Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Địa chỉ tích hợp GDSDNLTK&HQ qua môn Sinh học (THCS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.5 KB, 24 trang )

CHƯƠNG IV: GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
Nhận thức đúng về:
- Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lý nguồn năng lượng trong
thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trường thiên nhiên qua chương trình môn học. Hiện nay việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ của một cá nhân,
một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế giới, vì năng lượng hiện nay do con người tạo
ra phần lớn từ nguồn năng lượng hoá thạch của trái đất, những nguồn năng lượng đó không
phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh
hưởng tới đời sống của hàng triệu con người (phần lớn là người nghèo).
- Nội dung các bài học ngoại khoá, thực hành, tin, ảnh về tình trạng người dân vào rừng
chặt phá rừng.
- Hoạt động quang hợp, hô hấp của cây liên quan đến chuyển đổi năng lượng trong tự
nhiên. Cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời để quang hợp chế tạo ra chất hữu cơ nuôi cây đồng thời
nó cung cấp cho chúng ta O
2.

- Tìm các nguồn năng lượng khác để thay thế như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, địa
nhiệt,...
- Việc thuần hóa và nuôi dưỡng các loại động vật để phục vụ nhu cầu của con người có liên
quan tới việc sử dụng năng lượng. Do vậy GV cần cho HS hiểu được dựa vào đặc điểm cấu tạo
thích nghi và tập tính của động vật để áp dụng vào việc chăn nuôi để sử dụng nguồn năng lượng
tiết kiệm.
- Hoạt động hô hấp của con người cũng liên quan đến việc sử dụng năng lượng.
- Vấn đề sử dụng năng lượng cũng ảnh hưởng đến trao đổi chất và trao đổi năng lượng.
- Vấn đề dân số là một áp lực đối với việc sử dụng nguồn tài nguyên.
- Hạn chế khí thải của các nhà máy.
- Hạn chế khí thải của các phương tiện giao thông.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh.


- Tăng cường sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu:
- Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.
- Tăng cường trồng, bảo vệ rừng và cây xanh.
- Tham quan thiên nhiên, vận dụng luật bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào việc vận
động và tuyên truyền phòng chống ô nhiễm môi trường sử dụng năng lượng sạch.
- Trong các bài cụ thể chứng minh ảnh hưởng của năng lượng đến hệ sinh thái và tầm quan
trọng của năng lượng.
- Đi đôi với giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng cho người lớn chúng ta phải
tuyên truyền và giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng cho học sinh là một bộ
1
phận không nhỏ của xã hội. Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen cho các em, từ thói quen dẫn
đến hành động cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
với gia đình và những người xung quanh.
b) Kĩ năng:
- Thực hành tiết kiệm tài nguyên và năng lượng.
- Tuyên truyền sử dụng NLTK&HQ.
- Giải thích cơ sở khoa học của việc sử dụng NLTK&HQ.
- Liên kết các môn học với nhau về sử dụng NLTK&HQ.
2. MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP SỬ DỤNG NLTK&HQ TRONG
MÔN SINH HỌC Ở CẤP THCS
Lớp Tên bài
Địa chỉ tích
hợp
Nội dung giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả (kiến
thức, kĩ năng)
Mức độ tích
hợp
6
Bài 46: Thực

vật góp phần
điều hòa khí
hậu
Phần củng cố
(trả lời các câu
hỏi SGK)
- Trong quá trình quang hợp thực
vật lấy vào khí cacbonic và nhả khí
oxi nên đã góp phần giữ cân bằng
các khí này trong không khí.
- Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và
tốc độ gió, thực vật có vai trò quan
trọng trong việc điều hòa khí hậu,
tăng lượng mưa của khu vực.
- Bộ phận
Bài 47
Thực vật bảo
vệ đất và
nguồn nước
Phần củng cố
(trả lời các câu
hỏi SGK)
- Thực vật đặc biệt là thực vật rừng,
nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt
sức nước do mưa lớn gây ra, nên có
vai trò quan trọng trong việc chống
xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt
cũng như giữ được nguồn nước
ngầm, tránh hạn hán.
- Bộ phận

Bài 22
Ảnh hưởng
của các điều
kiện bên ngoài
đếnquang hợp,
ý nghĩa của
quang hợp
Phần 1: Những
điều kiện bên
ngoài nào ảnh
hưởng đến
quang hợp
Phần 2 : Quang
hợp của cây
xanh có ý nghĩa

- Các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến quang hợp: ánh sáng,
nước, hàm lượng khí cacbonic và
nhiệt độ.
- Các chất hữu cơ và khí oxi do
quang hợp của cây xanh tạo ra cần
cho sự sống của hầu hết sinh vật
trên Trái đất kể cả con người.
- Giáo dục cho HS xây dựng ý thức
cần tham gia vào việc bảo vệ và
phát triển cây xanh ở địa phương
- Toàn phần
Bài 23 Phần 2: Hô hấp - Cây xanh có hô hấp, trong quá
2

Cây có hô hấp
không?
ở cây
trình đó cây lấy khí oxi để phân giải
các chất hữu cơ, sản ra năng lượng
cần cho các hoạt động sống, đồng
thời thải ra khí cacbonic và hơi
nước.
- Liên hệ
7
Bài 7
Đặc điểm
chung và vai
trò thực tiễn
của động vật
nguyên sinh
Phần II: Vai trò
thực tiễn
- Động vật nguyên sinh có ý nghĩa
về địa chất (trùng lỗ)
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các
loài ĐV, bảo vệ các nguồn năng
lượng hiện có.
- Vai trò của ĐVNS với việc hình
thành dầu mỏ, khí đốt.
- Vai trò của vi khuẩn trong hình
thành năng lượng Biogas và Etanol.
- Liên hệ
Bài 21
Đặc điểm

chung và vai
trò của ngành
thân mềm
Phần củng cố
- Liên hệ : Ngành thân mềm có vai
trò trong việc làm sạch môi trường
nước, có giá trị về mặt địa chất
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và
sử dụng hợp lý nguồn năng lượng
thủy triều.
- Liên hệ
Bài 61,62
Tìm hiểu một
số động vật có
tầm quan trọng
trong kinh tế ở
địa phương
Củng cố
- GV cần cho HS hiểu được dựa vào
đặc điểm cấu tạo thích nghi và tập
tính của động vật để áp dụng vào
việc chăn nuôi để sử dụng nguồn
năng lượng tiết kiệm.
- Thu gom các chất thải của động
vật, sau đó ủ rồi thực hiện “hầm
biôga” là chính ta đã tạo ra được ga
để đun. GV cần nhấn mạnh cho HS
hiểu đây là một biện pháp hữu hiệu
trong việc tận dụng nguồn năng
lượng này nhằm thay thế các nguồn

năng lượng đang được sử dụng cho
sự đốt nhiên liệu và thắp sáng...
- Liên hệ
Bài 22
Vệ sinh hô hấp
Phần 1: Cần
bảo vệ hệ hô
hấp khỏi các tác
nhân có hại
- Cần sử dụng các nguồn năng
lượng một cách hợp lý, hiệu quả
không lãng phí để tránh gây ô nhiễm
môi trường không khí và gây tác hại
tới hoạt động hô hấp của con người
- Ví dụ cụ thể, đĩa VCD, tranh ảnh
minh họa về thiên tai xảy ra.
- Liên hệ
3
8
Bài 32
Chuyển hóa
Phần I. Chuyển
hóa vật chất và
năng lượng
-Vấn đề sử dụng năng lượng cũng
ảnh hưởng đến và trao đổi chất và
trao đổi năng lượng.
- Liên hệ
9
Bài 42

Ảnh hưởng
của ánh sáng
lên đời sống
sinh vật
Ảnh hưởng của
ánh sáng lên đời
sống thực vật,
động vật
- Nguồn năng lượng ánh sáng có vai
trò to lớn đối với đời sống của Động
thực vật : Sự phân hóa thành các
nhóm SV, sự hoạt động của động
vật theo chu kỳ ánh sáng, tập tính,
sinh sản....SV không thể sống nếu
thiếu ánh sáng
- Vai trò của năng lượng mặt trời
với đời sống con người.
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn
năng lượng ánh sáng .
- Bổn phận
Bài 43
Ảnh hưởng
của nhiệt độ và
độ ẩm lên đời
sống sinh vật
Phần 1: Ảnh
hưởng của nhiệt
độ lên đời sống
sinh vật
- Vai trò của nhiệt độ đối với đời

sống của động vật và thực vật
- Cần có biện pháp bảo vệ sự cân
bằng và ổn định về nhiệt độ, đề ra
những biện pháp cụ thể để chống lại
sự tăng nhịêt độ của trái đất đang
diễn ra ảnh hưởng lớn đến đời sống
SV.
- Liên hệ với việc tiết kiệm điện và
tiết kiệm năng lượng.
Liên hệ
Bài 53
Tác động của
con người đối
với môi trường
Phần I, II, III
- HS hiểu được hoạt động của con
người gây ảnh hưởng rất lớn đến
môi trường, làm cạn kiệt các nguồn
năng lượng. Do đó các em phải có ý
thực bảo vệ và cải tạo môi trường
nhằm bảo vệ các nguồn năng lượng.
- Để HS thấy rõ vai trò trách nhiệm
của mình trong việc tuyên truyền
cho mọi người dân cùng thực hiện
bảo vệ cải tạo môi trường nhằm bảo
vệ các nguồn tài nguyên.
Liên hệ
Bài 54 + 55
Ô nhiễm môi
trường

Phần II: Các tác
nhân chủ yếu
gây ô nhiễm
- HS thấy được nếu sử dụng tài
nguyên, năng lượng không tiết
kiệm, hiệu quả thì sẽ trở thành tác
nhân gây ô nhiễm môi trường.
Liên hệ
4
- Cần có ý thức sử dụng tiết kiệm
hiệu quả các nguồn năng lượng
Bài 58
Sử dụng hợp lý
tài nguyên
thiên nhiên
Phần I, II
- Phân biệt được các dạng tài
nguyên: Tái sinh, không tái sinh và
tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
- Có biện pháp sử dụng hợp lý các
dạng tài nguyên này, nên sử dụng tài
nguyên năng lượng vĩnh cửu thay
thế tài nguyên năng lượng không tái
sinh để tránh sự cạn kiệt.
- Sử dụng năng lượng mặt trời, hạn
chế sử dụng các nguồn tài nguyên
không tái sinh.
- Toàn phần
Bài 61
Luật bảo vệ môi

trường
- Giáo dục môi trường, bảo vệ môi
trường.
- Tham quan thiên nhiên, vận dụng
luật bảo vệ môi trường, tham gia
tích cực vào việc vận động và tuyên
truyền phòng chống ô nhiễm môi
trường sử dụng năng lượng sạch
- Liên hệ
3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI SOẠN CÓ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG
NLTK&HQ
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT (Lớp 6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kĩ năng
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát, phân tích và tổng hợp
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật, bảo vệ rừng nguồn
năng lượng vô tận của tự nhiên.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về một khu rừng, một vườn cây, vường hoa, sa mạc....
- Các băng hình về thực vật trên Trái Đất ở các môi trường khác nhau.
5
2. Học sinh
- Sưu tầm các loại tranh, hoạ báo, lịch....về thực vật ở các môi trường khác nhau.
- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “ Tự nhiên và xã hội” ở tiểu học

III. Gợi ý tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp
Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ?
Câu 2: Nhiệm vụ thực vật học là gì ?
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
Sau khi tổ chức hoạt động tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật, GV tổ chức hoạt
động tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả như sau:
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
( ? ) Giải thích vì sao mặc dù thực vật đa dạng và phong phú nhưng ta vẫn phải bảo vệ và trồng
thêm chúng ?
- HS: Vì dân số tăng nhanh --> nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng --> chặt phá cây bừa bãi
--> thực vật ngày càng bị cạn kiệt ==> Suy giảm nguồn năng lượng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động 4: Củng cố (Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ?
- Thực vật có những đặc điểm chung gì ?
- Thực vật đem lại những lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thực vật?
Hoạt động 5. Dặn dò:
Liên hệ giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong việc trồng rừng, bảo vệ thực
vật ở địa phương
Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU (Lớp 6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của thực vật trong việc giữ cân bằng lượng khí C0
2
và 0
2
trong không kkí và do

đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
- Nêu được một số hậu quả do ô nhiễm bầu khí quyển gây nên.
- Giải thích được nguyên nhân của một số hiện tượng lũ lụt, hạn hán...
6
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức và trách nhiệm bảo vệ thực vật.
- Có thói quen bảo vệ thực vật, bảo vệ nguồn năng lượng của tự nhiên bằng các hành động cụ thể
phù hợp với lứa tuổi.
II. phương tiện dạy học
GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường không khí
Tranh vẽ:- Sơ đồ trao đổi khí H46.1 SGK
HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường không khí
III. Gợi ý tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp
Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Các biện pháp cải tạo cây
trồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí C0
2
và 0
2
trong
không khí
Nhờ đâu hàm lượng khí C0
2
và 0
2

trong không khí được ổn định?
Thực vật có quá trình quang hợp nhả ra khí 0
2
→ cân bằng và ổn định hàm lượng khí 0
2
và C0
2
trong khí
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với điều hoà khí hậu
Thực vật giúp điều hoà khí hậu: Thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu:
Tăng lượng mưa và giảm nhiệt độ, cản bớt ánh sáng và tốc độ gió
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với việc làm giảm ô nhiễm môi trường
không khí
Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường:
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường: ngăn bụi, giảm khí độc, giảm tiếng ồn, diệt
vi khuẩn...→ không khí trong lành
Phải tích cực trồng cây gây rừng
Hoạt động 5: Củng cố
Sau khi cho HS tìm hiểu vai trò của thức vật ở các hoạt động trên, GV tổ chức hoạt động
tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả như sau:
GV: Tổ chức cho HS chơi trò ”Ai nhanh hơn” bằng cách chia lớp thành 2 nhóm theo 2 dãy
bàn. Mỗi nhóm sẽ cử đại diện lên bảng ghi kết quả của nhóm mình (Có thể tiếp sức). Nhóm
7
thắng sẽ là nhóm liệt kê được nhiều vai trò hơn trong khoảng thời gian cho trước bằng nhau.
Yêu cầu:
- Kể tên những vai trò của thực vật mà em biết.
- Đề xuất các biện pháp bảo vệ thực vật, nguồn năng lượng vô tận của tự nhiên.
Hoạt động 6. Dặn dò
- Liên hệ giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN

CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Lớp 6)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Chỉ rõ được vai trò tích cực của ĐVNS và những tác hại do chúng gây ra
2. Kĩ năng
- Làm việc theo nhóm
- Kĩ năng quan sát, phân tích thu thập kiến thức qua kênh hình.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài ĐV, bảo vệ các nguồn năng lượng hiện có.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy -học
1. Giáo viên
- Phiếu học tập.
- Tranh phóng to hình vẽ các động vật nguyên sinh và tranh SGK
- Mô hình, băng hình các ĐVNS
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
2.Học sinh
- Kẻ phiếu học tập sẵn.
II. Gợi ý tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp
Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mở bài: Với số lượng 40 nghìn loài, ĐVNS phân bố ở khắp nơi. Tuy nhiên chúng có những đặc
điểm chung như thế nào để được xếp vào cùng nhóm ĐVNS và chúng có vai trò gì đối với thiên
8
nhiên và đời sống con người?
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
+ Sinh sản vô tính và hữu tính

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Sau khi cho HS tìm hiểu đặc điểm chung và vai trờ thực tiễn của động vật nguyên
sinh, GV tổ chức hoạt động tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
như sau:
- GV: Giới thiệu vài nét khái quát về quá trình hình thành dầu mỏ trong đó nhấn mạnh thời gian
hình thành (cần khoảng thời gian rất lâu dài). Sau đó yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh có vai trò gì trong việc giúp con người khai thác dầu mỏ ?
+ Em biết gì về tình hình sử dụng dầu mỏ hiện nay?
+ Theo em, muốn sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn năng lượng dầu mỏ, khí đốt này ta phải có
biện pháp gì ?
- HS suy nghĩ, liên hệ kiến thức bài học trả lời các câu hỏi
Hoạt đông 4. Củng cố
- Làm bài tập trắc nghiệm
Hoạt động 5. Dặn dò
- Đọc mục “Em có biết”
- Liên hệ giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Lớp 9)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt và lấy được ví dụ về các dạng tài nguyên
- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, nguồn năng lượng vô tận của tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Thu thập, phân tích và nghiên cứu thông tin
- Quan sát tranh vẽ, hoạt động nhóm và tự trình bày trước lớp.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ, sử dụng và phát triển hợp lí các dạng tài nguyên, nguồn năng lượng của
tự nhiên.
II. Chuẩn bị
9

×