Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------  ----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Ths. TRẦN QUỐC DŨNG

ĐÀM THỊ THÚY AN
MSSV: 5094097
Lớp: Tài chính - Ngân hàng 1 K45

Cần Thơ - 2022


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý
thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt thời gian ba năm rưỡi em học tại trường. Cùng với sự nỗ lực
của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Quốc Dũng đã cho em những góp ý, nhận
xét, hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Con xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại Ngân hàng


Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để con học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gian mười tuần con thực
tập tại cơ quan.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa nhiều, chưa sâu nên đề tài
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Q
thầy cơ, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại Quý Cơ quan để đề tài được hồn thiện
hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự.
Xin kính chúc Q thầy cơ, Ban lãnh đạo và tồn thể các cơ chú, anh chị tại
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ lời chúc sức khỏe và thành
đạt.
Xin chân thành cám ơn!
Ngày 22 tháng 2 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Đàm Thị Thúy An

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Ngày 22 tháng 2 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Đàm Thị Thúy An

iii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Qua thời gian thực tập của sinh viên Đàm Thị Thúy An tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Chi nhánh Cần Thơ, Phịng Thanh tốn Quốc tế có một số ý kiến sau:
- Sinh viên đảm bảo thời gian thực tập.
- Sinh viên có tinh thần học hỏi, tích cực nghiên cứu tài liệu, sách báo liên quan.
- Thái độ nghiêm túc, đúng mực trong giao tiếp.
Như vậy, sinh viên Đàm Thị Thúy An đã vận dụng tốt lý thuyết đã học ở trường
và thực tế hoạt động của đơn vị để hoàn thành tốt luận văn.

Ngày 22 tháng 2 năm 2012
TL. GIÁM ĐỐC CN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CẦN THƠ
TRƯỞNG PHỊNG THANH TỐN QUỐC TẾ

iv


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC................................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................xii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... xiii
TÓM TẮT ...............................................................................................................xiv
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.3.1. Không gian .................................................................................................2
1.3.2. Thời gian ....................................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................4
2.1.1. Một số vấn đề về thanh toán quốc tế ...........................................................4
2.1.2. Các phương tiện thanh toán quốc tế ............................................................6
2.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế ...........................................................7
2.1.4. Bộ chứng từ hàng hóa .................................................................................8
2.1.5. Hệ thống thơng tin trong thanh toán quốc tế................................................9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ.................................................................................................13
3.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ .............................................13
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................13
vii


3.1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành .....................................................................14
3.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu............................................................18
3.1.4. Giới thiệu về phòng thanh tốn quốc tế .....................................................19
3.1.5. Quy trình thanh tốn quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ............................19
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ
TỪ NĂM 2009 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 ................................................25
3.2.1. Tình hình huy động vốn ............................................................................25
3.2.2. Tình hình tín dụng ....................................................................................29

3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................32
3.3. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ ................................................................................38
3.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................38
3.3.2. Khó khăn ..................................................................................................38
3.3.3. Phương hướng phát triển...........................................................................39
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ.......................41
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ................................41
4.1.1. Phân tích tình hình chung trong lĩnh vực thanh tốn quốc tế .....................41
4.1.2. Tình hình sử dụng các phương thức thanh tốn trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu....................................................................................................................46
4.1.3. Tình hình thanh toán theo từng ngành hàng xuất khẩu và nhập khẩu.........56
4.1.4. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ ..............63
4.2. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ.................................................68
4.2.1 Đối với phương thức chuyển tiền ..............................................................69
4.2.2 Đối với phương thức nhờ thu ....................................................................69
4.2.3 Phương thức tín dụng chứng từ ..................................................................69
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH CẦN THƠ.........................................................................................71
5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ........................................................71
5.1.1. Phân tích các yếu tố mơi trường bên ngồi................................................71
5.1.2. Tổng hợp các yếu tố mơi trường bên trong................................................74
viii


5.1.3. Tổng hợp ma trận SWOT..........................................................................78
5.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ.............................80

5.2.1 Hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế ...................................................80
5.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của thanh toán viên .......................................81
5.2.3 Thực hiện chiến lược hỗ trợ, nâng cao nghiệp vụ của khách hàng ..............82
5.2.4. Phát triển một số sản phẩm mới hạn chế rủi ro trong các phương thức ......83
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................86
6.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................86
6.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................86
6.2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước.......................................................................86
6.2.2 Kiến nghị với các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu .................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................90

ix


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
BẢNG 1a: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VCB CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009-2011 .................................................................................................................27
BẢNG 1b: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VCB CẦN THƠ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM GIAI ĐOẠN 2010-2012 ..................................................................................27
BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ ..................30
BẢNG 3a: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VCB CẦN THƠ GIAI ĐOẠN
2009-2011 .................................................................................................................33
BẢNG 3b: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VCB CẦN THƠ 6 THÁNG
ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN 2010-2012.........................................................................33
BẢNG 4a: TỔNG GIÁ TRỊ THANH TOÁN XUẤT VÀ NHẬP KHẨU CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009-2011.............................................42
BẢNG 4b: TỔNG GIÁ TRỊ THANH TOÁN XUẤT VÀ NHẬP KHẨU CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN 2010-2012........42
BẢNG 5: TỔNG GIÁ TRỊ THANH TOÁN XNK CỦA VCB CẦN THƠ SO VỚI

TỔNG KIM NGẠCH XNK TP. CẦN THƠ ..............................................................45
BẢNG 6a: SỐ MĨN THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAI ĐOẠN 2009-2011 ..47
BẢNG 6b: SỐ MĨN THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI
ĐOẠN 2010-2012 .....................................................................................................47
BẢNG 7a: TRỊ GIÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAI ĐOẠN 2009-2011 ..49
BẢNG 7b: TRỊ GIÁ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI
ĐOẠN 2010-2012 .....................................................................................................49
BẢNG 8a: SỐ TIỀN BÌNH QN TRÊN MỖI MĨN TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN GIAI ĐOẠN 20092011 ..........................................................................................................................52

x


BẢNG 8b: SỐ TIỀN BÌNH QN TRÊN MỖI MĨN TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM GIAI ĐOẠN 2010-2012 ..................................................................................52
BẢNG 9a: TRỊ GIÁ THANH TOÁN XUẤT KHẨU TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG NGÀNH HÀNG GIAI ĐOẠN 2009-2011 .....................57
BẢNG 9b: TRỊ GIÁ THANH TOÁN XUẤT KHẨU TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG NGÀNH HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN
2010-2012 .................................................................................................................57
BẢNG 10a: TRỊ GIÁ THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG NGÀNH HÀNG GIAI ĐOẠN 2009-2011 .....................61
BẢNG 10b: TRỊ GIÁ THANH TOÁN NHẬP KHẨU TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG NGÀNH HÀNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN
2010-2012 .................................................................................................................61

BẢNG 11: LỢI NHUẬN TỪ DỊCH VỤ TTQT CỦA VCB CẦN THƠ.....................63
BẢNG 12a: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
VIETCOMBANK CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2009-2011.............................................65
BẢNG 12b: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
VIETCOMBANK CẦN THƠ 6 THÁNG ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN 2010-2012.......65
BẢNG 13: SO SÁNH BIỂU PHÍ GIỮA 2 NGÂN HÀNG VCB VÀ EXIM ..............66
BẢNG 14: MA TRẬN SWOT CHO SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ...............................................79

xi


DANH MỤC HÌNH
Trang
HÌNH 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC VIETCOMBANK CẦN THƠ NĂM 2012.................15
HÌNH 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC PHỊNG THANH TỐN QUỐC TẾ.........................19
HÌNH 3: QUY TRÌNH NHỜ THU HÀNG XUẤT KHẨU ........................................20
HÌNH 4: QUY TRÌNH NHỜ THU HÀNG NHẬP KHẨU ........................................22
HÌNH 5: QUY TRÌNH THANH TỐN L/C XUẤT KHẨU .....................................23
HÌNH 6: QUY TRÌNH THANH TỐN L/C NHẬP KHẨU......................................24
HÌNH 7: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ ........28
HÌNH 8: TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ...................34
HÌNH 9: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ ........................36
HÌNH 10: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK CẦN
THƠ ..........................................................................................................................37
HÌNH 11: GIÁ TRỊ THANH TOÁN XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ....................................................................................43
HÌNH 12: SỐ MĨN THANH TỐN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ PHÂN
THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN.....................................................48
HÌNH 13: TRỊ GIÁ THANH TOÁN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ PHÂN THEO

TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN ................................................................50
HÌNH 14: SỐ TIỀN BÌNH QN TRÊN MỖI MÓN TẠI VIETCOMBANK CẦN
THƠ PHÂN THEO TỪNG PHƯƠNG THỨC THANH TỐN ................................53
HÌNH 15: TỶ TRỌNG LỢI NHUẬN TỪ DVTTQT SO VỚI TỔNG LỢI NHUẬN
CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ ..........................................................................64

xii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
- ĐVT: Đơn vị tính
- PGD: Phịng giao dịch
- GTCG: Giấy tờ có giá
- TCTD: Tổ chức tín dụng
- TMCP: Thương mại cổ phần
- TTQT: Thanh toán quốc tế
- Vietcombank Cần Thơ: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Vietcombank Cần Thơ)
- XNK: Xuất nhập khẩu
Tiếng Anh
- B/L: Bill of Lading
- D/A: Documents against Acceptance
- D/P: Documents against Payment
- L/C: Letter of Credit
- SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication

xiii



TĨM TẮT
Sự phát triển của một thành phố góp phần vào sự phát triển của một đất nước.
Thực vậy, một trong những con đường phát triển nhanh chóng và bền vững chính là
tích cực tham gia hoạt động ngoại thương. Cho nên, hoạt động thanh toán quốc tế của
ngân hàng ln giữ vai trị rất quan trọng, vai trị là cầu nối giữa người mua và người
bán trong nước và ngồi nước. Vì vậy, trong khn khổ của luận văn tốt nghiệp của
mình, với đề tài “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ”, tôi cố gắng phân tích thực trạng nhằm tìm ra
giải pháp cho sự phát triển hoạt động này tại đơn vị với mong muốn được góp phần
vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố.
Bố cục của luận văn gồm những phần chính như sau:
- Giới thiệu về đề tài, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Cần Thơ.
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế từ năm 2009 đến 6 tháng đầu
năm 2012.
- Phân tích và tổng hợp các nguyên nhân tác động, đề xuất giải pháp cho sự phát
triển của hoạt động thanh toán quốc tế.
- Kết luận và kiến nghị về vấn đề nghiên cứu.

xiv


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Năm 2011, kinh tế thế giới đối mặt với lạm phát tăng cao, khủng hoảng nợ công
ở châu Âu diễn biến phức tạp, thị trường tài chính biến động với giá vàng tăng, thị

trường chứng khốn suy thối... Kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn nhất là những
tháng đầu năm, lạm phát tăng cao, thâm hụt cán cân thương mại... Tuy nhiên, với việc
triển khai đồng bộ các giải pháp tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm an sinh xã hội theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính
phủ, nhờ vậy mà kinh tế vĩ mơ đã có chuyển biến tích cực, lạm phát dần được kiểm
sốt, cán cân thanh toán quốc tế dần được cải thiện... Trong bối cảnh chung ấy, ngành
ngân hàng cũng phải đối mặt với khơng ít khó khăn, thử thách như: nợ xấu tăng cao,
thanh khoản căng thẳng ở một số ngân hàng, lãi suất, tỷ giá và giá vàng biến động
phức tạp.
Trước tình hình kinh tế thế giới và trong nước năm 2011 nhiều bất ổn, việc quy
định hạn chế đối với các đối tượng cho vay nhập khẩu của Nhà nước đã gây khơng ít
khó khăn cho hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu nói chung. Tuy nhiên, với lợi thế
về thương hiệu, sản phẩm và nguồn nhân lực có chất lượng cao, hoạt động thanh toán
xuất nhập khẩu hay rộng hơn là hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) vẫn duy trì được đà tăng trưởng đáng khích lệ
và giữ vị trí đứng đầu. Cụ thể là, năm 2011 doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua
Vietcombank đạt 38,8 tỷ USD, tăng 25,5% so với năm trước, chiếm thị phần 19,2%
trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước. Hoạt động thanh toán quốc tế của
Vietcombank trải rộng trên khắp các thị trường Mỹ, Đài Loan, Singapore, Nhật Bản,
Hàn Quốc,...1
Góp phần vào thành cơng này chính là việc Vietcombank đã cung cấp dịch vụ
thanh tốn quốc tế trên các chi nhánh tồn quốc, trong đó có TP. Cần Thơ và đã mang
lại những thành công nhất định. Song cũng không thể quên rằng, hiện tại cùng với sự
nghiệp phát triển của đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại ở Việt Nam đã có
những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về mọi mặt cả về số lượng, qui mô lẫn chất
1

Báo cáo thường niên Vietcombank 2011

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng


1

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

lượng. Họ cũng nhận thấy được tầm quan trọng của xuất nhập khẩu, thấy được hoạt
động thanh toán quốc tế quan trọng như thế nào. Cho nên, áp lực ngày một nâng cao
chất lượng phục vụ của Vietcombank vẫn luôn tồn tại song song với những kết quả đã
đạt được. Bên cạnh đó, ngồi sự cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trong nước,
Vietcombank còn phải cạnh tranh với các ngân hàng thương mại nước ngoài ngay trên
đất Việt. Thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình hoạt động thanh tốn
quốc tế từ đó tìm ra giải pháp hữu ích cho hoạt động thanh tốn quốc tế của
Vietcombank Cần Thơ là thật sự cần thiết. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Phân
tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Cần Thơ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ nhằm
tìm ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động này trong những năm tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình hoạt động của Vietcombank Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế và các yếu tố ảnh hưởng.
Mục tiêu 3: Phân tích những tác động của mơi trường và đề xuất giải pháp nhằm
thúc đẩy và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện trong q trình thực tập tại phịng Thanh tốn quốc tế

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Số 03-05-07 Đại lộ
Hịa Bình, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện trong 10 tuần thực tập tại Vietcombank Cần Thơ, từ ngày
27 tháng 8 đến ngày 5 tháng 11 năm 2012.
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp giai đoạn 2009, 2010, 2011
và 6 tháng đầu năm 2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động dịch vụ thanh toán quốc tế tại Vietcombank Cần Thơ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng.
GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

2

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luận văn tốt nghiệp: “Phân hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
Tác giả: Phạm Thị Thu Tiền, thực hiện năm 2009.
Mục tiêu của bài nghiên cứu là phân tích tình hình thanh tốn quốc tế để tìm ra
những thuận lợi cũng như khó khăn cịn tồn tại để đề ra biện pháp khắc phục, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Nghiên cứu của tác giả phân tích khá rõ tình hình thanh tốn quốc tế của
Vietcombank Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2008, tuy nhiên chưa chỉ ra được những tác
động của môi trường bên trong và bên ngoài ngân hàng để đưa ra giải pháp. Ngoài ra,
do thực hiện nghiên cứu cách đây 3 năm, nên số liệu đã cũ.

Để khắc phục giới hạn của nghiên cứu trên, trong luận văn này, tơi sẽ bổ sung
thêm phân tích những tác động của mơi trường bên trong và bên ngồi bằng ma trận
SWOT để việc đưa ra giải pháp có cơ sở hơn, số liệu nghiên cứu từ năm 2009 đến 6
tháng đầu năm 2012.

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

3

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề về thanh toán quốc tế
2.1.1.1. Khái niệm
Ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các nước thơng qua mua bán.
Sự trao đổi đó là một hình thức của mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn
nhau về kinh tế giữa các quốc gia. Trong quá trình thực hiện các mối quan hệ thường
xuyên này làm nảy sinh những quyền lợi và nghĩa vụ tiền tệ của nước này với nước
khác. Chính từ việc thanh tốn các khoản chi tiêu này, hoạt động TTQT đã ra đời.
Như vậy, TTQT là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông
qua hệ thống ngân hàng trên thế giới, nhằm phục vụ cho các mối quan hệ phát sinh
giữa các nước với nhau. Các mối quan hệ được chia thành hai loại:
• Thanh tốn quốc tế mậu dịch là các khoản thanh toán để phục vụ cho việc luân
chuyển sản phẩm hàng hoá, dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh toán và XNK hàng
hoá, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thơng, tài chính ngân hàng,...

• Thanh tốn quốc tế phi mậu dịch là những khoản thanh toán dựa trên mối quan
hệ thanh tốn khơng mang tính chất thương mại, là những khoản thanh tốn khơng liên
quan đến sự vận động của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, mà nó góp phần thực hiện các
mối quan hệ phi mậu dịch giữa các nước với nhau, bao gồm các quan hệ về ngoại giao,
xã hội, hợp tác khoa học kỹ thuật,...
Hình thức thanh tốn mậu dịch là hình thức thanh tốn chủ yếu trong TTQT.
Hiểu theo một khía cạnh khác, TTQT là một công cụ được sử dụng trong thanh
toán xuất nhập giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới. Có nhiều phương thức
TTQT khác nhau được thực hiện bằng các phương tiện TTQT khác nhau. Tuy nhiên,
khi sử dụng phương thức TTQT nào thì cũng phải thoả mãn mục đích của các doanh
nghiệp XNK. Cụ thể là:
• Đối với người xuất khẩu, hoạt động TTQT phải đảm bảo chắc chắn thu được
đúng, đủ, kịp thời tiền hàng trong điều kiện cụ thể càng nhanh càng tốt. Đảm bảo giữ
vững giá trị thực tế của số ngoại tệ thu được khi có những biến động xảy ra. Góp phần

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

4

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trường đã và đang có, tìm kiếm và phát
triển thị trường mới.
• Đối với người nhập khẩu, hoạt động TTQT phải đảm bảo chắc chắn nhận được
hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng hạn. Trong điều kiện các chi tiết khác khơng
thay đổi thì thanh tốn tiền càng chậm càng tốt, góp phần làm q trình nhập khẩu
theo đúng u cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân.

Ngày nay, do khối lượng mua bán, giao dịch và đầu tư quốc tế ngày càng tăng
làm cho TTQT trở thành một bộ phận khơng thể thiếu trong hoạt động ngoại thương
nói riêng và họat động kinh tế nói chung.
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế
a) Đối với nền kinh tế
Hoạt động TTQT ngày càng hồn thiện, góp phần thúc đẩy hoạt động ngoại
thương ngày càng mở rộng và phát triển.
Trong ngoại thương, TTQT là khâu cuối cùng, kết thúc cho q trình lưu thơng
hàng hóa. Nếu như q trình này được tiến hành một cách liên tục, nhanh chóng và
thuận lợi có tác dụng thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của các đơn vị kinh tế kinh doanh XNK và đầu tư.
Thanh toán quốc tế đã giải quyết được những vấn đề liên quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ của các nhà kinh doanh XNK hàng hóa dịch vụ và đầu tư. TTQT có tác dụng
kích thích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh, gia tăng khối
lượng hàng hóa, mở rộng quan hệ giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các nước
với nhau.
Thanh tốn quốc tế có tác dụng tập trung và quản lý ngoại tệ trong nước, sử dụng
ngoại tệ có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, đồng thời thực hiện tốt
chế độ quản lý ngoại hối.
Thanh toán quốc tế góp phần tăng việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều
kiện thực hiện và quản lý hiệu quả hoạt động XNK trong nước theo đúng chính sách
ngoại thương đã đề ra.
b) Đối với ngân hàng thương mại
Thanh toán quốc tế là chức năng ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại.
Được hình thành và phát triển trên cơ sở sự phát triển ngoại thương của một nước.
Giao dịch thanh tốn trong ngoại thương đều phải thơng qua ngân hàng. Đây là nghiệp
GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

5


SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

vụ đòi hỏi trình độ chun mơn, ứng dụng cơng nghệ ngân hàng, tạo sự hoà nhập hệ
thống ngân hàng Việt Nam vào hệ thống ngân hàng thương mại thế giới.
Thanh toán quốc tế tạo môi trường ứng dụng công nghệ ngân hàng, nguồn nhân
lực có chun mơn cao và các ngân hàng trong nước tăng cường mối quan hệ hợp tác
với các ngân hàng nước ngoài, hệ thống ngân hàng thế giới. Mối quan hệ này dựa trên
cơ sở hợp tác và tương trợ. Đồng thời thúc đẩy các nghiệp vụ khác phát triển như tài
trợ xuất khẩu, thẻ quốc tế, chuyển tiền,...
Trong TTQT, ngân hàng đóng vai trị trung gian thanh tốn giúp cho q trình
thanh tốn theo u cầu khách hàng được tiến hành an tồn, nhanh chóng, tiện lợi và
giảm bớt chi phí thay vì thanh tốn bằng tiền mặt. Ngân hàng bảo vệ quyền lợi của
khách hàng trong giao dịch thanh toán, đồng thời tư vấn cho khách hàng, hướng dẫn
về kỹ thuật TTQT nhằm giảm rủi ro, tạo sự an tâm tin tưởng cho khách hàng trong
quan hệ giao dịch mua bán với nước ngoài.
Thực hiện TTQT, ngân hàng có thể giám sát được tình hình kinh doanh của các
doanh nghiệp XNK. Ngân hàng hiểu hơn về hoạt động của doanh nghiệp và thúc đẩy
mối quan hệ hợp tác ngày càng phát triển. Từ đó, ngân hàng sẽ có những chính sách
phù hợp đối với từng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, ngân hàng thu dịch vụ phí trong q
trình thực hiện các phương thức thanh tốn cho khách hàng. Phí dịch vụ tuy nhỏ
nhưng có rất nhiều loại phí nên mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng.
2.1.2. Các phương tiện thanh toán quốc tế
Phương tiện thanh tốn là cơng cụ mà người ta sử dụng để thanh toán cho nhau
các khoản nợ phát sinh trong quan hệ buôn bán và các quan hệ khác. Tiền mặt là
phương tiện thanh tốn nhưng trong TTQT nó giữ vai trị thứ yếu. Mọi cơng cụ thanh
tốn đều có cơng dụng riêng, thích hợp cho từng đối tượng và loại hình giao dịch
thanh tốn của các chủ thể kinh tế. Phương tiện thanh toán chủ yếu trong TTQT bao

gồm:
• Séc là một mệnh lệnh trả tiền vơ điều kiện do người chủ tài khoản mở tại ngân
hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản trả cho người cầm
séc hoặc người được chỉ định trên tờ séc. Trong thanh toán ngoại thương người bán
muốn chắc chắn séc được chi trả có thể u cầu ngừơi mua trình séc cho ngân hàng
thanh tốn ghi chú “có giá trị thanh tốn”.

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

6

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

• Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện bằng văn bản do một người ký
phát cho một người khác yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu hoặc đến một ngày cụ
thể hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định
cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác hoặc trả
cho người cầm phiếu. Căn cứ vào phương thức thanh tốn có sử dụng hối phiếu, hối
phiếu gồm hai loại:
- Hối phiếu nhờ thu (Bill for Collection): hối phiếu mà người bán ký phát đòi tiền
người mua và nhờ ngân hàng thu hộ.
- Hối phiếu theo L/C (Bill Under L/C): hối phiếu đòi tiền người mua qua ngân
hàng mở L/C hoặc ngân hàng khác do ngân hàng mở L/C chỉ định.
• Giấy chuyển tiền là giấy ủy nhiệm cho khách hàng lập gởi ngân hàng phục vụ
mình, yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho một người khác tại một địa
điểm nhất định.
• Thẻ thanh tốn bao gồm:

- Thẻ rút tiền: thẻ này giúp cho người chủ thẻ dùng để rút tiền có giới hạn ở các
máy rút tiền tự động được cài đặt ở các nơi công cộng.
- Thẻ tín dụng: thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh tốn mà người sở hữu thẻ có thể
sử dụng nó để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động hoặc chi nhánh và các đại lý thanh tốn thẻ tín dụng. Ngân hàng chỉ ghi nợ
vào tài khoản của chủ thẻ. Cuối mỗi tháng, ngân hàng sẽ gởi cho chủ thẻ một bản kê
hóa đơn để yêu cầu chủ thẻ thanh toán.
2.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế
Nghiệp vụ TTQT và việc tổ chức quá trình trả tiền hàng trong giao dịch mua bán
ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu hay đơn giản là cách thức mà
người bán thu tiền cịn người mua thì trả tiền. Trong thương mại quốc tế có thể lựa chọ
nhiều phương thức thanh toán khác nhau, xuất phát từ nhu cầu người bán cần thu tiền
nhanh, đầy đủ và từ nhu cầu của người mua là nhập hàng đúng số lượng, chất lượng,
đúng hạn đã qui định trong hợp đồng.
Trong ngoại thương các phương thức thường được sử dụng nhất bao gồm:
• Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh tốn, trong đó một khách hàng
(người mua, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

7

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu…) ở một địa điểm nhất
định và trong một thời gian nhất định.
• Phương thức thanh tốn nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu

sau khi cung cấp hàng hóa hay dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu
hộ tiền nhà nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa do nhà xuất khẩu lập.
- Nhờ thu trơn là phương thức thanh tốn mà trong đó tổ chức xuất khẩu sau khi
giao hàng cho tổ chức nhập khẩu, chỉ kí phát tờ hối phiếu (hoặc nhờ thu tờ séc) đòi
tiền tổ chức nhập khẩu và yêu cầu ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó,
khơng kèm theo một điều kiện nào cả của việc trả tiền.
- Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà người xuất khẩu sau khi
cung cấp hàng hóa hay dịch vụ lập chứng từ thanh toán và hối phiếu nhờ ngân hàng
thu hộ tiền với điều kiện ngân hàng thu hộ thay mặt nhà xuất khẩu khống chế chứng
từ, chỉ khi nào người mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn hối phiếu thì
ngân hàng mới giao chứng từ để làm cơ sở nhận hàng.
• Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép một ngân hàng khác (ngân
hàng ở nước xuất khẩu) chi trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người hưởng lợi với
điều kiện người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các
điều khoản đã ghi trong thư tín dụng.
2.1.4. Bộ chứng từ hàng hóa
• Hố đơn thương mại là chứng từ hàng hóa do người bán lập, trao cho người
mua để chứng minh thực sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng và để địi người mua trả tiền.
• Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển do người vận chuyển cấp cho người gởi hàng.
Tác dụng:
- B/L là biên lai của người vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực
hiện hợp đồng vận chuyển.
- B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong
vận đơn, cho phép người nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng khi tàu cập bến. Làm
căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng


8

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

- B/L là một chứng từ trong bộ chứng từ mà người bán gởi cho người mua hoặc
ngân hàng để thanh toán tiền hàng.
- B/L là chứng từ có thể cầm cố, mua bán (tính lưu thơng của vận đơn).
• Phiếu đóng gói là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại hàng
được đóng gói trong một kiện hàng nhất định.
• Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa do
nhà xuất khẩu cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp nếu như trong
thư tín dụng (L/C) có qui định. Ở Việt Nam giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp cấp.
• Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng là chứng từ xác nhận số lượng/trọng
lượng hàng hóa mà người bán giao cho người mua do cơ quan kiểm nghiệm phẩm chất
hàng hóa XNK cấp.
• Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa là chứng từ xác nhận phẩm chất của
hàng hóa phù hợp với những điều kiện ghi trong hợp đồng.
• Đơn bảo hiểm là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm
trong q trình chun chở hàng hóa.
• Giấy chứng nhận vệ sinh là chứng từ xác định tình trạng khơng độc hại của
hàng hóa đối với người tiêu thụ do cơ quan y tế hoặc do cơ quan kiểm nghiệm hàng
hóa XNK cấp.
• Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là chứng từ do cơ quan bảo vệ và kiểm
dịch thực vật cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật là
khơng có bệnh dịch, nấm độc,…

• Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật là chứng từ do cơ quan thú y cấp cho chủ
hàng để chứng nhận hàng hóa khơng có vi trùng gây dịch bệnh hoặc đã tiêm chủng
phịng bệnh.
• Tờ khai hải quan: Chủ hàng phải khai các chi tiết về hàng hóa lên tờ khai để cơ
quan hải quan kiểm tra các thủ tục về giấy tờ.
2.1.5. Hệ thống thơng tin trong thanh tốn quốc tế
2.1.5.1. SWIFT
SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) có
nghĩa là Hiệp hội viễn thơng tài chính liên ngân hàng thế giới. SWIFT cung cấp các
dịch vụ truyền thông an ninh và phần mềm giao diện cho các cơ quan chuyên buôn
GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

9

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

bán tài chính. Đây là một hiệp hội mà thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài
chính, mỗi thành viên tham gia là một cổ đông của SWIFT. SWIFT được các ngân
hàng trên thế giới sử dụng là dựa vào ưu điểm của nó như:
• SWIFT là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống ngân hàng và các
tổ chức tài chính nên tính bảo mật cao và an tồn.
• Chi phí cho một điện giao dịch thấp.
• Tốc độ truyền thơng tin nhanh cho phép có thể xử lý được số lượng lớn giao
dịch.
• Sử dụng SWIFT sẽ tuân theo tiêu chuẩn thống nhất trên toàn thế giới. Đây là
điểm chung của bất cứ ngân hàng nào tham gia SWIFT nên có thể hịa đồng với cộng
đồng ngân hàng trên thế giới.

Như vậy khi tham gia vào hệ thống SWIFT, mỗi ngân hàng cần phải có một địa
chỉ SWIFT. Thông qua địa chỉ này mà các ngân hàng có thể trao đổi nghiệp vụ TTQT
và các dịch vụ khác do SWIFT cung cấp.
Đây là phương thức nhanh nhất, rẻ nhất và phổ biến nhất hiện nay. Mã số của hệ
thống SWIFT phải có từ 8 – 10 ký tự. Ví dụ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade of
Vietnam Cần Thơ Branch) BFTVVNVX011
• 4 ký tự đầu nhận diện Vietcombank
• 2 ký tự kế nhận diện nước Việt Nam
• 2 ký tự cuối nhận diện bất cứ thành phố nào của Việt Nam
• 3 ký tự cuối chỉ VCB-CT
Tuy nhiên cần phải hiểu rằng SWIFT là một trong các phương tiện truyền tin
TTQT chính, bên cạnh đó vẫn phải sử dụng các phương tiện truyền tin khác. Ví dụ
như: khi chuyển bộ chứng từ TTQT vẫn phải sử dụng thư tín mà khơng thể dùng
SWIFT để chuyển được.
2.1.5.2. Telex
Telex (Telegraphic) là một loại thiết bị điện báo hiện đại, được sử dụng từ năm
1958. Hệ thống này cho phép các thuê bao có thể truyền tin nhắn và số liệu trực tiếp
với nhau, cũng có thể thông qua những trung tâm thông tin đặc biệt để chuyển các tin
nhắn và số liệu dưới dạng các bức điện tín. Đặc điểm của phương tiện Telex là nhanh,

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

10

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ


chi phí thấp. Chuyển tiền bằng điện Telex, phương thức này sử dụng khi ngân hàng
nhận điện không tham gia mạng SWIFT.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ Sở Cơng thương, phịng Thanh tốn
quốc tế và và phịng Kế toán của Vietcombank Cần Thơ, bao gồm:
- Báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng gồm có tình hình huy động vốn,
tình hình tín dụng và kết quả kinh doanh các năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu
năm 2012.
- Báo cáo tổng hợp hoạt động TTQT của ngân hàng các năm 2009, 2010, 2011
và 6 tháng đầu năm 2012.
Ngồi ra trong q trình nghiên cứu, tác giả cũng tham khảo một vài số liệu thứ
cấp khác từ các website của một số ngân hàng thương mại khác về tình hình thu phí
dịch vụ TTQT.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Đối với mục tiêu 1 và mục tiêu 2
Sử dụng phương pháp so sánh (số tương đối và tuyệt đối) kết hợp với phương
pháp đồ thị thống kê để phân tích sự biến động qua các thời kỳ từ đó đưa ra các nhận
xét kết luận về thực trạng hoạt động của ngân hàng.
a) Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp thực hiện:
- Phương pháp số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu cơ sở hay chỉ tiêu của năm này với năm kia.
- Phương pháp số tương đối là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so
với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối
so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
b) Phương pháp đồ thị thống kê
Phương pháp đồ thị thống kê là phương pháp trình bày và phân tích các thông tin

thống kê bằng biểu đồ, đồ thị và bản đồ thống kê. Phương pháp đồ thị thống kê sử
dụng con số kết hợp với các hình vẽ, đường nét và màu sắc để trình bày các đặc điểm
GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

11

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

số lượng của hiện tượng. Chính vì vậy, ngồi tác dụng phân tích giúp ta nhận thức
được những đặc điểm cơ bản của hiện tượng bằng trực quan một cách dễ dàng và
nhanh chóng, đồ thị thống kê cịn là một phương pháp trình bày các thơng tin thống kê
một cách khái quát và sinh động, chứa đựng tính mỹ thuật; thu hút sự chú ý của người
đọc, giúp người xem dễ hiểu, dễ nhớ nên có tác dụng tuyên truyền cổ động rất tốt. Đồ
thị thống kê có thể biểu thị:
- Kết cấu của hiện tượng theo tiêu thức nào đó và sự biến đổi của kết cấu.
- Sự phát triển của hiện tượng theo thời gian.
- So sánh các mức độ của hiện tượng.
- Mối liên hệ giữa các hiện tượng.
- Trình độ phổ biến của hiện tượng.
- Tình hình thực hiện kế hoạch.
Các loại đồ thị thường dùng: Biểu đồ hình cột, biểu đồ tượng hình, biểu đồ diện
tích (hình vng, hình trịn, hình chữ nhật), đồ thị đường gấp khúc và biểu đồ hình
màng nhện.
2.2.2.2. Đối với mục tiêu 3
Sử dụng ma trận SWOT làm căn cứ để đưa ra giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy và
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Vietcombank Cần Thơ.
Ma trận SWOT liệt kê các yếu tố:

- Những điểm mạnh (S)
- Những điểm yếu (W)
- Những tiềm năng, cơ hội (O)
- Những thách thức gặp phải (T)
Đề xuất giải pháp trên cơ sở phối hợp các yếu tố: S – T, W – O, S – O, W – T.

GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

12

SVTH: Đàm Thị Thúy An


Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – CN Cần Thơ

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ là một trong 65
chi nhánh của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam hoạt động theo hướng hiện đại. Có
tiền thân ban đầu là phòng ngoại hối Hậu Giang trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước Hậu Giang.
Ngày 25/01/1989, Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định
số 16/QĐ-NH về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ và là đại diện pháp nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam tại Cần Thơ.
Theo nghị định số 04/NQ-NHN.HĐQT ngày 05/6/2008 của HĐQT Ngân hàng

TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ chính thức trở
thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Cần Thơ.
• Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ
• Tên tiếng Anh: Join Stock Commerial Bank Foreign Trade of Viet Nam, Can
Tho branch
• Tên gọi quốc tế : Vietcombank Cantho
• Trụ sở: số 03-05-07 Hịa Bình, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
• Điện thoại: 07103.820.445

• Fax: 07103.820.694

• Talex: 711048 VCBCT VT

• Swift code: BFTVVNVX011

• Website:
• Email:
Trong thời gian đầu thành lập cũng là thời điểm đầu của sự nghiệp đổi mới nền
kinh tế của đất nước, với nguồn vốn ban đầu là 70 tỷ đồng cùng với 18 cán bộ, chưa có
trụ sở, phương tiện nghèo nàn so với ngân hàng bạn hoạt động trên cùng địa bàn,
Vietcombank Cần Thơ đã gặp không ít khó khăn. Song được sự quan tâm tồn diện
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước, đặc biệt là sự
GVHD: Ths. Trần Quốc Dũng

13

SVTH: Đàm Thị Thúy An



×