Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình sản xuất giày tại nhà máy 1 công ty cổ phần đầu tư thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY TẠI NHÀ MÁY 1 CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH

GVHD: ThS. TRƯƠNG VĂN NAM
SVTH: TRẦN THỊ DIỆU HIỀN
MSSV: 17124028

SKL007793

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01/2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIÀY TẠI NHÀ MÁY 1 CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH

SVTH


: Trần Thị Diệu Hiền

MSSV

: 17124028

Khố

: 2017

Ngành

: Quản lý cơng nghiệp

GVHD

: ThS. Trương Văn Nam

TP.HCM, Tháng 1 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA
GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…
năm……
Giảng viên hướng dẫn


i



NHẬN XÉT CỦA
GIÁO VIÊN PHẢN
BIỆN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày …tháng…
năm……
Giảng viên phản biện


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo
trong khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh lời cảm
ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến thầy Trương Văn Nam đã hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
bài luận văn này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban cũng như các anh chị nhân
viên tại xưởng may 2 của công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình làm việc tại cơng ty.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho
em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng
dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc để
giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình viết bài, hồn thiện bài luận văn này
em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để
hồn thiện hơn.


Tp. HCM, ngày 12 tháng 01 năm 2021

Sinh viên
Trần Thị Diệu Hiền
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BP
BT, BD
CB
CL
CT
DC
DN
DP
ĐHSX
GDP
HĐKD
HT
ICD
KCN
KHSX
KT
KTTH
LFT
LTT
MFT
NVL

PDCA
P.GĐ
PQĐ
PPH

iv
R&D


RPW

QĐ-TTg
QTTQ
SAP
SK
SLCL
SLKH
STT
STT
TBS
TC
TC&PTNL
TP
t+n
WW
VN
USD
UCI

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.....13
Bảng 3.1 Bảng kế hoạch dự báo sản lượng Nhà máy 1 năm 2020............................... 36
Bảng 3.2 Kế hoạch sản xuất giày tháng 8 tại phân xưởng may 2................................38
Bảng 3.3 Quy cách vật tư của mã giày SH500............................................................ 41
Bảng 3.4 Quy trình cơng nghệ may............................................................................. 42
Bảng 3.5 Cơ cấu công nhân xưởng may 2................................................................... 45
Bảng 3.6 Máy móc thiết bị sản xuất giày SH500......................................................... 47
Bảng 3.7 Tần suất sự cố 8 tháng đầu năm 2020........................................................... 47
Bảng 3.8 Bảng thời gian thao tác IE............................................................................ 48
Bảng 3.9 Thời gian thao tác thực tế tại chuyền 30....................................................... 50
Bảng 3.10 Tồn kho vật tư giữa các công đoạn tháng 6,7,8 năm 2020.......................... 53
Bảng 3.11 Báo cáo chất lượng chuyền 30 tháng 8 năm 2020...................................... 54
Bảng 4.1 Một số máy móc hoạt động kém hiệu quả.................................................... 62
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp chi phí bảo trì sự cố.............................................................. 63
Bảng 4.3 Bảng đánh giá khả năng làm việc................................................................. 67
Bảng 4.4 Sản lượng giày sản xuất tám tháng đầu năm 2020.......................................69
Bảng 4.5 Giá trị của mơ hình xu hướng....................................................................... 69
Bảng 4.6 Bảng dự báo sản lượng sáu tháng tiếp theo.................................................. 69
Bảng 4.7 Bảng so sánh Sản lượng dự báo và thực tế của mã giày SH500 WARM
LACE MID JR trong tháng 9,10,11............................................................................. 71
Bảng 4.8 Mức DPMO và Sigma trước khi cải tiến...................................................... 73
Bảng 4.9 Phương pháp cải tiến vấn đề......................................................................... 75
Bảng 4.10 Mức DPMO và Sigma sau cải tiến............................................................. 76

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Logo cơng ty................................................................................................... 3
Hình 1.2 Sản phẩm giày của TBS Group....................................................................... 6
Hình 1.3 Sản phẩm túi xách của TBS Group................................................................. 7
Hình 1.4 Mai House Saigon........................................................................................... 9
Hình 1.5 Thanh Binh Residence.................................................................................... 9
Hình 1.6 Trang web TBS Sport................................................................................... 10
Hình 1.7 Sơ đồ tổ chức của TBS Group...................................................................... 12
Hình 1.8 Biểu đồ kết quả HĐKD của TBS Group....................................................... 14
Hình 1.9 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1.............................................................................. 16
Hình 1.10 Ba khách hàng lớn nhất của Nhà máy 1...................................................... 17
Hình 2.1 Mơ hình DMAIC.......................................................................................... 21
Hình 2.2 Biểu đồ xu hướng......................................................................................... 28
Hình 3.1 Quy trình tổng quan sản xuất giày tại Nhà máy 1......................................... 33
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí khu vực đầu vào - may – gị...................................................... 35
Hình 3.3 Tỷ lệ sản phẩm của ba khách hàng lớn tại Nhà máy 1..................................38
Hình 3.4 Một chiếc mũ giày hồn thiện tại xưởng may 2............................................ 43
Hình 3.5 Quy trình gị tại Phân xưởng gị 2................................................................. 44
Hình 4.1 Biểu đồ so sánh chi phí trước và sau khi mua máy móc thiết bị...................65
Hình 4.2 Đồ thị phương trình xu hướng...................................................................... 70
Hình 4.3 Biểu đồ pareto tần suất lỗi............................................................................ 74
Hình 4.4 Biểu đồ xương cá.......................................................................................... 75
Hình 4.5 Sơ đồ mơ phỏng mặt bằng xưởng may 2 trước khi hiệu chỉnh.....................77
Hình 4.6 Sơ đồ mơ phỏng mặt bằng xưởng may 2 sau khi hiệu chỉnh.........................79

vii


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................ i

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................. ii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................... vii
MỤC LỤC................................................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Kết cấu các chương của báo cáo............................................................................ 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 1 – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ THÁI BÌNH............................................................................................................ 3
1.1 Tổng quan về TBS Group................................................................................. 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của TBS Group.........................................3
1.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh của TBS Group..................................................... 5
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của TBS Group................................. 10
1.1.4 Sơ đồ tổ chức TBS Group.......................................................................... 12
1.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển của TBS Group . 13

1.2 Tổng quan về Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.......................15
1.2.1 Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1........................................................................... 15
1.2.2 Các khách hàng của Nhà máy 1................................................................. 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................ 18
2.1 Khái niệm về sản xuất....................................................................................... 18
2.1.1 Định nghĩa về sản xuất............................................................................... 18
2.1.2 Phân loại sản xuất...................................................................................... 18
2.1.3 Đặc điểm của sản xuất................................................................................ 18
2.1.4 Chức năng của sản xuất.............................................................................. 19

2.1.5 Lao động và máy móc, thiết bị................................................................... 20
2.2 Mơ hình cải tiến Six sigma theo các bước DMAIC........................................... 20
viii

2.2.1Định nghĩa DMAIC


2.2.2Nội dung thực hiện
2.2.3Giới thiệu chung 2
2.3

Khái niệm quy trình sản xuất và quy trình cơng nghệ ..

2.3.1Quy trình sản xuất .

2.3.2Quy trình cơng ngh
2.4 Lập kế hoạch sản xuất .........................................................................................

2.4.1Khái niệm lập kế ho

2.4.2Vai trò của lập kế h

2.4.3Phân loại lập kế hoạ

2.4.2Công tác dự báo nh
2.5

Cân bằng chuyền ...........................................................

2.5.1Giới thiệu chung ...


2.5.2Các bước thực hiện
2.6

Lãng phí trong sản xuất ................................................

2.6.1Giới thiệu chung ...

2.6.2Khái niệm 7 lãng ph
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY 1 – CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH ..........................................................................
3.1

Quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 .........................

3.1.1Sơ đồ quy trình sản

3.1.2Sơ đồ bổ trí khu vự
3.2

Thực trạng quy trình sản xuất giày mã SH500 tại Nhà m

3.2.1Phân tích cơng tác c

3.2.2Phân tích cơng đoạn

3.2.3Phân tích cơng đoạn
3.3

Thực trạng lao động tại xưởng may 2 ...........................


3.4

Thực trạng máy móc thiết bị tại xưởng may 2 ..............

3.5
Thực trạng cân bằng chuyền của quy trình sản xuất già
may 2 .........................................................................................................................

3.6
Thực trạng một số lãng phí trong quy trình sản xuất gi
may 2 .........................................................................................................................

3.6.1Lãng phí do cân bằn

3.6.2Lãng phí do chờ đợ
ix
3.6.3Lãng phí do tồn kho

3.6.4Lãng phí do lỗi sản p


3.7 Đánh giá quy trình sản xuất mã giày SH500 tại công ty .....................................

3.7.1Kết quả đạt được .....

3.7.2Hạn chế và nguyên n
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN
XUẤT TẠI NHÀ MÁY 1 - CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH ................
4.1 Định hướng phát triển của Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình ....


4.1.1Định hướng phát triể

4.1.2Định hướng phát triể
4.2 Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 – Công ty Cổ
phần Đầu tư Thái Bình ..............................................................................................

4.2.1
Giải pháp nâng cao
2 .............................................................................................................................
4.2.2

Giải pháp nhằm cải

4.2.3
Giải pháp nhằm tối
xưởng may 2 .........................................................................................................
4.2.4

Giải pháp về hiệu c

4.2.5

Một số giải pháp kh

KẾT LUẬN ...................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................
PHỤ LỤC

...............................


x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất luôn là một trong những tiền đề cốt lõi trong quá trình hình thành và phát
triển của nền kinh tế xưa và nay. Đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế tồn cầu hóa và
hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp ln khơng ngừng cải tiến và đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ của mình. Cùng với đó, quy trình sản xuất được xem như là xương
sống của tồn bộ quá trình sản xuất.
Việc vận dụng quy trình sản xuất một cách hiệu quả có thể tạo ra rất nhiều lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Mọi giai đoạn và cơng đoạn đều được đưa vào quy trình giúp
giảm thiểu tối đa các cơng đoạn thừa trong q trình sản xuất, giảm thiểu rủi ro sản
xuất cũng như thời gian và chi phí. Ngồi ra, một quy trình sản xuất hiệu quả cũng đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng một cách đúng thời hạn, từ đó nâng cao uy tín của
doanh nghiệp và lịng tin của khách hàng.
Sau khi nhận thức được tầm quan trọng của quy trình sản xuất trong doanh nghiệp
cùng với những trải nghiệm thực tế tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình, dưới sự dẫn
dắt của Thầy Trương Văn Nam cùng các anh chị nhân viên cơng tác tại Văn phịng
Điều hành của công ty, nhằm liên hệ và vận dụng các kiến thức đã học ở trường vào
môi trường thực tiễn ở quý công ty, em quyết định chọn đề tài luận văn tốt nghiệp :
“ Phân tích thực trạng quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Thái Bình”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quy trình sản xuất mã giày SH500 WARM LACE MID tại Nhà
máy 1 – công ty cổ phần đầu tư Thái Bình.
Phân tích những thành tích và hạn chế trong quy trình sản xuất mã giày SH500 WARM
LACE MID từ đó đưa ra giải pháp phù hợp đối với Nhà máy 1 – công ty cổ phần đầu

tư Thái Bình.

Trang 1


3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: quy trình sản xuất giày mã SH500 WARM LACE MID .
Phạm vi nghiên cứu: những thơng tin có liên quan đến đề tài tại Phân xưởng may 2,
Phòng Điều hành sản xuất, Kho vật tư của Nhà máy 1 – Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái
Bình.
Thời gian: Tháng 8/2020 đến tháng 12/2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu :
Dữ liệu sơ cấp: Số liệu thu thập được tại Xưởng may 2, Kho vật tư, Phòng Điều hành
sản xuất, bộ phận sản xuất, bộ phận mua hàng, …
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu dạng số và văn bản thu thập được qua các cuộc trao đổi, các
cuộc họp từ các Anh, Chị làm việc tại phòng Điều hành sản xuất, tại phân xưởng sản
xuất, …
Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: tài liệu từ các phịng ban và qua quá trình
thực nghiệm của nhà máy được tổng hợp và phân tích số liệu sao cho phù hợp với mục
tiêu và hướng nghiên cứu của bài luận văn.
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến từ Ban giám đốc, các anh chị làm việc tại
phòng Điều hành sản xuất, phòng KHCN – PTNNL, bộ phận Quản trị tổng quát và
công nhân viên đang công tác tại xưởng may 2 của Nhà máy.
5.


Kết cấu các chương của báo cáo

Bài báo cáo gồm có 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về Nhà máy 1 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Thực trạng quy trình sản xuất giày tại Nhà máy 1 – Công ty Cổ phần Đầu
tư Thái Bình
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình sản xuất giày tại Nhà
máy 1 – Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Trang 2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY 1 –
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
1.1 Tổng quan về TBS Group
-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình

-

Mã giao dịch: TBSG

-

Địa chỉ: 5A Đại lộ Xuyên Á, phường An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

-

Số điện thoại: 84- 8-37241241


-

Fax: 84- 8-8960223

-

Email:

-

Website: www.tbsgroup.vn

-

Vốn điều lệ: 770 tỷ đồng

-

Logo cơng ty:

Hình 1.1 Logo cơng ty
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của TBS Group
Giai đoạn từ năm 1989 đến năm 1995 là giai đoạn mà TBS Group đặt những viên gạch
đầu tiên trong sự nghiệp da giày của mình. Năm 1989, một người thanh niên xuất thân
từ gia đình làm giáo cùng với bao nhiêu khát vọng và niềm tin mãnh liệt có thể mang
sản phẩm của tổ quốc mình sánh vai cùng các cường quốc lớn trên thế giới, ông đã
cùng hai người đồng đội quân ngũ của mình là ơng Bích và ơng Sơn thành lập nên


Trang 3


Công ty da giày đầu tiên một cách táo bạo và nhiệt huyết. Ba năm sau đó, vào tháng 9
năm 1992 khi Nhà máy đầu tiên “Thái Bình Shoes” được cấp phép hoạt động, ba
người đàn ơng càng có thêm ý chí, động thực nhằm hiện thực hóa kế hoạch đã vạch ra.
Năm 1993, Hợp đồng giày nữ đầu tiên với số lượng 6 triệu đơi được TBS kí kết mà đối
tác là Orion. Tuy số lượng lớn những có vẻ như thương vụ này không mang lại lợi
nhuận lớn cho cả hai bên, chính vì vậy mà hai cơng ty quyết định ngừng hợp tác.
Trong lúc hợp tác với Orion, TBS cũng khơng ngừng tìm kiếm các đối tác khác. Năm
1994, hãng giày thể thao lớn nhất nhì thế giới Reebok vào Việt Nam để tìm kiếm đối
tác gia cơng sản phẩm. Người đầu tiên họ tìm đến chính là Hưng Thịnh, doanh nghiệp
có quy mơ lớn nhất của Tổng công ty Da giày Việt Nam. Lúc này, ông Nguyễn Kao
Tường – Giám đốc Hiệp Hưng, một trong những nhà máy sản xuất giày lớn nhất Việt
Nam thời điểm đó đã giới thiệu Reebok với TBS.
Tuy nhiên, để có được hợp đồng với Reebok, TBS buộc phải xây dựng thêm nhà máy
chuyên về sản xuất giày thể thao. Năm 1995, ông Thuấn đã quyết định vay 500.000
USD để xây dựng nhà máy thứ 2 cũng như mua thiết bị máy móc. Năm 1996, khi
Orion quyết định thơi hợp tác, Thái Bình Shoes khơng lâm vào thế bí khi đã có Reebok
thay thế. Ba năm sau, Reebok bất ngờ rút khỏi thị trường Việt Nam để tập trung cho
các nhà máy gia công ở Trung Quốc. Điều này đã khiến ông Nguyễn Đức Thuấn và
TBS lâm vào cảnh vô cùng khó khăn và dường như khơng thể cầm cự được nữa. Cùng
lúc này thương hiệu Decathlon xuất hiện.
Năm 1998, Decathlon đã chọn TBS vì sản phẩm của họ vừa tốt lại rẻ hơn các công ty
khác. Thương vụ hợp tác của cả hai kéo dài trong 15 năm, TBS trở thành đối tác chính
của Decathlon và ngược lại. Có lúc, thương vụ này còn chiếm 1/2 doanh số của TBS.
Năm 2008, để trở thành đối tác chiến lược của DC, TBS tiếp tục đổ tiền đầu tư công
nghệ mới no-sew. Tới năm 2011, nhằm trở thành công ty gia công túi xách cho nhãn
hàng danh tiếng Coach, TBS đã bỏ ra 25 triệu USD để mở 2 nhà máy và mua thiết bị
cơng nghệ. Thời điểm đó, TBS là doanh nghiệp xuất khẩu giày số 1 nhưng kinh

nghiệm làm túi xách lại bằng 0.

Trang 4


Năm 2014, TBS nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao Động Hạng I.
Cán mốc sản lượng 10 triệu túi xách và 21 triệu đôi giày.
Năm 2015, nhà máy Sông Trà tiến hành mở rộng sản xuất, mở rộng thêm quan hệ đối
tác với vài nhãn hàng Quốc tế khác.
Năm 2016, TBS Group đã tiếp cận được mức tăng trưởng cao nhất. Riêng ngành sản
xuất công nghiệp thời trang, TBS đứng thứ 5 trong top 10 doanh nghiệp sản xuất giày
da và thứ 4 trong ngành sản xuất túi xách tại Việt Nam. TBS đang làm chủ chuỗi giá
trị gia tăng toàn cầu, với chuỗi cung ứng khép kín; làm chủ cơng nghệ học hệ thống;
có các trung tâm phát triển sản phẩm mang tầm quốc tế; và lực lượng nhân sự chuyên
môn cao.
Năm 2017, TBS lọt top 10 doanh nghiệp Việt Nam thịnh vượng cho những thành tựu
phát triển kinh doanh và những đóng góp tích cực cho cộng đồng – xã hội do Vietnam
Report thực hiện.
Năm 2018 là năm thứ 3 liên tiếp TBS Group được đánh giá và công nhận là Doanh
nghiệp phát triển bền vững Việt Nam- lĩnh vực sản xuất, đồng thời vinh dự đạt thêm
giải thưởng 3 NĂM TOP 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam- do Phịng Thương mại
và Cơng nghiệp Việt Nam phối hợp cùng Hội đồng Doanh nghiệp vì sự phát triển bền
vững Việt Nam tổ chức.
Năm 2019, TBS Group chạm mốc 30 năm thành lập và phát triển, lọt top 10 thương
hiệu mạnh Việt Nam, nhận huân chương lao động hạng Nhất. Về ngành sản xuất thời
trang, TBS đã xuất khẩu đi hơn 60 nước trên thế giới, đạt công suất 50 triệu đôi giày,
40 triệu đôi đế và 30 triệu túi xách một năm.
1.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh của TBS Group
a) Sản xuất công nghiệp da giày
Hiện nay, TBS được biết đến là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất da

giày tại thị trường Việt Nam. Với năng lực sản xuất hơn 25 triệu đôi/năm, 33 chuyền
và hơn 17.000 nhân lực. TBS luôn theo đuổi mục tiêu trở thành nhà sản xuất giày với
năng lực sản xuất quy mô lớn hàng đầu nền công nghiệp thời trang thế giới,

Trang 5


song song đó là duy trì vị trí dẫn đầu và thế mạnh cạnh tranh bằng những sản phẩm,
dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chất lượng cao; xây dựng mối quan hệ lâu dài, uy tín, chuyên
nghiệp với khách hàng, đối tác. Các sản phẩm tập trung chủ yếu vào các dòng giày
casual, water proof, work shoes, injection và các dòng giày thể thao khác, ngồi ra
TBS cịn cung cấp dịch vu tư vấn, đưa ra các giải pháp về nghiên cứu phát triển sản
phẩm, thị trường, phát triển ý tưởng thiết kế sáng tạo phù hợp với yêu cầu của từng
khách hàng. Chiến lược kinh doanh của TBS luôn lấy lợi ích khách hàng làm ưu tiên
hàng đầu cũng như tạo mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng, đối tác đáng tin cậy.
Nhờ đó danh tiếng và uy tín của TBS ln khơng ngừng nâng cao và được nhiều khách
hàng lớn tin tưởng là lựa chọn.

Hình 1.2 Sản phẩm giày của TBS
Group (Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
b) Sản xuất công nghiệp túi xách
Ngành Túi Xách TBS đang từng bước tạo nên danh tiếng trên thị trường trong nước và
thế giới. Các sản phẩm chủ lực của TBS bao gồm túi xách cao cấp cho nữ, túi xách
nam, ví nam nữa, ba lơ và túi du lịch. TBS luôn không ngừng cải tiến, sản xuất ra
những sản phẩm túi xách chất lượng cao, tạo ra giá trị tốt nhất cho khách hàng và dần
dần chiếm ngôi đầu trong ngành công nghiệp túi xách ba lô trong nước. Với những lợi
thế cạnh tranh vượt trội như: Mơ hình tổ chức phù hợp với định hướng khách hàng, đội
ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp, kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiêu chuẩn
cao, hệ thống quản lý SAP, chuỗi sản xuất khép kín từ chặt, may, đóng gói cùng với
các xưởng phụ trợ cung cấp dịch vụ thêu, in, ép và công cụ sản xuất, dao chặt,

Trang 6


khuôn…cùng với tài năng của đội ngũ quản lý công ty, năng suất của TBS tăng trưởng
vượt bậc từ khi mới bắt đầu sản xuất đến nay, điển hình là dấu mốc 1 triệu sản phẩm
túi xách chỉ sau 12 tháng, con số đó lại tăng nhanh đến 10 triệu sản phẩm chỉ sau 40
tuần, ghi lại tốc độ sản xuất bình quân đáng kinh ngạc là 20% năm.

Hình 1.3 Sản phẩm túi xách của TBS Group
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
c) Đầu tư – Kinh doanh – Quản lý Bất động sản và Hạ tầng công nghiệp
Theo (TBS Land, 2020):
Bất động sản là lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của TBS Land, trên tất cả các phân khúc
như: Bất động sản nhà ở – văn phòng, bất động sản nghỉ dưỡng, bất động sản khu công
nghiệp. Tận dụng lợi thế là nguồn lực tài chính vững mạnh, hệ thống quản trị chuyên
nghiệp và quỹ đất dự trữ dồi dào, được tích luỹ từ hàng chục năm trước của tập đoàn
mẹ, TBS Land từng bước vững chắc xây dựng trong lĩnh vực đầu tư-phát triển bất
động sản, bằng những dự án đầu tiên tại Bình Dương. Với vị thế là doanh nghiệp dẫn
đầu trong ngành sản xuất công nghiệp thời trang, các khu công nghiệp do TBS đầu tư,
xây dựng và vận hành đều có cơ sở hạ tầng hồn thiện, được xây dựng theo tiêu chí
chú trọng bảo vệ môi trường, tạo ra khu công nghiệp xanh, sạch theo mơ hình đơ thị
hiện đại nhằm phát triển lâu dài và bền vững.
d) Cảng & Logistics

Trang 7


Đặt tại vị trí chiến lược quan trọng nằm ngay tại trung tâm tứ giác kinh tế phía Nam
TP.HCM – Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu, là trung tâm vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam Việt Nam, ICD TBS Tân Vạn là trung tâm cung cấp các dịch vụ

kho vận và logistics đa dạng, phù hợp với từng khách hàng có nhu cầu phát triển và
mở rộng dịch vụ logistics cho hàng hóa trong và ngồi nước như: Điểm thông quan nội
địa (ICD), Dịch vụ cho thuê kho-bãi, quản lý kho-bãi, lưu kho, lưu container, dịch vụ
văn phịng, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ tiện ích khobãi, dịch vụ kiểm soát an ninh và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. Hệ thống kho bãi
quy mô lớn, theo tiêu chuẩn quốc tế với diện tích kho lên đến 220.000 m2 với sức
chứa tối đa 60,000 containers trải dài từ kho ngoại quan đến kho nội địa, từ kho bách
hóa đến kho chuyên dụng cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng và công nghệ hiện đại, lắp
đặt và sử dụng phần mềm quản lý quy trình logistics tiên tiến nhằm kiểm soát hoạt
động vận hành kho bãi một cách chính xác.
Bằng khát vọng tạo nên giá trị cho khách hàng, nâng cao năng suất và hoàn thiện chức
năng ngành logistics, ICD TBS Tân Vạn mong muốn trở thành trung tâm trọng điểm
logistics đáng tin cậy tại Việt Nam và là đối tác logistics chiến lược của khách hàng
trong nước và quốc tế. ICD TBS Tân Vạn không ngừng hoàn thiện các giải pháp
logistics một cách hiệu quả, cung cấp chất lượng dịch vụ cạnh tranh trên thị trường, tối
ưu các giá trị cốt lõi trong từng hoạt động, đó là: linh hoạt, chun nghiệp, ứng dụng
cơng nghệ và dịch vụ khách hàng vượt trội.
e) Du lịch
TBS cũng là một trong những thương hiệu Việt Nam trong ngành khách sạn du lịch
nghỉ dưỡng tại Việt Nam, TBS Land sở hữu hệ thống quần thể du lịch nghỉ dưỡng tiêu
chuẩn 5 sao quy mô, đồng bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh và Quảng Nam, khu vực sở
hữu bãi biển và thắng cảnh đẹp nhất Việt Nam. Mỗi quần thể là một tổ hợp dịch vụ cao
cấp bao gồm hàng loạt tiện ích như khách sạn, sân golf, spa, gym, trung tâm hội nghị
quốc tế…
Một số dự án được triển khai bởi TBS:

Trang 8


Hình 1.4 Mai House Saigon


Hình 1.5 Thanh Binh Residence
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
f) Thương mại và dịch vụ

Là công ty chuyên nghiệp về giày và túi xách thời trang cao cấp tại Việt Nam với
nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao được đào tạo về kỹ năng và dịch vụ chăm sóc
khách hàng, khả năng am hiểu thị trường bán lẻ và có mối quan hệ với các đối tác, nhà
đầu tư và các trung tâm mua sắm tại Việt Nam cùng với tiềm lực tài chính dồi dào và
chiến lược phát triển bền vững, TBS Sport đang từng bước khẳng định vai trò chuyên
nghiệp trong lĩnh vực phân phối sản phẩm giày và túi xách, trở thành thương hiệu bán
lẻ thời trang uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với hệ thống cửa hàng phân phối trên toàn
quốc, TBS Sport cam kết luôn mang đến các sản phẩm chất lượng và không ngừng gia
tăng giá trị trải nghiệm cho khách hàng.
Trang 9


Hình 1.6 Trang web TBS Sport
(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)
1.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của TBS Group
a) Tầm nhìn của cơng ty
Theo (TBS Group, 2020) thì tầm nhìn trong tương lai của cơng ty được trình bày
như sau:
-

Bằng khát vọng, ý chí quyết tâm, cùng với tinh thần không ngừng đổi mới sáng
tạo của một đội ngũ vững mạnh và tầm nhìn xa về chiến lược của nhà lãnh đạo,
phấn đấu đến năm 2025, TBS sẽ vươn mình phát triển lớn mạnh thành cơng
ty đầu tư đa ngành uy tín tại Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc
tế, thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên trên thế giới.


b) Sứ mệnh của công ty

Theo (TBS Group, 2020) thì sứ mệnh mà cơng ty phải thực hiện trong suốt quá trình
hình thành và phát triển là:
-

Đầu tư, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp cho ngành công
nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị tồn cầu.

-

Ln cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi ích,
gắn trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã hội và luôn mang đến sự tin
tưởng, an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên.

c) Giá trị cốt lõi mà TBS Group mang lại

Theo (TBS Group, 2020), 4 giá trị cốt lõi mà TBS Group mang lại cho khách hàng
chính là:

Trang 10


-

Nhân sự: Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhân viên là tài sản quý giá, là
vũ khí chiến lược góp phần cho sự thành cơng và phát triển của doanh nghiệp.

-


Đồng hành cùng phát triển và chia sẻ: Đồng hành cùng với khách hàng, đối tác
và nhân viên xây dựng TBS phát triển, thành công và cùng chia sẻ lợi ích

-

Trách nhiệm: Có trách nhiệm với đất nước, cộng đồng, xã hội và người lao
động góp phần làm cho cuộc sống, cho xã hội tốt đẹp hơn.

-

Đổi mới và sang tạo: Luôn không ngừng đổi mới sáng tạo làm nền tảng cho
sự phát triển.

Trang 11


×