Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 48 trang )

BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
(Last update 03/05/2011)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN FV - TP.HCM
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI
(GESTATIONAL TROPHOBLASTIC NEOPLASIA)
• Ở thai bình thường, chứcnăng cơ bảncủatế bào
nuôi củabánhnhaulàtạocầunốitiếpnhậntuần
hoàn củangườimẹ. Bình thường, TB nuôi xâm
nhập vào các lớpmô, mạch máu củangườimẹ và
thậmchícóthể di chuyển đếntậnphổi. Khả năng
này cũng có ở tế bào nuôi bệnh lý, điềunàytạonên
các hình ảnh lâm sàng và hình ảnh đặctrưng của
nhóm bệnh này.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599
•Bệnh lý tế bào nuôi bao gồm: thai trứng toàn phần (complete molar
pregnancy), thai trứng bán phần (partial molar pregnancy), và chuyển
dạng ác tính: ung thư nhau (choriocarcinoma).
•Bệnh lý tế bào nuôi đã đượcnóiđếntừ thờicổ xưa, Hippocrates đãmôtả
thai trứng là “dropsy of the uterus” (chứng phù củatử cung).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN
(COMPLETE MOLAR PREGNANCY)
•Thai trứng toàn phần đặctrưng bởi sự hiệndiệncủamôtế
bào nuôi, không có mô thai nhi.
• Bộ NST hoặc là 46XX, hoặclà46XY với cả hai chuỗiNST
có nguồngốctừ ngườicha(hai tinh trùng kếthợpvớimột
trứng không có chuỗiNST).


• Đốitượng nguy cơ: tiềncăn thai trứng, ngườigốcchâuÁ,
thai phụ lớntuổi.
B
B
ì
ì
nh
nh
thư
thư


ng
ng
Thai
Thai
tr
tr


ng
ng
to
to
à
à
n
n
ph
ph



n
n
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
•Lâmsàng:
– Ra huyếtâmđạolàtriệu
chứng thường gặpnhất
(gặp 90% cas).
– Kèm ra huyếtlànhững
bóng nước(gặp 80% cas).
–Kíchthướctử cung to hơn
so vớituổithai.
–Biểuhiệncường giáp
(hyperthyroidism).
– Suy hô hấp.
• Xét nghiệmmáu:
– Thai trứng: ßHCG > 100.000 IU / ml.
(Thai bình thường: ßHCG < 60.000 IU / ml).
• Điềutrị
:
–Nạobỏ.
–Tầnsuất tái phát sau nạo là 20% (phảinạolần2).
–Ítgặp carcinoma màng đệm sau khi thai trứng đã được
nạo. Nếu có, bệnh có thể di căn đến gan, phổi và các cơ
quan khác.
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN
(COMPLETE MOLAR PREGNANCY)
- Đặctrưng là
hình ảnh bão tuyết với nhiềucấutrúcnangnhỏ

lấp đầy lòng tử cung(nangcókíchthướctừ vài mm đến vài cm).
- Doppler:
tăng tướimáu, RI thấp.
- Nang hoàng thể (theca lutein cyst) thấy trong 20% trường
hợp.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Khốihồi âm dày trong lòng TC vớinhiềunangnhỏ, có
tưới máu trong khốinày.

RI=0,35
RI=0,35
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
Gloria Chiang et al. Imaging of Adnexal Masses in Pregnancy.
J Ultrasound Med 2004 23:805-819.
Thai phụ 19 tuổi, thai 11 tuầntuổi, ra huyếtâmđạo, HCG=400.000 IU /ml. Buồng
trứng hai bên to ra (P:9cm, T:6cm-hình bên T), vớihìnhảnh nang nhiều vách
(theca lutein cysts)
Thai 10 tuầntuổi, ra huyết
âm đạo, RI=0,46. Nang
hoàng thể buồng trứng (T)
Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of
Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24
Thai trứng toàn phầnvới RI = 0,23 Sau 2 đợt dùng Methotrexate, RI = 0,36
Thai trứng toàn phầnvới RI = 0,21
Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of
Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24

Sau 4 đợt hóa trị liệu, RI = 0,59
Việckhảo sát Doppler (đo RI) giúp đánh giá đáp ứng
điềutrịởBN thai trứng, nếu đáp ứng tốt, RI sẽ tăng lên.
Thai 7 tuầntuổi, ra huyếtâmđạo Æ Xảy thai không trọn.
Thai 9 tuầntuổi, ra huyếtâmđạo Æ
mứcdịch-dịch (máu ?)
GPB cả hai trường hợptrên:
thai trứng toàn phần!
THAI TRỨNG BÁN PHẦN
(PARTIAL MOLAR PREGNANCY)
• Thai trứng bán phần đặctrưng bởi sự hiệndiện
củamôtế bào nuôi và cả mô thai nhi.
•Bộ NST tam bội (triploidy) hoặc là 69XXY, 69XXX
hoặc 69XYY. Phầnlớn (66%) các trường hợp,
chuỗi NST thứ 3 có nguồngốctừ ngư
ờicha(2
tinh trùng kếthợpvới 1 trứng).
B
B
ì
ì
nh
nh
thư
thư


ng
ng
Thai

Thai
tr
tr


ng
ng
b
b
á
á
n
n
ph
ph


n
n
B
B
ì
ì
nh
nh
thư
thư



ng
ng
Thai
Thai
tr
tr


ng
ng
to
to
à
à
n
n
ph
ph


n
n
Thai
Thai
tr
tr


ng
ng

b
b
á
á
n
n
ph
ph


n
n
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Thai nhi luôn có bấtthường đacơ quan và biểuhiện
chậm phát triểntừ tam cá nguyệtI.
•Phầnlớncáctrường hợpthaichết trong tam cá
nguyệtI hoặc đầu tam cá nguyệtII, hiếm khi thai
sống được đến t
am cá nguyệt III.
• Thông thường ta thấyhìnhảnh thai chếtlưutạithời
điểmthaiphụ được siêu âm.
• Do vậy, thường không thể phân biệttrênsiêuâm
giữathaitrứ
ng bán phầnvớihư thai lưukèmphù
nhau thai.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Xét nghiệmmáu: nồng độ ßHCG không cao như trong thai
trứng toàn phần.
• Điềutrị:

–Nạobỏ.
–Táiphátsaunạoítgặp.
– Carcinoma màng đệm sau khi nạovàdicănxarấthiếm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×