Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Noäi Dung, Ñòa Chæ Vaø Möùc Ñoä Tích Hôïp Gdsdnltk&Hq Vaøo Caùc Baøi Hoïc Moân Tnxh – Kh; Tc – Kt; Ls – Ñl; Ññ; Hñngll

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.72 KB, 33 trang )

NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ VÀ MỨC ĐỘ TÍCH HP
GDSDNLTK&HQ VÀO CÁC BÀI HỌC MÔN TNXH
– KH; TC – KT; LS – ĐL; ĐĐ; HĐNGLL
1. MÔN ĐẠO ĐỨC
Tên bài
- Bài 3.

Nội dung tích hợp

Mức độ

Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền Liên hệ

Giữ gìn sách của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới
vở, đồ dùng sản xuất sách vở, đồ dùng học tập – Tiết kiệm năng
lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập.

học tập

- Bài 14.

- Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên Liên hệ

Bảo vệ cây thiên nhiên, khơng khí trong lành, mơi trường trong
và hoa nơi sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ
cho hoạt động này.

cơng cộng

Lớp 2:
Tên bài


Bài 7.
Giữ
trường
sạch đẹp

Nội dung tích hợp

Mức độ

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn mơi

Liên hệ

trường của trường, của lớp, mơi trường xung quanh,
gìn đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các
lớp chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ mơi
trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Liên hệ

Bài 8.

- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo
1


Giữ trật tự vệ, làm sạch đẹp, an tồn mơi trường ở lớp, trường
vệ sinh nơi và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí
cơng cộng

(có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ, giữ gìn

mơi trường, bảo vệ sức khoẻ con người.
- Một trong các yêu cầu giữ gìn vệ sinh nơi cơng
cộng là giảm thiểu việc sử dụng các loại phương tiện
giao thông, công nghệ sản xuất,...có liên quan tới sử
dụng các loại năng lượng có nguy cơ gây tổn hại
việc giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng (ơtơ, xe máy
dùng xăng, ..) xả khí thải làm ơ nhiễm mơi trường.

Bài 14.

Bảo vệ lồi vật có ích là có tác dụng giữ gìn mơi Liên hệ

Bảo vệ lồi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi cơng
vật có ích

cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền
vững.
- Bảo vệ và phát triển lồi vật có ích là một trong
các hướng bảo vệ, phát triển nơng nghiệp bền vững,
giảm các chi phí về năng lượng.

Lớp 3:
Tên bài

Nội dung tích hợp

Mức độ

Bài 6.


- Các việc lớp, việc trường có liên quan tới giáo dục

Liên hệ

Tích cực

SDNLTK&HQ :

tham gia việc

+ Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường

lớp, việc

một cách hợp lí ( Sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị

trường

dạy học có sử dụng điện hợp lý, hiệu quả,...)
+ Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự
thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học,
2


trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập,
sinh hoạt.
+ Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường
một cách hợp lí,...nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ
sinh,...
+ Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia

sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp,
trường và gia đình .
- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa
Bài 13

quyết định sự sống cịn của lồi người nói riêng và

Tồn

Tiết kiệm và

trái đất nói chung.

phần

bảo vệ nguồn

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ

nước

gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và
hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.
- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước.
- Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ,
tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước (gây ơ
nhiễm nguồn nước, sử dụng nước lãng phí, khơng
đúng mục đích,...)


Bài 14

- Chăm sóc cây trồng vật ni là góp phần giữ gìn,

Liên hệ

Chăm sóc cây bảo vệ mơi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm
trồng vật ni trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường,
giảm hiệu ứng nhà kính do các chất khí thải gây ra,
tiết kiệm năng lượng.
Lớp 4:
3


Bài

Nội dung

Mức độ

Bài 3

- Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh

Liên hệ

Biết bày tỏ ý

về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.


kiến

- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả năng lượng

Bài 4

- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như:

Tiết kiệm

điện, nước, xăng dầu, than đá, gas, ... chính là tiết

tiền của

kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

Tồn

- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết

phần

kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với
các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng
Bài 14

- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong


Bảo vệ môi lành, sống thân thiện với môi trường ; duy trì, bảo
trường

vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ mơi
trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
năng lượng.

Lớp 5:
Bài

Nội dung

Bài 8

Mức độ
Liên hệ

Hợp tác với

- Hợp tác với mọi người xung quanh trong

những người

việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả

xung quanh

năng lượng.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền
4


việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở
trường, lớp và ở cộng đồng.
Bài 11

- Đất nước ta còn nghèo, cịn gặp nhiều khó Liên hệ

Em u Tổ quốc

khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng

Việt Nam

lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
năng lượng là rất cần thiết.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

Bài 14

- Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đốt, Bộ phận

Bảo vệ tài

gió, ánh nắng mặt trời,...là những tài nguyên

nguyên thiên


thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ

nhiên

cho cuộc sống của con người
- Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì
vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí
và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của
tất cả mọi người

MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI 1,2,3 VÀ KHOA HỌC 4,5
NộI DUNG, ĐịA CHỉ VÀ MứC Độ TÍCH HợP MƠN TNXH Lớp 1,2,3
Lớp

Bài

Nội dung tích hợp

Mức độ tích
hợp

1

5. Vệ sinh Giáo dục HS biết tắm, gội, rửa tay, chân Liên hệ
thân thể

sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch và
tiết kiệm nước khi thực hiện các công
5



việc này
Ví dụ : Khi tắm khơng để vịi hoa sen
chảy liên tục, ...
7.Thực hành: Giáo dục HS biết đánh răng, rửa mặt Liên hệ
Đánh răng và đúng cách và tiết kiệm nước
rửa mặt
17. Giữ gìn Giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử Liên hệ
lớp học sạch, dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp
đẹp.
2

học sạch đẹp.

13. Giữ sạch Giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử Liên hệ
môi

trường dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở,

xung

quanh trường học sạch đẹp

nhà
18.

Thực

hành:


Giữ

trường

học

sạch, đẹp
3

23. Phịng Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng
cháy khi ở chất đốt an tồn, tiết kiệm, hiệu quả. Ví Liên hệ
nhà

dụ: tắt bếp khi sử dụng xong,...

36. Vệ sinh Giáo dục HS biết phân loại và xử lí rác Bộ phận
mơi trường

hợp vệ sinh như một số rác như rau, củ,
quả,... có thể làm phân bón, một số rác
có thể tái chế thành các sản phẩm khác,
như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi
dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm
năng lượng và sử dụng năng lượng có
hiệu quả
6


37. Vệ sinh Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh Bộ phận

mơi

trường là phịng chống ơ nhiễm mơi trường

(tiếp theo)

khơng khí, đất và nước cũng góp phần
tiết kiệm năng lượng nước

38. Vệ sinh Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ Bộ phận
mơi

trường sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch,

(tiếp theo)

góp phần tiết kiệm nguồn nước.

NộI DUNG, ĐịA CHỉ VÀ MứC Độ TÍCH HợP MƠN KHOA HọC 4

Bài

Nội dung tích hợp

Mức độ tích
hợp

24. Nước HS biết được nước cần cho sự sống của con Liên hệ
cần cho sự người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó
sống


hình thành ý thức tiết kiệm nước.

28. Bảo vệ HS biết những việc nên và không nên làm để
nguồn nước

bảo vệ nguồn nước

Bộ phận

29. Tiết HS biết những việc nên và khơng nên làm để Tồn phần
kiệm nước

tiết kiệm nước

52. Vật dẫn HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách

Liên hệ

nhiệt và vật nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản
cách nhiệt

để tránh thất thoát nhiệt năng.

53. Các HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong
nguồn nhiệt

Bộ phận

đời sống hàng ngày


7


LỚP 5
Nội dung, địa chỉ và mức độ tích hợp mơn Khoa học 5

Bài

Nội dung tích hợp

Mức độ tích
hợp

41. Năng - Tác dụng của năng lượng mặt trời trong Toàn phần
lượng mặt trời

tự nhiên.
- Kể tên một số phương tiện, máy móc,
hoạt động,... của con người có sử dụng
năng lượng mặt trời.

42-43. Sử - Công dụng của một số loại chất đốt

Toàn phần

dụng năng lượng - Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại
chất đốt
44.


Sử

chất đốt
dụng - Tác dụng của năng lượng gió, năng Tồn phần

năng lượng gió lượng nước chảy trong tự nhiên.
và năng lượng - Những thành tựu trong việc khai thác để
nước chảy

sử dụng

năng lượng gió, năng lượng

nước chảy.
45. Sử dụng - Dòng điện mang năng lượng
năng lượng điện

- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện

Liên hệ

48. An toàn và - Một số biện pháp phịng tránh bị điện Liên hệ
tránh lãng phí giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng
khi sử dụng điện điện quá mạnh gây chập và cháy.
- Các biện pháp tiết kiệm điện.

Toàn phần

63. Tài nguyên - Kể một số tài nguyên thiên nhiên của Bộ phận
thiên nhiên


nước ta.
8


- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
64. Vai trị của - Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn

Liên hệ

môi trường tự đến đời sống con người
nhiên đối với đời - Tác động của con người đối với tài
sống con người

nguyên thiên nhiên và môi trường

65. Tác động - Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá

Liên hệ

của con người - Tác hại của việc phá rừng
đến môi trường
rừng
67. Tác động - Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường

Liên hệ

của con người khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
đến môi trường - Tác hại của ô nhiễm không khí và nước.
khơng


khí



nước
68. Một số biện - Một số biện pháp bảo vệ mơi trường

Bộ phận

pháp bảo vệ mơi
trường
*********************************************

MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÝ ( PHẦN ĐỊA LÍ)
NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ VÀ MỨC ĐỘ TÍCH HP PHẦN
ĐỊA LÍ LỚP 4
Bài

Nội dung tích hợp

Mức độ
tích hợp

3. Hoạt động sản - Miền núi phía Bắc có nhiều khống sản, Liên hệ
xuất của người trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều
dân




Hồng sơng, suối với cường độ chảy mạnh có thể
9


Liên Sơn

phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
- Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn
năng lượng quan trọng để người dân sử dụng
trong việc đun, nấu và sưởi ấm.
Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng
khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn
liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi...).
- Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của
các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý
thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài
nguyên đó.

5. Tây Nguyên

- Với các bài nêu trên, việc tích hợp giáo dục Liên hệ

8. Hoạt động

sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả có thể

sản xuất của

được thực hiện ở một số khía cạnh:


người dân ở

+ Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con Bộ phận

Hồng Liên Sơn

sơng, các con sơng chảy qua nhiều vùng có
độ cao khác nhau nên lịng sơng lắm thác
ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng
thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính
là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc
sống.
+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết
sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi
đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực
phẩm...Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm
quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí
10


rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
11. Đồng bằng Với các bài nêu trên, việc tích hợp nội dung Liên hệ
Bắc Bộ

giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu

12. Người dân ở quả có thể được thực hiện ở một số khía cạnh:
đồng bằng Bắc + Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sơng ngịi
Bộ


dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng
bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới
và nguồn năng lượng quá giá.
+ Những nghề thủ công cổ truyền phát triển
mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các
nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ
nghệ... các nghề này sử dụng năng lượng để
tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan
tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng
lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói
trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ mơi
trường trong q trình sản xuất đồ thủ cơng
Liên hệ

21. TP. Hồ Chí - Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
Minh

trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một

26. Người dân số ngành công nghiệp ở nước ta
và hoạt động sản
xuất



đồng

bằng duyên hải
miền Trung

30.

Khai

thác - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của Bộ phận

khoáng sản và thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác
hải sản ở vùng và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài
11


biểnViệt Nam

nguyên quý giá này.

Lớp 5
Nội dung, địa chỉ và mức độ tích hợp phần Địa lí

Bài

Nội dung tích hợp

Mức độ
tích hợp

2. Địa hình và - Than, dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn Bộ phận
khoang sản

tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác


Liên hệ

than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện
nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ

Liên hệ

đối với môi trường.
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết
kiệm khống sản nói chung, trong đó có than,

Bộ phận

dầu mỏ, khí đốt.
4. Sơng ngịi

- Sơng ngịi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và

Liên hệ

giới thiệu công suất sản xuất điện của một số
nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy
thuỷ điện Hồ Bình, Y- a- ly, Trị An.
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc Liên hệ
sống sinh hoạt hàng ngày
5. Vùng biển - Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên.
nước ta


- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự

Bộ phận
Liên hệ

nhiên đối với mơi trường khơng khí, nước.
- Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc Liên hệ
12


sống sinh hoạt hàng ngày.
6. Đất và rừng

- Rừng cho ta nhiều gỗ
- Một số biện pháp bảo vệ rừng : Không chặt

Liên hệ

phá, đốt rừng,...
11.

Nông - Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở

nghiệp

nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Bộ phận

- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác

rừng ( gỗ ) ở nước ta.
- Các biện pháp nhà nước đã thực hiện để bảo
vệ rừng
12. Công nghiệp

- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng Liên hệ

13. Công nghiệp trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một
(tiếp theo)

số ngành công nghiệp ở nước ta
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của
các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ,
điện,...

18. Châu Á - Khai thác dầu có ở một số nước và một số
(tiếp theo)

Liên hệ

khu vực của châu Á
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu
khí ở một số nước và khu vực của châu Á

21. Một số - Liên bang Nga có nhiều tài ngun khống
nước ở châu Âu

Liên hệ

sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá


13


24. Châu Phi - Khai thác khoáng sản ở châu Phi trong đó có
(tiếp theo)

Liên hệ

dầu khí

26. Châu Mĩ - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong
(tiếp theo)

Liên hệ

đó có dầu mỏ
- Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới

27. Châu Đại - Ở Ơ-xtrây-li-a ngành cơng nghiệp năng

Liên hệ

dương và châu lượng là một trong những ngành phát triển
Nam Cực

mạnh

*******************************************


MÔN HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MODULE GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
Modul 1
Sử dụng chất thải hợp lí
I. Mục tiêu
Sau hoạt động, học sinh có khả năng:
- Hiểu được sự cần thiết phải sử dụng một cách hợp lí nguồn chất thải do con
người tạo ra trong quá trình lao động, sản xuất và sinh hoạt hằng ngày. Nhận biết
được các dạng chất thải khác nhau có trong đời sống hằng ngày.
- Biết cách sử dụng hợp lí các chất thải, không làm ảnh hưởng đến môi
trường và chất lượng cuộc sống con người.
- Tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng chất thải bừa bãi
làm ảnh hưởng đến môi trường và cuộc sống con người.
14


II. Nội dung và hình thức hoạt động
1. Nội dung
- Chất thải là những dạng vật chất được sản sinh ra qua q trình chuyển hóa
các dạng vật chất có khả năng sinh cơng như: than, dầu, khí đốt, điện năng.
- Chất thải là do từ nhiều nguồn khác nhau mà có. Loại do con người tạo ra
từ trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày như: bao gói thực phẩm bằng túi nylon,
nước thải sinh hoạt, rác thải sinh hoạt (gồm các loại rác kim khí, rác thủy tinh, rác
thực vật, kể cả những bó hoa, những lẵng hoa và những bao gói tặng phẩm, các
vịng hoa trong đám tang, vàng hương trong các lễ hội). Loại sinh ra từ sản xuất
công nghiệp của các nhà máy, các doanh nghiệp như nước thải với lượng hóa chất
lớn làm ơ nhiễm mơi trường, khói bụi từ các ống khói nhà máy nhả ra , tạo nên
những “bãi thải” một cách tự nhiên.

- Biện pháp sử dụng một cách hợp lí các chất thải nhằm làm giảm thiểu sự ô
nhiễm môi trường, đồng thời làm tăng chất lượng cuộc sống cho con người.
2. Hình thức tổ chức
- Thảo luận theo chủ đề “Sử dụng chất thải hợp lí ”.
- Trị chơi "Bỏ chất thải vào thùng".
III. Thời gian: 30 phút
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thu thập tài liệu về các loại chất thải do con người tạo ra. Lựa chọn những
loại chất thải mà học sinh tiểu học dễ nhận biết.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các chất thải.
- Chuẩn bị một vài thơng tin hay câu chuyện ngắn nói về nguồn gốc có chất
thải.
2. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh theo gợi ý của giáo viên.
- Chuẩn bị ý kiến để thảo luận nhóm.
V. Tổ chức hoạt động
15


5.1. Hoạt động 1: Liệt kê các loại chất thải
a) Mục tiêu
- Nhận biết được một số loại chất thải thường gặp trong đời sống hằng ngày.
- Biết cách phân loại các loại chất thải đó.
b) Cách tiến hành
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5-6 học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm hoạt động theo câu hỏi “Hãy kể tên các loại chất
thải mà em thường gặp trong cuộc sống hằng ngày”. Phát cho mỗi nhóm một vài tờ
giấy A4 để ghi kết quả thảo luận.
- Các nhóm thảo luận trong thời gian 15 phút. Sau đó đại diện nhóm trình

bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên giúp học sinh hệ thống hóa lại những loại chất thải mà các em
thường gặp trong cuộc sống hằng ngày.
c) Kết luận
Có nhiều loại chất thải mà chúng ta thường gặp hằng ngày. Có loại do con
người tạo ra từ sinh hoạt hằng ngày, có loại do từ sản xuất công nghiệp của các nhà
mày hay các doanh nghiệp.
5.2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bỏ chất thải vào thùng”
a) Mục tiêu
Trò chơi giúp học sinh biết cách thực hiện trách nhiệm cơng dân trong việc
giữ gìn môi trường sạch sẽ bằng cách sử dụng chất thải (các loại rác) hợp lí, đúng
nơi quy định.
b) Cách tiến hành
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm: nhóm "thùng đựng chất thải" và nhóm
"bỏ chất thải".
- Phổ biến cách chơi:
+ Nhóm "bỏ chất thải" xếp thành hình vịng trịn, mỗi em cầm sẵn một vật
tượng trưng cho rác-những chất thải do người dân thải ra (túi nylon, những bông
hoa đã bị nát, giấy vụn... ). Nhóm "thùng đựng chất thải" đứng ở trong vòng tròn.
16


+ Khi có lệnh chơi, các em nhanh chóng bỏ chất thải vào thùng. Mỗi thùng chỉ
đựng số lượng chất thải là 3 ( "thùng đựng chất thải" cầm 3 vật trên tay ).
+ Khi có lệnh kết thúc, em nào còn cầm "chất thải" là thua. Em nào vứt "chất
thải" đi là bị phạt. "Thùng đựng chất thải" cầm thiếu hoặc thừa cũng bị phạt.
- Học sinh thực hiện trị chơi.
- Sau đó thảo luận câu: Vì sao phải bỏ các chất thải vào thùng đựng chất
thải? Vứt các chất thải bừa bãi có tác hại gì? Liệu các chất thải này có thể được sử
dụng để tái chế thành những sản phẩm có ích cho con người khơng? Đó là những

chất thải nào? Em có thể kể tên những chất thải đó được khơng?
c) Kết luận
Bỏ các chất thải vào thùng để giữ vệ sinh chung, giữ cho môi trường trong
sạch, tránh được dịch bệnh, bảo đảm sức khỏe cho con người. Việc làm đó thể hiện
chúng ta đã sử dụng hợp lí chất thải.
5.3. Hoạt động 3: Thảo luận chung cả lớp
a) Mục tiêu
Xác định các biện pháp sử dụng hợp lí các chất thải thường gặp trong đời
sống hằng ngày.
b) Cách tiến hành
- Cho học sinh xem một vài bức tranh có các loại chất thải mà các em
thường gặp hằng ngày. Học sinh quan sát với mục đích xác định tên của chất thải,
những việc làm của con người nhằm đảm bảo cho môi trường trong sạch và cách
sử dụng các chất thải đó trong cuộc sống hằng ngày theo hướng vừa tiết kiệm vừa
có hiệu quả.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Các em nhìn thấy gì trong các bức tranh này?
+ Con người đang làm gì với những chất thải có trong tranh đó?
+ Nếu là em thì em sẽ xử sự như thế nào với những chất thải đó?

17


- Học sinh trao đổi theo các câu hỏi gợi ý trên bằng cách phát biểu ý kiến cá
nhân. Giáo viên ghi nhận các câu trả lời của học sinh và tóm tắt thành những nội
dung chính.
c) Kết luận
Chất thải có nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Sử dụng chất thải cho hợp lí
và có hiệu quả là trách nhiệm của mỗi người dân, trong đó có học sinh chúng ta.
Hãy tìm những biện pháp hiệu quả nhất để sử dụng chất thải phù hợp với yêu cầu

của cuộc sống con người.
VI. Tư liệu tham khảo
6.1.Trò chơi "Bỏ chất thải vào thùng"
Quản trị cho người chơi xếp thành hình vịng tròn, trên tay mỗi người cầm
một vật đã chuẩn bị sẵn tượng trưng cho các chất thải (túi nylon, những bông hoa
đã bị nát, giấy vụn...). Cử một số bạn làm "thùng đựng chất thải" đứng ở trong
vòng tròn. Số "thùng đựng chất thải" bằng khoảng 1/3 số lượng người chơi. Khi có
lệnh chơi, người chơi nhanh chóng bỏ chất thải vào thùng
( chỉ được bỏ một "chất thải" ). Mỗi thùng chỉ đựng số lượng chất thải là 3
( "thùng đựng chất thải" cầm 3 vật trên tay). Khi có lệnh kết thúc, bạn nào cịn cầm
"chất thải" trên tay là thua. Bạn nào vứt "chất thải" đi là bị phạt. "Thùng đựng chất
thải" cầm thiếu hoặc thừa "chất thải" cũng bị phạt. Người chơi có thể chọn những
vật có kích thước to để "thùng đựng chất thải" gặp khó khăn, làm tăng mức độ hấp
dẫn của trị chơi.
6.2. Gợi ý các việc làm nhằm sử dụng chất thải hợp lí và có tác dụng bảo vệ
mơi trường
- Hạn chế sử dụng túi nilon để bao gói thực phẩm.
- Bỏ chất thải đúng nơi quy định.
- Không vứt bừa bãi những bông hoa đã bị giập nát làm mất vệ sinh môi
trường nơi chúng ta sống và sinh hoạt.
- Nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn vệ sinh chung.
Modul 2
18


Năng lượng mặt trời
I. Mục tiêu
Sau hoạt động, học sinh có khả năng:
- Hiểu được năng lượng mặt trời là nguồn nhiệt năng vơ tận mà lồi người
cần phải khai thác một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống con người.

- Biết thu thập những thông tin về nguồn năng lượng này.
- Ham thích tìm hiểu về hành tinh mặt trời và nguồn năng lượng mặt trời vô
tận.
II. Nội dung và hình thức hoạt động
1. Nội dung
- Mặt trời là hành tinh lớn trong vũ trụ cho ta nguồn năng lượng vơ tận. Mặt
trời có tác dụng rất nhiều cho cuộc sống của con người và cho các lồi thực vật
khác. Nếu khơng có mặt trời tỏa ra nguồn năng lượng lớn thì mọi sinh vật trên trái
đất này sẽ khó mà tồn tại.
- Người ta đã sử dụng nguồn năng lượng mặt trời phục vụ cho sản xuất nơng
nghiệp, cho các ngành cơng nghiệp khác, ví dụ như làm pin mặt trời để sử dụng
chiếu sáng nhằm tiết kiệm điện.
- Năng lượng mặt trời là nguồn nhiệt năng vô tận, nguồn năng lượng không
gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy chúng ta hãy cố gắng khai thác và sử dụng nó một
cách hợp lí nhất nhằm phục vụ cho cuộc sống của con người và đảm bảo phát triển
bền vững.
2. Hình thức hoạt động
- Thi đố vui tìm hiểu về mặt trời.
- Biểu diễn văn nghệ
III. Thời gian: 30 phút
IV. Chuẩn bị
1. Giáo viên

19


- Sưu tầm một vài thông tin về hành tinh lớn của vũ trụ là mặt trời như: kích
thước, khoảng cách với trái đất, độ nóng, con người khai thác nguồn năng lượng
mặt trời để làm pin chiếu sáng...
- Chọn một vài bức tranh mơ tả cảnh bình minh sớm mai với những tia nắng

do mặt trời chiếu rọi hoặc cảnh con người đang tập thể dục buổi sáng trước ánh
mặt trời; tranh về pin mặt trời...
- Xây dựng một số câu hỏi để tổ chức thi đố vui cho học sinh. Các câu hỏi
được gài trên cây hoa để học sinh hái hoa.
- Chọn một vài bài hát có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị phần thưởng (nếu có).
2. Học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh theo nội dung gợi ý của giáo viên, càng nhiều càng tốt.
- Tập luyện các bài hát có liên quan hoặc những bài hát vui nhộn của tuổi
thiếu niên. Xây dựng thành chương trình biểu diễn.
V. Tổ chức hoạt động
5.1.Hoạt động 1: Thi đố vui
a) Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết được tác dụng của mặt trời đối với cuộc sống của
con người.
b) Cách tiến hành
- Cây hoa có gài những câu hỏi đặt giữa lớp.
- Giáo viên phổ biến cách chơi: từng tổ cử đại diện lên hái hoa và trả lời câu
hỏi có trong bơng hoa. Nếu tổ nào khơng trả lời được thì thành viên của tổ đó phải
trả lời thay. Nếu vẫn khơng có câu trả lời thì tổ khác có quyền thay thế. Khi đó
điểm số được tính cho tổ bạn.
- Lần lượt từng tổ cử đại diện lên hái hoa. Giáo viên sẽ là người chấm điểm.
- Kết thúc cuộc thi, giáo viên thông báo số điểm của từng tổ. Tổ nào có số
điểm cao nhất sẽ được phần thưởng.
c) Kết luận
20




×