BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
DƯƠNG THỊ ĐIỂM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA HUYỆN VÕ NHAI,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
DƯƠNG THỊ ĐIỂM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA HUYỆN VÕ NHAI,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGHIÊM VĂN LỢI
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu được
sử dụng trong luận văn là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào. Những kết quả nêu trong luận văn chưa được sử dụng trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Những thơng tin tham khảo trong luận văn đều được trích
dẫn cụ thể nguồn sử dụng.
Tác giả
Dương Thị Điểm
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn của mình, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
PGS.TS Nghiêm Văn Lợi - người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động
viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng dạy chương trình Cao học
chuyên ngành Quản lý kinh tế tại trường Đại học Thủy lợi đã truyền dạy những kiến
thức quý báu trong suốt q trình tơi được học tập và nghiên cứu ở Trường. Những
kiến thức này không chỉ hữu ích đối với việc trình bày luận văn mà cịn giúp tác giả rất
nhiều trong công việc và nghiên cứu khoa học.
Tác giả xin cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng khoa học đã đóng góp những ý kiến
góp ý có ý nghĩa rất quan trọng để tác giả có thể hồn thiện luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế, tác giả xin chân thành cảm ơn các
đồng chí lãnh đạo và cán bộ, công chức của UBND huyện Võ Nhai, các xã, thị trấn
huyện Võ Nhai đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp các số liệu để tác giả
có thể hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Kinh tế & Quản lý và
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tác giả
tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ..................................................................................6
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trị, đặc điểm của đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã. 6
1.1.1. Một số khái niệm..........................................................................................6
1.1.2. Phân loại cán bộ, cơng chức.......................................................................10
1.1.3. Vai trị, đặc điểm của đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã...........................12
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.................15
1.2.1. Sự hợp lý về cơ cấu đội ngũ.......................................................................15
1.2.2. Thể lực........................................................................................................17
1.2.3. Trí lực.........................................................................................................18
1.2.4. Tâm lực.......................................................................................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã................................................................................................................23
1.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................................23
1.3.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................25
1.4. Nội dung công tác quản lý chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã...........................26
1.4.1. Quy hoạch tạo nguồn cán bộ công chức cấp xã..........................................26
1.4.2. Công tác tuyển dụng, bầu cử, luân chuyển CBCC cấp xã..........................27
1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã............................................28
1.4.4. Sử dụng, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã..................................29
1.4.5. Đánh giá thực hiện công việc đối với CBCC cấp xã..................................30
1.5. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã........................................................................................................................31
1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên................................31
1.5.2. Kinh nghiệm của huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn..................................32
iii
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Võ Nhai.............................................33
1.6. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................................................35
Kết luận chương 1.....................................................................................................37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ CỦA HUYỆN VÕ NHAI..............................................................................39
2.1. Khái quát chung về huyện Võ Nhai...................................................................39
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội.........................................................39
2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Võ Nhai
.42 2.2.1. Về cơ cấu đội ngũ.................................................................................42
2.2.2. Về thể lực....................................................................................................46
2.2.3. Về trí lực.....................................................................................................49
2.2.4. Về tâm lực...................................................................................................58
2.3. Nội dung công tác quản lý chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã...........................64
2.3.1. Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã........................................64
2.3.2. Công tác tuyển dụng, bầu cử, luân chuyển CBCC cấp xã..........................66
2.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã............................................67
2.3.4. Sử dụng cán bộ, công chức cấp xã..............................................................70
2.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện
Võ Nhai.....................................................................................................................74
2.4.1. Những mặt mạnh........................................................................................74
2.4.2. Một số tồn tại..............................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên...........................................................77
Kết luận chương 2.....................................................................................................78
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XÃ CỦA HUYỆN VÕ NHAI..................................................................80
3.1. Yêu cầu, định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã của huyện Võ Nhai................................................................................80
3.1.1. Yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện
Võ Nhai trong giai đoạn hiện nay.........................................................................80
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện
Võ Nhai.....................................................................................................................83
iv
3.2.1. Quy hoạch, tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã........................................83
3.2.2. Công tác tuyển dụng công chức cấp xã......................................................84
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã............................................86
3.2.4. Sử dụng đội ngũ CBCC hợp lý...................................................................89
3.2.5. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức cấp xã................................91
3.2.6. Quan tâm chăm sóc, nâng cao sức khỏe và cải thiện mơi trường làm việc 93
3.2.7. Đảm bảo các chế độ, chính sách về vật chất và tinh thần...........................95
3.2.8. Một số giải pháp khác.................................................................................97
Kết luận chương 3...................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................104
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn 2013 - 2017
.......................................................................................................................................43
Bảng 2.2: Cơ cấu giới tính của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn 20132017 44 Bảng 2.3: Chiều cao, cân nặng của CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn 2013
- 2017 ..46 Bảng 2.4: Phân loại sức khỏe CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai năm
2017...............................................................................................................................48
Bảng 2.5: Trình độ văn hóa của CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai giai đoạn 20132017...............................................................................................................................49
Bảng 2.6: Trình độ chun mơn của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn
2013-2017......................................................................................................................51
Bảng 2.7: Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn
2013 - 2017....................................................................................................................54
Bảng 2.8: Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai giai đoạn
2013-2017......................................................................................................................55
Bảng 2.9: Trình độ tin học của đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai giai đoạn
2013-2017......................................................................................................................56
Bảng 2.10 : Đánh giá tâm lực của đội ngũ CBCC cấp xã (Do công dân đánh giá)
59
Bảng 2.11 : Đánh giá tâm lực của đội ngũ CBCC cấp xã (Do cán bộ cấp huyện đánh
giá).................................................................................................................................61
Bảng 2.12 : Đánh giá về công tác quy hoạch cán bộ.....................................................65
Bảng 2.13 : Kết quả đào tạo theo nội dung đào tạo.......................................................68
Bảng 2.14 : Về công tác đánh giá thực hiện công việc.................................................71
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai giai đoạn 2013-2017...........42
Biểu đồ 2.2: Trình độ văn hóa của CBCC huyện Võ Nhai giai đoạn 2013 - 2017.......50
Biểu đồ 2.3: Trình độ chuyên môn của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai giai đoạn
2013-2017......................................................................................................................52
Biểu đồ 2.4: Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBCC cấp xã huyện Võ Nhai........54
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầu đủ
CBCC
Cán bộ cơng chức
CP
Chính phủ
ĐH
Đại học
HĐND
Hội đồng nhân dân
HT
Hồn thành
KT-TC-XD
Kinh tế- tài chính- xây dựng
NĐ
Nghị định
SL
Số lượng
THPT
Trung học phổ thơng
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
UBMTTQ
Ủy ban mặt trận Tổ quốc
VH-XH
Văn hóa- xã hội
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cấp xã ln có vị trí rất quan trọng trong bộ máy chính quyền của nước ta và được ghi
trong điều 118 hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Chính quyền
cấp xã có chức năng: bảo đảm việc chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, quyết định của Nhà nước Chính quyền cấp trên;
Quyết định và đảm bảo thực hiện các chủ trương, biện pháp để phát huy mọi khả năng
và tiềm năng của địa phương về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, an ninh,
quốc phịng, khơng ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong
xã và làm tròn nghĩa vụ của địa phương với Nhà nước.
Nhiệm vụ của chính quyền cấp xã được quy định trong Hiến pháp và Luật tổ chức và
hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp. Sự vững mạnh của
chính quyền cấp xã là nền tảng cho sự vững mạnh của hệ thống chính quyền trong cả
nước và ngược lại.
Trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đội ngũ cơng chức
cấp xã có một vai trò rất quan trọng, bởi đội ngũ cán bộ cơng chức xã là lực lượng
nịng cốt, điều hành hoạt động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Vì vậy, đội ngũ
cán bộ cơng chức của hệ thống chính trị cấp xã là một trong những nhân tố có ý nghĩa
chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Mục tiêu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta thành nước cơng nghiệp, có cơ
sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần nâng cao,
quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại.
Công chức cấp xã là những người trực tiếp tiếp xúc với nhân dân hàng ngày, giải đáp,
hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện theo chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, trực tiếp lắng nghe, giải quyết hoặc kiến
nghị lên cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân dân. Vì vậy, chất
1
lượng
2
hoạt động của công chức cấp xã ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ thống chính
trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách mạng và đổi mới của Đảng và Nhà nước.
Võ Nhai là huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên. Mặc dù trong những năm qua nhìn
chung cấp ủy và chính quyền huyện Võ Nhai đã quan tâm tới công tác phát triển nhân
sự của huyện, nhưng trên thực tế chưa đạt được chất lượng như mong muốn, năng lực
quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, cơng chức đang cịn thấp, đặc biệt là năng lực
của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của
huyện: đang còn yếu về chất lượng, cơ cấu chưa hợp lý, tư tưởng bảo thủ, ỷ lại, kém
năng động và sáng tạo; một bộ phận cán bộ, công chức cấp xã cịn có biểu hiện cơ hội,
bè phái, quan liêu, sách nhiễu nhân dân…làm giảm uy tín của người cán bộ, công chức
đối với nhân dân.
Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng nguồn nhân lực để có những giải pháp
nhằm tạo ra một sự chuyển biến về chất, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa của huyện Võ Nhai trở
thành nhiệm vụ cấp thiết. Với lý do đó nên tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Võ Nhai, tỉnhThái Nguyên” làm tên đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận và thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã, từ đó đề xuất những phương hướng, giải pháp có tính khả thi
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên cho tới năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên và những nhân tố ảnh hưởng
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tại các xã, thị trấn thuộc huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3
+ Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu 5 năm từ 2013 đến 2017 để phân tích
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho tới năm 2025.
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng và giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tư tưởng Hồ
Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, hệ thống các văn bản
của nhà nước có liên quan đến cán bộ, công chức. Luận văn kế thừa kết quả nghiên
cứu của các cơng trình khoa học có liên quan đã được công bố.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê- phân tích
Được sử dụng trong việc thu thập số liệu về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cán bộ,
cơng chức cấp xã như: cơ cấu tuổi, giới tính, trình độ văn hóa, trình độ chun mơn,
thâm niên cơng tác, thành tích đóng góp, khen thưởng, báo cáo tổng kết các năm. Từ
đó, phân tích những mặt đạt được, hạn chế trong việc đảm nhận, thực hiện công việc,
chất lượng cán bộ công chức cấp xã của huyện Võ Nhai.
- Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng điều tra bằng bảng hỏi (lập phiếu điều tra)
và phương pháp phỏng vấn.
+ Số địa điểm tiến hành điều tra: UBND huyện Võ Nhai; 14 xã và 01 thị trấn trên địa
bàn huyện Võ Nhai.
+ Tổng số phiếu điều tra phát ra: 170 phiếu, trong đó: Cán bộ, cơng chức các xã, thị
trấn (Phiếu số 01): 75 phiếu; Cán bộ cấp huyện (Phiếu số 02): 20 phiếu; Công dân và
các tổ chức tới làm việc tại các xã, thị trấn (Phiếu số 03): 75 phiếu.
+ Tổng số phiếu điều tra thu về: 170 phiếu
4
+ Cách thức phát phiếu: phát trực tiếp cho các đối tượng cần hỏi
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp một số vị trí cơng tác của một số cán bộ công chức
tại các xã.
- Phương pháp so sánh, đánh giá: tác giả so sánh (các chỉ số liên quan đến chất lượng đội
ngũ cán bộ công chức) qua các năm để thấy rõ nét sự thay đổi, tính hiệu quả của các cơ
chế, chính sách của địa phương và những nỗ lực của các cấp chính quyền trong việc nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn sâu một số chuyên gia thuộc lĩnh vực quản lý
nhân lực, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức.
- Nguồn số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập tại các bảng, biểu thống kê, báo cáo hàng năm tại phòng
Nội vụ huyện Võ Nhai, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Võ Nhai, Bệnh viện
huyện Võ Nhai, Văn phòng UBND huyện Võ Nhai...
+ Số liệu sơ cấp: Tác giả tổng hợp kết quả tại các phiếu điều tra để hình thành
nguồn số liệu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã góp phần vào hệ thống hóa lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC
cấp xã; làm rõ những đặc điểm của đội ngũ CBCC cấp xã và các nhân tổ ảnh hưởng
đến chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở những lý luận và hệ thống các tiêu chí đánh giá được xây dựng, luận văn
đã đưa ra những đánh giá, nhận định một cách khách quan, khoa học về thực trạng
chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai, rút ra những ưu điểm và hạn chế
về chất lượng của đội ngũ CBCC cấp xã tại địa phương này.
- Luận văn đã làm rõ và đưa ra quan điểm về phương pháp tuyển dụng, sử dụng, quy
hoạch, đào tạo và những giải pháp, khuyến nghị đối với cấp trên nhằm nâng cao chất
5
lượng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Võ Nhai, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã;
- Phân tích thực trạng chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Nghiên cứu đưa ra giải pháp hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Võ Nhai
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện
Võ Nhai.
6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trò, đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Cấp xã, cán bộ và cán bộ cấp xã
- Cấp xã:
Theo từ điển Tiếng Việt: Xã hiện nay là tên gọi chung các đơn vị hành chính thuộc cấp
thấp nhất ở khu vực nông thôn, ngoại thành, ngoại thị của Việt Nam. Thuật ngữ đơn vị
hành chính cấp xã đơi khi được dùng để chỉ tồn bộ cấp đơn vị hành chính thấp nhất
của Việt Nam, nghĩa là bao gồm cả xã, phường và thị trấn.
- Cán bộ:
Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được
bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, ở
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước”[12]
- Cán bộ cấp xã:
Khái niệm cán bộ cấp xã được quy định tại khoản 3 điều 4 Luật Cán bộ, công chức
năm 2008: “Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã), là
công dân Việt Nam, được bầu giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ
chức chính trị- xã hội”. [12]
Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, cơng chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì cán bộ cấp xã bao gồm
các chức vụ sau:
7
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
+ Bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động
nơng, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam. [4]
1.1.1.2. Công chức và công chức cấp xã
- Công chức:
Theo từ điển tiếng Việt: Công chức là người được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một
công vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nước, hưởng lương do ngân sách nhà
nước cấp.
Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, được
tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị- xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo quản lý của
đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật” [12]
- Công chức cấp xã:
8
Khái niệm công chức cấp xã được quy định tại Khoản 3, Điều 4, Luật cán bộ, công
chức năm 2008: “Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một
chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [12]
Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động khơng chun trách ở cấp xã thì công chức cấp xã bao
gồm các chức danh sau:
+ Trưởng Cơng an;
+ Chỉ huy trưởng Qn sự;
+ Văn phịng - thống kê;
+ Địa chính - xây dựng - đơ thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính
- nơng nghiệp - xây dựng và mơi trường (đối với xã);
+ Tài chính - kế tốn;
+ Tư pháp - hộ tịch;
+ Văn hoá - xã hội. [4]
1.1.1.3. Chất lượng
Chất lượng là một thuật ngữ đã tồn tại từ lâu trong lịch sử. Trong từng giai đoạn phát
triển của sản xuất đã xuất hiện một số định nghĩa về chất lượng: - Theo Tổ chức Quốc
tế về Tiêu chuẩn hóa, trong tiêu chuẩn ISO 8402:2000 (Quality Management and
Quality Assurance), trong dự thảo DIS 9000:2000 đã đưa ra định nghĩa như sau:
“Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể
đó khả năng thỏa mãn các nhu cầu đã được công bố hay còn tiểm ẩn.” [28]
Theo Tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Á (European Quality Control Organization):
“Chất lượng là mức độ phù hợp với yêu cầu người tiêu dùng”. Theo Tiêu chuẩn
Pháp: “Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu người dùng”. [28]
9
Nhưng dù tiếp cận theo cách nào, khái niệm “chất lượng” cũng phải đảm bảo: phù
hợp với tiêu chuẩn đã được cơng bố, phù hợp với những địi hỏi của người sử dụng, sự
kết hợp cả tiêu chuẩn và đòi hỏi của người tiêu dùng. Đó là u cầu khơng thể thiếu
được để đánh giá chất lượng của một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó.
- Chất lượng nguồn nhân lực có thể được hiểu là “trạng thái nhất định của nguồn
nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành bên trong của nguồn nhân
lực”. [3, tr 65]
Như vậy, chất lượng của nguồn nhân lực được hiểu là tổng hợp những phẩm chất nhất
định về sức khỏe, trí tuệ khoa học, chun mơn nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức, ý
chí, niềm tin, năng lực; ln gắn bó với tập thể, với cộng đồng và tham gia một cách
tích cực vào q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.1.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
Chất lượng đội ngũ CBCC là chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá sức khỏe, phẩm chất đạo đức,
trình độ năng lực và khả năng thích ứng của đội ngũ cán bộ, công chức đối với yêu cầu
công việc của tổ chức và đảm bảo cho tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu đã đặt ra.
Đây là một loại lao động có tính chất đặc thù riêng, xuất phát từ vị trí, vai trị của
chính đội ngũ lao động này. Chất lượng của đội ngũ CBCC thể hiện ở trình độ, năng
lực chun mơn, sự hiểu biết về chính trị- xã hội, phẩm chất đạo đức, khả năng thích
nghi với sự chuyển đổi của nền kinh tế mới...
Chất lượng của CBCC cịn bao hàm tình trạng sức khỏe, người CBCC cần phải có đủ
điều kiện sức khỏe để thực thi nhiệm vụ, công việc được giao.
Chất lượng của đội ngũ CBCC là một trạng thái nhất định của đội ngũ CBCC, thể hiện
mối quan hệ phối hợp, tương tác giữa các yếu tố, các thành phần cấu thành nên bản
chất bên trong của đội ngũ CBCC. Chất lượng của cả đội ngũ không phải là sự tập hợp
giản đơn số lượng, mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn bộ đội ngũ. Sức mạnh này bắt
nguồn từ phẩm chất vốn có bên trong của mỗi CBCC và nó được tăng lên gấp bội bởi
tính thống nhất của tổ chức, của sự giáo dục, đào tạo, phân công, quản lý và kỷ luật
trong đội ngũ.
1