Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giáo trình Dung sai (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 93 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: DUNG SAI
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2/93


LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng yêu cầu của khoa học kỹ thuật nói chung và ngành cơ khí nói riêng,
đồng thời giúp cho học sinh nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí trình độ cao đẳng
nghề thực hiện đọc và nhận biết được các ký hiệu về dung sai trên các bản vẽ thuật,
phương pháp đo các kích thước của chi tiết đồng thời ứng dụng vào trong thực tế sản
xuất để đọc các bản vẽ, các mối lắp ghép và đo kích thước các chi tiết trong gia cơng cơ
khí. Với các u cầu nêu trên, tập thể giáo viên tổ bộ mơn cơ khí đã tiến hành biên soạn


giáo trình Dung sai lắp ghép và Đo lường kỹ thuật để phục vụ giảng dạy cho học sinh
nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí trình độ TC.
Nội dung của giáo trình gồm:
Chương 1: Các khái niệm cơ bản về dung sai và lắp ghép
Chương 2: Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn
Chương 3: Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt
Chương 4: Dung sai kích thức và lắp ghép của các mối ghép thông dụng
Chương 5: Các khái niệm cơ bản trong đo lường
Chương 6: Dụng cụ đo thông dụng trong cơ khí
Nội dung của giáo trình được biên soạn trên cơ sở tổng hợp kiến thức của một số
giáo trình về dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, đồng thời kết hợp các yêu cầu của
nghề và các ví dụ, bài tập cụ thể để phù hợp với nghề mà Trường đang giảng dạy nhằm
đáp ứng yêu cầu của ngành dầu khí nói riêng và của khoa học kỹ thuật nói chung.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình tổ chức biên soạn, tuy nhiên giáo
trình biên soạn sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhỏ, chúng tơi rất mong nhận
được sự đóng góp nhiều ý kiến chân thành của quý thầy cô đồng nghiệp cùng các độc
giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
BRVT, ngày 25 tháng 09 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Đào Thị Phương Hoa
2. Đỗ Văn Thọ
3. Lê Anh Dũng

Trang 3/93


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 3
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... 5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC .............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP ............................. 12
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN ........................ 25
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN ........................ 33
CHƯƠNG 4: DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ LẮP GHÉP CỦA CÁC MỐI GHÉP
THÔNG DỤNG ............................................................................................................. 42
CHƯƠNG 5: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG ĐO LƯỜNG ............................. 51
CHƯƠNG 6 : DỤNG CỤ ĐO THÔNG DỤNG TRONG CƠ KHÍ .............................. 57
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93

Trang 4/93


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 2 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn hạn. ...................................................... 15
Hình 1. 2 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn. ............................................................. 15
Hình 1. 3 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn. ............................. 16
Hình 1. 8 biểu diễn sơ đồ lắp ghép ................................................................................ 23
Hình 2. 2 hệ thống trục cơ bản ...................................................................................... 29
Hình 3. 1 Sai lệch độ phẳng........................................................................................... 35
Hình 3. 2 Sai lệch độ thẳng ........................................................................................... 36
Hình 3. 6 Profin bề mặt chi tiết ..................................................................................... 38
Hình 3. 8 Cách ghi ký hiệu độ nhám trên chi tiết .......................................................... 40
Hình 4. 1 Mối ghép ổ lăn .............................................................................................. 43
Hình 4. 2 Cấu tạo ổ lăn .................................................................................................. 43
Hình 4. 4 Then bằng, then bán nguyệt và mối ghép then bằng ..................................... 46
Hình 4. 7 Mối ghép ren .................................................................................................. 48
Hình 4. 8 Các thông số cơ bản của ren hệ mét .............................................................. 49

Hình 6. 1 Cấu tạo thước cặp .......................................................................................... 59
Hình 6. 2 Cách đọc thước cặp ....................................................................................... 59
Hình 6. 3 Một số loại thước cặp thơng dụng ................................................................. 60
Hình 6. 4 Panme đo ngồi ............................................................................................. 61
Hình 6. 11 Căn mẫu ....................................................................................................... 67

Trang 5/93


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
1. Tên mơn học: Dung sai
2. Mã mơn học: CK19MH05
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa của mơn học:
3.1. Vị trí: Mơn học “ Dung Sai” được bố trí học sau các mơn học chung và học trước
khi học các mơ đun đào tạo nghề.
3.2. Tính chất: Giáo trình Dung Sai là mơn học kỹ thuật cơ sở của chương trình đào tạo
cao đẳng nghề liên quan đến cơ khí sửa chữa, Vận hành thiết bị khoan khai thác, cơ khí
chế tạo và Hàn.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Mơn học này trang bị những kiến thức cơ bản về
tiêu chuẩn dung sai lắp ghép theo TCVN, dung sai các chi tiết điển hình. Mơn học cịn
trang bị những kiến thức về đo lường trong cơ khí, cách sử dụng và bảo quản các thiết
bị dụng cụ đo lường.
4. Mục tiêu của môn học:
4.1. Về kiến thức:
A1. Giải thích đúng các ký hiệu, các quy ước về dung sai (sai lệch), kiểu lắp, sai số
hình dáng và vị trí, nhám bề mặt trên bản chi tiết, bản vẽ lắp mối ghép.
A2. Hiểu được các kiểu lắp ghép phù hợp yêu cầu làm việc của mối ghép.
A3. Trình bày đúng cấu tạo, nguyên lý làm việc, cách sử dụng dụng cụ đo thường
dùng trong chế tạo máy.
4.2. Về kỹ năng:

B1. Tính tốn được các sai lệch, dung sai của chi tiết, mối ghép.
B2. Ghi được ký hiệu các sai lệch, dung sai và nhám bề mặt lên bản vẽ chi tiết và bản
vẽ lắp.
B3. Đo đúng các kích thước trên chi tiết bằng dụng cụ đo phù hợp.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính cần cù, chăm chỉ trong cơng việc.
C2. Có tính kỷ luật lao động cao, ý thức chấp hành các nội qui về an toàn lao động
5. Nội dung của mơn học:
5.1. Chương trình khung

Trang 6/93


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Mã MH, MĐ

I

Tên mơn học, mơ đun

Các mơn học chung/đại
cương

Thực
Kiểm
Số
hành,
tra

tín
thí

chỉ Tổng
nghiệm,
số
thuyết
thảo
LT TH
luận,
bài tập
12

255

94

148

6

7

MHCB19MH01 Giáo dục chính trị

2

30

15


13

0

2

MHCB19MH07 Pháp luật

1

15

9

5

1

MHCB19MH05 Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2


45

21

21

2

45

15

29

Tiếng anh

4

90

30

56

4

0

Các mơn học, mô đun

chuyên môn ngành, nghề

59

1425

395

971

30

29

Môn học, mô đun cơ sở

17

315

181

117

14

3

Hình học hoạ hình


5

120

28

87

2

3

CNH19MH09

Hóa đại cương

2

30

28

0

2

0

CK19MH 01


Vẽ kỹ thuật 1

2

45

15

28

2

0

CK19MH04

Vật liệu cơ khí

3

45

42

0

3

0


CK19MH05

Dung sai

3

45

42

0

3

0

2

30

26

2

2

0

Mơn học, mơ đun
chun mơn ngành,

nghề

42

1110

214

854

16

26

CG19MĐ01

Gia cơng nguội cơ bản

3

75

14

58

1

2


CG19MH03

Cơ sở công nghệ gia công
kim loại

3

60

28

29

2

1

CG19MĐ02

Gia công trên máy tiện 1

5

150

6

139

0


5

CG19MH04

Máy cắt kim loại

4

60

48

8

4

0

MHCB19MH03

Giáo dục quốc phòng và
An ninh

MHCB19MH09 Tin học cơ bản
TA19MH01
II
II.1
CK19MH10


ATMT19MH01 An toàn, vệ sinh lao động
II.2

2
1

2
1

Trang 7/93


Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó

Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Thực
Kiểm
Số
hành,
tra
tín
thí

chỉ Tổng
nghiệm,
số

thuyết
thảo
LT TH
luận,
bài tập

CG19MĐ03

Gia cơng trên máy tiện
CNC 1

4

90

28

58

2

2

CG19MĐ04

Gia công trên máy phay 1

5

150


6

139

0

5

CG19MĐ05

Gia công trên máy phay
CNC 1

4

105

14

87

1

3

CG19MĐ06

Gia công trên máy mài


5

120

28

87

3

2

KTĐ19MĐ22

Thực tập điện cơ bản

2

45

14

29

1

1

HCB19MĐ01


Hàn cơ bản

3

75

14

58

1

2

Thực tập sản xuất

4

180

14

162

1

3

71


1680

489

1119

36

36

CG19MĐ11

Tổng cộng

5.2. Chương Trình chi tiết mơn học

Số
TT

1
1.1
1.2
1.3
1.4

Nội dung tổng quát

Chương 1: Các khái niệm cơ
bản về dung sai lắp ghép.
Khái niệm cơ bản về đổi lẫn

chức năng trong cơ khí.
Khái niệm về kích thước, sai
lệch giới hạn và dung sai.
Khái niệm về lắp ghép
Vẽ biểu đồ phân bố miền dung
sai

Tổng
số

10

Thời gian (giờ)
Thực
hành, thí

nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

10

Trang 8/93



Số
TT

Nội dung tổng quát

6.1
6.2
6.3

Chương 2: Hệ thông dung sai
lắp ghép bề mặt trơn.
Hệ thống dung sai.
Hệ thống lắp ghép.
Chương 3: Dung sai hình
dạng, vị trí và nhám bề mặt.
Dung sai hình dạng và vị trí bề
mặt.
Nhám bề mặt.
Chương 4: Dung sai kích
thước và lắp ghép của các mối
ghép thơng dụng.
Dung sai lắp ghép ổ lăn
Dung sai lắp ghép then và then
hoa
Dung sai lắp ghép ren
Chương 5: Các khái niệm cơ
bản trong đo lường.
Đơn vị đo, hệ thống đơn vị đo
Kiểm tra, phương pháp kiểm tra

Chương 6: Dụng cụ đo thông
dụng trong cơ khí.
Sử dụng thước cặp
Sử dụng panme
Sử dụng đồng hồ so

6.4

Căn mẫu.

2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
4
4.1
4.2
4.3
5
5.1
5.2
6

Cộng

Tổng
số


Thời gian (giờ)
Thực
hành, thí

nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

10

9

1

10

9

1

5

5

1


1

9

8

1

45

42

3

TH

6. Điều kiện thực hiện mơn học:
6.1. Phịng học Lý thuyết: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác:
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Trang 9/93


- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương
pháp đánh
giá

Phương

pháp tổ chức

Thường
xun

Viết/
Thuyết
trình/Câu hỏi

Định kỳ

Viết/
Thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Kết thúc mơn
học

Viết/thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Hình thức
kiểm tra
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo/trả
lời câu hỏi
Tự luận/

Trắc nghiệm/
Báo cáo/Thực
hành

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

A1, A2, A3,
B1, B2, B3,
C1, C2

1

Sau 15
giờ.

A4, B4, C3

1

Sau 15
giờ


1

Sau 45
giờ

A1, A2, A3, A4,
Tự luận và
A5,
trắc
B1, B2, B3, B4,
nghiệm/Thực
B5,
hành
C1, C2, C3,

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Trang 10/93


- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy
định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng trung cấp các nghề về CK
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận

* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội, Giáo trình đo lường kỹ thuật, Nhà xuất bản Hà
Nội.
[2]. PGS. TS. Nguyễn Văn Yến , Dung sai lắp ghép, NXB Giáo dục.
[3]. Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình dung sai lắp ghép & kỹ thuật đo lường, NXB
giáo dục Việt Nam.
[4]. PGS. TS. Ninh Đức Tốn , Giáo trình dung sai lắp ghép & kỹ thuật đo lường, NXB
Giáo Dục.
[5]. PGS. Hà Văn Vui, Dung sai & lắp ghép, NXB Khoa Học Kỹ Thuật.

Trang 11/93



CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1
Chương 1 là chương giới thiệu về dug sai lắp ghép, các nhóm lắp ghép từ đó giúp
người học dễ dàng tiếp cận nội dung mơn học ở những chương tiếp theo.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được khái niệm cơ bản về kích thước

-

Trình bày được sai lệch giới hạn và dung sai trong gia cơng cơ khí

➢ Về kỹ năng:
-

Phân biệt được các nhóm lắp ghép trong cơ khí.

-

Biểu diễn được sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của lắp ghép trong nghành cơ
khí, áp dụng vào thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy


-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học;
hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân
hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu

tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Trang 12/93


✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1

1.1 Khái niệm về tính đổi lẫn chức năng trong cơ khí.

1.1.1
Bản chất của tính đổi lẫn chức năng.
- Máy do nhiều bộ phận hợp thành, mỗi bộ phận do nhiều chi tiết lắp ghép
lại với nhau. Trong chế tạo cũng như trong sửa chữa máy, người ta mong muốn
các chi tiết cùng loại có khả năng đổi lẫn được cho nhau, nghĩa là khi cần thay thế
nhau , không cần lựa chọn và sửa chữa gì thêm mà vẫn đảm bảo được yêu cầu kỹ
thuật của mối ghép.
- Tính chất đó của chi tiết gọi là tính đổi lẫn.
Vậy tính đổi lẫn của một loại chi tiết là khả năng thay thế cho nhau, khơng
cần lựa chọn sửa chữa gì thêm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đã qui định.
- Người ta phân biệt tính đổi lẫn hồn tồn và đổi lẫn khơng hồn tồn. Cụ
thể trong một loạt chi tiết cùng loại nếu các chi tiết đều có thể đổi lẫn được cho
nhau thì loạt chi tiết đó đạt được tính đổi lẫn hồn tồn. Nếu một trong số các chi
tiết ấy khơng đổi lẫn cho nhau được thì loạt chi tiết đó chỉ đạt được tính đổi lẫn
khơng hồn tồn.
- Các chi tiết có tính đổi lẫn phải giống nhau về hình dạng, kích thước hoặc
chỉ được khác nhau trong một phạm vi cho phép. Phạm vi cho phép đó gọi là dung
sai. Như vậy dung sai là yếu tố quyết định tính đổi lẫn, tùy theo độ lớn của dung
sai qui định mà chi tiết đạt được tính đổi lẫn hồn tồn hay đổi lẫn khơng hồn
tồn.
- Đổi lẫn hồn tồn địi hỏi các chi tiết phải có độ chính xác cao do đó giá
thành sản phẩm cao. Đối với các chi tiết tiêu chuẩn, các chi tiết dự trữ thay thế,
thường được chế tạo có tính đổi lẫn hoàn toàn.
Trang 13/93


- Đổi lẫn khơng hồn tồn cho phép các chi tiết chế tạo với dung sai lớn hơn,
thường thực hiện với các công việc lắp ráp trong nội bộ phân xưởng hoặc nhà
máy.
1.1.2 Vai trị của tính đổi lẫn chức năng.

Tính đổi lẫn của chi tiết có ý nghĩa rất lớn trong thực tiễn sản xuất. Cụ thể:
- Trong thiết kế: Làm giảm nhẹ công việc của người thiết kế, giảm thời gian
chuẩn bị sản xuất của nhà máy.
- Trong chế tạo: Tính đổi lẫn của chi tiết là tiền đề về kỹ thuật cho việc hợp
tác sản xuất giữa các nhà máy. Làm đơn giản hóa và tạo điều kiện cho viêc tự
động hóa qui trình lắp ráp
- Trong sử dụng: Hạn chế giờ chết của máy do việc chờ chế tạo chi tiết bị
hỏng để thay thế, do đó làm tăng hiệu suất của máy
1.1.3 Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai.
Kích thước
- Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài theo đơn vị đo được
lựa chọn.
- Trong cơng nghệ chế tạo cơ khí đơn vị đo thường dùng là milimet (mm) và
thống nhất qui ước trên các bản vẽ khơng cần ghi chữ (mm)
1.1.4 Kích thước danh nghĩa.
- Kích thước danh nghĩa là kích thước được xác định dựa vào chức năng của
chi tiết sau khi đã tính tốn về độ bền, độ cứng vững và lựa chọn phù hợp với kích
thước tiêu chuẩn.
-

Ví dụ: Một trục sau khi tính tốn độ bền có kích thước là 24,65. Ta lựa

chọn phù hợp với kích thước tiêu chuẩn là 25. Vậy 25 là kích thước danh
nghĩa của chi tiết.
- Kích thước danh nghĩa được dùng để xác định kích thước giới hạn và tính
sai lệch.
- Kích thước danh nghĩa của lỗ ký hiệu là D, của trục ký hiệu là d

Trang 14/93



1.1.5 Kích thước thực.
- Kích thước thực là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết bằng những
dụng cụ đo và phương pháp đo chính xác nhất mà kỹ thuật đo có thể đạt được.
- Ký hiệu: Dt là kích thước thực của chi tiết lỗ
dt là kích thước thực của chi tiết trục
- Trong q trình gia cơng khơng bao giờ đạt được kích thước hồn tồn đúng
với kích thước tính tốn thiết kế. Độ sai số kích thước thực với kích thước thiết
kế phụ thuộc vào nhiều yếu tố : máy, dụng cụ cắt, đồ gá, dụng cụ đo, tay nghề
cơng nhân...
1.1.6 Kích thước giới hạn.
- Khi gia cơng bất kỳ một kích thước nào của chi tiết nào đó ta cần qui thành
một phạm vi cho phép sai số chế tạo của kích thước đó. Phạm vi cho phép được
giới hạn bởi hai kích thước qui định gọi là kích thước giới hạn.
- Kích thước giới hạn là hai kích thước lớn nhất và nhỏ nhất mà kích thước
thực của các chi tiết đạt yêu cầu nằm trong phạm vi đó.
- Ký hiệu:
Dmax : kích thước giới hạn lớn nhất của chi tiết lỗ.
Dmin : kích thước giới hạn nhỏ nhất của chi tiết lỗ.
dmax : kích thước giới hạn lớn nhất của chi tiết trục.
dmin : kích thước giới hạn nhỏ nhất của chi tiết trục.
- Như vậy chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước của nó thỏa mãn điều kiện sau:
dmin  dt  dmax.
Dmin  Dt  Dmax

Hình 1. 1 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn
hạn.

Sai lệch giới hạn.
Sai lệch giới hạnHình

là sai
củabiểu
cácdiễn
kích
thước
1. 2lệch
Sơ đồ
kích
thướcgiới
giới hạn so với kích thước
hạn.
danh nghĩa. Sai lệch giới
hạn gồm:

1.1.7

Hình 1. 3 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn
và sai lệch giới hạn.Hình 1. 4 Sơ đồ biểu diễn
kích thước giới hạn hạn.

Trang 15/93


- Sai lệch giới hạn trên là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và
kích thước danh nghĩa. Sai lệch giới hạn trên ký hiệu là es hoặc ES.

Hình 1. 6 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn.
Hình 1. 7 Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn và sai lệch giới hạn.

Trong đó: Sai lệch giới hạn trên của chi tiết trục: es = dmax – d

Sai lệch giới hạn trên của chi tiết lỗ: ES = Dmax – D
- Sai lệch giới hạn dưới là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và
kích thước danh nghĩa. Sai lệch giới hạn dưới ký hiệu là ei hoặc EI. Trong đó:
Sai lệch giới hạn dưới của chi tiết trục: ei = dmin – d
Sai lệch giới hạn dưới của chi tiết lỗ: EI = Dmin – D
- Chú ý: Do kích thước giới hạn có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng kích
thước danh nghĩa, nên sai lệch giới hạn có thể dương, âm, hoặc bằng 0.
+ Sai lệch giới hạn có giá trị dương ( > 0 )khi kích thước giới hạn lớn hơn
kích thước danh nghĩa.
+ Sai lệch giới hạn bằng không ( = 0 ) khi kích thước giới hạn bằng kích
thước danh nghĩa.
+ Sai lệch giới hạn có giá trị âm ( < 0 )khi kích thước giới hạn nhỏ hơn
kích thước danh nghĩa.
- Từ các cơng thức ở trên ta có thể tính được dung sai của chi tiết như sau:
Dung sai của chi tiết trục:
Td = dmax - dmin (1)
mà:
es = dmax – d suy ra dmax = d + es
ei = dmin – d suy ra dmin = d + ei
thay vào (1) ta có: Td = (d + es) – (d + ei) = d + es – d – ei = es – ei
vậy Td = es – ei
Tương tự ta cũng có dung sai của chi tiết lỗ TD = ES – EI
-

Trang 16/93


“Dung sai của kích thước chi tiết là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất
và kích thước giới hạn nhỏ nhất hoặc là hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên và
sai lệch giới hạn dưới.”

Td = dmax - dmin = es – ei
TD = Dmax - Dmin = ES - EI
- Ví dụ 3:
Một chi tiết trục có kích thước danh nghĩa d = 50mm, kích thước giới hạn
lớn nhất dmax = 50,055 mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất d min = 49,985mm. Tính
trị số sai lệch giới hạn trên, sai lệch giới hạn dưới và dung sai của trục.
Giải:
Theo cơng thức ta có sai lệch giới hạn trên của trục:
es = dmax – d = 50,055 – 50 = 0,055 mm
Theo cơng thức ta có sai lệch giới hạn duới của trục:
ei = dmin – d = 49,985 – 50 = - 0,015mm
Trị số dung sai của trục:
Td = es – ei =0,055 – (-0,015) = 0,070mm.
Trên bản vẽ thường khơng ghi kích thước giới hạn lớn nhất, kích thước giới
hạn nhỏ nhất mà ghi kích thước danh nghĩa kèm theo các sai lệch giới hạn. Trong
ví dụ trên kích thước gia cơng của chi tiết trục được ghi trên bản vẽ là : 50 +−00,,055
015
Như vậy nghĩa là
+ Kích thước danh nghĩa của chi tiết là 50mm
+ Sai lệch giới hạn trên là
+ 0,055
+ Sai lệch giới hạn dưới là
- 0,015
1.1.8 Dung sai.
- Khi gia cơng, kích thước thực được phép sai khác so với kích thước danh
nghĩa trong phạm vi giữa hai kích thước giới hạn. Phạm vi sai cho phép đó của
chi tiết gọi là dung sai
- Dung sai của kích thước chi tiết là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất
và kích thước giới hạn nhỏ nhất.
- Ký hiệu là T và được tính theo cơng thức sau:

TD = Dmax - Dmin
Td = dmax - dmin

Trang 17/93


- Chú ý: Kích thước giới hạn lớn nhất bao giờ cũng lớn hơn kích thước giới
hạn nhỏ nhất, vì vậy dung sai bao giờ cũng có giá trị dương (T > 0). Trị số dung
sai lớn thì độ chính xác của chi tiết thấp và ngược lại.
- Ví dụ 1:
Một chi tiết có kích thước giới hạn lớn nhất d max = 35,025 mm, kích thước giới
hạn nhỏ nhất dmin = 35mm. Tính dung sai của chi tiết đó.
Nếu người thợ gia cơng chi tiết đó đo được kích thước 35,015 thì chi tiết đó đạt
u cầu khơng?
Giải :
Trị số dung sai của chi tiết tính theo cơng thức:
Td = dmax - dmin = 35,025 – 35 = 0,025mm
Chi tiết gia công đo được d = 35,015mm – đây là kích thước thực của chi tiết. Ta
biết chi tiết gia công đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện: d min  dt  dmax.
Ở đây 35,025 > 35,015 > 35 . vậy chi tiết đạt yêu cầu.
- Ví dụ 2:
Một chi tiết lỗ có kích thước danh nghĩa D = 50,00mm, kích thước giới hạn lớn
nhất Dmax = 50,050 mm, kích thước giới hạn nhỏ nhất D min = 50,030mm. Tính
dung sai của chi tiết đó.
Nếu người thợ gia cơng chi tiết đó đo được kích thước 50,00mm thì chi tiết đó đạt
u cầu khơng?
Giải :
Trị số dung sai của chi tiết tính theo cơng thức:
Td = Dmax - Dmin = 50,050 – 50,030 = 0,020mm
Chi tiết gia cơng đo được D = 50,00mm – đây là kích thước thực của chi tiết. Ta

biết chi tiết gia công đạt yêu cầu khi thỏa mãn điều kiện: D min  Dt  Dmax.
Ở đây Dt =50,00 < Dmin = 50,030 . vậy chi tiết không đạt yêu cầu.
Qua 2 ví dụ trên ta thấy:
- Chi tiết đạt yêu cầu về kích thước khi kích thước thực của nó nằm trong
phạm vi 2 kích thước giới hạn.
- Chi tiết đạt yêu cầu gọi là thành phẩm, chi tiết không đạt yêu cầu gọi là thứ
phẩm nếu còn sửa chữa được ( dt > dmax hoặc Dt < Dmin); gọi là phế phẩm nếu
không sửa chữa được (dt < dmin hoặc Dt > Dmax).
1.1.9 Khái niệm về lắp ghép.
Khái niệm về lắp ghép.

Trang 18/93


- Thường các chi tiết đứng riêng biệt thì khơng có cơng dụng gì, chỉ khi phối
hợp với nhau chúng mới có cơng dụng. Sự phối hợp các chi tiết với nhau tạo thành
những mối ghép.
- Trong các mối ghép có những bề mặt và những kích thước mà dựa theo
chúng để lắp ghép các chi tiết với nhau. Những bề mặt và kích thước đó gọi là bề
mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép.

- Các mặt lắp ghép có thể là mặt trụ, có thể là mặt phẳng và bao giờ cũng
gồm mặt của chi tiết bao ngoài và mặt của chi tiết bị bao. Chi tiết bao ngoài gọi
là chi tiết lỗ, chi tiết bị bao gọi là chi tiết trục.
- Mỗi lắp ghép bao giờ cũng chung một kích thước danh nghĩa cho cả 2 chi
tiết và gọi là kích thước danh nghĩa của lắp ghép.
- Đặc tính của lắp ghép được xác định bởi hiệu số của kích thước bao và kích
thước bị bao trong lắp ghép. Nếu hiệu số đó có giá trị dương thì lắp ghép có độ
hở. Nếu hiệu số đó có giá trị âm thì lắp ghép có độ dơi
Tiêu chuẩn TCVN 2244-77 phân chia ra 3 nhóm lắp ghép là lắp ghép có độ

hở, lắp ghép có độ dơi và lắp ghép trung gian
1.1.10 Nhóm lắp lỏng.
- Trong lắp ghép này kích thước của lỗ ln lớn hơn kích thước của trục. Độ
hở trong lắp ghép đặc trưng cho sự tự do dịch chuyển tương đối giữa 2 chi tiết
trong lắp ghép. Nếu độ hở càng lớn thì khả năng tự do dịch chuyển tương đối càng
nhiều và ngược lại.
- Độ hở trong lắp ghép bàng hiệu số giữa kích thước thực của lỗ và kích thước
thực của trục. Ký hiệu là S. S = Dt - dt
- Các kích thước thực của chi tiết dao động trong phạm vi dung sai, nên độ
hở cũng sẽ dao động trong một phạm vi nhất định.
Nếu lắp chi tiết lỗ có kích thước giới hạn lớn nhất với chi tiết trục có kích
thước giới hạn nhỏ nhất thì mối ghép có độ hở lớn nhất Smax.

Trang 19/93


Vậy “Độ hở lớn nhất là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ và kích
thước giới hạn nhỏ nhất của trục hoặc là hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên của
lỗ và sai lệch giới hạn dưới của trục.”
Smax = Dmax – dmin = ES – ei
Ngược lại nếu lắp chi tiết lỗ có kích thước giới hạn nhỏ nhất với chi tiết trục
có kích thước giới hạn lớn nhất thì mối ghép có độ hở nhỏ nhất Smin.
Vậy “Độ hở nhỏ nhất là hiệu số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ và
kích thước giới hạn lớn nhất của trục hoặc là hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn
dưới của lỗ và sai lệch giới hạn trên của trục.”
Smin = Dmin – dmax = EI – es
Độ hở trung bình Stb là trung bình cộng giữa độ hở lớn nhất và độ hở nhỏ
nhất

Stb =


S max + S min
2

- Để đánh giá độ chính xác của mối ghép, người ta dùng khái niệm dung sai
của lắp ghép. Nó là dung sai độ hở trong lắp ghép có độ hở hoặc dung sai độ dơi
trong lắp ghép có độ dơi.
“Dung sai độ hở Ts là hiệu số giữa
độ hở lớn nhất và độ hở nhỏ nhất
hoặc bằng tổng dung sai của lỗ và
dung sai của trục.”
Ts = Smax - Smin = TD + Td
Hình 1.5 nhóm lắp ghép có độ hở

1.1.11 Nhóm lắp chặt.
- Trong lắp ghép này kích thước của lỗ ln nhỏ hơn kích thước của trục. Độ
dơi trong lắp ghép đặc trưng cho sự cố định giữa 2 chi tiết trong lắp ghép. Nếu
độ dơi càng lớn thì sự cố định giữa 2 chi tiết càng bền chặt và ngược lại.
- Độ dôi trong lắp ghép bằng hiệu số giữa kích thước thực của trục và kích
thước thực của lỗ. Ký hiệu là N.
N = dt - Dt

Trang 20/93


- Các kích thước thực của chi tiết dao động trong phạm vi dung sai, nên độ
dôi cũng sẽ dao động trong một phạm vi nhất định.
Nếu lắp chi tiết trục có kích thước giới hạn lớn nhất với chi tiết lỗ có kích
thước giới hạn nhỏ nhất thì mối ghép có độ dơi lớn nhất N max.
Vậy “Độ dơi lớn nhất là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất của trục

và kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ hoặc là hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn
trên của trục và sai lệch giới hạn dưới của lỗ.”
Nmax = dmax – Dmin = es – EI
Ngược lại nếu lắp chi tiết trục có kích thước giới hạn nhỏ nhất với chi tiết
lỗ có kích thước giới hạn lớn nhất thì mối ghép có độ dơi nhỏ nhất Nmin.
Vậy “Độ dôi nhỏ nhất là hiệu số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục
và kích thước giới hạn lớn nhất của lỗ hoặc là hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn
dưới của trục và sai lệch giới hạn trên của lỗ.”
Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
Độ dơi trung bình Ntb là trung bình cộng giữa độ dơi lớn nhất và độ dơi nhỏ nhất

- Tương tự như lắp ghép có độ hở, dung sai của lắp ghép có độ dơi TN .
“Dung sai độ dôi TN là hiệu số giữa độ dôi lớn nhất và độ dôi nhỏ nhất hoặc bằng
tổng dung sai của lỗ và dung sai của trục.”
TN = Nmax - Nmin = TD + Td
1.1.12
Nhóm lắp trung gian.
Lắp ghép trung gian là loại lắp ghép quá độ giữa lắp ghép có độ hở và lắp
ghép có độ dơi. Trong lắp ghép này tùy theo kích thước thực của chi tiết lỗ và chi
tiết trục mà lắp ghép có độ hở hoặc lắp ghép có độ dơi.
Trang 21/93


Nếu lắp chi tiết lỗ có kích thước giới hạn lớn nhất với chi tiết trục có kích
thước giới hạn nhỏ nhất thì mối ghép có độ hở lớn nhất Smax.
Vậy “Độ hở lớn nhất trong lắp ghép trung gian là hiệu số giữa kích thước
giới hạn lớn nhất của lỗ và kích thước giới hạn nhỏ nhất của trục hoặc là hiệu đại
số giữa sai lệch giới hạn trên của lỗ và sai lệch giới hạn dưới của trục.”
Smax = Dmax – dmin = ES – ei
Ngược lại nếu lắp chi tiết lỗ có kích thước giới hạn nhỏ nhất với chi tiết trục

có kích thước giới hạn lớn nhất thì mối ghép có độ dơi lớn nhất N max.
Vậy “Độ dôi lớn nhất trong lắp ghép trung gian là hiệu số giữa kích thước
giới hạn lớn nhất của trục và kích thước giới hạn nhỏ nhất của lỗ hoặc là hiệu đại
số giữa sai lệch giới hạn trên của trục và sai lệch giới hạn dưới của lỗ.”
Nmax = dmax – Dmin = es – EI
- Dung sai lắp ghép của lắp ghép trung gian là dung sai độ hở hoặc dung sai
độ dôi và bàng tổng độ hở lớn nhất và độ dôi lớn nhất hoặc bằng tổng dung sai
của lỗ và dung sai của trục.
TT = Nmax + Smax = TD + Td

Vẽ biểu đồ phân bố miền dung sai.
Để có một hình ảnh trực quan về sự phân bố miền dung sai của chi tiết lỗ
và trục trong các lắp ghép, người ta biểu diễn miền dung sai của các chi tiết trên
một sơ đồ gọi là sơ đồ lắp ghép.
Sơ đồ lắp ghép là hình biểu diễn vị trí tương quan giữa miền dung sai của
lỗ và miền dung sai của trục trong các lắp ghép.
Trên sơ đồ lắp ghép, trục tung biểu thị giá trị của các sai lệch giới hạn tính
bằng µm.

1.2

Trang 22/93


Trục hồnh biểu thị vị trí đường danh nghĩa. Trên trục hoanh sai lệch có giá
trị bằng 0, nên cịn gọi là đường khơng.
Sai lệch giới hạn được bố trí về 2 phía so với đường khơng: sai lệch dương
ở phía trên, sai lệch âm ở phía dưới.
Miền dung sai được biểu diễn bằng 1 hình chữ nhật có cạnh trên tương ứng
với sai lệch giới hạn trên và cạnh dưới tương ứng với sai lệch giới hạn dưới.

−0, 015

Ví dụ: Cho 1 lắp ghép trong đó chi tiết trục d =  50 +0,025 ,chi tiết lỗ D =  50 −0,030
Vẽ sơ đồ lắp ghép cho lắp ghép trên:

Hình 1. 9 biểu diễn sơ đồ lắp ghép

- Lập hệ trục tọa độ vng góc, chia trục tung ra những khoảng đều nhau
(µm)
- Biểu diễn miền dung sai của trục. Chi tiết trục có es = -0,015; ei = -0,030.
Vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh trên tương ứng với sai lệch giới hạn trên và cạnh dưới
tương ứng với sai lệch giới hạn dưới của trục. Hình chữ nhật đó biểu thị miền
dung sai của trục trên sơ đồ.
- Tương tự chi tiết lỗ có ES = 0,025; EI = 0. Vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh trên
tương ứng với sai lệch giới hạn trên và cạnh dưới tương ứng với sai lệch giới hạn
dưới của lỗ. Hình chữ nhật đó biểu thị miền dung sai của lỗ trên sơ đồ.
- Nhận xét:
Trên sơ đồ lắp ghép miền dung sai của lỗ nằm trên miền dung sai của trục. Như
vậy lắp ghép đang khảo sát là lắp ghép có độ hở.
❖ TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu:
I. Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai.
1 Kích thước danh nghĩa.
Trang 23/93


2. Kích thước thực.
3 Kích thước giới hạn.
4. Sai lệch giới hạn.
II. Dung sai.

1. Khái niệm về lắp ghép.
2. Nhóm lắp lỏng.
3. Nhóm lắp chặt.
III. Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1
Câu hỏi 1. Thế nào là kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai.
Câu hỏi 2. Thế nào là ghép lỏng, ghép chặt, ghép trung gian, cho ví dụ
Câu hỏi 3. Sự kết tinh của kim loại là gì? Cho một ví dụ cơng nghệ ứng dụng nó.

Trang 24/93


CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP BỀ MẶT TRƠN
❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2
Chương 2 là chương giới thiệu về hệ thống dung sai lắp ghép, các nhóm lắp ghép
từ đó giúp người học dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo.
❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
-

Trình bày được khái niệm cơ bản về kích thước

-

Trình bày được sai lệch giới hạn và dung sai trong gia cơng cơ khí

➢ Về kỹ năng:
-


Phân biệt được các nhóm lắp ghép trong cơ khí.

-

Biểu diễn được sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép.

➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-

Ý thức được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của lắp ghép trong nghành cơ
khí, áp dụng vào thực tế sản xuất, chế tạo chi tiét máy

-

Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học;
hồn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân
hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Khơng

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Không có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2
-

Nội dung:

✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Trang 25/93


×