Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thpt lê văn thịnh bắc ninh (lần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.01 KB, 8 trang )

Câu 41: Công thức của etyl axetat là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Câu 42: Trong thành phần chất nào sau đây có chứa nguyên tố N?
A. Axit axetic.
B. Ala-Gly.
C. Triolein.

D. Glucozơ.

Câu 43: Kim loại nào sau đây phản ứng được với HCl trong dung dịch?
A. Cu.
B. Al.
C. Ag.

D. Hg.

Câu 44: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Zn.
B. W.

D. Ag.

C. Fe.

Câu 45: Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O ngay ở nhiệt độ thường?


A. K.
B. Cu.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 46: Cho các ion: Na+, Mg2+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là?
A. Cu2+.
B. Ag+.
C. Na+.

D. Mg2+.

Câu 47: Kim loại nào sau đây cứng nhất?
A. Cr.
B. Hg.

D. Cu.

C. Ag.

Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. CH3COOH.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. H2N-CH2-COOH.
D. C3H5(OH)3.
Câu 49: Công thức phân tử của axit panmitic là
A. C15H30O2.
B. C16H32O2.

C. C17H34CO2.


D. C18H36O2.

Câu 50: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3-NH-CH3.
B. C2H5-NH-C2H5.

C. CH3-NH2.

D. (CH3)3N.

Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Câu 52: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag.
B. Na.

C. Cu.

D. Au.

Câu 53: Chất X có cơng thức H2NCH2COOH. Tên gọi của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. valin.


D. glyxin.

Câu 54: Axit axetic có vị giấm ăn. Cơng thức của axit axetic là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. HCOOH.

D. CH3COOH.

Câu 55: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Polietilen.
C. Poliacrilonitrin.

D. Tinh bột.

Câu 56: Fructozơ là một trong số các đồng phân của glucozơ, fructozơ có nhiều trong mật ong làm cho
mật ong có vị ngọt sắc. Cơng thức của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C6H14O6.
D. (C6H10O5)n.
Câu 57: Khi thủy phân chất béo luôn thu được
A. glixerol.
B. metanol.

C. etylen glicol.

D. etanol.



Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân
tử của X là
A. C2H4O2.
B. C4H6O2.
C. C3H6O2.
D. C3H4O2.
Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
A. NaOH.
B. K2SO4.

C. H2SO4.

D. HCl.

Câu 60: Cho 15,0 gam glyxin tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được
sau phản ứng là
A. 38,8 gam.
B. 19,4 gam.
C. 19,6 gam.
D. 39,2 gam.
Câu 61: Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ơ nhiễm khơng khí. Cơng thức của khí
sunfurơ là
A. NO2.
B. NO.
C. H2S.
D. SO2.
Câu 62: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng tạo thành kim loại?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch MgCl2.

B. Thổi khí H2 qua bột MgO ở nhiệt độ thường.
C. Thổi khí CO qua bột Fe2O3 nung nóng.
D. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ).
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử khối của axetilen bằng 28.
C. Etilen có cơng thức phân tử là C2H4.

B. Benzen là chất lỏng ở điều kiện thường.
D. Metan là hiđrocacbon đơn giản nhất.

Câu 64: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
A. 3.
B. 4.
C. 2.

D. 1.

Câu 65: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau
phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 21,6.
D. 43,2.
Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
A. glyxin.
B. metyl amin.
C. ancol etylic.

D. axit axetic.


Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Polietilen là polime được dùng làm cao su.
C. Chất dẻo là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Tơ nitron (olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 68: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg trong dung dịch H2SO4 lỗng dư, thể tích khí H2 thu được sau
phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 69: Cho dung dịch chứa 0,08 mol alanin vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X.
Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,35.
B. 10,05.
C. 10,09.
D. 11,21.
Câu 70: Cho m gam tinh bột lên men rượu với hiệu suất cả quá trình là 72%, tồn bột khí CO2 sinh ra
được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 56,25.
B. 62,50.
C. 50,00.
D. 40,50.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đốt dây Fe trong bình đựng khí Cl2;
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4;
(d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(e) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong khơng khí ẩm.



Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn điện hóa học là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 72: Cho 15,0 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và HCOOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,25.
D. 0,30.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng lượng dư khí O2, thu được 12,2
gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích (lít) khí O2 đã tham gia phản ứng là
A. 7,84.
B. 3,92.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

B. Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ chứa nhóm CHO.
C. Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì cũng có kết quả tương tự.
D. Ở bước 3, glucozơ bị khử tạo thành muối amoni gluconat.
Câu 75: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt
cháy hết 0,52 mol E cần dùng vừa đủ 5,02 mol O2, thu được N2, CO2 và 3,88 mol H2O. Mặt
khác, nếu cho 0,52 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,56
mol. Khối lượng của X trong 0,52 mol E là
A. 24,48 gam.
B. 20,00 gam.
C. 24,00 gam.
D. 28,56 gam.
Câu 76: Cho các phát biểu sau
(a) Trong phân tử Gly-Ala-Glu-Val chứa 5 nguyên tử oxi.
(b) Bột ngọt (mì chính) có thành phần chính là axit glutamic.
(c) Anilin và phenol đều tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
(d) Phân tử valin và axit glutamic đều có mạch cacbon phân nhánh.
(e) Ở điều kiện thường, glyxin là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước.
(f) Etylamoni clorua vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(c) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.
(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 78: Cho 3,6 kim loại Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 2M và CuSO4 1M. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là


A. 8,40.

B. 9,20.

C. 9,60.

D. 7,60.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo
thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn
số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
28,6 gam hai ancol và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O 2,
thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 3,30 gam.

B. 2,64 gam.
C. 2,96 gam.
D. 3,70 gam.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ thu
được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hịa tan hết X trong dung dịch
HCl nồng độ 3,65% thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch
AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,84%.
B. 3,12%.
C. 3,58%.
D. 3,08%.

------------------ HẾT ------------------


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42B

43B

44D

45A

46C

47A


48C

49B

50C

51A

52B

53D

54D

55D

56A

57A

58C

59A

60B

61D

62C


63A

64C

65C

66B

67D

68C

69D

70A

71A

72C

73B

74D

75D

76B

77A


78B

79D

80D

Câu 58:
n

n

CO2 = 0,3 → Số C =

CO2
=3
n
X

n

H2O = 0,3 → Số H =

2n H 2 O
=6
n
X

→ X là C3H6O2
Câu 60:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
n

GlyNa = nGly = 0,2 → mGlyNa = 19,4 gam

Câu 62:
A, B. Không phản ứng
C. CO + Fe2O3 → Fe + CO2
D. NaCl + H2O → H2 + Cl2 + NaOH
Câu 65:
n

C6H12O6 = 0,1 mol → nAg = 0,2 mol

→ mAg = 21,6 gam
Câu 67:
A. Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl.
B. Sai. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo.
C. Sai. Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
D. Đúng. Tơ nitron (olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
Câu 68:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
→ nH2 = nMg = 0,1 mol → V = 2,24 lít
Câu 69:
n

NaOH = 0,02 mol

Muối trong Y gồm AlaHCl (0,08 mol) và NaCl (0,02 mol)
→ m muối = 11,21 gam

Câu 70:
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,5
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
→ mtinh bột =
Câu 71:

162.0,5
= 56,25 gam
2.72%


Ăn mịn điện hóa xảy ra khi có 2 điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với mơi trường
điện li → Các trường hợp có ăn mịn điện hóa:
(c) Zn-Cu (Cu sinh ra do Zn khử Cu2+)
(d) Fe-Cu (Cu sinh ra do Fe khử Cu2+)
(e) Fe-Sn
Câu 72:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
→ nNaOH = nX = 0,25
Câu 73:
n

(
O2 =

m

Y –m X)
32


= 0,175 → VO2 = 3,92 lít

Câu 74:
Bước 1 + 2: Điều chế phức AgNO3/NH3
Bước 3 + 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của glucozơ.
A. Đúng, lớp Ag tạo ra bám trên thành ống nghiệm làm thành ống sáng như gương.
B. Đúng
C. Đúng, do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
D. Sai, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
Câu 75:
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nCO2 = 3,08
n

N = nHCl = 0,56

X dạng CnH2n+2+xNx (0,56/x mol)
Do nY < nX < 0,52 → 0,26 < 0,56/x < 0,52
→ 2 < x < 2,15
→ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,28 và nY = 0,24
Y dạng CmHy → nC = 0,28n + 0,24m = 3,08
→ 7n + 6m = 77 → n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là C5H14N2 (0,28) → mX = 28,56
Câu 76:
(a) Sai, số O = 2 + 2 + 4 + 2 – 3 = 7
(b) Sai, bột ngọt (mì chính) có thành phần chính là muối mononatri glutamat.
(c) Đúng
(d) Sai, Val có mạch C phân nhánh, Glu có mạch C không phân nhánh.
(e) Đúng
(f) Sai, C2H5NH3Cl không tác dụng với HCl, có tác dụng với NaOH:

C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 + NaCl + H2O
Câu 77:
(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi
tanh giảm.


(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Sai, đây là phản ứng trùng ngưng.
(d)(e) Đúng
Câu 78:
n

Mg = 0,15 mol; nCuSO4 = 0,1 mol; nFeSO4 = 0,2 mol

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
→ Kim loại sau phản ứng gồm Cu (0,1 mol) và Fe (0,05 mol)
→ m = 9,2 gam
Câu 79:
n

NaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 → nO(T) = 1,4

Bảo toàn O → nCO2 = 0,35
→ nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7
→ T có nC = nNa → T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)
(Bảo toàn H tính nHCOONa rồi bảo tồn Na tính n(COONa)2)
Bảo tồn khối lượng → mE = 47,8
Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v → u – v = 0,425
m


E = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8

→ u = 1,875; v = 1,45
Bảo toàn C → nC(Ancol) = 1,175
Bảo toàn H → nH(Ancol) = 3,3
→ nAncol = nH/2 – nC = 0,475
Trong 2 ancol phải có 1 ancol đơn chức; ancol còn lại 2 chức hoặc 3 chức.
TH1: Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
n

C(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175

→ 10CA + 9CB = 47 → CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).
X là HCOOC2H5: 0,05 mol
Z là HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5: 0,2 mol
Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol
→ mX = 3,7 gam
(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)
TH2: Ancol gồm AOH (0,3625) và B(OH)3 (0,1125) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
Loại ngay trường hợp này vì nHCOONa = 0,3 không đủ để kết hợp với nB(OH)3 = 0,1125.
Câu 80:
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)
n

H2O = nO(X) = c

→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,12.46 = 23,84 (2)

Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)


(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,27
n

HCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6
ddY = mX + mddHCl – mH2 = 618,26

m

→ C%FeCl2 = 3,08%

--------------------- HẾT ---------------------



×