Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.11 KB, 19 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
Ở TRẺ EM
BS. NGUYỄN HỮU CHÍ
KHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG I
GIỚI THIỆU

Bệnh lý thường gặp mọi lứa tuổi,
trẻ nhũ nhi và sơ sinh non tháng

Biểu hiện lâm sàng đa dạng.

Có nhiều biến chứng nặng, có thể đột tử.

Để chẩn đoán có nhiều phương tiện khác nhau
PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
20%
43%
42%
68%
80%
92%
100%
96%
80%
100%
92%
100%
0 20 40 60 80 100 120
Endo
Mano


TOGD
Scintigra
pH-breve
pH-long
Sen Spe
SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
I. GIỚI THIỆU:
- Được mô tả trên 10 năm
- Cho phép khảo sát những cơn trào ngược sau ăn.
- Ngắn, không xâm lấn , không ăn tia.
II. KỸ THUẬT:
1. Phương tiện : - Đầu dò sector/barettes, 5-7,5MHz

- Nằm ngửa, bình sữa
- Thăm khám sau ăn
2.Phương pháp : - Đầu dò đặt ngay hỏm thượng vị
- Mặt cắt dọc và ngang.
SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
1. Khảo sát hình thể:
1.1. Chiều dài thực quản bụng (cơ hoành-tâm vị)
N : 20-25 mm
hoặc tùy theo tuổi: từ 0 - 2 th >16mm
2th-2 tuổi >17mm
2 - 5 tuổi >18mm
sau 5 tuổi >19mm
=> Rút ngắn đáng kể và hằng định:
Lạc chổ tâm phình vị
=> Rút ngắn từng lúc : tâm vị di động



SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
1.2.Chiều dày thực quản bụng :
Bình thường : < 8-10mm
Bệnh lý : > 7mm từ 0-2 tháng
> 8mm 2 th - 2 tuổi
> 9mm sau 2 tuổi
hay bề dày thành thực quản > 4mm
-> viêm thực quản
SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
1. Khảo sát hình thể:
- Kiểm tra vùng môn vị -> Hẹp phì đại cơ
môn vị
- Thoát vị khe, thực quản to, thực quản đôi
- Khối u nội tại (leiomyome) , bên ngoài chèn
ép (Neuro,teratome )
SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
2 . Khảo sát động :
Đánh giá sự mở tâm vị và dòng phụt ngược
a.Số lần trào ngược được quan sát trong 10 phút

-Bệnh lý : > 4 lần : trước 2 tháng
> 3 lần : 2 th -2 tuổi
> 2 lần : 2 - 5 tuổi

> 1 lần : sau 5 tuổi
SIÊU ÂM THỰC QUẢN BỤNG
b.Đánh giá mức độ :
- Tối thiểu : ngắn, không nhiều, khu trú
vùng thực quản tận .
- Rỏ : nhiều, dòng trào ngược rỏ vào thực
quản bụng.
- Nhiều : rất nhiều, kéo dài và tống sữa ra
ngoài .

“The role of sonography in the evaluation of GER
correlation to pH-metry”
Riccabona, U.Maure,H.Lackner,E.Uray and E. Ring
Journal Pediatric 1992,151:655-657
- 30 bệnh nhi, tuổi (21-252ngày) (tb 72ng)
- Oùi và suy dinh duỡng.
- Siêu âm >pH kế (6 : SHP, 2 : thoát vị khe)
==> Kết quả:
- Độ nhạy : 100%
- Độ chuyên biệt : 87,5% (P< 0.001)
“Diagnosis of gastroesophageal reflux:
ultrasonographic method.”
Lucio-Villegas Menendez M, Arguelles Martin F,
Coronel Rodriguez C, Gonzalez Fernandez F, Gonzalez
Prada F
Ann Esp . Pediatr.,1993, Nov-39(5): 4-4
-
63 trẻ (tuổi trb 29 tháng), nghi ngờ RGO
-
TOGD, Scintigraphie et Echographie .

-
Kết quả : Echo + Độ nhạy : 68%
+ Độ chuyên biệt : 84,6%

KẾT LUẬN
- Phép đo pH kế : Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán
và nghiên cứu về RGO ở trẻ em.
- Siêu âm thực quản bụng:
+ Nếu được thực hiện bởi những người đã được
huấn luyện và kiên nhẫn ->Rất có lợi .
-> cho phép khảo sát về hình dạng và động học
+ Định hướng bệnh nguyên của RGO.

×