Điểm
Lời phê
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Bài 1. Số 144 đọc là:
A. Mười bốn bốn B. Một trăm bốn mươi bốn
C. Một bốn mươi bốn D. Một bốn bốn
Bài 2. 2 dm = cm
Số được điền vào chỗ chấm là:
A. 20 B. 10 C. 2 D. 4
Bài 3 Lớp của bạn An có 30 bạn, cô chia đều lớp thành 5 nhóm. Vậy số bạn trong 1 nhóm là:
A. 4 bạn B. 5 bạn C. 6 bạn D. 7 bạn
Bài 4 Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
M N P Q
A. 3 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1 Đặt tính rồi tính
54 + 69 62 – 25 435 + 127 432 – 215
Bài 2 Tìm X
X – 125 = 344 X + 125 = 266
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Bài 3 Một cửa hàng buổi sáng bán được 627 lít xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
143 lít xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài làm
Bài 4 Viết số lẻ bé nhất có ba chữ số .
Điểm
Lời phê
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Bài 1. Số 144 đọc là:
A. Mười bốn bốn B. Một bốn mươi bốn
C. Một trăm bốn mươi bốn D. Một bốn bốn
Bài 2. 5 dm = cm
Số được điền vào chỗ chấm là:
A. 20 B. 10 C. 50 D. 4
Bài 3 Lớp của bạn An có 30 bạn, cô chia đều lớp thành 6 nhóm. Vậy số bạn trong 1 nhóm là:
A. 4 bạn B. 5 bạn C. 6 bạn D. 7 bạn
Bài 4 Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
M N P Q
A. 3 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Bài 1 Đặt tính rồi tính
74 + 69 82 – 25 425 + 127 432 – 215
Bài 2 Tìm X
X – 145 = 344 X + 125 = 256
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút ( Đề chẵn)
Bài 3 Một cửa hàng buổi sáng bán được 627 kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng
153 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài làm
Bài 4 Viết số lẻ bé nhất có ba chữ số .
Đáp án Toán khối 3
PHẦN MỘT (4 ĐIỂM)
Câu 1 đến câu 4 đúng mỗi câu ghi 1 điểm
PHẦN HAI (6 ĐIỂM)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi bài cho 0.5
Câu 2. (1 điểm) đúng mỗi bài ghi 0,5 điểm
X – 125 = 344 X + 125 = 266
X = 344 + 125 ( 0.25 ) X = 266 – 125 ( 0.25)
X = 467 ( 0.25) X = 141 ( 0.25)
Bài 3 (2 điểm)
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: o.5
627 – 143 = 484( lít) 1
Đáp số: 464 lít xăng o.5
Bài 4 1 điểm
Số 101
Điểm
Lời phê
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4 điểm) – 15 phút
* Đọc thầm bài: Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại
không biết yêu quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ quát:
- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi. Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia
phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi
của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc
gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo truyện cổ Ê - đê
Dựa vào nội dung bài: “Cô gái đẹp và hạt gạo”. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái
trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (1điểm) Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia đi vào rừng?
a. Vì thóc gạo thích đi chơi.
b.Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
c.Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo.
Câu 2: (1điểm) Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
a.Vì Hơ Bia không có gì để ăn.
b.Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.
c.Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia.
Câu 3: (1điểm) Từ trái nghĩa với từ “lười biếng” là:
a.Lười nhác.
b.Nhanh nhẹn.
c.Chăm chỉ.
Câu 4: (1điểm) Bộ phận in đậm trong câu “Đêm khuya, chúng bỏ cả vào rừng.” trả lời cho
câu hỏi nào?
a.Là gì?
b.Làm gì?
c.Như thế nào?
Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Họ và tên: ………………………
Lớp: 3…
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 50 phút
PHẦN HAI
1. Chính tả: ( 5 điểm) bài: Cậu bé thông minh
Viết đầu bài và đoạn : Ngày xưa,……… cả vùng lo sợ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. (4 điểm) Tập làm văn :
Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) để nói về một
người bạn của em.
Gợi ý :
- Bạn tên gì ?
- Hình dáng bạn ra sao ?
- Tính tình bạn em thế nào ?
- Tình cảm của em đối với bạn.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (6 Điểm)
Giáo viên tự chọn một số bài đã học trong 2 tuần đầu cho học sinh đọc 1 đoàn và trả lời câu
hỏi.
II. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu Trả lời Điểm
1 c 1 đ
2 b 1đ
3 c 1đ
4 b 1đ
1. Chính tả
Bài viết 5 điểm:
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài
2- Tập làm văn (5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3,5 – 3 –
2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.