triển của doan h n ghiệp đem lại cho doan h n ghiệp triển vọn g
z

z


z

z

z

z

z

z

cạn h tran h daì hạn và cạn h tran h đa phươn g diện . Trìn g độ đội n gũ lao độn g,
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

khả năn g tiếp n hận và tốc độc xử lý thôn g tin … đều ản h hưởn g đến khả n ăn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

cạn h tran h của doan h n ghiệp tron g n ền kin h tế thị trườn g, quyết địn h sự tồn
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

tại của doan h n ghiệp trên thươn g trườn g đầy són g gió, thử thách và đầy rủi
z

ro.

z

z

z


z

z


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA QUY LUẬT CẠNH TRANH
TRONG NỀN KINH TẾ Ở NƯỚC TA
2.1. Những thành tịu đạt được
Sau 30 n ăm tiến hành côn g cuộc đổi mới, n ền kin h tế n ước ta đã đạt được
z

z

z

z

z

z

z

z

nhữn g tiến bộ vượt bậc trên nhiều mặt tron g điều kiện phát triển n ền kin h tế
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

thị trườn g địn h hướn g xã hội chủ n ghĩa, hội n hập kin h tế quốc tế. Tron g vòn g
z

z

z

z

z

z


z

z

20 n ăm, GDP tăn g 6 lần , hơn 40 triệu n gười dân thốt khỏi đói, n ghèo. Với
z

z

z

z

z

z

z

việc trở thàn h thàn h viên WTO, n ền kin h tế n ước ta được xác lập một vị thế
z

z

z

z

z


z

z

mới, n gày càn g vữn g chắc tron g hệ thốn g kin h tế thế giới, sức hấp dẫn đầu tư
z

z

z

z

z

z

z

tăng lean mạn h mẽ.
z

z

z

N ền kin h tế n ước ta đã đổi mới căn bản cả thế và lực, đan g đứn g trước
z


z

z

z

z

z

z

z

nhữn g cơ hội to lớn và triển vọn g sán g sủa hơn bao giờ hết. Đó là sự thay đổi
z

z

z

z

z

z

z

chất lượn g quan trọn g của quá trìn h phát triển , đưa n ền kin h tế n ước ta san g

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

moat giai đoạn mới, giai đoạn đổi mới và phát triển tron g điều kiẹn hội n hập
z

z

z

z

z


z

kinh tế quốc tế toàn diẹn và sâu sắc hơn .
z

z

z

z

Hội n hập kin h tế, chún g ta sẽ có n hiều cơ hội hơn . N hưn g mặt khác,
z

z

z

z

z

z

z

thách thức cũn g lớn hơn và khó khăn cũng tăn g lên . N ền kin h tế và cán h
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

doanh n ghiệp Việt N am sẽ phải cạn h tran h với các đối thủ mạn h hơn gấp bội,
z

z

z

z

z


z

z

tron g một môi trườn g quốc tế có n hiều biến độn g, khó dự đốn và có độ rủi
z

z

z

z

z

z

ro cao. Tron g điều kiện đó n ếu khơn g có một cơ cấu kin h tế tổn g thể hiệu quả
z

z

z

z

z

z


và vữn g chắc, một hệ thốn g thể chế vận hàn h đồn g bộ, n ền kinh tế sẽ khôn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

thể hội n hập thàn h côn g, càn g khôn g thể cạn h tran h thắn g lợi và phát triển
z

z

z

z

z


z

z

z

z

bền vữn g. Đây chín h là điểm mấu chốt phải tín h đến khi xây dựn g chiến lược
z

z

z

z

z

z

z

phát triển kinh tế – xã hội của n ước ta tron g giai doạn tới.
z

z

z


z

z

Vì vậy, chín h tại thời điểm bước n goặt hiện n ay, phải tỉn h táo n hìn
z

z

z

z

z

z

z

nhận , đán h giá một cán h khách quan và khoa học thực lực của n ền kinh tế,
z

z

z

z

z


z

z

z

xác địn h chín h xác n hững vấn đề phải giải quyết để đạt được mục tiêu sớm
z

z

z

z

z


rút ngắn khoản g cán h tụt hậu “đưa n ước ta cơ bản trở thàn h một n ước côn g
z

z

z

z

z


z

z

z

z

nghiệp theo hướn g hiện đại vào n ăm 2025”.
z

z

z

z

Tron g n hiều văn kiện, cùn g với việc khẳn g định n hững than h công to
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

lớn, Đản g ta n êu hai n hận địn h quan trọn g về thực trạn g khác của n ền kin h
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

tế. Đó là:
Thứ n hất, tron g một thời gian dài, kin h tế tăn g trửơn g chưa tươn g
z

z

z

z

z

z

z

xứng với tiềm n ăng .
z

z

z

Thứ hai, chất lượn g tăn h trưởn g, hiệu quả đầu tư và sức cạn h tran h
z


z

z

z

z

chậm được cải thiện .
z

Đây là hai n hận địn h n ghiêm khắc và khách quan , chỉ là điểm yếu cơ
z

z

z

z

z

bản, cả ở khía cạn h số lượn g và chất lườn g của n ền kin h tế n ước ta khi bước
z

z

z


z

z

z

z

z

vào giai đoạn phát triển mới, tron g môi trườn g cạn h tran h quốc tế đan g gia
z

z

z

z

z

z

z

tăng áp lực mạn h. Hai n hận địn h đó khắc họa n ên thực chất cốt lõi của các
z

z


z

z

z

z

z

thách thực phát triển , địn h rõ tín h chất gay gắt và mức độ quyết liệt, có thể
z

z

z

nói là sin h tử của các n hiệm vụ mà n ền kin h tế vốn còn thấp kém của n ước ta
z

z

z

z

z

z


z

z

z

phải giải quyết tron h giai đoạn tới trên tin h thần n ỗ lực vượt bậc, tận dụn g tối
z

z

z

z

z

z

z

z

đa cơ hội, vượt qua mọi thách thức để phát triển n hanh hiệu quả và bean
z

z

z


z

vững.
z

2.2. Những tồn tại cần khắc phục
Cùn g với chín h sách thu hút đầu tư n ước n gồi và khích đầu tư tron g n ước,
z

z

z

z

z

z

số lượn g các đoan h n ghiệp tham gia vào n ền kin h tế n gày càn g tăn g. Sự n ăng
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

động của các doan h n ghiệp thuộc mọi thàn h phần kin h tế và quy luật cạn h
z

z

z

z

z

z

z

tran h của n ền kin h tế thị trườn g đang tạo ra n hững chuyển biến tích cực tron g
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

đời sốn g kin h tế n ước ta. Tuy n hiên, bên cạn h nhữn g yếu tố tích cực thị
z

z

z

z

z


z

z

z

z

trườn g n ước ta đan g bị đe doạ trước sức tấn côn g của n hững hàn h vi cạn h
z

z

z

z

z

z

z

z

z

tran h khôn g làn h mạn h. Cùn g với thời gian và cùn g với sự phát triển của n ền
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

kinh tế, n hững thủ đoạn cạn h tran h n gày càn g tin h vi, gây ra hậu quả n ghiêm
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z


trọn g và ản h hướn g sâu sắc tới sự ổn địn h của kin h tế n ước n hà cũn g n hư sức
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

sốn g của một số n gành cơn g nghiệp n ội địa.
z

z

z

z

z

z

Nhìn chung, các hàn h vi cạn h trạn h được thể hiện bằn g nhóm hàn h vi
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

cạn h tran h không làm mạn h, phổ biến n hư:
z

z

z

z

z

z

2.2.1.Cạnh tranh bằng giá cả.
Cạn h tran h thông qua giá cả là biện pháp kinh điển và lỗi thời ở các
z

z

z

z

z


z

nước có n ền kinh tế phát triển . Nhưn g đối với n ền kinh tế thị trườn g còn non
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

trẻ của nước ta, biện pháp bán phá giá đan g trở thàn h một côn g cụ hữu hiệu
z

z

z

z

z

z

của các hãng lớn sử dụn g để thâu tóm thị phần của các đối thủ cạn h tran h.
z

z

z

z

z

z

Với thế mạn h về tại chín h, kin h nghiệm, các doan h n ghiệp nước n goài tiến
z


z

z

z

z

z

z

z

z

hành n hững cuộc phá giá giá thực sự và đàn h được thắn g lợi trước sự bất lực
z

z

z

z

z

của các doanh n ghiệp sản xuất n hỏ tron g nước. Hìn h thức cạn h tran h thông
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

qua giá cả được n hiều doan h nghiệp thực hiện một cách hết sức tin h vi n hư:
z

z

z

z

z


z

lượn g hàn g nhưn g không tăn g giá, khuyến mại bằng cán h cun g cấp chín h
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

hàng hố, dịch vụ …
z

2.2.2. Cạnh tranh bằng khuyến mại.
Lợi dụn g thế mạnh tại chín h, bên cạn h việc bán phá giá, các hãn h lớn

z

z

z

z

z

z

z

z

đang thi n hau tiến hàn h các chiến dịch khuyến mại với quy mô và giá trị n gày
z

z

z

z

z

z

z


càn g lớn với các món qúa, giải thưởn g có giá trị và hấp dẫn , mỗi giải thưởn g
z

z

z

z

z

z

có khi lên tới vài trăm triệu đồn g. Với n hữn g chính sách khuyến mại này,
z

z

z

z

z

z

z

người tiêu dùn g có lẽ sẽ chẳn g quan tâm đến việc phải lựa chọn và so sán h

z

z

z

z

z

z

z

với các sản phẩm cùn g loại mà chỉ quan tâm đến việc liệu mìn h có may mắn
z

z

z

z

z

để trún g thưởn g. Tuy n hiên , điều đán g nói ở đây là trước chiến dịch khuyến
z

z


z

z

z

z

z

mại, nhữn g giải thưởn g được doan h n ghiệp quản g cáo rầm rộ. rộng rãi trên
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


các phươn g tiện thôn g tin đại chún g , n hưng n hững thôn g tin về n gười trún g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

thưởn g thì rất hiếm khi xuất hiện . Thêm vào đó, với n gàn h cơng n ghiệp
z


z

z

z

z

z

quảnh cáo hiện đại, các doan h nghiệp lớn có thể tung ra n hững chươn g trìn h
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z


quảng cáo sin h động, ấn tượn g được tuyên truyền rộn g rãi và có ản h hưởn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

sâu sắc tới mọi tần g lớp nhân dân.
z

z

z


z

2.2.3. Cạnh tranh không lành mạnh trông quảng cáo.
Trong n hững n ăm gần đầy, cùn g với sự phát triển của các phươn g tiện
z

z

z

z

z

z

z

z

z

thông tin đại chún g, hoạt động quản h cáo diễn ra rất sôi độn g. Tuy n hiên , bên
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

cạn h nhữn g lợi ích thiết thực, hoạt độn g quản g cáo n ày cũn g đã góp phần tạo
z

z

z

z

z

z

z

z


ra một mơi trườn g cạn h tran h khôn g lành mạn h tron g nền kinh tế n ước ta.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Cuộc chiến tron g lĩn h vực quản h cáo đan h diễn ra n ay kịch tín h, các hàn h vi
z

z

z


z

z

z

z

z

z

cạn h tran h không làn h mạnh diễn ra ngày càn g lộ liễu, được thế hiện chủ yếu
z

z

z

z

z

z

z

z


z

ở nhữn g hành vi sau:
z

z

z

+ Quản h cáo khôn g trun g thực.
z

z

z

Các hành vi quản h cáo gian dối, quảnh cáo quá lố về quy cán h, phẩm
z

z

z

z

z

chất của hành hoá đan g diễn ra một cán h côn g nhiên ở Việt N am, n hững lợi
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

khẳng địn h một cách chắc chắn về chất lượn g và tín h năn g ưu việt của sản
z

z

z

z

z

z


z

z

phẩm đã diễn ra hằng n gày tron g các chươn g trìn h quảnh cáo tron g các
z

z

z

z

z

z

z

z

phươn g tiện thông tin đại chún g. Tuy n hiên, chún g ta không thể khôn g nghi
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

ngờ về chất lượn g của các sản phẩm mà n hà sản xuất quản h cáo. N goài
z

z

z

z

z

z

z


nhữn g biểu hiện cạn h tran h khôn g lành mạn h nêu trên , cịn có cá hàn h vi
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

quảnh cáo man g tín h lừa gait n gười tiêu dùn g như tặn g thưởn g n hững phần
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

thưởn g chẳn g bao giờ tới được tay n gười tiệu dùn g.
z

z

z

z

+ Quản h cáo so sán h
z


z

Là hành vi ln quảnh cáo cho sản phẩm của mìn h là tốt n hất mà giá
z

z

z

z

z

z

lại rẻ, n hưn g thực tế lại khôn g phải là n hư vậy. Các kiểu so sán h đưa thôn g
z

z

z

z

z

z

tin mập mờ khiến người khó hiểu. N ếu chú ý theo dõi chươn g trìn h trên các
z


z

z

z

z

z

z

phươn g tiện thơng tin đại chún g, chúng ta sẽ thầy n hiều chươn g trìn h quản h
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

cáo đua ra các so sánh với các sản phẩm cùn g chủng loại khác. theo đó các
z

z

z

z

nhà sản xuất thườn g đưa ra quản h cáo là sản phẩm của họ vượt trội hơn
z

z

z

z

z

z


nhữn g sản phẩm thườn g hoặc sản phẩm khác mà khơn g hề nói rõ đó là sản
z


z

z

z

z

z

z

z

phẩm nào. Vây n hữn g cái “thườn g” cái ”khác” mà các n hà quản h cáo muốn
z

z

z

z

z

z

z

nói ở đây là gì, phải chăn g họ muốn so sánh sản phẩm của họ là tốt n hất còn

z

z

z

z

z

z

z

sản phẩm cùn g loại của các nhà sản xuất khác đều khôn g đáng tin cậy. Hàn h
z

z

z

z

z

z

z

z


vi quảnh cáo so sán h n ày còn được thế hiện một cách cực kỳ lộ liễu qua hìn h
z

z

z

z

z

z

ảnh khi các n hà quản h cáo cố tìn h đưa ra mẫu sản phẩm so sách giốn g với
z

z

z

z

z

z

mẫu sản phẩm của các n hà sản xuất khác.
z


z

z

2.2.4. Các hành vi dèm pha, bôi nhọ “đối thủ”.
Hàn h vi dèm phá, bôi n họ đối thủ được thực hiện bằng việc tun g ra các
z

z

z

z

z

tín tứckhơn g có thật nhằm giảm uy tín của đối thủ. Chún g ta từn g chứn g kiến
z

z

z

z

z

z

z


z

rất n hiều các “chiêu thức” bôi n họ, làm giảm uy tín của các đối thủ cạn h
z

z

z

z

tran h khi họ tung ra thôn g tin rất giật gân và phi lý n hư tin đồn “tron g chai
z

z

z

z

z

z

z

z

z


bia của hãn g A có gián ”hoặc“ trong chai n ước n họt của hãn g B có kiến ”,
z

z

z

z

z

z

z

hoặc “sản phẩm của hãn g C có hố chất độc hại “sản phẩm của hãn g này
z

z

z

z

z

được lấy từ n ước sốn g” … Các hãn g sản xuất bị xâm phạm n hư thế n ày chỉ
z


z

z

z

z

z

còn n ước kêu trời và chứn g min h cho sự tron g sạch của mìn h. Nhữn g hành vi
z

z

z

z

z

z

z

z

z

dèm pha, bơi nhọ đối thủ cạn h tran h này rất n guy hiểm, vì chỉ cần một tin

z

z

z

z

z

z

z

đồn là một doan h nghiệp làm ăn chân chín h có thể phải đón g cửa do hàn g
z

z

z

z

z

z

z

z


hố của mìn h khơng thể tiêu thụ được trên thị trườn g.
z

z

z

z

2.2.5. Hành vi nhái nhãn hiệu nổi tiếng.
N hãn hiệu n ổi tiến g là một lời thế cạn h tran h vô cùn g lớn của các hãn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z


sản xuất bởi khi đọc đến tên n hãn hiệu, n gười tiêu dùn g có thể cảm n hận
z

z

z

z

z

z

z

z

z

được n gay, phân biệt được tiềm lực, chất lượn g, phươn g thức phục vụ của
z

z

z

z

sản phẩm n ày so với sản phẩm cùn g loại man g n hãn hiệu khác. Hiện tượn g
z


z

z

z

z

z

z

z

z

nhái n hãn hiệu n ày đặc biệt phổ biến với các sản phẩm n ổi tiến g trên thế giới.
z

z

z

z

z

z


z

z

z

Và n hư vậy, các đối thủ cạn h tran h đua n hau gắn cho sản phẩm của mìn h
z

z

z

z

z

z

z

nhữn g n hãn mác n ổi tiến g. Tìn h trạn g hàn g n hái tràn lan và khơn g kiểm sốt
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

được đến mức báo độn g khiến các doan h n ghiệp, đặc biệt là các doan h
z

z

z

z

z

z



nghiệp có sản phẩm n ổi tiến g đã phải khuyến cáo n gười tiêu dùn g n ên mua
z

z

z

z

z

z

z

z

z

hàng n gay tại siêu thị, đại lý độc quyền – n ơi mà họ trực tiếp.
z

z

z

z


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CỦA NƯỚC
TA
3.1. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố phát triển phân cơng lao động
xã hội nâng cao sức cạnh tranh.
Phát riển nền kinh tế hàn h hố thì phải đẩy mạn h phân cơn g lao độn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

xã hội. N hưn g sự phát triển của phân cơn g lao độn g xã hội do trìn h độ phát
z

z

z


z

z

z

z

triển của lực lượn g sản xuất quyết địn h, cho n ên muốn mở rộn g phân công
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


lao độn g xã hội phải đẩy mạn h côn g n ghiệp hoá hiện đại hoá để xây dựn g cơ
z

z

z

z

z

z

sở vật chất kỹ thuật của n ền sản xuất lớn hiện đại. N goài ra n ước ta cần phải
z

z

z

z

z

z

z

z


phân côn g lại lao độn g và phân bố lại dân cư tron g phạm vi cả n ước, cũn g
z

z

z

z

z

z

z

z

như của từn g vùn g, từn g địa phươn g; hìn h thàn h cơ cấu kin h tế hợp lý cho
z

z

z

z

z

z


z

z

phép khai thác tốt n hất cac1 n guồn lực của đất n ước,tạo n ên sự tăn g trưởn g
z

z

z

z

z

z

z

z

kinh tế n hanh và bền vữn g cho toàn bộ n ền kin h tế cũn g n hư việc phân bố sẽ
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

làm giảm đán g kể chio phí sản xuất. Đây là một yếu tố quan trọn g tron g việc
z

z

z

z

z

làm tăn g khả n ăng cạn h tran h của từn g sản phẩm Việt N am tron g n ền kin h tế
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

thị trườn g đầy khốc liệt.
z

3.2. Giải pháp và quản lý điều hành và phát triển nguồn nhân lực để nâng cao
khả năng cạnh tranh.
Củn g cố các trườn g đào tạo, các trun g tâm đào tạo kể cả việc thuê các
z


z

z

chuyên gia n ước n goài để đáp ứn g n hu cầu tăn g vọt về các bộ quản lý và các
z

z

z

z

z

z

z

bộ kỷ thuật tron g thời gian tới.
z

z

Các doan h n ghiệp cần phải có kế hoạch xây dựn g mạn g lưới thôn g tin
z

z

z


z

z

z

z

điều hàn h n hằm n âng cao hiệu quả điều hàn h và quản lý xí n ghiệp.Đây là
z

z

z

z

z

z

z

biện pháp gắn kết và quản lý hiện đại hiện n ay. Thuê các n hà quản lý, các
z

z

z


z

z

z

z

z

chuyên gia n ước n gồi để giải quyết khó khăn và diều hàn h các dự án mới.
z

z

z

z

z

z


Huy độn g n guồn n hân lực từ các doan h nghiệp hoạt độn g tốt bổ sun g cho các
z

z


z

z

z

z

z

z

z

doanh n ghiệp gặp khó khăn . Đây là biện pháp trực tiếp n hằm n âng cao khả
z

z

z

z

z

z

z

năn g cạn h tran h của sản phẩm. Hiện n ay tran g thiết bị kĩ thuật đan g là vấn đề

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

ảnh hưởn ng rất lớn đến chất lượn g sản phẩm n ên các doan h n ghiệp cần đầu
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

tư tran g thiết bị để n âng cao chất lượn g sản phẩm và đạt hiệu quả sản xuất
z

z

z

z

z

z

cao cùn g với việc n ân g cao chất lượn g sản phẩm là đa dạn g hoá các loại sản
z


z

z

z

z

z

z

phẩm, mục tiêu mở rộn g thị rườn g và thu hút n hiều khách hàn g tron g và
z

ngoài n ước.
z

z

z

z

z

z



PHẦN III: KẾT LUẬN
Tron g n hững n ăm qua, n ền kin h tế Việt N am có n hiều chuyển biến cả
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

tron g cơ cấu lẫn về cách quản lý tổ chức n ên đã gặt hái n hiều thàn h cơn g tuy
z

z

z


z

z

z

z

z

nhiên bên cạn h đó thì vẫn cịn n hiều bất cập cần phải giải quyết. Từ thực
z

z

z

z

z

z

z

z

trạn g khả n ăng cạn h tran h của hàn g hoá Việt N am, chún g ta n hận thấy việc
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

đề ra các giải pháp và phươn g hướn g pháp để n ân g cao khả n ăng cạn h tran h
z

z

z

z

z


z

z

z

của hàng hoá Việt N am trên thị trườn g tron g n ước và thị trườn g thế giới là
z

z

z

z

z

z

z

điều rất cần thiết. N hất là tron g giai đoạn hiện n ay, khi Việt N am ký kết hiệp
z

z

z

z


z

z

z

định tự do thươn g mại thì việc đề ra biện pháp để n ân g cao khả n ăn g cạn h
z

z

z

z

z

tran h của Việt N am càn g trở n ên cấp bách hơn bao giờ hết.
z

z

z

z

z

z


z

z

z


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kinh tế thị trườn g xã hội. Hệ thốn g kin h tế dàn h cho các n ước đan g
z

z

z

z

z

z

z

phát triển . Nxb Đại học quốc gia Hà N ội.
z

z

z


2. GS. Nguyễn Văn Sơn : Quan hệ giữa kin h tế thị trườn g và địn h hướng
z

z

z

z

z

z

z

z

z

xã hội chủ n ghĩa. Nxb thàn h phố Hồ Chí Min h.
z

z

z

z

3. GS.TS. Chu Văn Cấp _ PGS.TS. Trần Bìn h Trọng : Giáo trìn h kin h tế
z


z

z

z

z

z

chính trị Mac – Lên in. N xb chính trị quốc gia Hà N ội.
z

z

z

z

z

z

4. Tầm n hìn Việt N am 2050 - Trần Xuân Kiên - N XB Than h N iên.
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z



×