Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.4 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
Lớp: Kế hoạch 47A

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Ngày nộp 07/05/2009)
Tên đề tài:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐAY VÀ KINH DOANH TỔNG HỢP THÁI BÌNH

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
1. Sự cần thiết của chuyên đề.................................................................................................4
2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................5
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................5
Chương I.....................................................................................................................................7
VAI TRÒ CỦA KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRONG.................................................................7
DOANH NGHIỆP......................................................................................................................7
I. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT(KHSX) TRONG DOANH NGHIỆP........7
1. Định nghĩa về kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp...................................................7
2. Vai trò của kế hoạch trong doanh nghiệp......................................................................8
3. Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp........................................................................9
3.1 Về góc độ thời gian.................................................................................................9
3.2 Về góc độ nội dung................................................................................................10
II. QUY TRÌNH LẬP KHSX TRONG DOANH NGHIỆP.................................................10
III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KHSX VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN...................13
1. Kế hoạch năng lực sản xuất.........................................................................................13
1.1 Mối quan hệ giữa công suất và năng lực sản xuất.................................................13


1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng công suất........................................................................14
1.3 Phương pháp xác định năng lực sản xuất của doanh nghiệp.................................15
1.4 Cân đối năng lực sản xuất
............................................................15
2. Kế hoạch sản xuất tổng thể..........................................................................................16
2.1 Nội dung của KHSX tổng thể................................................................................16
2.2 Các phương pháp lập kế hoạch sản xuất tổng thể ................................................18
3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất ..........................................................................................20
3.1 Nội dung ................................................................................................................20
3.2 Phương pháp lập kế hoạch chỉ đạo sản xuất .........................................................21
4.1 Nội dung của kế hoạch nhu cầu sản xuất...............................................................21
4.2 Phương pháp lập KH nhu cầu sản xuất..................................................................21
5. Kế hoạch tiến độ sản xuất............................................................................................23
5.1 Nội dung của kế hoạch tiến độ sản xuất................................................................23
5.2 Phương pháp lập kế hoạch tiến độ sản xuất..........................................................23

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

1

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT CHO CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH......................26
1. Năng lực đội ngũ cán bộ..............................................................................................27
2. Nguồn lực tài chính dành cho cơng tác lập kế hoạch..................................................27
3. Tổ chức bộ máy lập KH và các cơ chế đảm bảo hiệu lực thực hiện KH....................27
Chương II..................................................................................................................................29

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐAY VÀ KINH DOANH TỔNG HỢP...................................................................................29
THÁI BÌNH..............................................................................................................................29
I. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐAY VÀ KINH DOANH TỔNG
HỢP THÁI BÌNH.................................................................................................................29
1. Q trình hình thành và phát triển...............................................................................29
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................29
1.3 Tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty......................................................................30
2. Đặc điểm các nguồn lực và trang thiết bị cung ứng và thị trường cung ứng của cơng
ty........................................................................................................................................31
2.1 Nguồn tài chính......................................................................................................31
2.2 Đặc điểm máy móc thiết bị....................................................................................32
2.3 Nguồn cung ứng nguyên vật liêu...........................................................................33
2.4 Thị trường tiêu thụ.................................................................................................37
2.5 Về nhân lực.............................................................................................................38
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................................38
II. THỰC TRẠNG LẬP KẾ HOẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐAY VÀ KINH
DOANH TỔNG HỢP THÁI BÌNH.....................................................................................41
1. Khái qt chung về cơng tác kế hoạch tại công ty......................................................41
1.1 Các loại kế hoạch sản xuất tại cơng ty..................................................................42
1.2 Đặc điểm và vai trị của cơng tác lập kế hoạch tại cơng ty...................................44
2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất tại công ty.................................................................46
2.1. Các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất....................................................................46
2.2 Quy trình lập kế hoạch tại công ty.........................................................................48
3. Nội dung, phương pháp lập kế hoạch sản xuất tại công ty Cổ phần đay và KDTH TB
...........................................................................................................................................50
3.1 Kế hoạch năng lực sản xuất...................................................................................50
3.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể....................................................................................51
3.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất......................................................................................52
3.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất.....................................................................................53

3.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất.....................................................................................54
4. Các điều kiện hỗ trợ cho công tác lập kế hoạch tại công ty........................................54
4.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty.........................................................................54
4.2 Năng lực cán bộ lập kế hoạch tại cơng ty..............................................................55
4.3 Nguồn lực tài chính dành cho công tác lập kế hoạch tại công ty..........................57
4.4 Tổ chức bộ máy lập kế hoạch và các cơ chế đảm bảo hiệu lực kế hoạch tại cơng
ty...................................................................................................................................58
Hình 9: Tổ chức bộ máy phịng kế hoạch của cơng ty................................................59
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH TẠI
CƠNG TY ............................................................................................................................60
1. Mặt tích cực..................................................................................................................60
2.Mặt hạn chế...................................................................................................................61

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

2

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3. Nguyên nhân.................................................................................................................61
Chương III.................................................................................................................................63
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐAY.............................................................................................63
VÀ KINH DOANH TỔNG HỢP THÁI BÌNH......................................................................63
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TRONG 5 NĂM TIẾP THEO..........63
1. Mục tiêu phát triển........................................................................................................63
2. Định hướng trong 5 năm tới.........................................................................................63

II. HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY...........64
1. Xây dựng KHSX dài hạn và trung hạn.......................................................................64
2. Hồn thiện quy trình lập kế hoạch sản xuất ................................................................65
3. Hoàn thiện một số nội dung trong q trình lập kế hoạch...........................................65
4. Hồn thiện các phương pháp sử dụng trong lập KHSX..............................................68
5. Hoàn thiện bộ máy lập kế hoạch của công ty..............................................................69
KẾT LUẬN...............................................................................................................................70

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

3

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề
Chuyển từ chế độ bao cấp bước sang nền kinh tế thị trường cạnh tranh
gay gắt và khốc liệt, khơng ít các doanh nghiệp đã phải phá sản vì khơng tìm
được lối đi riêng cho mình.Thỏa mãn nhu cầu của thị trường và linh động
trước những biến động của thị trường là những bí quyết giữ vững được vị thế
của mình trên thị trường. Cơng ty Cổ phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái
Bình đã làm được điều đó. Là một cơng ty của nhà nước, đi lên từ thời kỳ bao
cấp, vượt qua giai đoạn đất nước biến đổi,công ty chuyển thành công ty cổ
phần nhưng vẫn giữ được những truyền thống tốt đẹp của một công ty nhà
nước. Công ty đã từng bước, từng bước đi lên và xác định được vị thế của
mình trên thị trường khơng những trong nước mà cịn ở nước ngồi. Cơng tác
xây dựng kế hoạch sản xuất được xây dựng trong công ty từ những ngày đầu

thành lập, song hiệu quả của công tác lập kế hoạch của cơng ty phần nào cịn
mang tính cứng nhắc, khơng bao qt được hết nội dung của bản kế hoạch.
Chính vì thế, hiệu quả lập công tác của kế hoạch chưa cao và bản kế hoạch
vẫn cịn mang đậm tính chất giấy tờ. Qua q trình tìm hiểu, tơi nhận thấy
cơng ty vẫn chưa xây dựng được bản kế hoạch hoàn chỉnh mang tính linh
động và thích nghi với thị trường, cơng ty cịn hoạt động chồng chéo giữa các
khâu sản xuất, chưa tiết kiệm và tận dụng tối đa nguồn lực mình đang có. Vì
vây, tơi quyết định chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất
tại công ty cổ phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái Bình” để tìm ra nguyên
nhân của những thiếu sót và đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những
hạn chế trong bản kế hoạch của công ty.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Vai trò của kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

4

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ChươngII: Thực trạng công tác lập kế hoạch tại công ty cổ phần Đay và Kinh
doanh tổng hợp Thái Bình
Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập kế hoạch tại cơng
ty cổ phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái Bình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giúp đỡ tơi trong q trình
học tập tại nhà trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo- Ths. Vũ
Cương đã giúp tơi hồn thành bài viết này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm

ơn các cô chú, anh chị tại công ty Cô phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái
Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tham gia thực tập.
2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: công ty cổ phần Đay và Kinh doanh tổng hợp Thái Bình
- Nợi dung: Hồn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty Cổ phần Đay
và Kinh doanh tổng hợp Thái Bình.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là kế hoạch trong doanh nghiệp ? Kế hoạch sản xuất là gì? Quy trình
lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp như thế nào? Công cụ kế hoạch sản
xuất trong doanh nghiệp như thế nào?
- Thực trạng xây dựng kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần Đay và Kinh
doanh tổng hợp Thái Bình? Những thành tựu và hạn chế? Nguyên nhân là gì?
- Giải pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác lập kế hoạch tại công
ty?
4. Phương pháp nghiên cứu
- Trao đổi trực tiếp
- Tổng hợp tài liệu từ công ty, sách báo…
- Phương pháp so sánh, tổng hợp logic.

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

5

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A


6

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chương I
VAI TRÒ CỦA KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP
I. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT(KHSX) TRONG DOANH
NGHIỆP
1. Định nghĩa về kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp
Trải qua những thời kỳ khác nhau của nền kinh tế, kế hoạch hóa mang vai
trị và chức năng khác nhau mà có những định nghĩa khác nhau. Trong thời
kỳ kế hoạch hóa tập trung, kế hoạch hóa là cơng cụ điều tiết mọi hoạt động từ
trung ương đến địa phương. Trải qua thời kỳ bao cấp, bước sang kinh tế thị
trường kế hoạch hóa mang tính linh hoạt hơn. Theo đinh nghĩa mới nhất
trong Từ điển bách khoa Việt Nam 2 thì: “Kế hoạch hóa là hoạt động của con
người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật xã hội và tự nhiên, đặc
biệt là quy luật kinh tế, tổ chức quản lí các đơn vị kinh tế kỹ thuật, các ngành
các lĩnh vực hoặc toàn bộ nền sản xuất xã hội theo những mục tiêu thống
nhất’’.
Theo cách hiểu trên thì kế hoạch hóa được thực hiện ở nhiều quy mơ và
phạm vi khác nhau như: kế hoạch hóa kinh tế quốc dân, kế hoạch hóa theo
vùng, địa phương , kế hoạch hóa theo ngành, lĩnh vực, kế hoạch hóa doanh
nghiệp. Kế hoạch hóa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (gọi
tắt là kế hoạch hóa doanh nghiệp) được xác định là một phương thức quản lí
doanh nghiệp theo mục tiêu, nó bao gồm tồn bộ các hành vi can thiệp một
cách có chủ định của cac nhà lãnh đạo và quản lí doanh nghiệp vào các lĩnh

vực sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kế hoạch hóa doanh nghiệp là một
quy trình ra quyết định cho phép xây dựng một hình ảnh mong muốn về trạng

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

7

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thái tương lai của doanh nghiệp và quá trình tổ chức triển khai thực hiện
mong muốn đó.
Như vậy, kế hoạch hóa trong doanh nghiệp là thể hiện kỹ năng tiên đoán
mục tiêu phát triển và tổ chức quá trình thực hiện mục tiêu đề ra. Cơng tác
này bao gồm các hoạt động chính như sau: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế
hoạch, kiểm tra điều chỉnh và đánh giá kế hoạch.
Xét về bản chất, kế hoạch trong doanh nghiệp được hình thành thơng qua
những câu hỏi như: Trạng thái của doanh nghiệp hiện tai, kết quả và nhũng
điều kiện hoạt động kinh doanh? Doanh nghiệp muốn được phát triển như thế
nào(hướng phát triển của doanh nghiệp?) Làm thế nào để sử dụng hiệu quả
nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt được mục đích đặt ra? Quá trình thực
hiện kế hoạch nhằm đưa kế hoạch vào thực tiễn đồng thời dự kiến những yếu
tố bất ngờ bất lợi xảy ra và khả năng ứng phó với những điều bất ngờ đó.
2. Vai trị của kế hoạch trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung,kế hoạch là hệ thống chỉ tiêu điều
tiết mọi hoạt động tổ chức và quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
Vai trò lớn nhất của cơ chế này là: có năng lực tạo ra các tỷ lệ tiêt kệm và tích
lũy rất cao, thực hiện được những nhưng cân đối cần thiết trong tổng nền

kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp được xem như là những tế bào trong tổng
thể nền kinh tế, thực hiện nhiệm vụ kế hoạch theo những mục tiêu thống nhất
từ trên xuống.
.Sự sụp đổ của kế hoạch mệnh lệnh khi bước sang cơ chế thị trường có
những nguyên nhân sau: Một là, các kế hoạch mang tính cứng nhắc, hạn chế
sự năng động sáng tạo, khả năng tự chịu trách nhiệm trước những biến động
của thị trường. Hai là, nền kinh tế bị mất động lực phát triển, các kế hoạch
không tương thích với thị trường vì khơng có khả năng cạnh tranh giữa các

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

8

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

doanh nghiệp. Các kế hoạch không đáp ứng được nhu cầu của các doanh
nghiệp trong sự vận động mạnh mẽ của nền kinh tế.
Bước sang nền kinh tế thị trường kế hoạch mang tính linh động, định hướng,
linh hoạt với thị trường,đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Dựa vào những
dấu hiệu của thị trường mà doanh nghiệp thực hiện hành vi sản xuất kinh
doanh của mình.
Trong nền kinh tế này, kế hoạch có những vai trò nổi bật sau:
- Kế hoạch chỉ ra những cơ hội và thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển,
đồng thời cũng chỉ ra những khó khăn và thách thức để doanh nghiệp tìm
cách đối phó.
- Kế hoạch là chức năng gắn kết toàn bộ các chức năng khác trong doanh
nghiệp, giúp cho việc quản lí khơng bị rối loạn và tốn kém.

- Xây dựng một kế hoạch cụ thể cho các bước hoạt động giúp cho quá
trình hoạt động diễn ra liên tục, sn sẻ, có mục đích, tiết kiệm nguồn lực
và hạn chế chí phí
3. Hệ thống kế hoạch trong doanh nghiệp
3.1 Về góc độ thời gian
Đây là thể hiện việc phân đoạn kế hoạch theo thời gian cần thiết để thực hiện
chỉ tiêu đặt ra. Theo góc độ này, kế hoạch doanh nghiệp bao gồm ba bộ phận
cấu thành:
Kế hoạch dài hạn bao trùm khoảng thời gian khoảng 10 năm. Quá trình soạn
lập kế hoạch được đặc trưng bởi:
- Mơi trường liên quan có dược hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã
có mặt;
- Dự báo cơ sở ngoại suy từ quá khứ,bao gồm xu hướng dự tính của nhu
cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh ;
- Chủ yếu nhấn mạnh các ràng buộc vể tài chính;

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

9

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng dự báo.
Kế hoạch trung hạn cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
các khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.
Kế hoạch ngắn hạn thường là các kế hoạch hàng năm và các kế hoạch tiến
độ, hành động có thời hạn dưới 1 năm: kế hoạch quý, tháng, tuần…Kế hoạch

ngắn hạn bao gồm những phương pháp cụ thể mà doanh nghiệp sử dụng để
hoàn thành tốt mục tiêu của kế hoạch trung hạn và ngắn hạn.
3.2 Về góc độ nội dung
Theo góc độ nội dung, tính chất hay câp độ của kế hoạch chúng ta chia kế
hoạch doanh nghiệp thành 2 bộ phận:
• Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược áp dụng trong doanh nghiệp là định hướng lớn cho
phép doanh nghiệp thay đổi cải thiện , củng cố vị thế cạnh tranh của mình và
những phương pháp cơ bản để đạt được mục tiêu đó. Nói đến kế hoạch chiến
lược khơng phải nói đến góc độ thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất
định hướng của kế hoạch và mục tiêu tổng thể phát triển của doanh nghiệp.
Trách nhiệm soạn thảo kế hoạch chiến lược trước hết là của lãnh đạo trong
doanh nghiệp, vì nó địi hỏi trách nhiệm cao và quy mơ hoạt động rộng lớn
của nhà quản lí.
• Kế hoạch chiến thuật (tác nghiệp)
Là công cụ cho phép chuyển các định hướng chiến lược thành các chương
trình áp dụng cho các bộ phận của doanh nghiệp trong khuôn khổ các hoạt
động của doanh nghiệp.
II. QUY TRÌNH LẬP KHSX TRONG DOANH NGHIỆP

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

10

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hình 1: Quy trình kế hoạch hóa sản xuất trong doanh nghiệp

Sản xuất
Năng lực
Tồn kho

Marketing
Nhu cầu

Mua sắm
Năng lực
cung cấp

Nhân sự
KH nhân
sự

KH sản xuất
tổng thể

Kh chỉ đạo sản
xuất
Điều chỉnh
nhu cầu

Tài chính
Luồng tiền

KH nhu cầu vật
liệu

Điều chỉnh

KH chỉ đạo
sản xuất

Điều chỉnh
cơng suất
KH nhu cầu
cơng suất

Khả
thi?


Thực
hiện có
phù hợp
với KH
Kiểm tra
Cơng suất

Thực hiện KH
cơng suất

Thực hiện KH vật
liệu
Nguồn:Giáo trình kế hoạch kinh doanh tr. 118- Nxb Lao động xã hội,2006

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

11


ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1. Xác định một số căn cứ cơ bản
Xuất phát từ những ràng buộc về năng lực sản xuất, tồn kho, nhu cầu
Maketing,mua sắm, năng lực cung cấp, tài chính, luồng tiền, nhân sự sẽ làm
cơ sở cho việc lập kế hoạch.
2. Xây dựng kế hoạch tổng thể
3. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo sản xuất
4. Xây dựng kế hoạch nhu cầu vật tư
5. Khi nhu cầu sản xuất khả thi, thực hiện kế hoạch công suất
6. Thực hiện kế hoạch vật tư
Kế hoạch sản xuất tổng thể được xây dựng trong mối quan hệ mật thiết với
các kế hoạch khác trong công ty. Kế hoạch Marketing cho biết chỉ số dự báo
bán hàng- là căn cứ cho việc lập kế hoạch sản xuất. Tuy vào số liệu dự báo
mà kế hoạch sản xuất được xây dựng tương thích. Nếu con số dự báo khơng
sát với thực tế thì hoặc là sản xuất q ít, hoặc là dẫn đến tình trạng tồn đọng
hàng hóa. Để tránh tình trạng trên, kế hoạch sản xuất phải chỉ ra năng lực sản
xuất cũng như khả năng sản xuất của doanh nghiệp để cân đối giữa nhu cầu
và khả năng thực hiện đảm bảo cho bản kế hoạch có tính khả thi.
Kế hoạch sản xuất với kế hoạch nhân sự: việc phối hợp nhịp nhàng giữa
nguồn nhân lực và vật lực trong công ty sẽ làm giảm bớt chi phí cho cơng ty.
Nếu nguồn nhân lực phục vụ sản xuất dư thừa sẽ gây lãng phí và ngược lại
thiếu bớt nhân lực sẽ làm giảm công suất hoạt động của máy móc thiết bị.
Trong trường hợp, cơng ty mở rộng quy mơ sản xuất thì kế hoạch sản xuất
phải đưa ra yêu cầu về nhân lực đối với bộ phận kế hoạch nhân sự. Sau khi
thống nhất giữa 2 bộ phận kế hoạch này sẽ có sự điều chỉnh khả năng sản xuất
cho hợp lí.

Kế hoạch sản xuất và kế hoạch tài chính: Mọi nhu cầu về tiền, cung cấp, sửa
chữa và mua sắm vật tư đều được đưa tới bộ phận tài chính. Tùy vào khả

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

12

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

năng đáp ứng của công ty mà tài chính sẽ đưa ra mức giới hạn và bộ phận sản
xuất phải lên kế hoạch sao cho vừa tiết kiệm lại đáp ứng yêu cầu đặt ra.
Bên cạnh đó, kế hoạch sản xuất cịn phụ thuộc vào năng lực mua sắm
nguyên vật liệu, khả năng cung cấp của nhà cung ứng. Từ những nguồn
nguyên liệu đó là cơ sở cho việc xây dựng những chỉ tiêu của bản kế hoạch.
III. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KHSX VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC
HIỆN
1. Kế hoạch năng lực sản xuất
Xác định năng lực sản xuất là một phần không thể thiếu trong quy trình lập
kế hoạch sản xuất. Doanh nghiệp muốn theo kịp nhu cầu xã hội phải luôn
trang bị cho mình những máy móc thiết bị cùng cơng nghệ tiên tiến hợp thời
đại. Do đó, năng lực sản xuất của doanh nghiệp cũng thường xuyên thay đổi.
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
trong đó, quan trọng nhất là: cơng suất của máy móc thiết bị, mức độ sử dụng
máy móc thiết bị trong những điều kiện khác nhau. Xây dựng kế hoạch năng
lực sản xuất để có cơ sở xác định các chỉ tiêu sản xuất và tiến độ thực hiện.
1.1 Mối quan hệ giữa công suất và năng lực sản xuất
Dựa trên cơ sở chiến lược dài hạn của doanh nghiệp và dự báo nhu cầu thị

trường, doanh nghiệp phải cân nhắc việc quyết định trang bị cho mình một
mức độ năng lực sản xuất nhất định. Quyết định này tác động trực tiếp đến
phần chi phí cố định và nó cũng quyết định xem liệu doanh nghiệp có khả
năng đáp ứng nhu cầu hay các thiết bị của nó sẽ không được sử dụng hết. Nếu
công suất của nhà máy quá lớn, bộ phận không sản xuất sẽ làm tăng thêm chi
phí cố định. Và ngược lại, nếu cơng suất của nhà máy quá nhỏ doanh nghiệp
sẽ mất khách hàng.
Vậy, năng lực sản xuất là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị, dây
chuyền, của lực lượng lao động trong thởi kì nhất định. Nó là đại lượng

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

13

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thường xuyên thay đổi theo nhu cầu của khoa học công nghệ. Và, công suất
là khả năng sản xuất của máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, ví dụ như số lượng sản phẩm đầu ra trong
một đơn vị đầu ra. Có nhiều loại cơng suất khác nhau như: công suất thực tế,
công suất thiết kế và công suất hiệu quả
- Công suất thiết kế là mức sản lượng lý thuyết tối đa của một hệ thống sản
xuất trong một thời kỳ nhất định. Nó được thể hiện bằng tỷ lệ, như số tấn thép
trong một tuần, một tháng hoặc một quý.
- Công suất hiệu quả là tổng khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp mong
muốn đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, về khả năng
điều động sản xuất, bảo dưỡng và tu sửa máy móc trong một thời gian nhất

định.
- Công suất thực tế là công suất mà doanh nghiệp có thể đạt tói trong những
điều kiện xác định về chủng loại sản phẩm, phương pháp sản xuât, điều kiện
bảo trì và các tiêu chuẩn chất lượng.
Để đánh giá mức độ sử dụng công suất người ta sử dụng 2 tiêu chí sau:
Cơng suất thực tế
Hiệu suất sử dụng công suất =
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Hiệu quả sử dụng công suất =
Công suất hiệu quả
1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng công suất
Dự báo nhu cầu sử dụng dựa trên nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong tương lai.
Thông thường việc dự báo nhu cầu sản xuất trải qua 2 bước: trước hết là
doanh nghiệp tiến hành dự báo nhu cầu theo những phương pháp truyền thống

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

14

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

như là xác định công suất của bộ phận chủ đạo, sau đó xác định thừa thiếu của
các bộ phận khác. Những kết quả dự báo này sẽ được sử dụng để xác định
nhu cầu công suất.
Trong trường hợp nhu cầu về công suất không dự đốn được, doanh nghiệp
có thể sử dụng mơ hình “xác suất”. Một trong những kỹ thuật hay được áp

dụng để lập kế hoạch năng lực sản xuất trong điều kiện nhu cầu không chắc
chắn là lý thuyết ra quyết định, trong đó sử dụng cây quyết định. Bằng việc
gán các giá trị xác suất cho các trạng thái tự nhiên, chúng ta có thể đưa quyết
định cho phép tối đa hóa giá trị kỳ vọng của lựa chọn.
1.3 Phương pháp xác định năng lực sản xuất của doanh nghiệp
(Phương pháp xác định cho doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm).
Khi đó, năng lực sản xuất của bộ phận hoặc phân xưởng được tính theo cơng
thức:
N = S × Nh × T k
Trong đó: N - năng lực sản xuất của phân xưởng hoặc công đoạn
S - số máy móc thiết bị chính của phân xưởng hoặc cơng đoạn
Nh - định mức theo giờ của máy hay thiết bị chính
Tk - Thời gian hoạt động của máy móc thiết bị trong năm
Cơng thức tính cho cơng đoạn hay phân xưởng có nhiều máy móc:
n

N = ∑ S × Nh × T k
i=1

trong đó: n là số chủng loại máy móc thiết bị khác nhau trong bộ phận
1.4 Cân đối năng lực sản xuất
Khi xác định năng lực sản xuất của doanh nghiệp, người ta thường đánh giá
từng bộ phận hoặc từng phân xưởng sản xuất trên dây chuyền sản xuất rồi so
sánh với các chỉ tiêu của bản kế hoạch hoạch đề ra. Việc cân đối này, sẽ đảm
bảo cho kế hoạch được khả thi trên cả dây chuyền sản xuất. Quá trình đánh

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

15


ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

giá từng bộ phận khắc phục được tình trạng thừa thiếu năng lực sản xuất tại
các phân xưởng..
Xác định năng lực cần thiết các bộ phận theo kế hoạch sản xuất
NCti = KHSX × ais
Trong đó: NCti -năng lực cần thiết của bộ phận i
ais - hệ số tiêu hao bán thành phẩm i cho một đơn vị sản phẩm
cuối cùng s.
Sau khi tính năng lực cần thiết của từng bộ phận ta lập bảng cân đối năng lực
thừa thiếu so với kế hoạch sản xuất chủ đạo:
Bảng1: Cân đối năng lực sản xuất thừa, thiếu
Phân xưởng

1

2

3

….

Năng lực sx
Năng lực hiện có Nhc
Năng lực cần thiếtNCti
Năng lực thiếu hay thừa
Tùy vào kết quả cân đối năng lực thừa thiếu mà doanh nghiệp có biện

pháp nâng cao năng lực của xưởng yếu kém và tận dụng năng lực dư thừa của
các bộ phận chủ đạo.
2. Kế hoạch sản xuất tổng thể
2.1 Nội dung của KHSX tổng thể

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

16

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hình 2: Sơ đồ mối liên hệ của kế hoạch sản xuất tổng thể
Quyết định
sản phẩm

Nghiên cứu

Hoạch định
công suất

Thị trưởng

Nhân sự

Đơn hàng dự
báo bán hàng


Vật liệu
sẵn có
KHSX tổng
thể

Dự trữ
thành phẩm
Th gia
cơng

KH chỉ đạo
SX và hệ
thống MRP

KH tiến bộ
Nguồn: Giáo trình kế hoạch kinh doanh tr. 125- Nxb Lao động xã hội,2006
KHSX tổng thể xác định khối lượng và thời gian sản xuất trong tương
lai gần từ 3-18 tháng. Nhà quản lí sản xuất cố gắng tìm ra cách thức tốt nhất
để đáp ứng nhu cầu bằng cách điều phối quy mô sản xuất, mức độ sử dụng lao
động, sử dụng giờ phụ trội, thuê gia cơng và các yếu tố kiểm sốt khác. Mục
tiêu của kế hoạch sản xuất tổng thể là giảm thiểu chi phí trong kỳ kế hoạch.
Đối với đa phần doanh nghiệp sản xuất kế hoạch sản xuất tổng thể chủ yếu
nhằm đưa vào các chính sách sản xuất, thương mại, mua sắm và cung ứng…,

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

17

ThS. Vũ Cương



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

cho các hoạt động chung và cho nhóm sản phẩm. Kế hoạch sản xuất tổng thể
là một phần của hệ thống kế hoạch hóa sản xuất, do vậy, cần phải hiểu được
mối quan hệ giữa kế hoạch và một số các yếu tố bên trong và bên ngoài.
2.2 Các phương pháp lập kế hoạch sản xuất tổng thể
a.Phương pháp đồ thị
Là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất do chúng dễ hiểu và dễ sử dụng.
Theo phương pháp này, người làm kế hoạch phải thực hiện 5 bước sau:
• Xác định nhu cầu mỗi kỳ
• Xác định cơng suất giờ chuẩn, giờ phụ trợ và th gia cơng mỗi kỳ
• Xác định chi phí lao động th gia cơng và chi phí lưu kho


Tính đến chính sách của doanh nghiệp đối với lao động hoặc mức lưu
kho

• Khảo sát các kế hoạch và ước lượng tổng chi phí.
Mức sản xuất trung bình sẽ được tính theo cơng thức:
Tổng nhu cầu dự báo(cả năm)
Mức sản xuất bình quân(ngày) =
Thời gian sản xuất ( số ngày làm việc)

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

18

ThS. Vũ Cương



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hình 3: Xác định mức sản xuất bằng đồ thị

Nsx/ngày

60
Nhc
50
40
30
20
10
0

Một
22

Hai
18

Ba
21

Bốn
21

Năm
22


Sáu
20

= tháng
= Ngày sản xuất

Sử dụng phương pháp này doanh nghiệp sẽ vẽ một đồ thị về nhu cầu
bình quan ngày, mức sản xuất bình quân được thể hiện bằng đường nét đứt.
Theo phương pháp này, nhu cầu dự báo và mức sản xuất trung bình có sự
chênh lệch đáng kể. Tùy theo chính sách mà doanh nghiệp có thể lựa chọn:
sản xuất ở mức trung bình nhằm thỏa mãn nhu cầu hoặc sản xuất ở mức cố
định phần cịn lại th ngồi hoặc có thể kết hợp giữa cả hai phương pháp
này.
b. Một số phương pháp khác
Mơ hình hệ số quản lí của Bowman là một mơ hình lập kế hoạch dựa trên
thành tích và kinh nghiệm của cán bộ lãnh đạo. Với giả thiết thành tích của
cán bộ trong quá khứ là khá tốt, nó có thể sử dụng như một cơ sở cho các

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

19

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

quyết định trong tương lai. Kỹ thuật này sử dụng phương pháp hồi quy các
quyết định sản xuất trong quá khứ của cán bộ lãnh đạo và đường hồi quy sẽ

chỉ ra mối liên hệ giữa các biến số (chẳng hạn giữa nhu cầu và lao động)
trong các quyết định tương lai. Theo Bowman sự kém cỏi của lãnh đạo
thường thể hiện qua sự không nhất qn trong việc ra quyết định
Hai mơ hình khác được sử dụng là: mơ hình ngun tắc quyết định tuyến
tính và mơ hình mơ phỏng . Ngun tắc quyết định tuyến tính nhằm mục đích
xác định mức sản xuất tối ưu và mức sử dụng lao động cho mỗi kỳ kế hoạch.
Mơ hình này cho phép giảm thiểu chi phí tiền lương, tiền thưởng, chi phí
ngừng sản xuất, tiền thêm giờ và chi phí lưu kho… Mơ hình mơ phỏng sử
dụng một thủ tục tìm kiếm để tìm ra một sự kết hợp giữa quy mô lao động và
mức sản xuất sao cho ít tốn kém.
3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất
3.1 Nội dung
KH chỉ đạo sản xuất là bước trung gian giữa kế hoạch sản xuất tổng thể và
kế hoạch nhu cầu sản xuất. Mục đích của kế hoạch này là xác định doanh
nghiệp sản xuất cái gì và khi nào thì sản xuất. Kế hoạch này cho chúng ta biết
cần chuẩn bị những gì để thỏa mãn nhu cầu và đáp ứng kế hoạch sản xuất
tổng thể. Tuy nhiên, kế hoạch chỉ đạo sản xuất không phải là sự chia nhỏ của
KHSX tổng thể mà là sự thể hiện KH nói riêng trên chương trình chỉ đạo sản
xuât tương ứng, thích hợp với khả năng sản xuất của các đơn vị nhằm thỏa
mãn tốt nhất các dự báo kế hoạch .

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

20

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bảng 2: Mẫu bảng kế hoạch chỉ đạo sản xuất

KH
STT SP
1 A
2 B
3 C
4 D

năm

Quý 1
1

2

1200 70 80
200 10
15

Quý 2
3

4

5

Quý 3
6


7

8

Quý 4
9

10

11

12

100 90 100 100 100 110 100 110 120 120
30 10

30

15

45

15

7

150 35

45
8


35

35

45

3.2 Phương pháp lập kế hoạch chỉ đạo sản xuất
Áp dụng như kế hoạch sản xuất tổng thể, nếu kế hoạch sản xuất tổng thể là
tính cho một nhóm hàng thì kế hoạch chỉ đạo sản xuất áp dụng tính cho một
mặt hàng cụ thể.
4. Kế hoạch nhu cầu sản xuất
4.1 Nội dung của kế hoạch nhu cầu sản xuất
Để KHSX tổng thể được cân đối, KH chỉ đạo sản xuất có thể thực hiện
được, cần giải quyết mối quan hệ giữa nhu cầu độc lập của khách hàng và
năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Việc tính tốn nhu cầu được thực hiện
ngay sau khi xây dựng KHSX tổng thể và KH chỉ đạo sản xuất.
Mục đích của kế hoạch nhu cầu là xác xác định nhu cầu các phương tiện và
các yếu tố sản xuất (lao động, máy móc, thiết bị diện tích sản xuất…).
Nhu cầu độc lập: là những nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và các chi tiết,
linh kiện, phụ tùng thay thế được dùng cho mục đích thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu phát sinh ra từ các nhu cầu độc lập.
Nó được tính tốn từ các q trình sản phẩm thành các bộ phận, các cụm chi
tiết và linh kiện, vật tư, nguyên vật liệu.
4.2 Phương pháp lập KH nhu cầu sản xuất

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

21


ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phương pháp lập kế hoạch nhu cầu sản xuất dựa theo phương pháp MRP.
Theo phương pháp này cần phải phân biệt rõ nhu cầu độc lập và nhu cầu phụ
thuộc. Từ đó, doanh nghiệp phải xác định được số lượng và thời gian để thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng. Việc tính tốn các yếu tố trên cần dựa vào: mức
dự báo bán hàng, kế hoạch chỉ đạo sản xuất, mức tồn kho, quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm cùng với kết cấu của sản phẩm và định mức khấu
hao…
Sau đây là ví dụ về cách tính tốn nhu cầu sản xuất, trong đó mối liên hệ giữa
các nhu cầu và định mức tiêu hao vật chất và thời gian thể hiện dưới dạng ma
trân.
Sản xuất sản phẩm A, B, C:
Các sản phẩm được tạo thành từ các bộ phận: từ nhu cầu cấp 1(bộ phận Ei),
nhu cầu cấp 2(linh kiện Fi), nhu cầu cấp 3(linh kiện rời Di)…Trình tự lắp ráp
sản phẩm sẽ theo ma trận sau:
Hình 4: Trình tự lắp ráp sản phẩm
Các bộ
phận Di

Cụm linh
kiện Fi

Linh kiện
rời Ei


Sản phẩm
A, B,C

Để đáp ứng thời gian mà các đơn đặt hàng yêu cầu, ta cần xác định thời gian
cần thiết để lắp ráp sản phẩm từ nhu cầu cấp 1, lắp ráp nhu cầu cấp 1 từ nhu
cầu cấp 2, lắp ráp nhu cầu cấp 2 từ nhu cầu cấp 3. Ví dụ thời gian cần thiết
theo thứ tự là 1 tuần, 1 tuần và 3 tuần

Nhu cầu sản xuất sẽ được tính theo sơ đồ sau:

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

22

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nhu cầu sx
tháng (A, B, C)
[1]

Nhu cầu cấp 1
[5]
[5]= [1] × [2]

Nhu cầu cấp 2
[6]
[6] ]= [3] × [5]


Nhu cầu cấp 3
[7]
[7] ]= [4] × [6]

5. Kế hoạch tiến độ sản xuất
5.1 Nội dung của kế hoạch tiến độ sản xuất
Kế hoạch sản xuất cụ thể hóa các quyết định về cơng suất, kế hoạch sản xuất
tổng thể và kế hoạch chỉ đạo sản xuất thành một chuỗi các công việc và sự
phân công nhân sự, máy móc nguyên vật liệu. Kế hoạch tiến độ giúp doanh
nghiệp trong việc phân phối và theo dõi thời gian và thứ tự thực hiện từng
bước công việc để đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch này đòi hỏi phân bố thời
gian cụ thể cho từng công việc cụ thể. Tuy nhiên, nhiều bước cơng việc cũng
địi hỏi sử dụng cùng nguồn lực ( cơng nhân, máy móc, phân xưởng..) dó đó
doanh nghiệp phải sử dụng một số kỹ thuật để giải quyết mâu thuẫn này
5.2 Phương pháp lập kế hoạch tiến độ sản xuất
a. Phương pháp điều kiện sớm: bắt đầu lịch trình sản xuất sớm nhất có thể khi
đã biết u cầu cơng việc. Phương pháp này thường được áp dụng lập kế
hoạch có thể hồn thành không đúng thời hạn cần thiết. Trong nhiều trường
hợp phương pháp này gây ra sự tồn đọng sản phẩm dở dang. Nó thường được
sử dụng trong trong những tổ chức như nhà hàng, bệnh viện và sản xuất máy
công cụ.
b. Phương pháp điều kiện muộn: bắt đầu với thời hạn cuối cùng, lên lịch công
việc cuối cùng trước tiên. Bằng cách trừ lùi thời gian cần thiết cho mỗi cơng
việc, chúng ta có thể biết được thời gian bắt đầu sản xuất.
- Kỹ thuật lập KH tiến độ chính xác phụ thuộc vào số lượng đơn hàng, bản
chất của công việc, vào mức độ phức tạp của công việc và bốn tiêu chuẩn sau
đây:

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A


23

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



Giảm thiểu thời gian hoàn thành (Thời gian hồn thành trung bình của
cơng việc)



Tối đa mức sử dụng công suất (tỷ lệ phần trăm thời gian sử dụng thiết
bị)



Giảm thiểu tồn kho sản phẩm dở (số lượng trung bình cơng việc đang
thực hiện)



Giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng (số ngày muộn trung
bình)

c. Phương pháp biểu đồ GANTT
Là phương pháp lập kế hoạch tiến độ tốt, đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực

hiện, linh hoạt và khả thi.
- Nội dung của phương pháp này nhằm xác định thứ tự và thời hạn sản xuất
của các công việc khác nhau cần thiết cho một chương trình sản xuất nhất
định, tùy theo độ dài của mỗi bước công việc, điều kiện trước của mỗi công
việc, các kỳ hạn cần tuân thủ và năng lực sản xuất.Ví dụ: Tại một phân xưởng
nhận được nhiệm vụ phải thực hiện các công việc để sản xuất các chi tiết A,
B, C, D theo các thứ tự ràng buộc sau: 0
Thời hạn sản xuất: A = 3h, B = 6h, C = 4h, D = 7h, E= 5h

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

24

ThS. Vũ Cương


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 3: Biểu đồ GANTT cho việc hồn thành nhiệm vụ E
Cơng
1

việc
A
B
C
D
E

2


3

4

5

6

Thời gian
7 8 9

10 11 12 13 14 15

Trong đó, nền tơ đậm là thời gian thực hiện công việc, nền trắng là thời
gian dự trữ của công việc.
d. Phương pháp sơ đồ mạng PERT
Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo thời gian hoàn thiện các hoạt
động Các hoạt động này được coi là mốc quan trọng trong cả một quy trình
thực hiện liên tục. Sơ đồ mạng PERT là một mạng hoạt động rút ra từ việc
xây dựng các mối quan hệ theo trình tự bắt đầu và kết thúc tất cả các hoạt
động cần thực hiện theo một trình tự logic nhất định. Để xây dựng một sơ đồ
mạng PERT cần nắm rõ các nguyên tắc như: xác định rõ các sự kiện và hoạt
động, chỉ rõ mối liên hệ giữa các hoạt động, chỉ rõ thời gian trùng, xác đinh
hoạt động chính, hoạt động giả, thời gian quan trọng nhất. Từ đó, xác định
thời gian tối thiểu để hồn thành các hoạt động(sơ đồ găng) và xác định được
hoạt động nào có thể linh động được, hoạt động nào khơng thể thay đổi về
mặt thời gian.
Dựa vào sơ đồ, ta sẽ cắt ngắn được thời gian sản xuất, giảm thiểu chi
phí cho các hoạt động đồng thời tạo điều kiện cho công tác phối hợp và lập kế

hoạch.

Nguyễn Thị Hương – Kế hoạch 47A

25

ThS. Vũ Cương


×