Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Ẩn dụ ý niệm về tình yêu lứa đôi trong ca dao người việt 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ THỊ THANH VIỆN

ẨN DỤ Ý NIỆM VỀ TÌNH U LỨA ĐƠI
TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT

Chun ngành: Ngơn ngữ học
Mã số: 8229020

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Đà Nẵng – Năm 2022


Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ DỨC LUẬN

Phản biện 1: PGS.TS. Trƣơng Thị Nhàn
Phản biện 2: PGS.TS. Bùi Trọng Ngoãn

Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Ngôn ngữ học họp tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm
vào ngày 03 tháng 07 năm 2022

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm – ĐHĐN
- Khoa Ngữ văn, Trƣờng Đại học Sƣ phạm – ĐHĐN




1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ca dao là tiếng hát về tình yêu từ trái tim của ngƣời khát khao
u thƣơng. Vì lẽ đó mà theo tác giả Lê Đức Luận trong cuốn giáo
trình Văn học dân gian Việt Nam thì những bài ca về tình u nam
nữ có số lƣợng phong phú nhất và vào loại hay nhất trong kho tàng
ca dao ngƣời Việt.
Ngôn ngữ học tri nhận (congnitive linguistics) đƣợc khởi
xƣớng từ những năm 80 thế kỉ XX với những tên tuổi nhƣ G.Lakoff,
M.Johnson, G.Fauconnier, Ch.Fillmore, R.Jackendoff, R.Langacker,
E.Rosch, L.Talmy,M.Turner, A.Wierzbicka, Xtepanov, Yu.Apresian,
W.Chafe, M.Minsky … Đó là khuynh hƣớng ngôn ngữ “nghiên cứu
ngôn ngữ trên cơ sở vốn kinh nghiệm và sự cảm thụ của con ngƣời
về thế giới khách quan cũng nhƣ cái cách thức mà con ngƣời tri giác
và ý niệm hóa các sự vật của thế giới khách quan đó”. Khả năng lí
thuyết của ngơn ngữ học tri nhận thâm nhập vào bản chất của sự vật
có cơ sở ở sự quan sát kinh nghiệm rộng rãi trong nhiều văn cảnh và
ở công việc thực nghiệm trong tâm lí học và thần kinh học. Những
kết quả của ngôn ngữ học tri nhận, đặc biệt là của lí thuyết ẩn dụ và
lí thuyết ý niệm khơng những thể hiện trong các đơn vị ngơn ngữ mà
cịn trong các hiện tƣợng phi ngơn ngữ học, đó là tâm lí học, xã hội
học.
Chúng tơi chọn hƣớng tìm hiểu ca dao tình u từ góc độ ngơn
ngữ học tri nhận để từ đó có thể khai thác kĩ nhiều ý đồ nghệ thuật
trong từng bài ca dao giao duyên. Từ ngữ biểu thị trong ca dao chính
là “mã hóa” thành tín hiệu thẩm mĩ mang thơng điệp tƣ tƣởng, tình
cảm, cảm xúc của tác giả dân gian.

Tìm hiểu ca dao tình u lứa đơi theo lý thuyết tri nhận là một
hƣớng đi tích cực và mang lại hiệu quả cao trong việc khám phá các
tín hiệu nghệ thuật của ngƣời sáng tác. Với bài viết “Ẩn dụ ý niệm về
tình u lứa đơi trong ca dao người Việt”, chúng tôi muốn mang đến


2
cho độc giả một cách nhìn mới về tình yêu trong ca dao qua cách ý
niệm hóa của các tác giả dân gian. Đồng thời, qua đó, ngƣời đọc
cũng thấy đƣợc nét đặc thù và cái hay cái đẹp trong cách dùng từ, tạo
câu nói riêng và cách diễn đạt của ngƣời Việt nói chung.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Tình hình nghiên cứu về ngơn ngữ học tri nhận
a. Nghiên cứu trong nước
b. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
2.2. Tình hình nghiên cứu về ca dao
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là “Ẩn dụ ý niệm về tình u
lứa đơi trong ca dao người Việt”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Chúng tôi giới hạn nghiên cứu tình u lứa đơi trong ca dao
ngƣời Việt, chủ yếu khảo sát những câu ca dao trong cuốn Kho tàng
ca dao người Việt (tập I, II, III) do Nguyễn Xuân Kính - Phan Đăng
Nhật (chủ biên), NXB Văn hóa thơng tin Hà Nội, 1995.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định, khảo sát, thống kê cấu tạo của các mặt ngôn ngữ học
tri nhận ở phƣơng diện nghĩa, chỉ ra các kiểu kết hợp giữa các ẩn dụ
ý niệm biểu thị tình yêu trong ca dao ngƣời Việt. Chỉ ra giá trị biểu
đạt của các ẩn dụ ý niệm biểu hiện trong ca dao tình u lứa đơi của

ngƣời Việt.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đã sử dụng một số phƣơng
pháp cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp miêu tả ngôn ngữ học: Phƣơng pháp miêu tả
dựa trên quan điểm ngôn ngữ là một hệ thống – cấu trúc.
- Phƣơng pháp thống kê – phân loại: ngƣời viết tiến hành
thống kê ca dao tình u lứa đơi theo hai khía cạnh: nội dung và


3
nghệ thuật thuộc phạm vi nghiên cứu. Sau đó, tiến hành khảo sát,
phân loại.
- Phƣơng pháp mơ hình hóa: Để trình bài một cách hệ thống,
mơ hình các loại từ ngữ, cách tổ chức ngôn ngữ của từng thể loại và
miêu tả quan hệ của các đối tƣợng khảo sát dƣới dạng các bảng biểu.
- Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp: ngƣời viết đƣa ra các lập
luận, lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh cho các luận điểm đã đặt ra.
Trên cơ sở các bài ca dao tình yêu lứa đôi, khảo sát, các ngữ liệu
thống kê, luận văn chỉ ra những đặc điểm, giá trị về nội dung của
chúng để tổng hợp, khái quát hóa vấn đề.
6. Đóng góp của luận văn
6.1. Về lí luận
Các nhà nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm đƣa ra một góc nhìn mới,
đầy triển vọng. Về bản chất, hệ thống ý niệm tình u lứa đơi trong
ca dao ngƣời Việt phần lớn là có tính ẩn dụ. Biểu thức ngơn ngữ ẩn
dụ là sự nối kết với những ý niệm ẩn dụ. Chính vì vậy, biểu thức
ngơn ngữ ẩn dụ là cơ sở quan trọng để tìm hiểu bản chất của ý niệm
ẩn dụ. Ẩn dụ ý niệm tiếp cận biểu thức ngôn ngữ ẩn dụ dựa trên kinh
nghiệm của con ngƣời về thế giới, cách thức mà con ngƣời tri giác và

ý niệm hóa thế giới. Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm tình u lứa đơi trong
ca dao ngƣời Việt, ở một mức độ nào đó, luận văn góp phần củng cố
và khẳng định những vấn đề có tính chất lý luận đã đƣợc các học giả
Âu - Mỹ đặt ra.
6.2. Về thực tiễn
Nghiên cứu ẩn dụ ý niệm tình yêu lứa đôi trong ca dao ngƣời
Việt là xác định cơ chế tri nhận của ngƣời Việt Nam, nói cách khác là
làm sáng tỏ cách mà ngƣời Việt Nam nhận thức về thế giới, trên cơ
sở mơ hình ba bình diện có quan hệ tƣơng tác: ca dao ngƣời Việt văn hóa ngƣời Việt - ngƣời Việt Nam. Những kết quả mà luận văn
đạt đƣợc sẽ đóng góp hữu ích cho các nhà nghiên cứu, giáo viên và cả
những ngƣời quan tâm đến ca dao tình u lứa đơi một góc nhìn về tƣ


4
duy - ngơn ngữ - văn hóa - con ngƣời trong tƣơng quan với các đặc
điểm tƣơng ứng của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, kết quả nghiên
cứu của luận văn cịn có thể ứng dụng vào việc giảng dạy ca dao
trong nhà trƣờng.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Tài liệu tham khảo,
Phần nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
Chƣơng 2: HỆ THỐNG ẨN DỤ Ý NIỆM TÌNH U LỨA
ĐƠI TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT
Chƣơng 3: GIÁ TRỊ BIỂU ĐẠT CỦA CÁC BIỂU THỨC
NGÔN NGỮ ẨN DỤ Ý NIỆM TÌNH U LỨA ĐƠI TIÊU BIỂU
TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về ẩn dụ
1.1.1. Ẩn dụ theo quan điểm truyền thống
1.1.2. Ẩn dụ theo quan điểm tri nhận
1.1.3. Ý niệm
1.1.4. Sự diễn giải, khung tri nhận và không gian tinh thần
1.1.5. Phạm trù tri nhận và điển dạng
1.1.6. Tính nghiệm thân
1.1.7. Miền Nguồn – miền Đích trong ẩn dụ ý niệm
1.1.8. Ánh xạ (mapping)
1.1.9. Tổ hợp ẩn dụ
a. Phân loại theo mức độ quy ƣớc
b. Phân loại theo bản chất
c. Phân loại dựa trên mức độ tổng quát:
d. Phân loại theo chức năng tri nhận
1.2. Khái quát về ca dao
1.2.1. Khái niệm ca dao
Ca dao là lời của các câu hát dân gian và những sáng tác
ngâm vịnh được lưu truyền trong dân gian và gọi chung là lời ca dân
gian”. [30, tr.26]
1.2.2. Ca dao tình u lứa đơi
Có thể nói rằng, ca dao trữ tình về tình u đơi lứa là bộ phận
đặc sắc nhất, viên mãn nhất, biểu hiện vẻ đẹp độc đáo trong tâm hồn,
tài trí, tình cảm và khát vọng của ngƣời Việt ta từ bao đời nay. Chính
nó là hiện thân cho vẻ đẹp, sức sống, sức hấp dẫn của ca dao nói riêng,
văn học dân gian nói chung. Và nó cũng là mảng đề tài lớn, mảnh đất
màu mỡ cho những ai yêu quý vốn văn học dân gian quan tâm nghiên
cứu, tìm hiểu.
* Tiểu kết:

Những cơ sở lý luận trên là kim chỉ nam cho quá trình thực hiện


6
tồn bộ luận văn của chúng tơi. Có thể nhận thấy, ẩn dụ ý niệm là hình
thái tƣ duy của con ngƣời về thế giới, là một công cụ hữu hiệu để con
ngƣời ý niệm hoá các khái niệm trừu tƣợng... Tƣ duy ẩn dụ dựa trên cơ
sở các ý niệm. Ý niệm chịu tác động của phạm trù, điển dạng và các
mơ hình văn hố, do đó, ý niệm khơng chỉ mang tính phổ qt mà
cịn mang tính đặc thù văn hoá dân tộc.
Cơ chế của ẩn dụ ý niệm tuân theo cơ chế ánh xạ kiểu lƣợc đồ
giữa hai miền khơng gian Nguồn và Đích. Ánh xạ ẩn dụ là đơn tuyến
và có tính chất bộ phận. Các mơ hình tri nhận thƣờng nhấn mạnh vào
bản chất tinh thần, kinh nghiệm tri giác và nhận thức khoa học của
con ngƣời. Với vai trò là cơ sở của tƣ duy, ẩn dụ cịn đƣợc xem nhƣ
một cơng cụ quan trọng để con ngƣời tìm hiểu và khám phá chính
bản thân mình.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về ca dao tình u lứa đơi
của ngƣời Việt trên nhiều phƣơng diện, tuy nhiên, hầu nhƣ chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu nào dựa trên lý thuyết ngôn ngữ học tri
nhận, đặc biệt là lý thuyết ẩn dụ ý niệm một cách đầy đủ và có hệ
thống. Luận văn này vận dụng triệt để lý thuyết ngôn ngữ học tri
nhận (đặc biệt là ẩn dụ ý niệm) đã đƣợc tổng hợp trong chƣơng 1 để
đi sâu nghiên cứu một số ẩn dụ ý niệm tiêu biểu trong ca dao tình
yêu lứa đôi ngƣời Việt ở các chƣơng tiếp theo.


7
Chƣơng 2
HỆ THỐNG ẨN DỤ Ý NIỆM TÌNH YÊU LỨA ĐÔI

TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT
2.1. Xác lập ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi trong ca dao ngƣời
Việt qua biểu thức thơ (trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt)
2.2. Các miền nguồn của ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi trong
ca dao ngƣời Việt
2.2.1. Các miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích
Tình u là một đề tài mn thuở. Có lẽ đối với ngƣời đã hoặc
đang yêu, chỉ cần khi nhắc đến hai chữ “tình yêu” là chúng ta khơng
khỏi bận lịng nghĩ đến mối tình nào đó, ngƣời mà ln ẩn sâu trong
trái tim của mình. Chắc hẳn chỉ có ai đƣợc u và đã từng trải qua
tình yêu mới thấy hết đƣợc những cung bậc mà tình yêu đem lại: hồi
hộp, lo lắng, ghen tuông, hi vọng và nỗi khắc khoải nhớ nhung… tất
cả đều đan xen, trộn lẫn khó phân tách. Trong cuốn Kho tàng ca dao
người Việt chúng tơi tìm hiểu ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi để
thơng qua đó thấy đƣợc các miền Nguồn hƣớng đến miền Đích tình
u. Để từ đó thấy đƣợc tất cả các cung bậc, cảm xúc, tình cảm của
nhân dân ta từ thời xƣa đối với tình u.
2.2.2. Các thuộc tính miền Nguồn chiếu xạ đến miền Đích
2.2.2.1. Miền Nguồn là CUỘC HÀNH TRÌNH
Bảng 2.2: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ ý niệm TÌNH U LÀ CUỘC
HÀNH TRÌNH
Miền nguồn:
CUỘC HÀNH
TRÌNH

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng

- Thời gian
- Khơng gian
- Phương tiện



8
2.2.2.2. Miền Nguồn là CĂN BỆNH
Bảng 2.5: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH
Miền nguồn:
CĂN BỆNH

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng
- Trạng thái
- Nguyên nhân
2.2.2.3. Miền Nguồn là CÂY CỎ
Bảng 2.8: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ
Miền nguồn:
CÂY CỎ

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Bộ phận
- Màu sắc

- Giai đoạn sinh trưởng

2.2.2.4. Miền nguồn là ĐỘNG VẬT
Bảng 2.11: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ ĐỘNG VẬT
Miền nguồn:
ĐỘNG VẬT

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng
- Trạng thái
- Hoạt động

2.2.2.5. Miền nguồn là SỢI TƠ

Miền đích:
TÌNH U


9
Bảng 2.14: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ SỢI TƠ
Miền nguồn:
SỢI TƠ

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Bản chất
- Trạng thái biểu hiện
- Đối tượng kết nối

2.2.2.6. Miền nguồn là SỢI DÂY
Bảng 2.17: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY
Miền nguồn:
SỢI DÂY

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng ràng buộc
- Trạng thái tồn tại
- Bản chất
Bảng 2.18: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ
ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỢI DÂY
Tần số xuất hiện
Trạng thái tƣơng đồng giữa
STT
miền Nguồn và miền Đích
Số lần/258
Tỷ lệ %
Tƣơng đồng về đối tƣợng ràng buộc
43
16,67%
Tƣơng đồng về bản chất
120
46,51%
Tƣơng đồng về trạng thái tồn tại
95
36,82%
Tổng

258
100%


10
2.2.2.7. Miền nguồn là VẬT TRAO ĐỔI
Bảng 2.20: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI
Miền đích:
TÌNH U

Miền nguồn:
VẬT TRAO ĐỔI

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng trao đổi
- Vật trao đổi
- Kết quả trao đổi

Bảng 2.21: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ
ý niệm TÌNH YÊU LÀ VẬT TRAO ĐỔI
STT
1
2
3
4

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về đối tƣợng trao đổi
Tƣơng đồng về trạng thái trao đổi

Tƣơng đồng về vật trao đổi
Tƣơng đồng về kết quả trao đổi
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/139
Tỷ lệ %
31
22,30%
64
46,04%
42
30,22%
02
1,44%
139
100%

2.2.2.8. Miền nguồn là MÓN ĂN
Bảng 2.23: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ MĨN ĂN
Miền đích:
TÌNH U

Miền nguồn:
MĨN ĂN

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng
- Trạng thái
- Vị giác

- Phương tiện



11
Bảng 2.24: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ
ý niệm TÌNH U LÀ MĨN ĂN
STT
1
2
3
4
5

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về đối tƣợng
Tƣơng đồng về món ăn
Tƣơng đồng về trạng thái
Tƣơng đồng về vị giác
Tƣơng đồng về phƣơng tiện
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/107
Tỷ lệ %
29
27,10%
19
17,76%

24
22,43%
25
23,36%
10
9,35%
107
100%

2.2.2.9. Miền nguồn là HIỆN TƢỢNG TỰ NHIÊN
Bảng 2.26: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ HIỆN TƢỢNG
TỰ NHIÊN
Miền nguồn:
HIỆN TƢỢNG
TỰ NHIÊN

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng gắn bó
- Trạng thái tồn tại
- Bản chất
Bảng 2.27: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý
niệm TÌNH U LÀ HIỆN TƢỢNG TỰ NHIÊN
STT

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về hiện tƣợng

Tƣơng đồng về trạng thái tồn tại
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/88
Tỷ lệ %
57
64,77%
31
35,23%
88
100%

2.2.2.10. Miền nguồn là CHẤT LỎNG
Bảng 2.29: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ CHẤT LỎNG
Miền nguồn:
CHẤT LỎNG

Các thuộc tính tương liên
- Nguồn tạo sinh
- Trạng thái tồn tại

Miền đích:
TÌNH U


12
Bảng 2.30: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ
ý niệm TÌNH YÊU LÀ CHẤT LỎNG
STT

1
2

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về nguồn tạo sinh
Tƣơng đồng về trạng thái tồn tại
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/87
Tỷ lệ %
30
34,48%
57
65,52%
87
100%

2.2.2.11. Miền Nguồn là SỰ GẦN GŨI
Tình yêu và sự gần gũi vốn là hai trạng thái không thể tách rời
khi đôi lứa yêu nhau. Trong Kho tàng ca dao người Việt, đã phần nào
thể hiện đƣợc tiếng nói đích thực của tình u có sự cộng hƣởng của
xúc cảm bên trong với biểu hiện ra bên ngồi của con ngƣời. Sự cộng
hƣởng ấy tạo nên tính dạn dĩ khơng kém phần nóng hổi trong tình
u... Có thể nói, đây chính là một trong những đặc điểm đậm chất
đời thƣờng nhất nhƣng cũng thể hiện đƣợc sự táo bạo, dám vƣợt qua
mọi lễ nghi, gia giáo của các đôi yêu nhau ở xã hội đƣơng thời.
Mỗi một ý niệm có những đặc điểm khơng giống nhau nên
cũng có lƣợc đồ chiếu xạ khơng giống nhau. Ở đây có thể hiểu,

khoảng cách địa lý chính là khoảng cách của hai ngƣời yêu nhau;
Biểu hiện của sự gần gũi chính là độ gắn bó tình cảm của hai ngƣời
u nhau. Sự chiếu xạ của miền nguồn SỰ GẦN GŨI đến miền đích
TÌNH U đƣợc chúng tơi cụ thể hóa qua lƣợc đồ sau:
Bảng 2.32: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI
Miền nguồn:
SỰ GẦN GŨI

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng gần gũi
- Trạng thái gần gũi
- Bộ phận gần gũi

Theo kết quả khảo sát, chúng tôi thấy trong Kho tàng ca dao
người Việt có 79/6893 biểu thức ngơn ngữ mang tính ẩn dụ. Các


13
thuộc tính chiếu xạ giữa miền Nguồn và Đích có thể đƣợc khái quát
lại nhƣ sau:
Bảng 2.33: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ
ý niệm TÌNH YÊU LÀ SỰ GẦN GŨI
STT Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
1
Tƣơng đồng về bộ phận gần gũi
2

Tƣơng đồng về đối tƣợng gần gũi
3
Tƣơng đồng về trạng thái gần gũi
4
Tƣơng đồng về thời gian gần gũi
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/79
Tỷ lệ %
16
20.25%
21
26.58%
27
34.18%
15
18.99%
79
100%

2.2.2.12. Miền nguồn là DỊNG SƠNG
Bảng 2.35: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ DỊNG SƠNG
Miền nguồn:
DỊNG SƠNG

Miền đích:
TÌNH U

Các thuộc tính tương liên

- Phương tiện kết nối
- Trạng thái biểu hiện
- Bản chất

Bảng 2.36: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của
ẩn dụ ý niệm TÌNH U LÀ DỊNG SƠNG

STT
1
2
3
4

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về bản chất
Tƣơng đồng về trạng thái
Tƣơng đồng về phƣơng tiện
Tƣơng đồng về đích đến
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/68
Tỷ lệ %
09
13,24%
27
39,70%
21
30,88%

11
16,18%
68
100%


14
2.2.2.13. Miền nguồn là LỬA
Bảng 2.38: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ LỬA
Miền nguồn:
LỬA

Các thuộc tính tương liên
- Bản chất
- Yếu tố tạo sinh
- Thuộc tính

Miền đích:
TÌNH U

Bảng 2.39: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm

TÌNH U LÀ LỬA
STT
1
2
3
4

Trạng thái tƣơng đồng giữa

miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về yếu tố tạo sinh
Tƣơng đồng về bản chất
Tƣơng đồng về vật mang lửa
Tƣơng đồng về thuộc tính
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/54
Tỷ lệ %
09
16,67%
24
44,44%
09
16,67%
12
22,22%
54
100%

2.2.2.14. Miền nguồn là RƢỢU
Bảng 2.41: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ RƢỢU
Miền nguồn:
RƢỢU

Miền đích:
TÌNH YÊU

Các thuộc tính tương liên

- Yếu tố tạo sinh
- Trạng thái biểu hiện

Bảng 2.42: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của
ẩn dụ ý niệm TÌNH U LÀ RƢỢU

STT
1
2

Tần số xuất hiện
Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Số lần/42
Tỷ lệ %
Tƣơng đồng về yếu tố tạo sinh
19
45,24%
Tƣơng đồng về về trạng thái biểu hiện
23
54,76%
Tổng
42
100%


15
2.2.2.15. Miền nguồn là KHÚC CA
Bảng 2.44: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH U LÀ KHÚC CA
Miền đích:

TÌNH YÊU

Miền nguồn:
KHÚC CA

Các thuộc tính tương liên
- Đối tượng gắn bó
- Trạng thái tồn tại
- Bản chất
Bảng 2.45: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của
ẩn dụ ý niệm TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA

STT
1
2
3

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về bản chất
Tƣơng đồng về đối tƣợng gắn bó
Tƣơng đồng về trạng thái tồn tại
Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/33
Tỷ lệ %
12
36,36%
12

36,36%
09
27,28%
33
100%

2.2.2.16. Miền nguồn là TRÒ CHƠI
Bảng 2.47: Sơ đồ ánh xạ của ẩn dụ TÌNH YÊU LÀ TRỊ CHƠI
Miền nguồn: TRỊ
CHƠI

Các thuộc tính tương liên
- Sự liên kết
- Kết quả


Miền đích:
TÌNH U

Bảng 2.48: Bảng thống kê tổng hợp các thuộc tính của ẩn dụ ý niệm

TÌNH YÊU LÀ TRÒ CHƠI
STT
1
2

Trạng thái tƣơng đồng giữa
miền Nguồn và miền Đích
Tƣơng đồng về sự liên kết
Tƣơng đồng về kết quả

Tổng

Tần số xuất hiện
Số lần/16
Tỷ lệ %
07
43,75%
09
56,25%
16
100%


16
2.3. Ngơn ngữ biểu đạt ẩn dụ ý niệm tình yêu lứa đôi trong ca
dao ngƣời Việt
2.3.1. Ẩn dụ ý niệm là các trạng thái của tình yêu trong
ngữ danh từ
2.3.2. Ẩn dụ ý niệm là các trạng thái của tình u là ngữ
động từ hoặc ngữ tính từ
* Tiểu kết
Với sự xuất hiện của 16 kiểu ẩn dụ ý niệm về tình yêu, ca dao
Việt Nam đã phản ánh sự phong phú, đa dạng trong tƣ duy sáng tạo
của nhân dân ta. Các kiểu ẩn dụ ý niệm trong ca dao đã góp phần thể
hiện rõ quy luật chiếu xạ bất biến đơn chiều: Nguồn - Đích. Trong
q trình chiếu xạ, miền Nguồn chỉ chiếu xạ đến miền đích một hoặc
một số thuộc tính chứ khơng phải tồn bộ các thuộc tính vốn có. Hệ
thống các ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong ca dao đều thể hiện lối tƣ
duy mang tính bộ phận.
Trong ca dao tình u đôi lứa của Việt Nam, các tác giả dân

gian đã dẫn dắt ngƣời đọc đến với một thế giới ca dao độc đáo với
ngơn ngữ, hình ảnh, cách biểu đạt tâm tƣ, tình cảm khá rõ nét. Nhƣ
vậy, có thể thấy, ý niệm về tình yêu cũng nhƣ tất cả các ý niệm khác
trong cuộc sống của chúng ta đều có thể đƣợc hiểu một cách ẩn dụ từ
các ý niệm của những lĩnh vực khác nhau thông qua một sợi dây liên
kết đó là các ánh xạ kết nối hai miền Nguồn - Đích.
Qua những ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi, có thể nhận thấy
tƣ duy ngôn ngữ của nhân dân ta trong ca dao đều xuất phát từ một
phơng văn hóa mang tính phổ qt, trong đó những tri thức nền đều
xuất phát từ cơ sở kinh nghiệm thực tiễn của con ngƣời trong thế giới
khách quan. Những ẩn dụ ý niệm này còn đƣợc xây dựng trên cơ sở
nền tảng kinh nghiệm. Ẩn dụ ý niệm khơng chỉ có tác dụng trong
phản ánh hiện thực của cuộc sống hằng ngày mà còn thể hiện sự linh
hoạt, tài tình mơ phỏng khi hiện thực hóa thế giới khách quan sinh
động của cuộc sống thƣờng ngày vào trong văn học dân gian.


17
Chƣơng 3
GIÁ TRỊ BIỂU ĐẠT CỦA CÁC BIỂU THỨC NGÔN NGỮ ẨN
DỤ Ý NIỆM TÌNH U LỨA ĐƠI TIÊU BIỂU
TRONG CA DAO NGƢỜI VIỆT
3.1. Chất liệu kiến tạo miền Nguồn
3.1.1. Hình ảnh biểu đạt thuộc phạm trù thiên nhiên
Bảng 3.1: Các phạm trù hình ảnh thiên nhiên kiến tạo miền
Nguồn trong các biểu thức ẩn dụ ý niệm về tình u đơi lứa trong
ca dao ngƣời Việt
Tác phẩm

CA DAO TÌNH U ĐƠI LỨA

Số lƣợng/2028

Tỷ lệ %

874

43.10%

Động vật

361

17.80%

Cuộc hành trình

286

14.10%

Sợi tơ

228

11.24%

Sợi dây

120


5.92%

Hiện tƣợng tự nhiên

57

2.81%

Lửa

33

1.63%

Chất lỏng

27

1.33%

Dịng sơng

24

1.18%

Vật mỏng manh

18


0.89%

2028

100%

Miền nguồn
Cây cỏ

Tổng

Thiên nhiên trong ca dao đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng tiện
trữ tình. Nguyên liệu kiến tạo nên miền nguồn trong các biểu thức ẩn
dụ về tình yêu ở ca dao ƣu thế là các hình ảnh thuộc phạm trù thiên
nhiên tạo vật. Điều này bị ảnh hƣởng bởi lối tƣ duy nghệ thuật nảy
sinh từ hệ triết học phƣơng Đông: con ngƣời hịa đồng với vạn vật.
Chính vì thế, các tác giả dân gian đón nhận và cảm thụ thiên nhiên
không phải cách với tƣ cách của một khách thể. Cho nên, họ đã gửi
vào thiên nhiên những tâm tƣ, tình cảm, những nỗi niềm riêng chung


18
của chính họ. Nhƣ vậy, có thể thấy, cao dao khơng tả hình ảnh thực
của chủ thể trữ tình mà gợi tả linh hồn của thiên nhiên. Thiên nhiên
trở thành ý niệm tƣởng tƣợng chứa đựng những cảm giác, là nơi gởi
gắm những tƣ tƣởng, tình cảm hay triết lý của con ngƣời. Đối với ca
dao, sông, núi, biển, trời, chim, cá, hoa, cây v..v.. không phải chỉ là
hiện thực cần mơ tả, nhận thức mà cịn là cơng cụ để tƣ duy, là
những thứ cụ thể đƣợc mƣợn để diễn tả những ý nghĩ, tình cảm
những cái khơng nắm bắt, khơng nhìn thấy đƣợc. Trong thời đại và

hồn cảnh mà con ngƣời cịn đang sống gần gũi, gắn bó với thiên
nhiên thì điều đó lại càng phổ biến. Vì vậy, có thể nói, thiên nhiên,
cây cỏ, động vật là chất liệu chính để kiến tạo miền nguồn cho các
kiểu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong ca dao ngƣời Việt. Nó mang linh
hồn của cuộc sống thực, sinh động của con ngƣời. Nhờ tiếp cận vấn
đề theo cách này chúng ta hiểu sâu sắc hơn vai trò của thiên nhiên
trong sự hình thành tƣ duy nghệ thuật của ca dao cũng nhƣ đặc điểm
của bản thân kiểu sáng tác này.
3.1.2. Hình ảnh biểu đạt thuộc các hoạt động của con
ngƣời
Các hình ảnh biểu đạt hoạt động của con ngƣời giúp chúng ta
hình dung, cảm nhận rõ hơn về tình u đơi lứa trong ca dao ngƣời
Việt. Nó cũng góp phần quan trọng khơng kém trong việc thể hiện
tâm tƣ tình cảm của tình u đơi lứa. Điều này đƣợc thể hiện rõ nét
qua bảng tổng hợp dƣới đây:
Bảng 3.2: Các phạm trù hình ảnh hoạt động con ngƣời kiến tạo
miền Nguồn trong các biểu thức ẩn dụ ý niệm về tình u đơi lứa
trong ca dao ngƣời Việt
Tác phẩm
Miền nguồn
Cuộc hành trình
Vật trao đổi
Món ăn

CA DAO TÌNH U ĐÔI LỨA
Số lƣợng/833

Tỷ lệ %

568

106
53

68.19%
12.73%
6.36%


19
Căn bệnh
Rƣợu
Sự gần gũi
Khúc ca
Trị chơi
Cái chết
Tổng

47
19
16
12
07
05
833

5.64%
2.28%
1.92%
1.44%
0.84%

0.60%
100%

Tình u đa dạng và phong phú. Nó đƣợc biểu đạt bằng các
hình ảnh chỉ hoạt động con ngƣời trong ca dao Việt Nam. Đó
là gánh, lên, xuống, hái,…Tất cả những hoạt động đó phản ánh tình
u đơi lứa đơn sơ, mộc mạc của cộng đồng trong ca dao. Tình yêu
nam nữ trong ca dao ngƣời Việt đƣợc thể hiện một cách tƣơi sáng
gắn với tƣơng lai, thể hiện sự gắn kết cùng nhau xây dựng cuộc sống
mới. Nó là sự sẻ chia nhƣng cũng có thể là gian nan, vất vả. Tất cả
những nét nghĩa đó đƣợc con ngƣời đúc kết lại nhờ tri nhận thực tế
khách quan gắn với cuộc sống.
3.2. Các đặc điểm biểu hiện của mình nguồn
3.2.1. Hình ảnh biểu đạt đậm chất bình dân thƣờng tục
3.2.2. Hình ảnh sóng đơi trong ẩn dụ ý niệm về tình u lứa
đơi trong ca dao ngƣời Việt
3.2.2.1. Mối quan hệ âm dƣơng tƣơng hợp
3.2.2.1. Mối quan hệ tƣơng thích
3.2.2.3. Mối quan hệ đối sánh
3.2.3. Hình ảnh ẩn dụ ý niệm đồng nhất trong ca dao tình
u lứa đơi của ngƣời Việt
3.2.3.1. Biểu trƣng hòa hợp, tƣơng xứng
3.2.3.2. Biểu trƣng của sự cách trở, chia lìa, khơng tƣơng
xứng
3.3. Ý nghĩa biểu trƣng của các kiểu kết hợp ẩn dụ ý niệm qua
các miền Nguồn hƣớng đến miền Đích TÌNH U


20
3.3.1. Kết hợp trong cấu trúc so sánh

3.3.2. Kết hợp trong cấu trúc song hành
3.3.3. Kết hợp trong cấu trúc đối lập
3.4. Biểu đạt các giai đoạn tình cảm trong ca dao tình u lứa đơi
của ngƣời Việt
3.4.1. Giai đoạn tỏ tình
3.4.2. Giai đoạn u nhau
3.4.3. Giai đoạn hơn nhân
3.5. Biểu đạt các sắc thái tình cảm trong ca dao tình u lứa đơi
của ngƣời Việt
3.5.1. Biểu đạt sắc thái tình cảm tích cực
3.5.1.1. Tỏ tình, cảm mến
3.5.1.2. Sự nhớ nhung, chờ đợi, ngóng trơng
3.5.1.3. Thƣơng u
3.5.1.4. Vui sƣớng, hạnh phúc, thề nguyền
3.5.2. Biểu đạt sắc thái tình cảm tiêu cực
3.5.2.1 Giận hờn
3.5.2.2. Trách móc
3.5.2.3. Tiếc nuối
3.5.2.4. Buồn đau
3.6. Văn hóa Việt Nam qua ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi
trong ca dao ngƣời Việt
3.6.1. Văn hóa tình nghĩa
3.6.2. Văn hóa ứng xử với mơi trƣờng tự nhiên
3.6.3. Văn hóa nơng nghiệp


21
* Tiểu kết:
Qua khảo sát sự tri nhận của ngƣời Việt về tình u lứa đơi
đƣợc biểu đạt qua ẩn dụ ý niệm, chúng tôi rút ra một số kết luận về

phƣơng thức hình thành và mơ hình chuyển di để biểu hiện tình yêu
nhƣ sau:
Phạm trù “tình yêu” trừu tƣợng (phạm trù đích) đã đƣợc ý
niệm hóa hết sức cụ thể và độc đáo thông qua các phạm trù nguồn
rất gần gũi, cụ thể trong đời sống hằng ngày của cƣ dân nơng nghiệp
lúa nƣớc. Đó là LỬA, là CUỘC HÀNH TRÌNH, là DỊNG SƠNG, là
ĐỘNG VẬT, là CÂY CỎ,… Những thực thể đƣợc dùng làm phạm
trù nguồn để biểu tỏ tình u đơi lứa phản ánh cuộc sống đơn sơ,
mộc mạc của cộng đồng sáng tạo, sử dụng và lƣu truyền ca dao gắn
với thiên nhiên, tự nhiên. Và ở đây, ẩn dụ ý niệm không chỉ là một
phƣơng cách biểu thị tƣ tƣởng bằng ngôn ngữ mà còn là một phƣơng
cách để tƣ duy về các sự vật nó đã đóng vai trị là một cơng cụ tri
nhận mạnh mẽ để ý niệm hóa các phạm trù trừu tƣợng.
Thuộc về nền văn hóa phƣơng Đơng, ƣu sự tế nhị, ý tứ cho
nên cách thể hiện tình yêu trong đời sống cũng nhƣ trong ngôn ngữ
ngƣời Việt luôn mang nét kín đáo, nhuần nhị nhƣng khơng kém phần
sâu sắc, lãng mạn. Tình u và hơn nhân, cũng nhƣ mọi chuyện trên
thế gian, đều có những bề mặt trái khơng tốt đẹp. Tuy nhiên những
bề mặt trái đó chỉ là thiểu số và so với các quốc gia Tây phƣơng, tình
u và hơn nhân của ngƣời Việt Nam chúng ta có rất nhiều điểm
đáng ngƣỡng mộ.
Trƣớc tiên, tình u của ngƣời Việt chúng ta nặng nhiều về
mặt tình cảm và nhẹ nhiều hơn về mặt vật chất. Tình yêu của chúng
ta lãng mạn hơn và trữ tình hơn. Nhục dục không phải là vấn đề trên
trƣớc. Về mặt hôn nhân, những đức tính nhƣờng nhịn, dĩ hịa vi q
và thủy chung vẫn còn ảnh hƣởng sâu đậm trong lề lối suy nghĩ và


22
cƣ xử của chúng ta. Phải chăng nền luân lý thâm sâu của Nho giáo từ

ngàn xƣa trong lịch sử 4000 năm văn hiến vẫn chƣa nhạt mờ trong
tâm huyết. Tìm hiểu về tình yêu nam nữ ca dao Việt Nam mà các nhà
phân tích văn học thƣờng gọi là văn chƣơng bình dân, để phân biệt
với nền văn chƣơng bác học mà những thi nhân hữu danh đã để lại
bằng những văn bản cho đời sau.


23
KẾT LUẬN
1. Tình yêu là một phạm trù tình cảm phức tạp bậc nhất của
con ngƣời. Qua quá trình thực hiện luận văn, chúng tơi nhận thấy
rằng: tình u cũng là một sự trải nghiệm tâm sinh lý phức tạp diễn
ra trong tâm trạng của con ngƣời khi họ tƣơng tác với môi trƣờng
xung quanh. Nghiên cứu Ẩn dụ ý niệm về tình u lứa đơi trong ca
dao người Việt, chúng tơi đi khám phá q trình các tác giả dân gian
thể hiện cách thức ý niệm hóa tình u của mình qua tƣ duy sáng tạo
của họ. Đồng thời, qua cách thức ý niệm hóa, chúng tơi nhận thấy
đƣợc sự đa dạng trong cách thức biểu đạt, những biến cố, sự kiện
qua sự nghiệm thân, vốn văn hóa dân tộc qua ngôn ngữ. Bởi lẽ,
ngôn ngữ không quy chiếu trực tiếp đến thực tế khách quan mà
thông qua các ý niệm đƣợc biểu đạt bằng ngôn ngữ.
2. Luận văn tập trung giải quyết đƣợc những vấn đề chính đó
là: Tổng hợp và phân loại các kiểu ẩn dụ ý niệm về tình yêu trong ca
dao ngƣời Việt. Đồng thời, thiết lập đƣợc các mơ hình tri nhận cũng
nhƣ hệ thống các thuộc tính đƣợc chiếu xạ từ miền Nguồn đến miền
Đích TÌNH U. Với sự xuất hiện của 16 ẩn dụ ý niệm về tình u,
chúng tơi nhận thấy sự phong phú và đa dạng trong việc lựa chọn
các miền Nguồn để ý niệm hóa tình u của các tác giả dân gian.
Trong hệ thống các ẩn dụ ý niệm về tình u đó, sự xuất hiện của
các ẩn dụ ý niệm mang tính phổ qt: TÌNH U LÀ CUỘC

HÀNH TRÌNH, TÌNH YÊU LÀ CĂN BỆNH, TÌNH YÊU LÀ
ĐỘNG VẬT,... đan xen với các kiểu ẩn dụ mang nét đặc thù dân tộc
Việt: TÌNH YÊU LÀ CÂY CỎ, TÌNH YÊU LÀ KHÚC CA... đã
bộc lộ sự độc đáo và tính sáng tạo trong tƣ duy của các tác giả dân
gian. Nhờ thế mọi cung bậc, sắc thái, cảnh ngộ,.. của tình u đƣợc
biểu tỏ vơ cùng tinh tế và hết mực điêu luyện. Cách thể hiện tình
u nói trên là rất kín đáo, nhuần nhị mà khơng kém phần sâu sắc,
phù hợp với đặc trƣng văn hóa ứng xử của ngƣời Việt: ƣa sự tế nhị,
ý tứ. Qua quá trình phân tích các ví dụ, chúng tơi cũng tập trung làm


×