Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.31 KB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HỒNG CẦU –
QUẬN ĐỐNG ĐA – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG HỒNG CẦU –
QUẬN ĐỐNG ĐA – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN TÍNH

HÀ NỘI – 2016



LỜI CẢM ƠN

Với lịng biết ơn và tình cảm chân thành, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Khoa quản lý giáo dục, đội ngũ cán bộ
và giảng viên của trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Văn Tính, người
hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tơi nghiên cứu và hồn thành
luận văn của mình.
Tơi cũng xin được cảm ơn tới Ban giám hiệu, cùng tồn thể các đồng chí
cán bộ, giáo viên Trường THPT Hoàng Cầu - Quận Đống Đa - Thành Phố Hà Nội,
nơi tôi đang công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tôi trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, tơi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln quan
tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt
nhiệm vụ học tập và hồn thành luận văn .
Trong q trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi đã
rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, 10 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan Phương
1


2



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

CB

Cán bộ

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CBĐ

Cán bộ đoàn

CSVC

Cơ sở vật chất

GD& ĐT


Giáo dục và đào tạo

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp


HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

KNS

Kỹ năng sống

KHKT

Khoa học kỹ thuật

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

TDTT

Thể dục thể thao

THPT


Trung học phổ thơng

XHH

Xã hội hóa

3


4


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................... iii
Danh mục bảng........................................................................................................vii
Danh mục phỏng vấn..............................................................................................viii
Danh mục biểu đồ.....................................................................................................ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG.............................................6
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo......................................................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................7
1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý...........................................................7
1.2.2. Quản lý nhà trường................................................................................11
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục...................................................................12
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo.............................18
1.3.1. So sánh HĐ TNS với HĐGDNGLL......................................................18

1.3.2.Học qua trải nghiệm...............................................................................20
1.3.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo phát triển năng lực học sinh................21
1.3.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường THPT....................22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học phổ thông........29
1.4.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............................29
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................29
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo..........................31
1.4.4.

Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo..........................32

1.4.5. Huy động các nguồn lực........................................................................33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới HĐTNST.............................................................35
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên..............................35
1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên................................35
1.5.3. Điều kiện tổ chức hoạt động..................................................................35
5


1.6. Những yêu cầu đổi mới đối với giáo dục hiện nay...................................36
Tiểu kết chương 1:...................................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HĐTNST VÀ QUẢN LÝ HĐTNST Ở TRƯỜNG
THPT HOÀNG CẦU – QUẬN ĐỐNG ĐA – THÀNH PHỐ HÀ NỘI...............39
2.1. Giới thiệu khái quát về Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống Đa – Thành
phố Hà Nội..........................................................................................................39
2.1.1.Tình hình học sinh nhà trường...............................................................39
2.1.2. Bộ máy tổ chức trong trường................................................................39
2.1.3. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên....................................................40
2.1.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị trong trường..............................................40
2.1.5. Thành tích nổi bật của nhà trường.........................................................40

2.1.6. Những khó khăn và hạn chế..................................................................42
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.....................................................................43
2.3 Thực trạng HĐTNST thơng qua HĐNGLL ở trường THPT Hồng Cầu.......44
2.3.1. Nhận thức về mục tiêu của HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu –
Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội...............................................................44
2.3.2. Thực hiện nội dung HĐTNST Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống
Đa – Thành phố Hà Nội..................................................................................45
2.3.3. Các hình thức và phương pháp tổ chức HĐTNST ở Trường THPT
Hoàng Cầu - Quận Đống Đa -Thành phố Hà Nội...........................................49
2.3.4. Đánh giá kết quả tổ chức HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu - Quận
Đống Đa -Thành phố Hà Nội..........................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý HĐTNST thơng qua HĐ GDNGLL ở Trường THPT
Hồng Cầu – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.............................................54
2.4.1. Xây dựng kế hoạch HĐTNST...............................................................54
2.4.2.Tổ chức thực hiện HĐTNST..................................................................55
2.4.3.Công tác chỉ đạo hoạt động HĐTNST...................................................59
2.4.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động HĐTNST.................................60
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐTNST................................................65
2.6. Đánh giá chung về thực trạng:......................................................................68
2.6.1. Ưu điểm và hạn chế...............................................................................68
2.6.2. Nguyên nhân của hạn chế:....................................................................68
6


Tiểu kết chương 2:...................................................................................................70
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐTNST Ở TRƯỜNG THPT
HOÀNG CẦU – QUẬN ĐỐNG ĐA – THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................71
3.1. Đổi mới hoạt động giáo dục ở trường THPT................................................71
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý....................................................72
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất thực hiện mục tiêu giáo dục........72

3.2.2. Nguyên tắc các biện pháp quản lỷ phải đảm bảo tỉnh thực tiễn và khả
thi.................................................................................................................... 73
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc trưng loại hình hoạt động và
phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh THPT .................................................73
3.2.4. Nguyên tắc nguyên tắc đảm bảo sự tác động và huy động các chủ thể
cùng tham gia hoạt động.................................................................................73
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của HĐTNST..................................73
3.2.6. Nguyên tắc nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của HĐTNST.................74
3.3. Các biện pháp quản lý HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống
Đa – Thành phố Hà Nội......................................................................................74
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS, PHHS về vai trò của HĐTNST
........................................................................................................................ 74
3.3.2. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhà trường các hình thức, phương pháp tổ
chức HĐTNST................................................................................................78
3.3.3. Phân cấp quản lý và phối hợp trong việc thực hiện kế hoạch hoạt động
giữa các bộ phận, tổ chức trong nhà trường....................................................82
3.3.4. Đa dạng hoá hình thức tổ chức HĐTNST.............................................83
3.3.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho HĐTNST......................................84
3.3.6. Quản lý sự phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong
HĐTNST.........................................................................................................86
3.3.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả HĐTNST.........................88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTNST......................................91
3.5. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất...................91
3.5.1. Đối tượng khảo sát................................................................................91
3.5.2. Cách thức tiến hành khảo sát.................................................................91
3.5.3. Mục đích khảo sát.................................................................................91
7


3.5.4. Nội dung khảo sát.................................................................................92

3.5. 5. Kết quả khảo sát...................................................................................92
Tiểu kết chương 3.....................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................96
1. Kết luận...........................................................................................................96
2. Kiến nghị:........................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................99
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 102

8


DANH MUÂC BẢNG
Bảng 2.1: Qui mô phát triển trường lớp của Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống
Đa – Thành phố Hà Nội...........................................................................................39
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại văn hóa và hạnh kiểm của học sinh...............................42
Bảng 2.3: Thống kê mức độ ảnh hưởng của HĐTNST đối với sự hình thành, phát
triển các phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS....................................................44
Bảng 2.4. Tự đánh giá của học sinh về mức độ tham gia các hình thức, phương pháp
tổ chức HĐTNST.....................................................................................................50
Bảng 2.5. Ý kiến của CBGV về các hình thức, phương pháp HĐTNST đã tổ chức
cho học sinh.............................................................................................................51
Bảng 2.6 : So sánh ý kiến của CBGV và HS về mức độ tham gia của các hình thức,
phương pháp HĐTNST đã tổ chức cho học sinh......................................................52
Bảng 2.7 : Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức thực hiện HĐTNST...........53
Bảng 2.8: Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTNST................................................54
Bảng 2.9: Phân cấp quản lý và phối hợp các lực lượng thực hiện kế hoạch HĐTNST
55
Bảng 2.10: Mức độ tham gia phối hợp của PHHS với nhà trường tổ chức HĐTNST
57
Bảng 2.11: Thực trạng cơ chế quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo..............58

Bảng 2.12: Thực trạng chỉ đạo tổ chức hoạt động HĐTNST...................................59
Bảng 2.13: Thực trạng kiểm tra, giám sát và đánh giá HĐTNST.............................60
Bảng 2.14:Thực trạng mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia cácHĐTNST....61
Bảng 2.15: Đánh giá của cán bộ, giáo viên về hiệu quả tổ chức các HĐTNST.......63
Bảng 2.16: Đánh giá của học sinh về hiệu quả tổ chức các HĐTNST...................64
Bảng 2.17: Đánh giá của cán bộ, giáo viên về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới
quản lý HĐTNST.....................................................................................................66
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi..........................................92

9


DANH MUÂC PHỎNG VẤN
Ý kiến phỏng vấn giáo viên 2.1: Mức độ đáp ứng của các chủ đề trong chương trình
HĐGDNGLL ở trường THPT hiện nay so với mục tiêu HĐTNS, nội dung cần bố
sung để đáp ứng được mục tiêu của HĐTNST.
Ý kiến phỏng vấn học sinh 2.2: Mức độ cần thiết và mức độ đáp ứng nhu cầu các
nội dung HĐTNST nhà trường, lớp đã tổ chức đối với học sinh.

10


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBGV và HS về mức độ ảnh hưởng của HĐTNST đối
với sự hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực thực tiễn của HS...............44
Biểu đồ 2.2: Thực trạng sự tham gia phối hợp của phụ huynh học sinh với nhà
trường trong HĐTNST.............................................................................................57
Biểu đồ 3.1: Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi93

11



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, sự phát triển
của GD & ĐT Việt nam quyết định sự phát triển của xã hội. Nhận thức sâu sắc về vai
trò của nền kinh tế tri thức và tầm quan trọng đặc biệt của Giáo dục- Đào tạo, Nghị
quyết TW2 - Khoá VIII đã chỉ rõ “Giáo dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nhân tố
phát triển kinh tế xã hội, là cơ sở để thực hiện Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất
nước”. Vì thế, việc nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, tích cực đổi mới nội dung,
phương pháp dạy và học là nhiệm vụ hàng đầu của cả hệ thống chính trị mà trước hết là
của ngành Giáo dục - Đào tạo nước ta. [14]
Mục tiêu của nền giáo dục nước ta được xác định rất rõ trong Luật giáo dục. Tại điều
2 Luật giáo dục năm 2005 (sửa đổi năm 2009) đã nêu: “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và
nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành
và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[28].
Trong chiến lược giáo dục 2011 – 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐTTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) định hướng: Mục tiêu đến
năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và tồn diện theo hướng chuẩn
hố, hiện đại hố, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục
được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng
tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học [29].
Nghị quyết 29-NQ/TW Hội nghị Trung ương VIII khoá XI ngày 4 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục cũng nêu: "Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học"[16]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh sẽ dần được hình thành và
phát triển thơng qua các mơn học và HĐTNST.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập

trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và
bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi
mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học,
hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập; đa
1


dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy
học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với
giáo dục gia đình và xã hội” [17]
Chương trình giáo dục phổ thơng trang bị cho mỗi cá nhân sự đầy đủ và toàn diện
kiến thức của nhiều lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bước vào
cuộc sống xã hội sau này. Những nội dung giáo dục này được thực hiện thông qua các
hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Hai hoạt động luôn luôn đi song
song với nhau, tuy nhiên tùy theo mục tiêu giáo dục mà nội dung giáo dục được truyền
tải nhiều hơn bằng con đường dạy học hay con đường giáo dục.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) thực
hiện các mục tiêu giáo dục thông qua một loạt các hoạt động như hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể, sinh hoạt Đồn … Theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ
được thực hiện chỉ trong một hoạt động có tên gọi là hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Như vậy, HĐTNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐNGLL,
hoạt động tập thể, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp... và thêm vào đó là những mục tiêu
và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới [3] .
Tuy nhiên, sự khác nhau cơ bản ở HĐGDNGLL & HĐTNST là trong HĐTNST,
mục tiêu được diễn đạt dưới dạng năng lực và các năng lực này được đánh giá thông

qua phương pháp và công cụ chuyên biệt; cách thức tổ chức hoạt động phải làm sao để
100% học sinh tham gia trong các hoạt động bắt buộc và được tự chọn tham gia những
nội dung mình u thích; từng cá nhân phải được đánh giá và xếp loại với minh chứng
là hồ sơ về quá trình hoạt động (giống như kết quả học tập) và kết quả đánh giá được sử
dụng cho việc xếp loại hay xét tuyển…)" .Có thể thấy, hai hoạt động này có vị trí, vai
trị và hình thức tổ chức khá thống nhất. [12]
Ở cấp THPT, HĐTNST tập trung hình thành cho học sinh thói quen chủ động
giao tiếp; biết tự khẳng định và tự quản lý bản thân; tiếp cận với nghề nghiệp phù hợp
với năng khiếu sở thích và hướng phát triển của bản thân. Nội dung hoạt động trải
nghiệm sáng tạo gắn bó với đời sống, địa phương, cộng đồng đất nước và dễ vận dụng
vào thực tế; được tích hợp từ nhiều lĩnh vực giáo dục, môn học và thiết kế thành các chủ
đề mang tính chất mở và tương đối độc lập với nhau để học sinh và nhà trường lựa
chọn, tổ chức thực hiện một cách phù hợp, hiệu quả. [3]
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo giữ vị trí đă ăc biê ăt quan trọng trong quá trình rèn
luyê ăn nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh; HĐTNST góp phần
định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Qua thực tiễn công tác,
trực tiếp tham gia công tác quản lý hoạt động đức dục ở trường THPT Hoàng Cầu Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội, ngơi trường hoạt động với mơ hình cơng lập tự
2


chủ tồn phần về tài chính, bản thân tác giả thấy rằng hoạt động này còn nhiều hạn chế,
các giờ HĐGDNGLL đã được thực hiện nhưng chưa phát triển năng lực cho từng cá
nhân học sinh và chưa thực sự cho học sinh trải nghiệm và sáng tạo. Giáo viên tổ chức
hoạt động cho học sinh nhưng không rõ hoạt động đó sẽ hướng tới hình thành những
năng lực gì của các em. Trong các hoạt động học sinh được chỉ định, phân công tham
gia một cách bị động, không phải tất cả HS đều được tham gia. Ngoài ra việc kiểm tra
đánh giá kết quả HĐGDNGLL chưa được tiến hành thường xuyên, chưa phục vụ để
đánh giá kỹ năng, năng lực và phẩm chất cá nhân HS.
Nhâ ăn thức được những điểm hạn chế của HĐGDNGLL và hiểu được ý nghĩa, vai
trị của HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thông mới, tác giả chọn đề tài “Quản

lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống Đa –
Thành phố Hà Nội” nhằm đề ra một số biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình
HĐTNST trong nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng tổ chức HĐTNST thông qua HĐGDNGLL trong trường
THPT Hoàng Cầu để đề xuất một số biê ăn pháp quản lý HĐTNST tại Trường THPT
Hoàng Cầu – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
HĐTNST trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh.
3. Nhiê Âm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luâ ăn về quản lý HĐTNST ở trường THPT đáp ứng yêu cầu
phát triển năng lực cho học sinh.
3.2. Đánh giá thực trạng HĐTNST và quản lý HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu –
Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất một số biê ăn pháp quản lý HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu - Quận
Đống Đa - Thành phố Hà Nội.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THPT.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST tại
Trường THPT Hoàng Cầu - Quận Đống Đa -Thành phố Hà Nội.
5.2. Phạm vi địa bàn:
Nghiên cứu tại Trường THPT Hoàng Cầu - Quận Đống Đa -Thành phố Hà Nội.
6. Câu hỏi nghiên cứu

3


6.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Chương trình GD mới gọi tên là hoạt động

trải nghiệm sáng tạo) đã đáp ứng được yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất đạo đức,
phát triển năng lực cho từng cá nhân học sinh như thế nào?
6.2. Lãnh đạo nhà trường đã có các biện pháp quản lý nào để tổ chức hoạt động
HĐTNST đạt được mục tiêu giáo dục ? Các biện pháp quản lý đã phù hợp và đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục như thế nào?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Chương trình GD mới gọi tên là hoạt động
trải nghiệm sáng tạo) đã và đang được thực hiện tại Trường THPT Hoàng Cầu. Tuy
nhiên việc tổ chức này chưa được nghiên cứu một cách khoa học.Vì vậy chưa làm sáng
tỏ được mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
Nếu nhà quản lý có được các biện pháp quản lý một cách hệ thống thì việc tổ
chức HĐTNST sẽ giúp cho các chức năng giáo dục được toàn diện, đặc biệt là phát triển
được năng lực thực tiễn của học sinh.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luânâ
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lý các
HĐTNST; Phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách tham khảo các
cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài, xây dựng
khung lí luận của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra bảng hỏi: phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng, mở về hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp, quản lý HĐTNST. Đối tượng khảo sát là giáo viên, cán bộ quản
lý nhà trường, học sinh, phụ huyng học sinh.
Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về một
số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập trung vào
giáo viên và cán bộ quản lý.
Quan sát: Quan sát các cử chỉ, hành vi, thái độ của CBGV, học sinh… khi tổ
chức hoặc tham gia các HĐTNST.
Tọa đàm: Trò chuyện, trao đổi với học sinh, giáo viên, phụ huynh học sinh, để
đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ, hạnh kiểm của học sinh, đánh giá các biện pháp tổ

chức hoạt động HĐTNST cho học sinh và ảnh hưởng của nó tới việc hình thành nhân
cách học sinh.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin.
Phương pháp thống kê số liệu: thống kê phân tích các số liệu đạt được.
Phân tích, so sánh rút ra nhận định
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4


9.1.Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trường THPT, chỉ ra những thành
công và mặt hạn chế đối với việc tổ chức HĐTNST.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý HĐTNST ở các trường
THPT nói chung có điều kiện tương tự.
10. Cấu trúc luâ Ân văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần nô ăi dung gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trường trung học phổ thông.
- Chương 2: Thực trạng HĐTNST và thực trạng quản lý HĐTNST hiện nay ở Trường
THPT Hoàng Cầu – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
- Chương 3: Biện pháp quản lý HĐTNST ở Trường THPT Hoàng Cầu – Quận Đống Đa
– Thành phố Hà Nội.
- Danh mục tài liê ău tham khảo và phụ lục.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUÂÂN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG

1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo
Trong tiến trình trình lịch sử phát triển của nhân loại đã có nhiều đánh giá, nhận
định, quan điểm về cách tiếp nhận tri thức.
Hai nhà triết học nổi tiếng Các Mác (1818 - 1883) và F.Anghen (1820 - 1895) Người sáng lập ra Học thuyết cách mạng xã hội chủ nghĩa và là ông tổ của nền giáo dục
hiện đại, đã xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra "con người phát triển
toàn diện", muốn vậy phải theo "phương thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất".
[38]
Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John
Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) [40] đã chỉ
ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trị của kinh nghiệm
trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra
rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng
cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng
đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning) [41] , theo đó, học là
một q trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh
nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số quan
niệm khác của các học giả cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối
liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết
quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với
hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh
nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính q trình phản ánh đã chuyển hóa
kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Từ thời kỳ đầu của nền giáo dục Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ
phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội!”. Người từng nói: "Giáo dục
phải theo hồn cảnh và điều kiện" và "Một chương trình nhỏ mà được thực hành hẳn hoi
cịn hơn một trăm chương trình lớn mà không làm được".
Luật Giáo dục 2005 - điều 27 - đã quy định: "Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là
giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng

cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách
con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ
6


Tổ quốc"[28]. Trong đề án đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục đã đề cập: HĐTNST
nhằm góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực
chung, nhất là trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường
tự nhiên; tính tự lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí
bản thân. HĐTNST sẽ là môi trường để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì được
học từ các mơn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có được từ nhà
trường vào thực tiễn cuộc sống và cũng thơng qua đó, những năng lực gắn với cuộc
sống được hình thành. Nói cách khác là đào tạo một lớp người mới tinh thơng về nghề
nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống [2].
Các nhà nghiên cứu trong nước đã có nhiều đề tài đề cập đến HĐTNST nói chung
và HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc
nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa33. Hoạt động
trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc
Thống 36. Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo
dục phổ thơng mới – tác giả Lê Huy Hoàng 22. Tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài
20. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa trong bài nghiên cứu có nhan đề: Mục tiêu năng lực,
nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã chỉ ra để
phát triển chương trình HĐTNST cần phải xác định và xây dựng được khung năng lực,
từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục tiêu đặt ra 35. Ngồi ra cịn có những nghiên
cứu khác như: Quan điểm về sáng tạo trong sự phát triển của người học của TS. Trần
Văn Tính 31. Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng
lực cho học sinh tác giả Đặng Văn Nghĩa 26. Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp
cận năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng Thị

Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương 23. Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình
thức tổ chức HĐTNST có thể tổ chức được nhiều nhất, hiê ău quả nhất đáp ứng nhu cầu
và mục tiêu giáo dục trong bài Hình thức tổ chức các hoạt đô ông trải nghiêm
ô sáng tạo
trong nhà trường phổ thơng.12
Như vậy, HĐTNST đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều hướng tiếp cận khác
nhau, song các tác giả chưa phân tích cụ thể các biện pháp quản lý chương trình
HĐTNST ở bậc THPT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý
1.2.1.1. Quản lý

7



×