BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
ÐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI NHÀ MÁY 1 – CƠNG TY CỔ PHẦN ÐẦU TƯ THÁI BÌNH
GVHD: HỒ THỊ HỒNG XUYÊN
SVTH: TÔ MỸ HUYỀN
MSSV: 15124096
SKL 0 0 5 5 1 3
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019
do an
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY 1 –
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Hồ Thị Hồng Xuyên
Sinh viên thực hiện
: Tơ Mỹ Huyền
MSSV
: 15124096
Lớp
: 151242A
Khóa
: 2015
Hệ đào tạo
: Đại học chính quy
Tp. HCM, tháng 7 năm 2019
do an
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày 02 tháng 07 năm 2019
Giảng viên
Trang i
do an
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập và khóa luận tốt nghiệp, em chân thành gửi lời
cảm ơn đến Quý Thầy Cô của Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ Thuật
Thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ đội ngũ giảng viên của Trƣờng đã mang đến cho
em kiến thức từ cơ sở đến chuyên ngành. Điều đó đã giúp em rất nhiều trong q
trình thực tập, tìm hiểu hoạt động tại doanh nghiệp thực tế. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Cô Trần Thị Tuyết Phƣơng – giảng viên hƣớng dẫn báo cáo
thực tập, Cô Hồ Thị Hồng Xuyên – giảng viên hƣớng dẫn khóa luận tốt nghiệp, các
Cơ đã hƣớng dẫn em rất tận tình và chi tiết từ giai đoạn tìm hiểu đề tài đến lúc hồn
thành báo cáo thực tập, khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình đã tạo điều
kiện cho em đƣợc thực tập tại công ty. Em cảm ơn các anh chị CB – CNV của Nhà
máy 1 đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn đến anh Trƣơng Văn Nam, cán bộ hƣớng dẫn trực tiếp cho em, ngƣời nhiệt tình
chỉ bảo và có những lời khuyên chân thành đối với đề tài em chọn.
Kính chúc Q Thầy Cơ, Q Cơng ty các Anh Chị có nhiều sức khỏe và thành
cơng trên lĩnh vực mình theo đuổi.
Tp. HCM, ngày 02 tháng 07 năm 2019
Sinh viên
Tô Mỹ Huyền
Trang ii
do an
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ICD
: Inland Container Depot (Cảng nội địa)
KHCB & ĐHSX – XH
: Kế hoạch chuẩn bị & Điều hành sản xuất – Xuất
hàng
PX
: Phân xƣởng
CB – CNV
: Cán bộ công nhân viên
NVL
: Nguyên vật liệu
PLM
: Phụ liệu mũ
ĐHSX
: Đơn hàng sản xuất
QCS (Quality Control Staff) : Nhân viên kiểm tra chất lƣợng
QA (Quality Assuarance)
: Nhân viên đảm bảo chất lƣợng
BTP
: Bán thành phẩm
P/O (Purchase Order)
: Mã đơn hàng theo khách hàng
S/O
: Mã đơn hàng tại công ty
SKU
: Stock Keeping Unit (Đơn vị lƣu kho)
Trang iii
do an
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2014 –
2018 ........................................................................................................................ 8
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận TBS Group giai đoạn 2014
– 2018 ..................................................................................................................... 8
Bảng 3.1: Quy ƣớc loại vật tƣ .............................................................................. 24
Bảng 3.2: Quy trình nhập kho .............................................................................. 33
Bảng 3.3: Quy trình xuất kho ............................................................................... 41
Bảng 3.4: Chi phí bổ sung NVL Nhà máy 1 năm 2018 ....................................... 43
Trang iv
do an
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận của TBS Group giai đoạn
2014 – 2018 ............................................................................................................ 9
Biểu đồ 1.2: Sản lƣợng sản xuất và số P/O của Nhà máy 1 trong tháng 03/2019 11
Trang v
do an
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu đề tài....................................................... 3
Hình 1.1. Logo của Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình ....................................... 3
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1 ..................................................................... 10
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức ban quản lý kho vật tƣ................................................... 12
Hình 3.1: Các loại da ............................................................................................ 21
Hình 3.2: Vải dùng làm chi tiết lót lƣỡi gà, lót sân mũi, lót vịng cổ .................. 21
Hình 3.3: Các mẫu NVL mã giày SHOE 550 I MOVE 17 S1 - 19 NAVY ......... 23
Hình 3.4: Lƣu trình sản xuất đầu vào ................................................................... 25
Hình 3.5: Lƣu trình sản xuất chung ..................................................................... 26
Hình 3.6: Lƣu trình may của Nhà máy 1 TBS Group .......................................... 27
Hình 3.7: Biểu tƣợng lƣu ý cơng đoạn trọng điểm .............................................. 28
Hình 3.8: Lƣu trình gị của Nhà máy 1 TBS Group ............................................. 29
Hình 3.9: Thành phẩm của cơng đoạn may (mã giày SHOE 550 I MOVE 17 S1 –
19 NAVY) ............................................................................................................ 31
Hình 3.10: Thành phẩm của cơng đoạn gị (mã giày SHOE 550 I MOVE 17 S1 –
19 NAVY) ............................................................................................................ 31
Hình 3.11: Phiếu xuất kho từ Tổng công ty xuống Nhà máy 1 ........................... 32
Hình 3.12: Lƣu trình kiểm tra chất lƣợng da ....................................................... 34
Hình 3.13. Mẫu sổ theo dõi nhập vật tƣ ............................................................... 35
Hình 3.14: Sơ đồ bố trí các kho, phân xƣởng, văn phòng của Nhà máy 1 .......... 36
Hình 3.15: Sơ đồ bố trí kho vật tƣ Nhà máy 1 ..................................................... 37
Hình 3.16: Bảng mẫu vật tƣ và danh mục vật tƣ trƣớc các kệ đựng da, vải ........ 37
Hình 3.17: Kệ đựng phụ liệu ................................................................................ 38
Hình 3.18: Một số hình ảnh về 5S chƣa tốt tại kho vật tƣ và kho phụ liệu ......... 39
Hình 3.19: Bảng nội dung thực hiện cơng tác 7S ................................................ 40
Hình 3.20: Biểu mẫu lệnh sản xuất (xuất vật tƣ) đối với da, vải, vật tƣ bồi dán . 42
Hình 3.21: Biểu mẫu lệnh sản xuất đối với phụ liệu ............................................ 42
Hình 4.1: Mặt trƣớc và mặt trong cuốn Swatch book tại kho vật tƣ.................... 49
Hình 4.2. Mẫu Swatch book tác giả đề xuất (phía ngồi) .................................... 50
Hình 4.3. Mẫu Swatch book tác giả đề xuất (phía trong) .................................... 50
Trang vi
do an
MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ............................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... vi
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH ..... 3
1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình................................. 3
1.1.1. Thơng tin doanh nghiệp ............................................................................. 3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển ............................................................. 3
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 4
1.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi .......................................................... 6
1.2. Tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình ....................... 7
1.3. Tổng quan về Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình ..................... 9
1.3.1. Giới thiệu khái quát về Nhà máy 1 ............................................................ 9
1.3.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 10
1.3.3. Khách hàng chính .................................................................................... 11
1.4. Giới thiệu Kho vật tƣ ..................................................................................... 12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU ......... 13
2.1. Khái niệm nguyên vật liệu ............................................................................. 13
2.2. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu .......................................................... 13
2.3. Quản trị nguyên vật liệu ................................................................................. 14
Trang vii
do an
2.4. Vai trò của quản trị nguyên vật liệu ............................................................... 14
2.5. Các hoạt động kho .......................................................................................... 15
2.6. Khái niệm và nội dung 5S .............................................................................. 17
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG DÒNG DỊCH CHUYỂN CỦA NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY 1 ...................................................... 20
3.1. Giới thiệu về nguyên vật liệu thƣờng dùng tại Nhà máy 1 ............................ 20
3.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu ........................................................................ 20
3.1.2. Quy ƣớc mã vật tƣ, mã đơn hàng ............................................................ 23
3.2. Các lƣu trình sản xuất .................................................................................... 24
3.2.1. Lƣu trình sản xuất đầu vào ...................................................................... 24
3.2.2. Lƣu trình sản xuất chung ......................................................................... 25
3.2.3. Lƣu trình may .......................................................................................... 27
3.2.4. Lƣu trình gị ............................................................................................. 29
3.3. Thực trạng dịng dịch chuyển của nguyên vật liệu ........................................ 31
3.3.1. Công tác tiếp nhận nguyên vật liệu.......................................................... 32
3.3.2. Công tác lƣu trữ nguyên vật liệu ............................................................. 36
3.3.3. Công tác phân phát nguyên vật liệu ......................................................... 40
3.3.4. Công tác bổ sung nguyên vật liệu do phát sinh ....................................... 43
3.3.5. Công tác thu hồi nguyên vật liệu ............................................................. 44
3.3.6. Nhận xét, đánh giá ................................................................................... 44
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU .......................................................................... 48
4.1. Thay đổi cấu trúc hồ sơ nguyên vật liệu của sản phẩm (Swatch book) ..... 48
4.2. Thúc đẩy thực hiện và kiểm tra thƣờng xuyên công tác 5S – 7S ............... 50
4.3. Tăng cƣờng đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho CB - CNV .............. 55
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 59
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 60
Trang viii
do an
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, hàng hóa và
dịch vụ ngày càng trở nên gay gắt. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp phải ln nỗ
lực tìm biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạn chế tối đa những
chi phí khơng chất lƣợng phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động - một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất (tƣ liệu sản xuất, đối tƣợng lao động,
sức lao động), và là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm của doanh nghiệp.
Tony Arnold (2008) đã ra chỉ rằng dòng ngun vật liệu kiểm sốt hiệu suất của
q trình. Nếu đúng ngun vật liệu với số lƣợng đúng khơng có sẵn vào đúng thời
điểm, quy trình sản xuất khơng thể tạo ra những gì cần thiết. Lao động và máy móc
sẽ đƣợc sử dụng kém. Lợi nhuận, và thậm chí sự tồn tại của công ty sẽ bị đe dọa.
Do đó, việc quản trị nguyên vật liệu chặt chẽ, khoa học và hiệu quả sẽ giúp cung
ứng nguyên vật liệu đúng thời điểm, đúng địa điểm, đúng số lƣợng và đúng đối
tƣợng cần trong sản xuất, hạn chế đƣợc những lãng phí phát sinh về nhân lực, thời
gian hay uy tín của doanh nghiệp nếu có vấn đề xảy ra liên quan đến nguyên vật
liệu. Theo tài liệu Materials Management của Lovely Professional University
“Trong một thời gian dài, quản trị nguyên vật liệu đƣợc coi là một chức năng
thƣờng xuyên và không quá quan trọng. Nhƣng qua nhiều năm, với sự thúc đẩy thay
đổi kinh tế, công nghệ, xã hội và môi trƣờng, chức năng này đã trở nên quan trọng
hơn, phức tạp hơn và chuyên nghiệp hơn.” Cùng với quản lý con ngƣời, quản trị
chất lƣợng, quản trị sản xuất,… thì quản trị ngun vật liệu đóng vai trị rất quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp và ngày nay đang
đƣợc các doanh nghiệp đặc biệt chú trọng.
Kiến thức từ các Thầy, Cô giảng dạy trên giảng đƣờng là nền tảng vững chắc
giúp sinh viên tìm hiểu sâu hơn khi tiếp xúc với mơi trƣờng thực tế. Và khi có cơ
hội thực tập một doanh nghiệp sản xuất có quy mơ lớn và phát triển nhƣ Cơng ty Cổ
phần Đầu tƣ Thái Bình – Nhà máy 1, tác giả muốn tìm hiểu một cách thực tế hơn về
quy trình làm việc, cơng tác quản trị theo dòng dịch chuyển của nguyên vật liệu sản
xuất, mô tả, đánh giá thực trạng nhằm đƣa ra các đề xuất góp phần giải quyết những
Trang 1
do an
Khóa luận tốt nghiệp
vấn đề cịn tồn đọng. Đó cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản trị nguyên vật liệu trong Nhà máy 1 - Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Thái Bình” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu đƣợc quy trình làm việc và sự luân chuyển của các biểu mẫu, chứng từ theo
Dòng dịch chuyển của ngun vật liệu.
Mơ tả và phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu tại kho của Nhà
máy 1, sau đó đƣa ra nhận định về những ƣu điểm và những hạn chế của công tác
này.
Kết hợp với những lý thuyết học đƣợc nhằm đƣa ra nhận xét, đánh giá về đối
tƣợng đã chọn nghiên cứu; từ đó đƣa ra một số đề xuất góp phần hồn thiện cơng
tác quản trị ngun vật liệu.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản trị nguyên vật liệu theo dòng dịch chuyển
của nguyên vật liệu trong sản xuất tại Nhà máy 1 (đối với mã giày SHOE 550 I
MOVE 17 S1 - 19 NAVY)
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình tại số 5A, Xa lộ
Xuyên Á, Phƣờng An Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dƣơng:
Thời gian: từ 05/12/2019 đến 27/03/2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn này đƣợc tác giả thực hiện theo trình tự
các bƣớc nhƣ sau:
Trang 2
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Chọn đề tài luận văn
Nghiên cứu lý thuyết
Sơ cấp
Thu thập thông tin, dữ liệu
Thứ cấp
Mô tả, đánh giá thực trạng
Đề xuất giải pháp
Hình 1: Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Nguồn: Tác giả thực hiện
Bƣớc 1: Chọn đề tài luận văn
Sau khi nghiên cứu đề tài về thực trạng dòng dịch chuyển nguyên vật liệu trong
Báo cáo thực tập, tác giả mong muốn tiếp tục phát triển, mở rộng hơn đề tài của
mình bằng cách chọn đề tài luận văn “Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác quản trị ngun vật liệu tại Nhà máy 1” nhằm trình bày một số đề
xuất của tác giả về những điểm tác giả nhận định là bất cập ở thực trạng công tác
quản trị nguyên vật liệu hiện tại.
Bƣớc 2: Nghiên cứu các lý thuyết liên quan
Lý thuyết về nguyên vật liệu
Lý thuyết về quản trị nguyên vật liệu
Lý thuyết về các hoạt động quản trị kho, hàng tồn kho
Bƣớc 3: Thu thập thông tin, dữ liệu
Thông tin thứ cấp là thông tin đã có sẵn, nhƣ những báo cáo về tình hình kinh
doanh của cơng ty, những biểu mẫu, quy trình sản xuất theo quy định của công ty,
báo cáo sản lƣợng sản xuất,…
Thơng tin sơ cấp là thơng tin chƣa có sẵn, do ngƣời nghiên cứu tự thu thập. Tác
giả tiến hành tham quan các xƣởng sản xuất, các kho của Nhà máy 1 để quan sát,
phỏng vấn trực tiếp các anh chị công nhân viên về những vấn đề liên quan đến đề
tài nghiên cứu sau đó tổng hợp lại.
Trang 3
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Bƣớc 4: Mơ tả, đánh giá thực trạng
Sau khi quan sát thực tế tại các xƣởng may, gị của Nhà máy 1, kết hợp với
những thơng tin thu thập đƣợc, tác giả tiến hành mô tả chi tiết trình tự các quy trình
sản xuất này (sản xuất đầu vào, sản xuất chung, may, gị). Sau đó là những mô tả cụ
thể về các hoạt động trong công tác quản lý, điều hành theo dòng dịch chuyển của
nguyên vật liệu tại Kho vật tƣ, Kho phụ liệu của Nhà máy 1 nhƣ công tác tiếp nhận
nguyên vật liệu, công tác lƣu trữ nguyên vật liệu, công tác phân phát nguyên vật
liệu, công tác bổ sung nguyên vật liệu, công tác thu hồi nguyên vật liệu. Kết hợp với
những mô tả chi tiết này là đánh giá của tác giả về mức độ thực hiện các công việc
cũng nhƣ đề cập đến những điểm mà tác giả nhận định là vấn đề bất cập đang xảy ra
trong các hoạt động tại Nhà máy 1.
Bƣớc 5: Đề xuất giải pháp
Sau khi đề cập đến những điểm mà tác giả nhận định là vấn đề bất cập, đang diễn ra
và gây ra lãng phí trong sản xuất cho Nhà máy 1, tác giả tiến hành đề xuất những
giải pháp theo quan điểm cá nhân dựa trên cơ sở lý thuyết liên quan đã tìm hiểu
trƣớc đó với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cho Nhà máy 1.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm có 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về quản trị nguyên vật liệu
Chƣơng 3: Thực trạng dòng dịch chuyển của nguyên vật liệu trong sản xuất tại
Nhà máy 1
Chƣơng 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguyên
vật liệu tại Nhà máy 1.
Trang 4
do an
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH
1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình
1.1.1. Thơng tin doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Thái Bình
Tên giao dịch: TBS GROUP
Mã số thuế: 3700148737
Ngày cấp: 05/10/1998
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bình Dƣơng
Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Đức Thuấn
Điện thoại: (84 28) 37 241 241
Fax: (84 28) 38 960 223
Email:
Website: />Địa chỉ trụ sở: Số 5A, Xa lộ Xuyên Á, Phƣờng An Bình,Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình
Dƣơng
Hình 1.1. Logo của Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình
Nguồn: />1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình đƣợc thành lập từ năm 1989, trong quá trình
phát triển của mình, cơng ty đã trải qua rất nhiều thăng trầm, từng bƣớc vững chắc
đƣa các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Các cột mốc đánh dấu sự trƣởng thành và phát triển của công ty:
Năm 1989: Ba nhà sáng lập Nguyễn Đức Thuấn - Cao Thanh Bích - Nguyễn
Thanh Sơn cùng nhau bắt tay lập nghiệp với khát vọng làm giàu trên quê
hƣơng.
Trang 3
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Năm 1992: Dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS đƣợc phê duyệt và cấp
phép hoạt động.
Năm 1993: Kí kết thành cơng hợp đồng gia công đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ.
Năm 1995: Nhà máy số 2 đƣợc xây dựng, với nhiệm vụ chuyên sản xuất giày
thể thao.
Năm 1996: Kí hợp đồng với nhiều đối tác quốc tế là các thƣơng hiệu giày uy
tín trên thế giới.
Năm 2002: Cán mốc sản lƣợng 5 triệu đôi giày.
Năm 2005: Tiếp nhận Huân chƣơng Lao động Hạng II. Công ty Giày Thái
Bình chính thức đổi tên trở thành Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình.
Năm 2007: Cán mốc sản lƣợng 10 triệu đôi giày.
Năm 2009: Nhận bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May & Da
Giày Việt Nam do Bộ Công thƣơng trao tặng.
Năm 2011: Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên.
Năm 2014: Vinh dự tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chƣơng Lao
Động Hạng I. Cán mốc sản lƣợng 21 triệu đôi giày và 10 triệu túi xách.
Năm 2018: 3 năm liên tiếp đạt giải TOP 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam.
Nguồn: />1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Hiện nay Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình (TBS) vẫn đang duy trì mức tăng
trƣởng ổn định với 6 lĩnh vực kinh doanh chủ lực. Đó là Sản xuất cơng nghiệp da
giày, Sản xuất công nghiệp túi xách, Đầu tƣ – kinh doanh – quản lý bất động sản hạ
tầng công nghiệp, Cảng & Logistics, Du lịch, Thƣơng mại và dịch vụ.
Sản xuất công nghiệp da giày
Trong gần 25 năm hoạt động, lĩnh vực Sản xuất giày của TBS đã đạt đƣợc nhiều
thành tựu nhờ vào năng lực sản xuất quy mô lớn cùng chất lƣợng sản phẩm đáng tin
cậy. Từ một nhà máy nhỏ, hiện nay, TBS đƣợc biết đến là một trong những đơn vị
đi đầu trong ngành sản xuất da giày tại thị trƣờng Việt Nam. TBS sở hữu hệ thống
xƣởng sản xuất rộng khắp cả nƣớc với năng lực sản xuất quy mô lớn, là đối tác
quen thuộc của nhiều thƣơng hiệu lớn trên thế giới nhƣ: Skechers, Decathlon và
Trang 4
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Wolverine. Sự thành cơng của TBS cũng đã góp phần đƣa nền cơng nghiệp giày
Việt Nam từng bƣớc tiến xa hơn trên sân chơi toàn cầu.
TBS đang phát triển rất mạnh trong ngành công nghiệp da giày với tầm nhìn
“TBS ln theo đuổi mục tiêu trở thành nhà sản xuất giày với năng lực sản xuất quy
mô lớn hàng đầu nền công nghiệp thời trang thế giới” và sứ mệnh “Duy trì vị trí dẫn
đầu và thế mạnh cạnh tranh bằng những sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chất
lƣợng cao; xây dựng mối quan hệ lâu dài, uy tín, chuyên nghiệp với khách hàng, đối
tác.”
Sản phẩm và dịch vụ:
Sản xuất, xuất khẩu giày quy mô lớn: Với chiến lƣợc sản phẩm là tập trung
chuyên biệt dòng sản phẩm giày casual, water proof, work shoes, injection và giày
thể thao các loại.
Dịch vụ tƣ vấn: Đƣa ra các giải pháp về nghiên cứu phát triển sản phẩm, thị
trƣờng, phát triển ý tƣởng thiết kế sáng tạo phù hợp với yêu cầu của từng khách
hàng.
Lợi thế cạnh tranh của TBS trong ngành giày:
TBS là doanh nghiệp Việt Nam đứng đầu ngành công nghiệp giày tại Việt Nam
với gần 25 năm kinh nghiệm, đang phát triển với tầm nhìn, năng lực tiêu chuẩn
quốc tế.
TBS có năng lực sản xuất quy mô lớn: nhiều nhà máy rộng khắp đất nƣớc, sở
hữu dây chuyền sản xuất khép kín, chun nghiệp, cơng nghệ cao. Đồng thời đó là
nguồn nhân lực dồi dào, đam mê, đoàn kết và sáng tạo với 17.000 cán bộ, công
nhân viên với 3 trung tâm phát triển sản phẩm, 2 nhà máy sản xuất đế giày các loại,
33 dây chuyền sản xuất với năng lực hiện tại 25 triệu đôi giày.
TBS với chiến lƣợc kinh doanh luôn lấy lợi ích khách hàng làm ƣu tiên hàng đầu,
luôn chú trọng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, là đối tác đáng tin
cậy.
Sản xuất công nghiệp túi xách
TBS chuyên sản xuất các mặt hàng túi xách cao cấp, đa dạng về mẫu mã. Dù thời
gian thành lập chƣa dài, nhƣng ngành sản xuất túi xách của TBS đã tạo đƣợc ấn
tƣợng mạnh mẽ về tốc độ phát triển và tiếp cận những thƣơng hiệu lớn, tạo đƣợc sự
Trang 5
do an
Khóa luận tốt nghiệp
tín nhiệm của khách hàng. Hiện nay, TBS là đối tác đáng tin cậy của các nhãn hàng
danh tiếng trên thế giới nhƣ Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch,
Titleist,…
Cảng & Logistics
ICD TBS Tân Vạn nằm tại vị trí chiến lƣợc quan trọng, ngay trung tâm vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam Việt Nam, là trung tâm cung cấp các dịch vụ kho vận
và logistics đa dạng, phù hợp với từng khách hàng có nhu cầu phát triển và mở rộng
dịch vụ logistics cho hàng hóa trong và ngoài nƣớc. Các khách hàng của ICD TBS
Tân Vạn: APL Logistics, YUSEN Logistics, GEODIS WILSON, EXPEDITORS,
DHL Forwarding, DHL Supply Chain, DULOS International, SCANWELL
Logistics…
Thƣơng mại và dịch vụ
TBS Sport tự hào trong 7 năm liên tiếp là nhà bán lẻ độc quyền thƣơng hiệu
ECCO với 16 cửa hàng trên toàn quốc. Một biểu tƣợng thời trang nổi tiếng khác là
Cole Haan, một thƣơng hiệu đến từ Mỹ, đã chính thức đƣợc TBS Sport đƣa vào thị
trƣờng Việt Nam vào cuối năm 2015 bằng việc khai trƣơng cửa hàng đầu tiên tại
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây đồng thời cũng là cửa hàng lớn nhất Châu Á
của Cole Haan hiện nay.
Đầu tƣ – kinh doanh – quản lý bất động sản hạ tầng công nghiệp
TBS Group chuyên về đầu tƣ, phát triển, quản lý và kinh doanh dịch vụ hạ tầng
công nghiệp, các khu công nghiệp, các dự án bất động sản công nghiệp và dân
dụng.
Du lịch
TBS Group đầu tƣ, phát triển, quản lý và kinh doanh, chuỗi sân golf, khách sạn khu nghỉ dƣỡng, chuỗi nhà hàng cao cấp tại Việt Nam và Đông Nam Á.
1.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn của cơng ty
Bằng khát vọng, ý chí quyết tâm, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới sáng
tạo của một đội ngũ vững mạnh và tầm nhìn xa về chiến lƣợc của nhà lãnh đạo,
phấn đấu đến năm 2025, TBS sẽ vƣơn mình phát triển lớn mạnh thành công ty đầu
Trang 6
do an
Khóa luận tốt nghiệp
tƣ đa ngành uy tín tại Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc tế, thể hiện
tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trên thế giới.
Sứ mệnh của công ty
Đầu tƣ, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp cho ngành công nghiệp
Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị tồn cầu.
Ln cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi ích,
gắn trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã hội và luôn mang đến sự tin
tƣởng, an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên.
Giá trị cốt lõi
NHÂN SỰ: Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhân viên là tài sản quý giá, là
vũ khí chiến lƣợc góp phần cho sự thành cơng và phát triển của doanh nghiệp.
ĐỒNG HÀNH CÙNG PHÁT TRIỂN VÀ CHIA SẺ: Đồng hành cùng với
khách hàng, đối tác và nhân viên xây dựng TBS phát triển, thành công và cùng chia
sẻ lợi ích.
ĐỔI MỚI VÀ SÁNG TẠO: Ln khơng ngừng đổi mới sáng tạo, làm nền tảng
cho sự phát triển.
TRÁCH NHIỆM: Có trách nhiệm với đất nƣớc, cộng đồng, xã hội và ngƣời lao
động góp phần làm cho cuộc sống, cho xã hội tốt đẹp hơn.
1.2. Tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình
Trang 7
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2014 – 2018
Đvt: 1.000.000 đồng
Chỉ Tiêu
1. DT Thuần
BH
2. DT Tài
Chính
3. Tổng CP BH
& QL
- giá vốn BH
- chi phí BH
- chi phí tài
chính
- chi phí QLDN
Lợi nhuận
2014
2015
Năm
2016
2017
2018
3.116.485
3.156.485
3.216.485
3.284.815
3.346.178
20.001
20.001
20.001
20.895
20.801
2.808.019
2.809.019
2.811.019
2.813.020
2.814.145
2.709.197
23.637
2.709.197
23.637
2.709.197
23.637
2.709.197
23.637
2.709.197
23.637
34.547
34.547
34.547
34.547
34.547
40.638
41.638
43.638
45.639
46.764
328.467
367.467
425.467
492.690
553.134
HĐKD
Nguồn: Phịng tài chính
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận TBS Group giai đoạn 2014 –
2018
Năm
2014
2015
2016
2017
2018
Tốc độ tăng trƣởng
Doanh thu
Lợi nhuận
100.0%
100.0%
101.3%
111.8%
103.2%
129.5%
105.4%
150.0%
107.4%
168.4%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Trang 8
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận của TBS
Group giai đoạn 2014 - 2018
300.0%
250.0%
200.0%
100.0%
111.8%
100.0%
101.3%
129.5%
150.0%
168.4%
150.0%
100.0%
103.2%
105.4%
107.4%
Lợi nhuận
50.0%
Doanh thu
0.0%
2014
2015
2016
2017
2018
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận của TBS Group giai đoạn
2014 – 2018
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thống kê doanh thu trong 5 năm vừa qua của công ty cho thấy tốc độ tăng trƣởng
tƣơng đối đều, tăng 7.4% (từ năm 2014 đến hết năm 2018). Do tổng chi phí bán
hàng & quản lý doanh nghiệp đƣợc kiểm sốt khá tốt, duy trì mức ổn định, khơng
tăng nhiều qua các năm, tốc độ tăng trƣởng của lợi nhuận thuần của công ty khá tốt,
tăng 68.4% (từ năm 2014 đến hết năm 2018). Trong những năm qua, TBS Group
đang nỗ lực khơng ngừng, góp phần nâng cao tổng doanh thu, kiểm sốt và giảm
các loại chi phí phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh, từ đó giúp tăng lợi
nhuận thuần cho doanh nghiệp.
1.3. Tổng quan về Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình
1.3.1. Giới thiệu khái quát về Nhà máy 1
Nhà máy 1 thuộc Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình tọa lạc tại số 5A, Xa lộ
Xuyên Á, phƣờng An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dƣơng. Nhà máy bao gồm khu
văn phòng và xƣởng sản xuất. Trụ sở Văn phòng điều hành Khu vực 1 gồm phòng
Giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ nhƣ Phòng Đào tạo, Phòng Quản trị nguồn
nhân lực, Phòng Kế hoạch chuẩn bị & Điều hành sản xuất – Xuất hàng.
Với diện tích 44,070 m2 và hơn gần 3.000 cơng nhân viên, nơi đây tập hợp đội
ngũ cán bộ, công nhân viên giỏi, chuyên môn nghiệp vụ cao. Nhà máy 1 hiện là nơi
sản xuất các đơn hàng khó nhất của TBS, mang lại những thành tựu đáng kể.
Trang 9
do an
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Cơ cấu tổ chức
Nhà máy 1 bao gồm Phòng Quản trị Nguồn nhân lực, Phòng Kế hoạch chuẩn bị
và Điều hành sản xuất – Xuất hàng, 3 phân xƣởng may, 3 phân xƣởng gò, bộ phận
da lót tẩy, kho vật tƣ, kho phụ liệu, kho bao bì, và kho bán thành phẩm, kho thành
phẩm. Hàng năm sản xuất với hơn 10 triệu đơi/năm.
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1
Nguồn: Phòng Quản trị nguồn nhân lực
Mô tả nhiệm vụ:
Ban Giám đốc nhà máy: quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Nhà máy 1. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ đƣợc giao.
Phòng KHCB – ĐHSX -XH: xây dựng kế hoạch sản xuất và kiểm soát tiến
độ sản xuất trong Nhà máy 1. Chịu trách nhiệm các công tác điều độ sản xuất,
công tác thống kê kế hoạch sản xuất, công tác quản lý mua sắm và dự trữ các
loại vật tƣ phục vụ cho sản xuất.
Phòng Quản trị nguồn nhân lực: quản lý đội ngũ nhân lực của Nhà máy 1,
có chức năng tuyển mộ, tuyển chọn, đào tạo bồi dƣỡng nguồn nhân lực, củng
cố và duy trì đầy đủ, cân đối, kịp thời số lƣợng và chất lƣợng nhân lực cho
mọi hoạt động của Nhà máy 1 theo mục tiêu đề ra.
Trang 10
do an
Khóa luận tốt nghiệp
Các phân xƣởng: đứng đầu các phân xƣởng là Ban quản đốc phân xƣởng, có
nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất của phân xƣởng nhằm
đáp ứng kế hoạch sản xuất của Nhà máy 1.
+ PX May 1 (gồm 2 line và 14 tổ may), PX May 2 (gồm 3 line và 21 tổ may),
PX May Hiệp Bình : phụ trách may các chi tiết hồn thiện mũ giày.
+ PX Gị 1 (gồm 4 line gò), PX Gò 2 (gồm 4 line gò), PX Gò 285 (gồm 5 line
gò): phụ trách gò các mũ giày với đế thành thành phẩm giày.
Ngoài ra, Ban giám đốc Nhà máy 1 còn điều hành từ xa Nhà máy may Đồng
Xoài (gồm 6 line may), với tổng diện tích 47.810m2.
1.3.3. Khách hàng chính
Khách hàng chính của TBS là DP (Decathlon), SK (Skechers), WWW
(Wolverine World Wide),.. Trong đó thì Skechers là thƣơng hiệu đẳng cấp trên thế
giới và Nhà máy 1 của TBS hiện đang sản xuất dòng giày cao cấp nhất của
Skechers. Theo biểu đồ 1.2, sản lƣợng sản xuất và số đơn hàng của khách hàng DP
chiếm tỷ lệ cao nhất.
Số P/O
Sản lƣợng sản xuất
2%
5%
11%
DP
SK
84%
WWW
DP
45%
53%
SK
WWW
Biểu đồ 1.2: Sản lƣợng sản xuất và số P/O của Nhà máy 1 trong tháng 03/2019
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Trang 11
do an
Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Giới thiệu Kho vật tƣ
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức ban quản lý kho vật tƣ
Nguồn: Kho vật tư
Phụ trách chung: là ngƣời chịu trách nhiệm chung công tác quản lý NVL, lập kế
hoạch sản xuất cho tồn Nhà máy 1, hiện tại là Trƣởng phịng KHCB & ĐHSX –
XH.
Nhân viên quản trị vật tƣ: chịu trách nhiệm kiểm sốt tiến độ nhập NVL, tình
hình NVL, tổng hợp, báo cáo, điều phối việc cấp vật tƣ của Nhà máy.
Nhân viên cân đối vật tƣ mũ, phụ liệu mũ: thống kê số lƣợng vật tƣ nhập xuất,
thực hiện cân đối nguyên phụ liệu cho bộ phận sản xuất.
Thủ kho mũ, phụ liệu mũ: đối chiếu số lƣợng hàng hóa và chất lƣợng theo đơn
hàng trƣớc khi nhập - xuất kho, kiểm sốt chung hàng hóa xuất nhập kho, báo cáo
nhập - xuất - tồn.
Trang 12
do an
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU
2.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Lê Thị Lan Hƣơng (2013) cho rằng: “Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá
trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng
loại hình doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm.”
Theo tài liệu Quản trị cung ứng nguyên vật liệu của Trung tâm đào đạo từ xa Đại
học Kinh tế Quốc Dân thì nguyên vật liệu là phạm trù mô tả các loại đối tƣợng,
đƣợc con ngƣời tác động trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm biến đổi nó để tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ.
2.2. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
Theo tài liệu Quản trị cung ứng nguyên vật liệu của Trung tâm đào đạo từ xa Đại
học Kinh tế Quốc Dân thì nguyên vật liệu có các đặc điểm nhƣ sau:
“Mọi loại nguyên vật liệu đều chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất sản
phẩm. Sự tham gia này có thể dẫn đến q trình biến dạng ngun vật liệu
theo ý muốn của con ngƣời.
Khi tham gia vào q trình sản xuất, giá trị tồn bộ của mọi loại nguyên vật
liệu không bị mất đi mà kết tinh vào giá trị sản phẩm đƣợc tạo ra từ nguyên
vật liệu đƣa vào sản xuất.
Các nguyên vật liệu khác nhau tham gia vào quá trình sản xuất ở những thời
điểm khác nhau và với số lƣợng khác nhau.”
Nguyên vật liệu đƣợc sử dụng tại các doanh nghiệp rất đa dạng. Do đó, việc phân
loại nguyên vật liệu sẽ giúp cho việc quản lý nguyên vật liệu và hạch toán nguyên
vật liệu chính xác và hiệu quả. Theo Hà Thị Tân (2013) thì có các cách phân loại
ngun vật liệu theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong q trình sản xuất
nhƣ sau:
“Ngun vật liệu chính: Là những ngun vật liệu sau q trình gia cơng chế
biến sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.
Nguyên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu có tác dụng phụ trong q
trình sản xuất kinh doanh đƣợc sử dụng kết hợp nguyên vật liệu chính để hoàn
Trang 13
do an