Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường THCS Yên Bái Huyện Yên Định Thanh Hóa dựa trên tiếp cận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.88 KB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRỊNH THỊ NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN BÁI - HUYỆN YÊN ĐỊNH THANH HÓA DỰA TRÊN TIẾP CẬN “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRỊNH THỊ NAM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ YÊN BÁI – HUYỆN YÊN ĐỊNH THANH HÓA DỰA TRÊN TIẾP CẬN “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Công Giáp

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học,
Trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng các Thầy, Cô
giáo Khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Giáo Dục đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thiện nghiên cứu đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo –
PGS.TS. Nguyễn Cơng Giáp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi
những lời khuyên sâu sắc, không những giúp tôi hồn thành luận văn này mà
cịn truyền đạt cho tơi những kiến thức vô cùng quý báu về nghề nghiệp và
phương pháp làm việc khoa học.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo trường THCS
Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. Đã cung cấp những tư liệu, quan
tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này.
Mặc dù rất nỗ lực cố gắng nhưng do thời gian có hạn, kinh nghiệm và
trình độ bản thân cịn nhiều hạn chế nên bài luận văn này khó tránh khỏi
những hạn chế, khiếm khuyết nhất định. Vì vậy, tơi kính mong nhận được chỉ
bảo, đóng góp của các Thầy, Cơ giáo để đề tài này hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
Người thực hiện

Trịnh Thị Nam

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo


BGH

Ban giám hiệu

CNTT

Công nghệ thông tin

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KH

Kế hoạch

KHNH

Kế hoạch năm học

NCBH

Nghiên cứu bài học

SHCM dựa trên tiếp Sinh hoạt chuyên môn dựa trên tiếp cận nghiên

cận NCBH

cứu bài học

TCM

Tổ chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Uỷ ban nhân dân

QLGD

Quản lý giáo dục

CBQL

Cán bộ quản lý

PPCT


Phân phối chương trình

GD

Giáo dục

PPDH

Phương pháp dạy học

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN TIẾP CẬN “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................... 6
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 6
1.2. Những khái niệm công cụ .......................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 7

1.2.2. Hoạt động tổ chuyên môn .................................................................... 10
1.2.3. Nghiên cứu bài học................................................................................ 15
1.2.4. Hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận “NCBH” ......................... 18
1.3. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học"
ở trường THCS ................................................................................................ 26
1.3.1. Lên kế hoạch quản lý hoạt động TCM dựa trên tiếp cận “nghiên cứu bài
học” .................................................................................................................. 26
1.3.2. Quản lý TTCM và GV trong hoạt động TCM dựa trên tiếp cận
"nghiên cứu bài học" ....................................................................................... 29
1.3.3. Quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động TCM dựa trên tiếp
cận "nghiên cứu bài học" ................................................................................ 32
1.3.4. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho TCM dựa trên tiếp cận "nghiên cứu
bài học"............................................................................................................ 33
1.3.5. Quản lý việc đánh giá kết quả TCM dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài
học".................................................................................................................. 34
1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng trường THCS .............................. 35
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường THCS ................................. 35

iii


1.4.2. Chức năng quản lí của hiệu trưởng trường THCS ................................ 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả quản lý hoạt động TCM dựa trên tiếp cận
"nghiên cứu bài học" ....................................................................................... 38
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 38
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 39
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN DỰA TRÊN TIẾP CẬN “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC” TẠI
TRƯỜNG THCS YÊN BÁI HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA42

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 42
2.1.1. Khái quát về trường THCS Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa . 42
2.1.2. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 45
2.1.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 45
2.1.4. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 45
2.1.5. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu ................................................. 46
2.2. Thực trạng hoạt động TCM dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại
trường THCS Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ............................. 46
2.2.1. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động TCM dựa trên tiếp cận
“nghiên cứu bài học“ ....................................................................................... 46
2.2.2. Thực trạng mục tiêu, nội dung hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp
cận NCBH ....................................................................................................... 47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động TCM dựa theo tiếp cận NCBH tại trường
THCS Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa......................................... 48
2.3.1. Quản lý nội dung hoạt động sinh hoạt chuyên môn ............................. 48
2.3.2. Thực trạng quản lý TCM và GV trong hoạt động TCM dựa trên tiếp
cận " nghiên cứu bài học“ .............................................................................. 50
2.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động TCM
dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" ........................................................... 52
2.3.4. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho TCM theo hình thức
NCBH .............................................................................................................. 54

iv


2.3.5. Tình hình quản lý việc đánh giá kết quả TCM qua hình thức NCBH .. 56
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ................................................. 57
2.5.1. Ưu điểm................................................................................................. 57
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................. 58
2.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý....................................... 59

Kết luận chương 2 ........................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN QUA HÌNH THỨC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC TẠI TRƯỜNG
THCS YÊN BÁI HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA.................. 61
3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp .......................................... 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu dạy học .......................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hệ thống ....................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo Đảm bảo tính kế thừa .......................................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 64
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động TCM dựa trên tiếp cận NCBH tại
trường THCS Yên Bái, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ............................. 64
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt
động SHCM dựa trên tiếp cận NCBH ........................................................... 64
3.2.2.Biện pháp 2: Xây dựng và ban hành văn bản quản lý hoạt động chuyên
môn theo tiếp cận NCBH ................................................................................ 67
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng chuyên môn về tổ chức dạy học theo tiếp cận
NCBH cho TTCM, GV ................................................................................... 72
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường CSVC để nâng cao chất lượng dạy học theo
tiếp cận NCBH ................................................................................................ 75
3.2.5.Biện pháp 5: Đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá GV và HS trong nhà
trường .............................................................................................................. 77
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng và thực hiện cơ chế tạo động lực cho GV phát
triển chuyên môn liên tục ................................................................................ 79
3.3. Tổ chức khảo nghiệm sư phạm ................................................................ 81

v


3.3.1. Mục tiêu khảo nghiệm........................................................................... 81

3.3.2. Nội dung và cách thức khảo nghiệm ..................................................... 81
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
1. Kết luận ....................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại văn hóa và đạo đức của học sinh trường THCS
Yên Bái (2011 – 2016): ................................................................................... 44
Bảng 2.2. Số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi của học
sinh trường THCS Yên Bái ............................................................................. 44
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về hoạt động NCBH của tổ
chuyên môn đối với công tác dạy và học ........................................................ 46
Bảng 2.4. Thực trạng mục tiêu, nội dung hoạt động tổ chuyên môn dựa trên
tiếp NCBH ....................................................................................................... 47
Bảng 2.5. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động tổ chuyên môn ................. 48
Bảng 2.6: Thực trạng quản lý TCM và GV trong hoạt động TCM dựa trên
tiếp cận "nghiên cứu bài học ........................................................................... 51
Bảng 2.7: Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động
TCM dựa trên tiếp cận NCBH ........................................................................ 52
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho TCM theo hình thức
NCBH .............................................................................................................. 55
Bảng 2.9: Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động tổ chuyên mơn qua hình thức
NCBH ở trưởng trường THCS n Bái .......................................................... 56
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ...... 82

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 84
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi(Thực tiễn) của các
biện pháp quản lý được đề xuất ....................................................................... 86

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý[11.tr.71] ........................................................... 8
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý được đề xuất ....................................................................................... 87

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đang đi vào thế kỷ mới với sự tiến bộ vượt bậc ở mọi lĩnh
vực. Trong đó, chính sách giáo dục được coi là chính sách ưu tiên Quốc gia.
Nó là chìa khoá để đất nước phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học,
chính trị một cách hài hồ, đồng bộ, cân đối. Bài học thành công của các cuộc
cải cách giáo dục ở nhiều quốc gia là có được một quan điểm đúng đắn và
hiện thực hóa thành các chính sách năng động khi xác định được giáo dục vừa
là mục tiêu, vừa là sức mạnh của quá trình phát triển.
Trong xu hướng đổi mới, giáo dục toàn cầu đặc biệt quan tâm tới quá
trình giáo dục phải hướng tới người học. Do đó tính cá thể của người học
được đề cao; coi trọng mối quan hệ giữa lợi ích người học với mục tiêu phát
triển cộng đồng và xã hội. Nội dung dạy học phải sáng tạo theo nhu cầu người
học. Phương pháp giáo dục là cộng tác, hợp tác giữa người dạy và người học.
Hình thức tổ chức giáo dục đa dạng, linh hoạt phù hợp với kỷ nguyên thông

tin và nền kinh tế tri thức nhằm tạo khả năng tối ưu cho người học lựa chọn
hình thức học. Phải đổi mới kiểm tra để đưa ra những đánh giá chính xác về
kiến thức, kỹ năng và thái độ người học.
Để chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng sự phát triển của kinh tế tri thức
và xu hướng tồn cầu hóa mạnh mẽ trong những năm đầu thế kỷ XXI, ngay từ
cuối thập kỷ XX đã có nhiều quốc gia rà soát và đổi mới các hoạt động giáo
dục theo bốn trụ cột giáo dục thế kỷ 21 của UNESCO. Những mục tiêu cơ
bản này đặt ra nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu trang bị ngày càng
nhiều và hiệu quả cho người học các tri thức và kỹ năng sống để có thể phát
triển phù hợp với nền văn minh trí tuệ, với giới hạn về thời gian và khơng
gian mà tuổi trẻ được tích lũy hành trang trong học đường.
Hiện nay, một trong những mục tiêu cơ bản của GD&ĐT là hình thành và
phát triển nhân cách học sinh một cách toàn diện. Thực hiện đề án “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” theo Nghị quyết Đại hội toàn quốc lần thứ

1


XI của Đảng và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI, giáo dục phổ thơng đang có nhiều đổi mới, đặc biệt ở bậc Trung học cơ sở
(THCS). Quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học là một
trong những hoạt động trọng tâm, bức thiết được Bộ GD&ĐT chỉ đạo triển khai
nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy và giáo dục học sinh tại bậc học này.
Hoạt động sinh hoạt tổ chun mơn hiện nay - bộ phận nịng cốt trong
các nhà trường. Hoạt động tổ chun mơn có vai trò quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Vì vậy thơng qua quản lý hoạt động tổ
chuyên môn, Hiệu trưởng nắm bắt, bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và
quản lý được các mặt hoạt động khác trong trường.
Trên thực tế, quản lý hoạt động tổ chun mơn ở các trường phổ thơng
nói chung, trường THCS nói riêng vẫn cịn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được

yêu cầu đổi mới giáo dục. Phần lớn hoạt động tổ tổ chuyên môn được thực
hiện theo lối truyền thống, nặng về hình thức. Một số buổi sinh hoạt tổ
chuyên môn, các trường lồng ghép tổ chức chuyên đề, dự giờ và chia sẻ tiết
dạy mẫu, thảo luận về những vấn đề cịn vướng mắc trong chun mơn. Tổ
chức hoạt động tổ chun mơn theo hướng truyền thống có ưu điểm là giúp
giáo viên được học hỏi, chia sẻ nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và
chất lượng giảng dạy. Nhưng nó khơng thể khắc phục được hạn chế: chú
trọng đánh giá xếp loại giáo viên thông qua dự giờ, kiểm tra hồ sơ sổ sách. Do
đó giáo viên phải quan tâm đến việc dạy mà không chú trọng đến việc học của
học sinh, chưa quan tâm đến việc kết nối giữa hoạt động của thầy đối với từng
học sinh.
Trường THCS Yên Bái là trường THCS thuộc huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa, cơ sở hạ tầng của nhà trường cịn nhiều khó khăn so với các
trường khác trên địa bàn. Do đó vai trị của Hiệu trưởng đối với việc quản lý
hoạt sinh hoạt tổ chuyên môn là hết sức cần thiết và cấp bách để nâng cao
chất lượng giáo dục trong nhà trường. Vì vậy đổi mới quản lý sinh hoạt tổ
chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục luôn là vấn đề cần được quan

2


tâm. Sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận nghiên cứu bài học là một
hình thức mới, mang lại hiệu quả cao trong hoạt động chuyên môn ở các nhà
trường phổ thông. Đây được coi là một hướng đi đúng trong công tác chuyên
môn của nhà trường trên con đường hướng tới mục tiêu đạt trường chuẩn
quốc gia.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, tác giả quyết định chọn đề
tài “ Quản lý hoạt động tổ chuyên môn trường THCS Yên Bái- Huyện Yên
Định- Thanh Hóa dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học” làm luận văn tốt
nghiệp.

2.

Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ của giáo viên trong tổ chun mơn, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học ở trường THCS Yên Bái, huyện Yên Định, Tỉnh Thanh Hóa.
3.

Đối tượng, khách thể nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận “nghiên cứu bài học”
ở trường THCS Yên Bái, huyện Yên Định, Tỉnh Thanh Hóa.
3.2 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý SHCM ở trường THCS
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, công tác quản lý dựa trên tiếp cận “NCBH”của TTCM
ở trường THCS Yên Bái bước đầu đã đạt được những thành tựu rất đáng ghi
nhận, tuy nhiên, vẫn còn những khó khăn, hạn chế nhất định nên hiệu quả
quản lý chưa cao. Nếu áp dụng được những biện pháp quản lý tốt sẽ tăng
cường hiệu quả của hoạt động SHCM ở trường THCS Yên Bái, góp phần
nâng cao hiệu quả học tập của HS, đáp ứng được nhu cầu đổi mới chương
trình và sách giáo khoa những năm sau 2017.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3



5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên
tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa
trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS Yên Bái - Huyện Yên
Định - Thanh Hóa.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn
dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS Yên Bái - Huyện
Yên Định - Thanh Hóa.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Quản lý tổ chun mơn ở trường THCS có rất nhiều nội dung. Tuy
nhiên, nội dung nghiên cứu trong đề tài này giới hạn trong phạm vi quản lý
hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường
THCS Yên Bái - Huyện Yên Định - Thanh Hóa.
.
6.2 Giới hạn về địa bàn nghiên cứu:
Trường THCS Yên Bái - Huyện Yên Định - Thanh Hóa.
6.3 Giới hạn về khách thể khảo sát
Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, học sinh cấp THCS ở trường THCS
Yên Bái - Huyện Yên Định - Thanh Hóa.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hố, khái qt hố các tài liệu lý luận, các cơng trình nghiên cứu có liên quan
để xây dựng cơ sở lý luận của đổi mới quản lý tổ chuyên môn dựa trên tiếp
cận "nghiên cứu bài học" ở trường THCS.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

4



- Phương pháp điều tra: Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ
chuyên môn dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" bằng hình thức khảo sát
đối với CBQL, GV trường THCS Yên Bái- Huyện Yên Định- Thanh Hóa.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Để tìm hiểu những thành tựu
(hiệu quả) và hạn chế (cái bất ổn) của công tác quản lý hoạt động tổ chuyên
môn dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS Yên Bái, Huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa những năm gần đây.
7.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng toán thống kê để tổng hợp
kết quả điều tra và xử lý dữ liệu.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng để phân tích các số liệu thu
thập, điều tra được nhằm mục đích rút ra những nhận xét phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
- Hệ thống các biểu bảng, các sơ đồ, …để so sánh, đối chiếu số liệu
nhằm mục đích rút ra những nhận xét phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp dự báo khoa học: Sử dụng khoa học dự báo để xây dựng
một số biện pháp quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn dựa trên tiếp cận
"nghiên cứu bài học" trong thời gian tới.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Phụ lục và Tài liệu
tham khảo, Luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên
tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp
cận "nghiên cứu bài học" tại trường THCS Yên Bái, Huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận
"nghiên cứu bài học" tại trường THCS Yên Bái, Huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hóa.


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN DỰA TRÊN TIẾP CẬN “NGHIÊN CỨU BÀI
HỌC” TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ đầu năm 2009, nghiên cứu bài học được vận dụng ở Việt Nam
nhưng cịn ít và rải rác. Bộ GD&ĐT và JICA (Tổ chức phát triển hợp tác quốc
tế của Nhật Bản) đã triển khai dự án về “Tăng cường bồi dưỡng giáo viên
theo cụm trường và quản lý nhà trường ở Việt Nam 2006- 2007”.
Nhiều trường cũng đã áp dụng hình thức nghiên cứu bài học vào sinh
hoạt chuyên môn. Năm 2007-2009, Đại học Cần Thơ và Đại học Bang Michigan, Hoa Kỳ đã tiến hành một nghiên cứu nhằm vận dụng mơ hình nghiên cứu
bài học vào thực tiễn lớp cấp tiểu học và THCS ở vùng khó khăn.
Tại Việt Nam, nói đến nghiên cứu bài học có một số bài viết trên tạp
chí giáo dục và tạp chí khoa học giáo dục, có thể kể đến một số bài viết sau:
- Phạm Đức Bách (2010), Một số hình thức sinh hoạt chun mơn ở
trường trung học cơ sở nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học, Tạp
chí Giáo dục Số 235 tr. 58-59.
- Vũ Thị Sơn (2011), Đổi mới sinh hoạt chuyên mơn theo hướng xây
dựng văn hóa học tập ở nhà trường thơng qua "Nghiên cứu bài học", Tạp chí
Giáo dục Số 269 tr. 20-23.
- Đặng Thị Hồng Doan (2011), Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tiểu học qua "Nghiên cứu bài học”, Tạp chí Giáo dục Số 268 tr. 32-33.
- Hồng Tấn Bình Long (2013), Vấn đề đổi mới sinh hoạt chuyên môn
dựa trên nghiên cứu bài học.
Và một số bài viết khác. Các bài viết này đã đề cập đến lý thuyết của
nghiên cứu bài học. Nghiên cứu về công tác quản lý TCM trong nhà trường

phổ thơng có thể kể đến một số đề tài như:

6


- Phạm Khánh Tường (2003), Một số biện pháp quản lý chuyên môn
của HT đối với giáo viên mới vào nghề của một số trường THPT ở Hải
Phòng, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
- Nguyễn Hữu Hòa (2009), Một số biện pháp quản lý hoạt động TCM
của HT các trường THPT thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Luận văn thạc sĩ
khoa học giáo dục.
- Bùi Đức Tấn (2011), Quản lý hoạt động TCM của HT các trường THPT
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
- Nguyễn Minh Đăng (2012), Biện pháp quản lý TCM của HT trường
THPT huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
Mỗi đề tài đi sâu nghiên cứu một phạm vi, nhưng đa phần nghiên cứu
chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý tổ chuyên môn của hiệu
trưởng và tổ trưởng chun mơn theo hình thức truyền thống.
Năm học 2014-2015, Bộ GD&ĐT chỉ đạo triển khai đại trà sinh hoạt
chuyên môn dựa trên tiếp cận "nghiên cứu bài học" tại tất cả các trường phổ
thơng trong tồn quốc, đến nay chưa đề tài nào nghiên cứu, đánh giá về thực
trạng và đề xuất biện pháp quản lý sinh hoạt chun mơn qua hình thức
nghiên cứu bài học. Đề tài này đã góp phần hệ thống hóa lý luận và nghiên
cứu thực trạng để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chun mơn
qua hình thức nghiên cứu bài học trong trường THCS.
1.2. Những khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý (management) là khái niệm rất chung, tổng quát, có
rất nhiều định nghĩa khác nhau:

Theo từ điển Tiếng Việt, thuật ngữ quản lý được định nghĩa là: “Tổ
chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”.
- F.W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người

7


khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất”.(Trích trong sách của tác giả Trần Khánh Đức [15. Tr327]).
- Theo các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí, khái niệm
về quản lý được định nghĩa như sau: “Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức” [9. Tr.22].
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức
của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một cộng
đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất." [15,
tr.328].
Từ những quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta thấy rằng bản chất
của hoạt động quản lý là hoạt động được tiến hành trong một tổ chức; với các tác
động có tính hướng đích của chủ thể quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của các cá
nhân để thực hiện mục tiêu của tổ chức; nhằm cho hệ thống vận động theo mục
tiêu đã đặt ra, tiến đến trạng thái có chất lượng mới.
Có thể mơ tả mối quan hệ giữa các thành tố cơ bản của hệ thống quản lý
qua sơ đồ sau:
Quyết định
Chủ thể quản lý

Xác lập


Công cụ quản lý

Thực hiện

Đối tượng quản


Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý[11.tr.71]

8

Mục tiêu
quản lý


Như vậy, quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp
hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các
mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một chuyên ngành được phát triển trên nền tảng của khoa học
quản lý nói chung vì vậy khái niệm QLGD cũng được biểu đạt một cách rất
đa dạng tùy theo những phương diện nghiên cứu và tiếp cận của nhà nghiên
cứu về QLGD. Điều này được thể hiện bởi một số quan niệm về QLGD sau:
Đối với cấp vĩ mô:
- QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trường) nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu của xã hội.
Đối với cấp vi mô:

- QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong
và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu GD
của nhà trường.
1.2.1.3.Quản lý nhà trường
- Trường học (nhà trường) :
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển
xã hội. [11.tr.33]
Nhà trường là nơi tổ chức thực hiện và quản lý quá trình giáo dục. Quá
trình này được thực hiện bởi hai chủ thể, người được giáo dục (người học) và
người giáo dục (người dạy). Trong quá trình giáo dục, hoạt động của người

9


học và hoạt động của người dạy ln gắn bó tương tác hỗ trợ nhau để thực
hiện mục tiêu giáo dục theo yêu cầu xã hội.
-

Khái niệm quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường

lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với
ngành GD với thế hệ trẻ và từng HS”. [10.tr.34].
Theo tác giả M.I.Kônđacôp : “Quản lý nhà trường là một hệ thống xã
hội- sư phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà

trường nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt kinh tế-xã hội, tổ chức- sư
phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn”.(Trích trong sách của
tác giả Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sĩ Thư [16.tr.373]).
Quản lý trường học là quản lý con người là GV và HS, quản lý trường
học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh, lấy
hoạt động học của HS là trọng tâm. Ngồi ra cần có sự hỗ trợ của các lực
lượng trong nhà trường như nhân viên, tài vụ, đoàn đội… nhằm thực hiện tốt
quá trình dạy và học trong trường đạt kết quả. Muốn làm tốt quản lý nhà
trường cần phải xây dựng được đội ngũ cán bộ quản lý đúng về cơ cấu, đủ về
số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn để thực hiện tốt nhiệm vụ nhà
trường đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản
lý có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hố, quản lý, có lý luận, có tầm
nhìn, có khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu là vô cùng quan
trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.2.2. Hoạt động tổ chun mơn
1.2.2.1. Vị trí của tổ chun mơn
Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và
trường phổ thơng có nhiều cấp học ban hành, Thông tư số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GD&ĐT: Tổ chuyên môn là một

10


bộ phận cấu thành trong trong bộ máy tổ chức, quản lý của trường THCS,
THCS. Trong trường các tổ, nhóm chun mơn có mối quan hệ hợp tác với
nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ chức Đảng, đoàn
thể trong nhà trường nhằm thực hiện chiến lược phát triển của nhà trường,
chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục và các hoạt động khác
hướng tới mục tiêu giáo dục [4].
1.2.2.2. Chức năng của tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là đầu mối để Hiệu trưởng quản lý nhiều mặt, nhưng

chủ yếu vẫn là hoạt động chuyên môn, tức là hoạt động dạy học trong trường.
Chức năng của Tổ chuyên môn:
- Giúp Hiệu trưởng điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên
quan đến dạy và học;
- Trực tiếp quản lý giáo viên trong tổ theo nhiệm vụ quy định.
Tổ trưởng chuyên môn phải là người có khả năng xây dựng kế hoạch;
điều hành tổ chức, hoạt động của tổ theo kế hoạch giáo dục, phân phối
chương trình mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường;
tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong tổ; đánh giá, xếp loại và
đề xuất khen thưởng, kỉ luật giáo viên thuộc tổ mình quản lý.
Do đó, tổ trưởng chun mơn phải là người có phẩm chất đạo đức
tốt; có năng lực, trình độ, kinh nghiệm chun mơn; có uy tín đối với đồng
nghiệp, học sinh. Tổ trưởng chuyên môn phải là người có khả năng tập hợp
giáo viên trong tổ, biết lắng nghe, tạo sự đoàn kết trong tổ, gương mẫu, cơng
bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
1.2.2.3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
Điều lệ trường THCS, THCS ban hành theo Thông tư số
12/2011/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ GD&ĐT quy định
nhiệm vụ của tổ chuyên môn như sau:
Điều 16. Tổ chuyên môn

11


- Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng, giáo viên, viên chức thư viện, viên chức
thiết bị thí nghiệm của trường trung học được tổ chức thành tổ chuyên
môn theo môn học hoặc nhóm mơn học ở từng cấp học THCS, THCS. Mỗi
tổ chun mơn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo
của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ vào đầu năm
học.

- Tổ chun mơn có những nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản
lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối
chương trình mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường;
+ Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại
các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
+ Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần và có thể họp đột xuất theo yêu
cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu.
Hiện nay, công văn chỉ đạo hoạt động chuyên môn ở trường phổ thông được
hướng dẫn cụ thể theo tinh thần công văn 10801/SGD&ĐT ngày 31 tháng
10 năm 2014. Hoạt động tổ chuyên môn được triển khai thường kỳ, tổ chức
“Ngày chuyên môn” 1 tháng/lần ở tất cả các bộ mơn, mơ hình trường học
kết nối được triển khai. TCM tổ chức các chuyên đề về giảng dạy, triển khai
nhiệm vụ chuyên môn.
1.2.2.4. Hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS
Hoạt động chuyên môn trong nhà trường là nhiệm vụ quan trọng và
chủ yếu, sự tham gia, đóng góp của mỗi thành viên trong nhà trường góp
phần tạo nên mơi trường học tập giảng dạy trong học sinh và giáo viên. Hoạt
động tổ chun mơn đúng hướng, đúng quy trình, kỹ thuật tạo nên môi
trường giáo dục hiểu biết, tin tưởng, hiệu quả. Trong sinh hoạt tổ chuyên
môn, các thành viên tham gia nhiệt huyết, hào hứng, định hướng là cần

12


thiết. Khi mỗi thành viên tổ chuyên môn hiểu rõ, họ sẽ tham gia không mệt
mỏi, sáng tạo trong mọi hoạt động chuyên môn. Cán bộ quản lý trường học,
các giáo viên cốt cán ở các bộ mơn cần tìm hiểu, nắm rõ nội dung của hoạt

động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Việc phổ biến về
nghiên cứu bài học trong hoạt động tổ chuyên môn với từng thành viên trong
nhà trường góp phần thực hiện đúng nếu hiểu sai chúng ta sẽ quay trở lại với
sinh hoạt truyền thống. Để tạo nên môi trường học tập sâu rộng, đảm bảo
đúng quy trình, kỹ thuật của hoạt động tổ chuyên môn theo hướng nghiên
cứu bài học cần đến sự liên kết thực hiện của các cụm trường, liên trường,
toàn ngành. Hướng dẫn, tổ chức, sinh hoạt tổ chuyên môn gắn lý thuyết và
thực hành, tổ chức các buổi sinh hoạt mẫu, rút kinh nghiệm chỉnh sửa những
nội dung chưa đúng trong quá trình thực hiện.
Trong kế hoạch hoạt động, các tổ chuyên môn tổ chức thường kỳ các
buổi sinh hoạt tổ chuyên môn; mỗi tuần dành một buổi “chuyên môn” để
thực hiện hoạt động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học: dự giờ,
suy ngẫm và thảo luận. Khi thực hiện, CBQL và TTCM là người đi đầu, tổ
chức hoạt động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học theo giai
đoạn: tập trung, chia nhóm và tách tổ, nhóm sau khi thành thạo. Việc chia
nhỏ nhóm sẽ tạo cơ hội cho tất cả các thành viên được xây dựng ý kiến
trong các buổi sinh hoạt tổ.
Hiện nay, hoạt động tổ chuyên môn tại trường là một hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo viên tại chỗ, từ thực tế nhằm nâng cao năng lực chuyên
môn của giáo viên. Hoạt động tổ chuyên môn dựa trên tiếp cận “Nghiên cứu
bài học” đang được coi là công cụ để chẩn đoán, phát hiện rõ ràng, cụ thể
từng vấn đề trong việc học của học sinh; suy xét và lý giải cặn kẽ, toàn diện,
rộng mở các nguyên nhân liên quan, từ đó giúp giáo viên thiết kế, tiến hành
bài học thực sự có chất lượng cho học sinh. Đó là một tiếp cận, mơ hình hay
cơng cụ nghiên cứu mới nhằm đảm bảo cơ hội học tập thực sự có chất lượng
mọi học sinh trong từng bài học.

13



Tổ chuyên môn thực hiện theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 02/4/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với các hoạt động sau:
- Lập kế hoạch hoạt động giảng dạy của từng giáo viên và của tổ. Kế hoạch
thực hiện công tác đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học;
- Xây dựng phân phối chương trình mơn học theo khung PPCT của Bộ
GD&ĐT và Hướng dẫn của Sở GD&ĐT; lập kế hoạch và tổ chức triển khai
thực hiện qua hoạt động giảng dạy của giáo viên trên lớp theo PPCT môn
học đã được phê duyệt. Tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh: bồi
dưỡng, phụ đạo, phát huy năng lực,…
- Lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho giáo viên nhằm nắm
vững và hiểu rõ mục đích, yêu cầu nội dung mơn học mà mình phụ trách theo
chuẩn kiến thức kỹ năng môn học quy định, từng bước đáp ứng các yêu cầu đổi
mới giáo dục.
- Tổ chức các chuyên đề, nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm
cho các thành viên trong tổ; tổ chức thao giảng, thi giáo viên Giỏi, thi triển
lãm TBDH và ĐDDH tự làm, cơng trình NCKH,… nhằm nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ.
- Các thành viên trong tổ thực hiện kiểm tra, giám sát lẫn nhau trong việc
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn như: việc quản lý và sử dụng TBDH, việc
soạn giảng, chuẩn bị bài dạy, ra đề kiểm tra, đánh giá học sinh theo quy định.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm, triển khai áp
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm trong giáo dục
và dạy học nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt trong nhà trường.
- Tham gia vào các hoạt động chung của nhà trường: công tác tổ chức, công
tác xây dựng và lập kế hoạch, công tác chủ nhiệm lớp, công tác lao động
hướng nghiệp, giáo dục ngoài giờ lên lớp, cơng tác xã hội hóa giáo dục, cơng
tác đồn thể,… và các phong trào thi đua khác.

14



Như vậy, với các chức năng nhiệm vụ nêu trên, tổ chuyên môn là
một bộ phận cấu thành của trường phổ thơng. Các tổ, nhóm chun mơn
có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các các bộ phận nghiệp vụ khác
và các tổ chức đoàn thể trong thực hiện các nhiệm vụ của tổ và các nhiệm vụ
khác của chiến lược phát triển nhà trường để đưa nhà trường đạt được các
mục tiêu đã đề ra. Tổ chuyên môn là nơi trực tiếp triển khai các mặt hoạt
động của nhà trường, trong đó trọng tâm là hoạt động giáo dục và dạy học.
1.2.3. Nghiên cứu bài học
Thuật ngữ Nghiên cứu bài học (NCBH) (tiếng Anh là Lesson Study
hoặc Lesson Research) dùng để chỉ một quá trình nghiên cứu, học hỏi từ
thực tế của một nhóm hay nhiều GV của một nhà trường nhằm đáp ứng tốt
nhất việc học tập có chất lượng của HS. NCBH có trọng tâm là nghiên cứu
việc học (NCVH) của HS thông qua từng chủ đề, bài học, môn học, lớp học
cụ thể. Thuật ngữ NCVH (tiếng Anh là Learning study) để chỉ những hoạt
động trọng tâm, cụ thể của của GV trong quá trình NCBH gồm: thiết kế và
tiến hành bài học-quan sát- suy ngẫm và chia sẻ về thực tế việc học của HS
trong bài học đó để tìm hiểu HS học như thế nào? GV cần phải làm gì để HS
học tập thực sự và có hiệu quả?
Hiện nay, NCBH “cộng đồng học tập” đang được coi là có ưu thế,
phù hợp và hiệu quả hơn ở các nhà trường phổ thơng. Bởi vì, việc phát triển
chun mơn của GV có hiệu quả bền vững và lý tưởng nhất là được đặt trong
một cộng đồng ủng hộ việc học tập (Webster-Wright, 2009). DarlingHammond (1998) cũng chỉ ra rằng cần phải làm cho việc phát triển chuyên
môn của GV gắn với việc học tập của HS và đổi mới chương trình, nó phải
được gắn chặt vào cuộc sống hàng ngày của trường học [24]. Như vậy,
NCBH cộng đồng học tập hướng đến cả việc học của GV và HS, thông qua
nghiên cứu việc học của HS, GV cùng học hỏi và phát triển chun mơn
của mình.


15


×