Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Đồ án hcmute) hoàn thiện quy trình quản lý nguyên vật liệu và thành phẩm tại nhà máy may 1 của công ty cổ phần may việt thắng (vigaco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ
NGUYÊN PHỤ LIỆU VÀ THÀNH PHẨM TẠI NHÀ MÁY MAY 1
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG (VIGACO)

GVHD
SVTH
MSSV
Lớp
Khóa
Hệ

: THS. NGUYỄN KHẮC HIẾU
: TRƯƠNG THI ̣THANH THÚY
: 13124098
: 131241B
: 2013
: Đại học chính quy

SKL 0 0 5 0 1 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017

do an



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ
-----*****-----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGUYÊN
PHỤ LIỆU VÀ THÀNH PHẨM TẠI NHÀ MÁY
MAY 1 CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG (VIGACO)

GVHD

:

THS. NGUYỄN KHẮC HIẾU

SVTH

:

TRƯƠNG THI ̣ THANH THÚY

NGÀNH :

QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP


LỚP

:

131241B

MSSV

:

13124098

KHĨA

:

13

TP. HCM, ngày 21 tháng 06 năm 2017

do an


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC VIẾT TẮT: .............................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH .................................................................................... vi

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài: ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 1

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 2

5.

Kết cấu đề tài .................................................................................................. 2

PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY VIỆT THẮNG VÀ NHÀ MÁY
MAY 1 .............. .............................................................................................................. 3
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP May Việt Thắng ............... 3

1.1.1.


Giới thiệu sơ lƣợc Cơng ty ......................................................................3

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển ...........................................................4

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức .........................................................................................5

1.1.4.

Đối thủ cạnh tranh....................................................................................7

1.2.

Giới thiệu nhà máy may 1 Công ty CP May Việt Thắng ............................ 7

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................7
1.2.2.

Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................7

1.2.3.

Cơ cấu tổ chức nhà máy may 1 ................................................................8

1.2.4 Mặt hàng kinh doanh .................................................................................10
1.2.5.


Máy móc thiết bị ....................................................................................10

1.2.6.

Tình hình nhân sự ..................................................................................12

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO ............................. 13
2.1.

Khái niệm, chức năng và lợi ích cơng tác quản lý hàng tồn kho .............. 13

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

i


Luận văn tốt nghiệp
2.1.1.

Khái niệm hàng tồn kho .........................................................................13

2.1.2.

Thế nào là quản trị hàng tồn kho ...........................................................13

2.1.3.

Chức năng quản lý hàng tồn ..................................................................14


2.1.4.

Những lợi ích của cơng tác quản lý tồn kho ..........................................14

2.2.
2.2.1.

Mơ hình tham khảo ................................................................................... 16
Mơ hình sản lƣợng đơn hàng kinh tế cơ bản (EOQ –

The Basic

Economic Order Quantity Model) ........................................................................16
2.2.2.

Mơ hình sản lƣợng đơn hàng sản xuất (POQ – Production Order

Quantity Model) ....................................................................................................18
2.2.3.

Mơ hình khấu trừ theo số lƣợng ............................................................20

2.2.4.

Mơ hình tồn kho đúng thời điểm ...........................................................21

2.2.5.

Mơ hình tồn kho có sản lƣợng để lại nơi cung ứng ...............................24


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU VÀ
THÀNH PHẨM TẠI NHÀ MÁY MAY 1 CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG ............ ............................................................................................................ 28
3.1.

Tổng quát tình hình quản lý NPL và thành phẩm tại nhà máy ................. 28

3.2.

Tình hình quản lý NPL và thành phẩm tại nhà máy ................................. 29

3.2.1.

Phân loại NPL ........................................................................................29

3.2.2.

Quy trình mua NPL ...............................................................................29

3.2.3.

Quá trình nhập kho NPL ........................................................................30

3.2.4.

Cách kiểm tra đối với từng nhóm NPL..................................................33

3.2.5.


Bố trí và cách bảo quản đối với từng nhóm NPL ..................................34

3.2.6.

Quy trình xuất kho NPL ........................................................................37

3.2.7.

Thanh lý hợp đồng và báo cáo NPL dƣ thừa .........................................39

3.3.

Quy trình quản lý thành phẩm................................................................... 39

3.3.1.

Quy trình nhập kho thành phẩm ............................................................39

3.3.2.

Bố trí kho thành phẩm ...........................................................................41

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

ii


Luận văn tốt nghiệp

3.3.3.

Xuất kho thành phẩm: ............................................................................42

3.3.4.

Quản lý thành phẩm tồn .........................................................................43

3.4.

Phần mềm hổ trợ ....................................................................................... 44

3.5.

Công tác quản lý NPL và thành phẩm cho 1 đơn hành cụ thể .................. 45

CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẦM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU VÀ THÀNH
PHẨM TẠI NHÀ MÁY MAY 1................................................................................... 54
4.1. Đánh giá về công tác quản lý NPL và thành phẩm tại nhà máy .................... 54
4.1.1.

Ƣu điểm .................................................................................................54

4.1.2.

Nhƣợc điểm ...........................................................................................54

4.2.


Giải pháp và kiến nghị .............................................................................. 55

4.2.1.

Giải pháp ................................................................................................ 55

4.2.2.

Kiến nghị................................................................................................ 67

PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 70
PHỤ LUC ...................................................................................................................... 72

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

iii


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT:
STT

Từ viết tắt

Giải thích


1

NPL & TP

Nguyên phụ liệu và thành phẩm

2

HĐCĐ

Hội đồng cổ đông

3

HĐQT

Hội đồng quản trị

4

GĐ/TGĐ

Giám Đốc/ Tổng Giám Đốc

5

PKH

Phòng Kế hoạch


6

BNV

Ban Nghiệp

7

BNĐ

Ban Nội địa

8

KHSX

Kế hoạch sản xuất

9

PO

Đơn mua hàng

10

ĐM

Định mức


11

B/P

Bộ phận

12

NDUQ

Ngƣời đƣợc ủy quyền

13

KTK

Kế toán kho

14

B/P KHVT

Bộ phận kế hoạch vật tƣ

15

UNDP

Chƣơng trình phát triển Liên Hiệp Quốc
(United Nations Develoment Programme)


SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

iv


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2.1. Cơ cấu máy móc, thiết bị ...........................................................................10
Bảng 1.2.2. Danh sách tổng hợp lao động tháng 8/2016 ...............................................12
Bảng 3.5.1. Số lƣợng kế hoạch và sản xuất thực tế .......................................................45
Bảng 3.5.2. ĐM sản suất ...............................................................................................45
Bảng 3.5.3. Số lƣợng NPL nhập về ...............................................................................47
Bảng 3.5.4. Nhu cầu hoạch định và cấp phát Nguyên liệu............................................49
Bảng 3.5.5. Nhu cầu hoạch định và cấp phát Phụ liệu ..................................................49
Bảng 3.5.6. Thành phẩm nhập kho ................................................................................51
Bảng 3.5.7. NPL và thành phẩm tồn .............................................................................52

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

v


Luận văn tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty .............................................................................5
Hình 1.2. Cấu trúc nhà máy may 1 ..................................................................................8
Hình 3.1. Quy trình quản lý chung tại nhà máy may 1 .................................................28
Hình 3.2 Quy trình nhập kho NPL ................................................................................30
Hình 3.3. Hình ảnh cuộn vải trƣớc khi kiểm tra ............................................................33
Hình 3.4. Máy đo chiều dài vải, keo..............................................................................34
Hình 3.5. Hàng chờ kiểm định ......................................................................................35
Hình 3.6. Hàng đạt chuẩn ..............................................................................................35
Hình 3.7. Kệ bố trí phụ liệu ...........................................................................................36
Hình 3.8. Quy trình xuất kho NPL ................................................................................37
Hình 3.9. Dán tem, nhãn, vơ bao và Máy rà kim ..........................................................39
Hình 3.10. Quy trình nhập kho thành phẩm ..................................................................40
Hình 3.11. Kệ và thùng chất hàng .................................................................................41
Hình 3.12. Thùng đã chất hàng .....................................................................................41
Hình 3.13. Quy trình xuất kho thành phẩm ...................................................................42
Hình 3.14. Phần mềm hổ trợ quản lý kho tại kho..........................................................44
Hình 3.15. Mặt trƣớc bảng cân đối ................................................................................48
Hình 3.16. Mặt sau bảng cân đối ...................................................................................49
Hình 4.1. Sơ đồ nhà máy trƣớc khi bố trí ......................................................................62
Hình 4.2. Sơ đồ nhà máy sau khi bố trí .........................................................................63

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

vi


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, nhiều hiệp ƣớc mở rộng kinh tế quốc tế đƣợc ký kết, các doanh
nghiệp Việt Nam muốn cạnh tranh gay gắt đƣợc với các doanh nghiệp nƣớc ngoài
khác thì buộc mỗi cơng ty phải kiểm tra, củng cố lại tổ chức quản lý, quy trình sản
xuất kinh doanh và tìm cách mở rộng thị trƣờng cho riêng mình.
Cơng ty cần phải kiểm soát tốt từng khâu trong quá trình sản xuất đặc biệt
khâu quản lý nguyên liệu đầu vào, NPL tỷ trọng lớn trong tổng chi phí doanh nghiệp
và nó cũng chính một trong những yếu tố quyết định chất lƣợng sản phẩm có cạnh
trạnh đƣợc với các thƣơng hiệu khác hay không. Cho nên việc quản lý quá trình thu
mua, vận chuyển, dự trữ, bảo quản NPL có ý nghĩa rất lớntrong việc tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng nhầm từng bƣớc nâng
cao uy tính và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng.
Nhằm hiểu sâu hơn về quy trình quản lý NPL và TP tại một doanh nghiệp cụ
thể, nên em đã quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình quản lý ngun phụ
liệu và thành phẩm tại nhà máy may 1 của Công ty Cổ Phần may Việt Thắng
(Vigaco) ” làm đề tài báo cáo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu thực trạng quản lý NPL & TP tại nhà máy may 1 Công ty Cổ Phần
may Việt Thắng.
 Hiểu rõ hơn công tác quản lý NPL & TP cho từng mã hàng cụ thể.
 Đánh giá, nhận xét và đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
hàng tồn kho tại Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý NPL & TP.
 Khách thể nghiên cứu: Công ty Cổ phần may Việt Thắng.
 Phạm vi: + Không gian: Tại nhà máy may 1 Công ty Cổ phần May Việt
Thắng.
+ Thời gian: Sử dụng số liệu năm 2016.


SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

1


Khóa luận tốt nghiệp
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: đọc những bài tiếu luận,khóa luận tốt
nghiệp trên các trang mạng, từ thƣ viện nói về quy trình nhập – xuất – tồn
NPL và TP, tham khảo các mơ hình quản lý NPL, kho bãi từ những quyển
sách, tạp chí nổi tiếng nhƣ: “The Toyota way”, Tạp chí “Ford Whitman
Harrisand the Economic Order Quantity Model”. Từ đó, hệ thống hóa phần
cơ sở lý luận và tìm ra mơ hình có thể áp dụng tại doanh nghiệp.
 Phƣơng pháp hệ thống, phân tích và tổng hợp:tìm hiểu về quy trình quản lý
NPL thực tế tại cơng ty, những công việc, các loại giấy tờ, các bƣớc tiến
hành, cơng cụ hỗ trợ; quan sát tìm ra những bất cập, khó khăn làm mất thời
gian, ảnh hƣởng đến tính liên tục, chất lƣợng NPL; thống kê điểm mạnh,
điểm yếu, thuận lợi, khó khăn tại các bộ phận của nhà máy và kiến nghị một
số giải pháp để công tác quản lý tại đây hoàn thiện hơn.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài các danh mục viết tắt, danh mục bảng, danh mục hình, phần mở đầu
thì phần nội dung bài tiểu luận gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần May Việt Thắng và nhà máy may 1
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về hàng tồn kho
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý NPL & TP tại nhà máy may 1 Công
ty Cổ phần May Việt Thắng
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

quản lý NPL & TP tại nhà máy may 1 Công ty Cổ phần May Việt Thắng

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

2


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY MAY VIỆT THẮNG VÀ

NHÀ MÁY MAY 1
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP May Việt Thắng

1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc Cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN MAY

GARMENT JOINT-STOCK COMP NY
Địa Chỉ : 127 Lê Văn Chí – P.Linh Trung – Q.Thủ Đức – TP HCM
Điện Thoại : (84-8).8975641 – Fax : (84-8).8961703
Email:
Web: vigaco.com.vn
Tên giao dịch: VIỆT THẮNG Garment joint-stock company

Tên viết tắt: VIGACO
Ngày thành lập: 22/11/2005
Lĩnh vực kinh doanh:
 Sản xuất và thƣơng mại các sản phẩm dệt, may và nguyên phụ liệu.
 Gia công: may, in trên vải, thêu, giặt chốngnhàu.
 Sản xuất: áo sơ mi nam- nữ, quần tây,đồng phục.
 Thƣơng mại: mua bán nguyên phụ liệu, hóa chất, phụ tùng, máy móc
ngành dệt may.(TCTVT, 2016)
Diện tích nhà xƣởng: 22.000 m2
Dây chuyền cơng nghệ: Châu Âu
Vốn pháp định: 16 tỷ VND
Năng lực sản xuất:
 Áo sơ mi: 1.5 triệu sản phẩm/năm.
 Quần kaki, quần tây: 1.020.000 sản phẩm/ năm.
 Áo khoác: 200.000 sản phẩm/ năm.
 Thời trang các loại: 50.000 sản phẩm/ năm.

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

3


Khóa luận tốt nghiệp
Thị trƣờng tiêu thụ
 Trong nƣớc: bán tại các cửa hàng của công ty, các siêu thị (Coop Mart,
Vinatex,…) với các nhãn hiệu: Việt thắng, Elegant,…
 Xuất khẩu: Châu Âu, Mỹ, Nhật (Seident Sticker, Perry Ellis,…)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

1.1.2.1.

Q trình hình thành

Cơng ty Cố phần May Việt Thắng gồm các nhà máy May 1, May 3, May 5.
Trƣớc đây thuộc Công ty Dệt Việt Thắng.Công ty Dệt Việt Thắng (VICOTEX) là
một thành viên của Tổng công ty Dệt may Việt Nam (VIETTHANG, 2016). Công ty
đã trải qua những bƣớc phát triển sau:
 1960: Công ty đƣợc thành lập mang tên “VIMYTEX” với sự góp vốn của các
nhà nhà đầu tƣ Việt Nam, Mỹ và Đài Loan gồm ba nhà máy chính: xƣởng
sợi, xƣởng dệt và xƣởng in – nhuộm – hoàn tất với các thiết bị mới nhất
 . Kể từ đó, Cơng ty không ngừng phát triển với một số thiết bị đầu tƣ nhập từ
Nhật, Mỹ và Đài Loan.
 1975: Công ty đƣợc quốc hữu hóa và đƣợc lấy tên là Xí nghiệp dệt Việt
Thắng mới do UNDP tài trợ.
 1989: Nhà máy đầu tiên ra đời trong khuôn viên Công ty, từ đó, ngành may
của cơng ty khơng ngừng phát triển. Hiện nay, Cơng ty có 4 xƣởng may và
trung tâm thời trang trang bị trên 2000 máy may các loại.
 1991: Đổi tên thành “Công ty Dệt Việt Thắng.
 1995: Đầu tƣ thêm cho dây chuyền đánh sợi, quay sợi từ dây chuyền của
Toyota, tẩy và chống nhàu từBrugma và những thiết bị riêng lẻ khác.
 1999: Nhà máy nƣớc thải công xuất 4800m3/ngày đƣợc xây dựng.
 2000: Nhận chứng chỉ ISO 9002, đầu thƣ thêm máy dệt (picanol,
Tsudacoma,..), dụng cụ, thiết bị cho phịng thí nghiệm (Datacolor,
roaches,…) .
 2001: Đầu tƣ máy đánh sợi mới (Erfanji), máy dệt (Suzer Textil), máy sấy
(Monforts), lò hơi (Implantz).
 2002: Nhận chứng chỉ ISO 14000.
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ


do an

4


Khóa luận tốt nghiệp
 4/2005: Bộ cơng nghiệp và Dệt - May Việt Nam chủ trƣơng cổ phần hóa một
số nhà máy may của Công ty và Công ty Cổ phần May Việt Thắng (Vigaco)
ra đời 22/11/2005.
1.1.2.2.

Quá trình phát triển

Theo VIETTHANG, 2016,Công ty Cổ phần May Việt Thắng phát triển theo
những giai đoạn sau:
 Cuối 2005: Vigaco có khoảng 1000 công nhân gồm nhà máy may 1, 3, 5 và
văn phịng cơng ty. Trang thiết bị bắt đầu xuống cấp, hƣ hỏng hay không đáp
ứng yêu cầu khách hàng nên đƣợc thay thế.
 Cuối 2006: Công ty mạnh dạn đầu tƣ nhà máy chống nhàu, mở rộng xƣởng
trung tâm thời trang tại nhà máy 5, tu bổ văn phòng, xƣởng nhà máy may 1,
mở rộng kho may 3.
 2007: Khánh thành lò hơi đốt than.
 2009: Vận hành nhà máy may 7, chuyên sản xuất hàng nội địa đáp ứng nhu
cầu trong nƣớc.Đến nay cơng ty có hơn 1500 cơng nhân.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng cổ đông

Chủ tịch Hội
đồng quản trị


Ban Kiểm soát

Tổng Giám Đốc

Ban Nhân
sự

Nhà máy
may 1

Ban Kế
toán

Nhà máy
may 3

Ban
Nghiệp vụ

Nhà máy
may 5

Nhà máy
may 7

Ban Kinh
doanh nội
địa
Nhà máy
chống

nhàu

Trung tâm
thời trang

Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Nguồn: VIETTHANG, 2016

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

5


Khóa luận tốt nghiệp
Hội đồng cổ đơng: gồm Nhà nƣớc, cá nhân, cơng nhân viên cơng ty trong đó
Nhà nƣớc chiếm 52.8% vốn góp, 1.7% – 10.62% vốn góp của nhà đầu tƣ chiến lƣợc
cịn lại của các cổ đơng.
Hội đồng quản trị: có thể nhân danh cơng ty để quyết định, quyền và nghĩa
vụ của công ty gồm 5 ngƣời bầu từ HĐCĐ.
Ban Kiểm Soát: bầu từ HĐCĐ giám sốt HĐQT, TGĐ về điều hành cơng ty,
kiểm tra tính trung thực sổ sách, tính hợp pháp trong hoạt động công ty.
Tổng Giám Đốc: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT và pháp
luật về các hoạt động của công ty, chỉ đạo, điều phối hoạt động của các trƣởng ban.
Ban nhân sự: Tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, bố trí nhân
viên, quản trị định mức lao động, quản lý nhân sự, chế độ bảo hiểm.
Ban Kế tốn:
 Lập báo cáo tài chính cung cấp cho Ban Giám Đốc cũng nhƣ cổ đông và cơ
quan nhà nƣớc.

 Theo dõi công nợ phải thu, phải trả.
 Tập hợp chi phí sản xuất, hoạch tốn giá thành chính xác để TGĐ theo dõi,
chấn chỉnh tài chính, tiết kiệm chi phí.
 Lập báo cáo cho nhà nƣớc, thuế, ngân hàng.
 Lập các quỹ dự phòng, trợ cấp thất nghiệp,…
Ban Nghiệp vụ:
 Xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng vật tƣ.
 Triển khai kế hoạch công ty xuống nhà máy.
 Theo dõi, đánh giá hoạt động sản xuất.
 Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Ban Kinh doanh nội địa:
 Nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tiêu thụ sản
phẩm.
 Thiết kế mẫu mã đáp ứng thi hiếu khách hàng.
 Tổ chức giao lƣu các đơn vị cùng ngành.

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Đối thủ cạnh tranh
Các doanh nghiệp Dệt – May trong nƣớc nhƣ: Việt Tiến, An phƣớc, Phong
phú, Nhà Bè,…Khơng những vậy, cơng ty cịn cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp nƣớc ngoài.
1.2.


Giới thiệu nhà máy may 1 Cơng ty CP May Việt Thắng

1.2.1. Q trình hình thành và phát triển
 Từ dữ liệu VIETTHANG (2016a), Nhà máy may 1 đƣợc thành lập năm 1989.
Đây là nhà máy đầu tiên của khối may trong khuôn viên Công ty Dệt Việt
Thắng với 12 dây chuyền sản xuất.
 1995: Đƣợc trang bị máy móc thiết bị hiện đại của Juki, Brother, Veit cho 8
dây chuyền sản xuất tiên tiến.
 2000: Sản phẩm áo Chemise nam của nhà máy đƣợc công nhận “Hàng Việt
Nam chất lƣợng cao”, đƣợc khách hàng tin dùng.
 2002: Nhà máy nhận chứng chỉ COO do công ty kiểm định quốc tế IPS cấp,
chứng nhận năng lực cung cấp cho thị trƣờng Mỹ.
 Qua các lần tái kiểm định hằng năm, đến nay nhà máy vẫn đạt đƣợc uy tín
sản xuất sản phẩm cho khách hàng Mỹ, Châu Âu,…
 Hơn 24 năm hoạt động, nhà máy đƣợc trang bị thêm các máy móc, thiết bị
hiện đại, ứng dụng thiết kế dây chuyền tối ƣu và sản xuất. Nhà máy là đơn vị
làm ăn hiệu quả, dẫn đầu khối may về số lƣợng, quy mô và cả về doanh thu
mang lại.
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Việc thành lập nhà máy may 1 nhằm sử dụng nguồn nguyên liệu vải sẵn có
do các nhà máy dệt trong tổng cơng ty tạo nên dây chuyền khép kín từ sợi – dệt –
nhuộm – may.
 Diện tích sử dụng: 4848 m2
 Số lƣợng công nhân: 500
 Số dây chuyền sản xuất: 8
 Sản phẩm chính: áo chemise nam, áo blouse nữ
 Năng lực sản xuất: 1,500,000 sản phẩm/năm

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ


do an

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Thị trƣờng chính: EU, Nhật, Mỹ, Bắc Mỹ
 Sản phẩm xuất khẩu bằng giá FOB của nhà máy chiếm tỷ trọng cao 70% 80%.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức nhà máy may 1
BAN GIÁM ĐỐC

- Phòng CBSX:

- B/P KCS

 Kĩ thuật
 Kế hoạch, điều
độ

- B/P
điện

Phòng Lao
động – Tiền
lƣơng



B/P Cắt


Xƣởng may










Cụm 1
Cụm 2
Cụm 3
Cụm 4
Cụm 5
Cụm 6
Cụm 7
Cụm 9

- Phịng Kế tốn

- An tồn lao động
- ISO 9002, SA 14000,
COO
Hồn tất

 Tổ ủi
 Tổ đóng gói


Hình 1.2. Cấu trúc nhà máy may 1
Nguồn: VIETTHANG,
2016a
Cụm
4

Nhiệm vụ từng bộ phận:
 Giám Đốc nhà máy:

 Quản lý chung, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của nhà máy.
 Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: kế hoạch, kỹ thuật, tài chính, sản xuất. Phê
duyệt các kế hoạch về nhân sự, sản xuất kinh doanh và phối hợp hoạt động
giữa các bộ phận nghiệp vụ.
 Phụ trách về tiền lƣơng, các công tác: an tồn vệ sinh cơng nghiệp, ISO, SA,
COO, thi đua và đời sống.
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Bộ phận chuẩn bị sản xuất nhà máy: bao gồm bộ phận kế hoạch và kỹ thuật.
 Chịu trách nhiệm trƣớc GĐ và Nhà máy về việc cung cấp toàn bộ các điều
kiện cho sản xuất nhƣ: chuẩn bị NPL, tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu mã,...
 Quản lý công tác kế hoạch, điều độ sản xuất. Quản lý việc thực hiện sản xuất
theo yêu cầu công nghệ cho từng đơn đặt hàng.
 Tham mƣu cho ban GĐ về các biện pháp tổ chức sản xuất, cải tiến kỹ thuật.
 Tổ chức sản xuất và bám sát tiến độ thực hiện của các chuyền may.

 Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo về: năng suất, lao động, tình hình máy
móc, thiết bị, chất lƣợng và các vấn đề phát sinh trong sản xuất.
 Bộ phận Lao động – Tiền lương:
 Xây dựng phƣơng án phân phối lƣơng, thực hiện việc tính lƣơng.
 Quản lý nhân sự, tuyển dụng đào tạo lao động mới, thực hiện các chính sách,
chế độ cho ngƣời lao động.
 Thực hiện kế hoạch đào tạo lao động, công tác thi đua, chế độ cho ngƣời lao
động.
 Bộ phận kế toán:
 Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán theo nguyên tắc hoạch tốn, báo sổ
của phịng Kế tốn – tài chính theo cơng ty quy định.
 Tham mƣu cho Giám Đốc về việc phân tích chi phí sản xuất, nhằm điều
chỉnh các khoản thu chi hợp lý trong tháng hoạch toán.
 Tổ trưởng, chuyền trưởng:
 Tổ chức sản xuất theo yêu cầu về năng suất, chất lƣợng và tiến độ giao.
 Thực hiện đúng theo quy trình cơng nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật để tạo ra sản
phẩm đạt yêu cầu. Điều phối các công đoạn hợp lý để đạt năng suất cao.
 Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo quy định trong sản xuất.
Nhận xét:
Nhà máy có nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch từ công ty giao xuống
theo nguyên tắc báo sổ. Nhƣ vậy, công tác điều độ sản xuất nhà máy muốn đạt hiệu
quả, phải xây dựng hệ thống thông tin chặt chẻ từ nhà máy với các phòng ban chức

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

9



Khóa luận tốt nghiệp
năng của cơng ty nhƣ: phịng Kế hoạch, phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu và may
mặc.
1.2.4 Mặt hàng kinh doanh
Sản phẩm chính: áo chemise nam, áo blouse nữ với 2 hình thứctự doanh FOB
và gia cơng (CM, CMPT).
1.2.5. Máy móc thiết bị
Bảng 1.2.1. Cơ cấu máy móc, thiết bị
STT

Chủng loại

Nhãn

Nƣớc sản

hiệu

xuất

Số lƣợng

May
1

Máy may 1 kim

Juki

Nhật


293

2

Máy may 1 kim tự động cắt chỉ

Juki

Nhật

24

3

Máy may 2 kim

Juki

Nhật

13

4

Máy may 2 kim

Brother

Nhật


32

5

Máy may 1 kim xích móc

Juki

Nhật

7

6

Máy may 2 kim xích móc

Juki

Nhật

12

7

Máy ZickZack

Juki

Nhật


4

8

Máy cuốn ống xích móc

Juki

Nhật

23

9

Máy vắt sổ 3 chỉ

Juki

Nhật

5

10

Máy vắt sổ 5 chỉ

Juki

Nhật


49

11

Máy Kansai xích móc

Juki

Nhật

20

12

Máy mau Pasant (quần)

Juki

Nhật

1

13

Máy thùa khuy thƣờng

Juki

Nhật


28

14

Máy thùa khuy mắt phƣợng

Juki

Nhật

1

15

Máy đính nút điện tử

Juki

Nhật

26

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

10



Khóa luận tốt nghiệp
16

Máy đính bọ

Juki

Nhật

6

17

Máy vắt lai áo

Juki

Nhật

5

18

Máy dập nút

CK 1-5

Việt Nam

4


19

Máy ép keo

Veit

Đức

7

20

Máy cắt tay

Juki

Nhật

5

21

Máy cắt vòng

CK 1-5

Việt Nam

4


22

Máy dập nẹp

Juki

Nhật

1

23

Máy dập keo

Juki

Nhật

1

24

Máy lộn cổ

Juki

Nhật

4


25

Máy đánh chỉ

Juki

Nhật

2

26

Máy Form áo tự động

Veit

Đức

2

27

Bàn gấp xếp, bàn ủi hơi

Juki

Nhật

32


28

Máy đai nẹp thùng tự động

Juki

Nhật

1

29

Máy kiểm vải

CK 1-5

Việt Nam

1

30

Máy nén khí

Juki

Nhật

5


Cắt

Hồn tất

Nguồn: VIETTHANG, 2016a
Nhận xét:
 Số máy móc mang nhãn hiệu uy tínhnhập từ nhiều quốc gia khác nhau nên
đảm bảo đƣợc yêu cầu cao của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm. Máy móc
đƣợc trang bị tƣơng đối đầy đủ đáp ứng tốt cho nhiều chuyền, có dự trữ thay
thế khi máy hỏng.
 Một số máy đã đƣợc đầu tƣ hiện đại nhƣ: may cắt chỉ tự động, máy đính nút
điện tử, máy Form áo tự động,… Tuy nhiên, số lƣợng máy may tự động cắt

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

11


Khóa luận tốt nghiệp
chỉ trang bị 2 máy/chuyền, ƣu tiên sử dụng cho các cơng đoạn chính nhƣ:
may lá cổ, đóng nhãn nút, đóng túi.
1.2.6. Tình hình nhân sự
Bảng 1.2.2. Danh sách tổng hợp lao động tháng 8/2016
STT

Bộ phận


Số lao động

1

Chuyền 1

40

2

Chuyền 2

39

3

Chuyền 3

38

4

Chuyền 4

41

5

Chuyền 5


38

6

Chuyền 6

39

7

Chuyền 7

40

8

Chuyền 9

40

9

Phụ trợ

13

10

KCS


25

11

Đóng gói

14

12

ỦI

37

13

Cắt

49

14

Kỹ thuật

51

15

Văn phịng


16

Tổng lao động:

520
Nguồn: VIETTHANG, 2016a

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

12


Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2:
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÀNG TỒN KHO

Khái niệm, chức năng và lợi íchcơng tác quản lý hàng tồn kho

2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo Lê Vĩnh Phúc (2015), Hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà công
ty sản xuất ra để bán hay những thành phần cấu tạo nên sản phẩm nhằm đáp ứng
những nhu cầu hiện tại hoặc tƣơng lai. Ngoài ra, hàng tồn kho còn là một bộ phận
trong tài sản ngắn hạn có giá trị lớn nhất trong tổng giá trị tài sản một của doanh
nghiệp,thông thƣờng giá trị của nó chiếm khoảng 40%.
Hàng tồn kho gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, dụng cụ phụ tùng,
thành phẩm tồn kho,...Tuỳ vào loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có các dạng tồn

kho khác nhau, cơng tác hoạch định, hệ thống điều khiển cũng nhƣ quy trình quản lý
hàng tồn kho khác nhau.
 Tồn kho nguyên vật liệu: là những đối tƣợng lao động đƣợc tác động vào để
biến nó thành các loại sản phẩm, dịch vụ. Mỗi loại ngun vật liệu cụ thể có
những đặc tính riêng biệt nhƣng đặc điểm chung nhất của chúng đều chỉ tham
gia vào một lần sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
 Tồn kho bán thành phẩm:gồm những sản phẩm đã hoàn thành nhƣng chƣa
kiểm nghiệm nhập kho; sản phẩm dở dang đang lƣu thơng trên các chuyền
sản xuất, chƣa hồn thành hoặc đƣợc lƣu trữ ở nơi nào đang chờ chuyển sang
quá trình sản xuất tiếp theo.
 Tồn kho dụng cụ, phụ tùng:Những vật dụng, thiết bị tham gia vào một hay
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hầu nhƣ không bị thay đổi so với hình thái
ban đầu, đƣợc khấu hao dần và tính vào giá trị của sản phẩm.
 Tồn kho thành phẩm:là sản phẩm đã đƣợc hoàn tất ở giai đoạn chế biến cuối
cùng trong quy trình sản xuất của doanh nghiệp, đƣợc kiểm tra, đủ tiêu chuẩn
và đã tiến hành nhập kho.
2.1.2. Thế nào là quản trị hàng tồn kho
Quản trị hàng tồn kho là công tác lập kế hoạch, tiếp nhận, cất trữ, vận
chuyển, kiểm soát và cấp phát vật tƣ nhằm sử dụng tốt nhất các nguồn lực phục vụ
cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu cuả doanh nghiệp.

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

13


Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu của quản tri hàng tồn kho là giải đáp hai câu hỏi “Lƣợng đặt hàng

bao nhiêu là tối ƣu?” và “Khi nào thì tiến hành đặt hàng?”(Nguồn: Cao Vũ Minh
Uyên - 2016)
2.1.3. Chức năng quản lý hàng tồn
Theo Đồng Thị Thanh Phương (2006), quản trị hàng tồn kho có những chức
năng chính sau:
 Chức năng liên kết:
Chức năng chủ yếu nhất của quản trị tồn kho là liên kết giữa quá trình sản
xuất và cung ứng. Bằng việc duy trì hàng tồn kho, các doanh nghiệp đảm bảo đƣợc
việc sản xuất không bị gián đoạn do thiếu nguyên liệu. Mặt khác, việc bán hàng
cũng không bị ảnh hƣởng do khơng có sẵn hàng hóa thành phẩm.
 Chức năng dự phòng:
Hàng tồn kho là một tấm đệm cho những tình huống kinh doanh xấu nằm
ngồi dự đốn.Sẽ có những bức phá bất ngờ về nhu cầu thành phẩm vào một thời
điểm nào đó, cũng sẽ có những sự sụt giảm không lƣờng trƣớc trong cung ứng
nguyên liệu ở một vài thời điểm.
 Chức năng đầu cơ:
Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho để có đƣợc những lợi thế khi giá cả biến
động. Giả sử doanh nghiệp biết trƣớc tình hình tăng giá ngun vật liệu hay hàng
hố, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí. Dĩ nhiên, ta phải xem xét đến chi
phí và rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành tồn kho.
 Chức năng khấu trừ:
Rất nhiều doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng với
số lƣợng lớn nhƣng việc mua số lƣợng lớn nhƣ vậy sẽ vơ tình làm tăng chi phí tồn
trữ. Vậy nên, các nhà quản trị cần phải xác định đƣợc lƣợng hàng tối ƣu để hƣởng
đƣợc giá khấu trừ mà chi phí lƣu kho khơng đáng kể.
2.1.4. Những lợi íchcủa cơng tác quản lýtồn kho
 Tiết kiệm hàng hóa, nguyên vật liệu
Hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho lâu ngày bị hỏng hóc, hao mịn, hết hạn sử
dụng buộc phải tiêu hủy vì khơng thể đáp ứng nhu cầu kinh doanh, gây ra tổn thất
không nhỏ cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho

SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

14


Khóa luận tốt nghiệp
đƣợc thống kê chặt chẽ, liên tục, lên ngân sách dự trù sát sao, thì doanh nghiệp sẽ
tránh đƣợc sự lãng phí khơng đáng có(Nguồn: SAM, 2017).
 Tiết kiệm chi phí lƣu kho
Hàng tồn kho càng lớn, doanh nghiệp càng phải sử dụng nhiều thiết bị lƣu
kho cùng các chi phí khác nhƣ điện, nƣớc, nhân cơng. Do vậy, cần phát hiện sớm
những hàng hóa có tồn kho lớn, những hàng hóa tiêu tốn nhiều chi phí lƣu kho, để
có biện pháp giải phóng, lƣu chuyển hàng tồn kho kịp thời, tiết kiệm đƣợc nhiều chi
phí lƣu kho khơng đáng có.
 Giảm vốn lƣu động, tăng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Báo cáo số lƣợng hàng hóa tồn kho theo tuần, ngày, giờ, sẽ giúp ngƣời quản lý dễ
dàng định hƣớng cho việc nhập hàng hóa kịp thời, thơng qua đó điều chỉnh dịng
vốn lƣu động, việc này có ý nghĩa rất lớn đối với nhiều doanh nghiệp có ngân sách
tài chính thấp. Nghiệp vụ quản lý kho sẽ chỉ ra loại hàng hóa cịn tồn nhiều, ban lãnh
đạo có thể dựa vào đó để đƣa ra những chiến lƣợc tiếp thị và bán hàng, kích cầu mặt
hàng đó bằng cách giảm giá, khuyến mãi… Mỗi đồng vốn bỏ ra đều đƣợc kỳ vọng
sẽ sinh lời nhiều nhất. Nhập kho không sáng suốt, sẽ dẫn đến tồn kho lớn và gây
lãng phí một lƣợng lớn vốn lƣu động.
 Nguyên vật liệu đƣợc tồn trữ ở mức hợp lý để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất,
giảm thiểu việc hết hàng và thời gian máy ngừng chạy
 Giảm vốn đầu tƣ và tồn kho thấp nhất, nguyên vật liệu đƣợc mua với chi phí
thấp nhất nhờ vào giảm giá khi mua số lƣợng lớn phù hợp nhất với nhu cầu
sử dụng.

 Đảm bảo nguyên vật liệu nhận đƣợc đúng theo yêu cầu đặt hàng
 Giảm thiểu mất mát do trộm cắp, hàng hƣ hỏng, sự thay đổi thiết kế/mẫu mã,
hàng dƣ thừa,…Việc quản lý kho chặt chẽ, minh bạch và khoa học sẽ hạn chế
đƣợc tối đa thói “tắt mắt” của nhân viên kho và nhân viên bán hàng.
 Đảm bảo báo cáo đúng lợi nhuận của cơng ty thơng qua báo cáo tồn kho
chính xác
 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng
 Giảm thiểu chi phí sản xuất thơng qua việc sử dụng hợp lý thiết bị, máy móc
và nguồn nhân lực
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

15


Khóa luận tốt nghiệp
 Cung cấp đầy đủ bảng kê ngun liệu nhập – xuất
2.2.

Mơ hình tham khảo

2.2.1. Mơ hình sản lƣợng đơn hàng kinh tế cơ bản (EOQ – The Basic
Economic Order Quantity Model)
Là mơ hình quản trị hàng tồn kho mang tính chất định lƣợng, phổ biến và lâu
đời nhất, có thể sử dụng để tìm mức tồn kho tối ƣu cho doanh nghiệp, đƣợc nghiên
cứu và đề xuất năm 1913 bởi ông Ford. W. Harris(Ford -1913).
Các giả thiết:
 Nhu cầu là liên tục với cùng một mức tỷ lệ.
 Biết trƣớc thời gian kể từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng và thời gian đó

khơng thay đổi.
 Lƣợng đặt hàng chỉ nhận một lần cho mỗi lần đặt hàng.
 Khơng có sự thiếu hụt hàng trong kho nếu đặt hàng đúng thời điểm.
 Không đƣợc giảm giá theo số lƣợng đặt hàng.
 Khơng có sự ràng buộc về số lƣợng đặt hàng, sức chứa, nguồn vốn,...
 Chỉ có chi phí đặt hàng và chi phí tồn trữ đƣợc thay đổi.
Cơng thức tính tốn:
Một số ký hiệu:
 Q: Số lƣợng đặt hàng (đơn vị/đơn hàng)
 Q/2: T ồn kho trung bình (đơn vị/đơn hàng)
 S: Chi phí đặt hàng (đồng/ đơn hàng)
 D: Nhu cầu hằng năm (đơn vị/năm)
 H: Chi phí tồn trữ đơn vị (đồng/đơn vị/năm)
 p: Gía mua đơn vị (đồng/đơn vị)
 N: Số lần đặt (số đơn hàng) /năm
 T: Thời gian giữa 2 lần đặt hàng (ngày)
 d: Nhu cầu hàng ngày (đơn vị)
 L: Thời gian vận chuyển đơn hàng (ngày)
 ROP: Điểm tái đặt hàng (ngày)
 TC: Tổng chi phí hàng tồn kho (đồng)
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

16


Khóa luận tốt nghiệp

 Sản lƣợng đặt hàng tối ƣu mỗi lần:

𝑄=

2SD
H

Dự báo chính xác nhu cầu sử dụng các loại hàng trong một kỳ nghiên cứu là
yếu tố quyết định trong quản trị hàng tồn kho, thƣờng là một năm và khối lƣợng
hàng trong mỗi lần đặt.Những doanh nghiệp có nhu cầu mang tính thời vụ có thể
chọn kỳ dự báo phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình. Căn cứ
vào những số liệu dự báo chính xác về nhu cầu sử dụng hằng năm, tiến hành xác
định số lần đặt hàng trong năm, thời gian, khối lƣợng mỗi lần đặt để tìm đƣợc cơ
cấu tồn kho có tổng chi phí năm là thấp nhất.
 Tổng chi phí hàng tồn kho:
Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí tồn trữ
TC =

𝐷
𝑄
∗𝑆+ ∗𝐻
𝑄
2

Chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho tỷ lệ nghịch nhau.Khi số lần đặt hàng
nhiều, khối lƣợng hàng tồn kho trung bình thấp, dẫn tới chi phí tồn kho thấp, song
chi phí đặt hàng cao.Ngƣợc lại khi số lần đặt hàng giảm thì khối lƣợng hàng trong
mỗi lần đặt lớn, lƣợng tồn kho lớn hơn, vậy nên chi phí tồn trữ sẽ cao hơn và chi phí
đặt hàng sẽ giảm xuống.
Mức
Hàng tồn kho đang
đƣợc sử dụng


Độ dốc = -d

tồn kho
Q

Q/2
Tái cung cấp
0
T

T

T

Thời gian

Nguồn: Nguyễn Thị Mai Trâm, 2016
SVTH: TRƢƠNG THỊ THANH THUÝ

do an

17


×