Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Đồ án hcmute) nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống chiết rót nhiên liệu không dùng điện bán tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NGHIÊN CỨU-THIẾT KẾ-CHẾ TẠO HỆ THỐNG
CHIẾT RĨT NHIÊN LIỆU KHƠNG DÙNG ĐIỆN
BÁN TỰ ĐỘNG

GVHD: Th.S ĐOÀN TẤT LINH
SVTH: NGUYỄN MINH HẢI
MSSV: 11243019
SVTH: TRẦN ANH THY
MSSV: 11243051
SVTH: NGƠ CHÍ TÂM
MSSV: 11243044

SKL 0 0 3 9 2 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2015

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề Tài



NGHIÊN CỨU-THIẾT KẾ-CHẾ TẠO HỆ THỐNG
CHIẾT RĨT NHIÊN LIỆU KHƠNG DÙNG ĐIỆN
BÁN TỰ ĐỘNG

GVHD : Th.S ĐOÀN TẤT LINH
SVTH : Nguyễn Minh Hải
MSSV: 11243019
Trần Anh Thy
MSSV: 11243051
Ngơ Chí Tâm
MSSV: 11243044
Khóa : 2011 – 2015
Ngành : CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

Tp. HồChí Minh, tháng 7 năm 2015
i

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----***----Tp. Hồ Chí Minh, ngày--- tháng--- năm 2015

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: Th.S ĐOÀN TẤT LINH
Giảng viên phản biện:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Hải
MSSV: 11243019
Trần Anh Thy
MSSV: 11243051
Ngơ Chí Tâm
MSSV: 11243044
Lớp: 112430
Khóa: 2011 - 2015
Ngành: Cơng Nghệ Chế Tạo Máy
Hệ: Đại học chính qui( khối K).
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU- THIẾT KẾ- CHẾ TẠO HỆ THỐNG CHIẾT RĨT
NHIÊN LIỆU KHƠNG DÙNG ĐIỆN BÁN TỰ ĐỘNG
1. Số liệu cho trước:
- Năng suất hệ thống 5000-8000 chai/ca (8 giờ)
2. Nội dung đồ án:
- Nghiên cứu nguyên lý chiết rót nhiên liệu lỏng.
- Nghiên cứu nguyên lý làm việc của hệ thống.
- Thiết kế tính tốn phương án định lượng.
- Thiết kế chế tạo phần cơ khí.
- Thiết kế hệ thống điều khiển.
3. Các sản phẩm:
- Hệ thống chiết rót nhiên liệu lỏng bán tự động khơng dùng điện.
4. Nhiệm vụ:
- Nguyễn Minh Hải:
- Trần Anh Thy:
- Ngơ Chí Tâm:
Ngày giao đồ án:
Ngày nộp đồ án:

TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
( ký, ghi rõ họ tên)
( ký, ghi rõ họ tên)

2

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----***-----

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên: NGUYỄN MINH HẢI
TRẦN ANH THY
NGƠ CHÍ TÂM

MSSV: 11243019
MSSV: 11243051
MSSV: 11243044

Ngành: Cơ Khí Chế Tạo Máy
Tên đề tài: Nghiên cứu-Thiết kế-Chế tạo hệ thống chiết rót nhiên liệu không
dùng điện bán tự động

Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Đoàn Tất Linh
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Ưu điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không:
..............................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
..............................................................................................................................
6.Điểm:..................... (Bằng chữ) : .....................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ........... , tháng….., năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

3

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

Bộ Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----***-----

BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên:

NGUYỄN MINH HẢI
TRẦN ANH THY
NGƠ CHÍ TÂM

MSSV: 11243019
MSSV: 11243051
MSSV: 11243044

Ngành: Cơ Khí Chế Tạo Máy
Tên đề tài: Nghiên cứu-Thiết kế-Chế tạo hệ thống chiết rót nhiên liệu khơng
dùng điện bán tự động
Họ và tên giáo viên phản biện : T.S Trần Ngọc Đảm
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không:
..................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
..................................................................................................................................
6. Điểm: ....................... (Bằng chữ) : .....................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày……, tháng….., năm 2015
Giáo viên phản biện

4

do an


LỜI CAM KẾT
- Tên đề tài: Nghiên cứu-Thiết kế-Chế tạo hệ thống chiết rót nhiên liệu
khơng dùng điện bán tự động
- GVHD: Th.s Đoàn Tất Linh
- Họ tên sinh viên: Nguyễn Minh Hải
MSSV:
11243019
Trần Anh Thy
MSSV :
11243051
Ngơ Chí Tâm
MSSV :
11243044
- Lớp:112430

- Số điện thoại liên lạc: 093819388
- Địa chỉ sinh viên: Số 21/2, Đường 26, P.Bình An, quận 2, TPHCM
- Email:
- Ngày nộp khóa luận tốt nghiệp (ĐATN):
- Lời cam kết: “Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp (ĐATN) này là cơng
trình do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một
bài viết nào đã được cơng bố mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ
một sự vi phạm nào tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2015
Đại diện ký tên

Nguyễn Minh Hải

5

do an


LỜI CẢM ƠN
Trong cuộc sống, khơng có thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Là sinh
viên ngành Công nghệ chế tạo máy của trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
thành phố Hồ Chí Minh, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
tồn thể cán bộ, cơng nhân viên nhà trường. Đặc biệt là các thầy, cô đã trực
tiếp giảng dạy, dìu dắt và truyền đạt những kiến thức quý báu cả về chuyên
môn lẫn cách làm người trong suốt khoảng thời gian chúng em theo học tại
trường, cũng như trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng và nỗ lực của nhóm, luận văn tốt nghiệp cũng đã được
hồn thành. Tuy nhiên do cịn thiếu kinh nghiệm, kiến thức còn hạn hẹp cũng
như những khó khăn về kinh phí nên luận văn tốt nghiệp khó tránh khỏi

những thiếu sót. Nhưng nhờ sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, ban giám đốc và
anh em công nhân công ty cổ phần N.S.T cũng như bạn bè trong lớp đã động
viên, ủng hộ tinh thần đã giúp nhóm có thể hồn thành luận văn đúng thời
hạn. Để bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến
Thầy Đoàn Tất Linh, giáo viên hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ, hổ trợ,
truyền đạt các kiến thức bổ ích cả về lý thuyết lẫn thực tiễn và cung cấp các
tài liệu liên quan cũng như động viên, khích lệ tinh thần giúp nhóm hồn
thành luận văn 1 cách tốt đẹp.
Cơng ty cổ phần N.S.T đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhóm gia cơng,
lắp rắp, hệ thống.
Các thầy cơ ở phòng đọc, thư viện của trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ chúng em trong quá trình tìm và sao lưu
tài liệu.
Các bạn bè trong lớp ln động viên, khích lệ tinh thần của nhóm trong
suốt q trình học cũng như trong thời gian thực hiện luận văn.

6

do an


TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong khoảng vài năm trở lại đây, với nền cơng nghiệp nói chung và nền
cơng nghiệp chiết rót các sản phẩm lỏng nói riêng của nước ta hiện đang rất
phát triển. Trên thị trường đã có rất nhiều hệ thống chiết rót các sản phẩm
lỏng của các doanh nghiệp trong nước cũng như của nước ngoài. Hầu hết là
chiết rót các sản phẩm như nước giải khát, nước suối, nhớt …. Tuy nhiên,
việc chiết rót một nhiên liệu như cồn Ethanol vẫn chưa được quan tâm đến
nhiều và với đơn đặt hàng từ công ty cổ phần N.S.T về việc chế tạo ra máy

chiết rót cồn Ethanol không dùng điện đã đưa ra một nhu cầu cấp bách về
việc nghiên cứu và chế tạo ra máy chiết rót sản phẩm này. Trước thực trạng
đó, địi hỏi khoa học kỹ thuật phải ứng dụng vào việc nghiên cứu và chế tạo
ra máy chiết rót sản phẩm này để kịp thời đáp ứng cho nhu cầu của thị
trường.
Nhóm chúng em đã tìm hiểu các phương pháp chiết rót các sản phẩm
lỏng.Qua đó nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống chiết rót nhiên liệu
khơng dùng điện bán tự động nhằm nâng cao năng suất, giảm thiểu rủi ro,
đáp ứng kịp thời yêu cầu của thị trường. Quá trình nghiên cứu và chế tạo
gồm các bước sau:
- Tìm hiểu về chất lỏng mà cụ thể là cồn Ethanol.
- Tìm hiểu và so sánh các phương pháp định lượng và chiết rót.
- Lựa chọn các phương án tối ưu.
- Tính toán, thiết kế các bộ phận máy theo phương án đã chọn.
- Kiểm tra lại quá trình thiết kế.
- Chế tạo máy chiết rót.
- Chạy thử.
- Khắc phục các lỗi phát sinh

7

do an


ABSTRACT
Over the last few years, our industry in general and for filling liquid
product in particular are developing rapidly. In the market, there are
various kinds of domestic filling systems for liquid product, made both in
and out of the country . Most are filling system for soft drink, spring water,
oil, etc. Howewer filling system for fuel, like Ethanol is not much

interested. Thanks to N.S.T incorporated company’s order forms, one
semiautomatic system which use no electricity puts urgent requirements in
researching and manufacturing. Facing this reality, to sastisfy market
demands, we have to apply science and technology in researching and
manufacturing this kind of system.
..............
Our team researched for filling methods for liquid product. Then we
learned, designed and manufactured one semiautomatic filling system
which use no electricity. Purposes are to increase productivity, minimize
risks of explosion and burning, satisfy timely market demands. The
researching and manufacturing process includes these 8 steps:
..............
- Finding out about liquid, specially Ethanol
- Learning and comparing quantitative methods and filling methods
- Making an optimal choice
- Working out, designing parts of machines based on the chosen methods
- Checking design process
- Manufacturing
- Testing
- Repairing accrued mistakes

8

do an


MỤC LỤC

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................ 1

MỤC LỤC HÌNH .................................................................................................................... 1
MỤC LỤC BẢNG ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 1
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 1
1.5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................... 2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 3
2.1. CHẤT LỎNG ................................................................................................................. 3
2.1.1. Định nghĩa ................................................................................................................ 3
2.1.2. Ứng dụng .................................................................................................................. 3
2.1.3 . Các đặc tính của chất lỏng .................................................................................... 3
2.2. CHIẾT RÓT SẢN PHẨM LỎNG. ................................................................................. 6
2.2.1. Định nghĩa ............................................................................................................... 6
2.3. MỘT SỐ CƠ CẤU CHIẾT RÓT ................................................................................... 6
2.3.1. Cơ cấu rót kiểu van .................................................................................................. 6
2.3.2. Cơ cấu rót tới định mức ........................................................................................... 8
2.3.3. Cơ cấu rót có phễu định lƣợng và van trƣợt ............................................................ 8
2.3.4. Cơ cấu rót đẳng áp để rót chất lỏng có nạp khí ........................................................ 9
2.3.5. Cơ cấu rót chân khơng ........................................................................................... 10
2.3.6. Cơ cấu rót có chi tiết che kiểu van trƣợt. ............................................................... 10
2.4. QUÁ TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG. ..................................................................................... 11
2.4.1. Tổng quan về các phƣơng án định lƣợng. .............................................................. 11
2.4.2. Các phƣơng pháp định lƣợng chủ yếu thƣờng có .................................................. 11
2.5. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG RĨT ................................... 14
2.5.1. Máy chiết rót dùng nguyên lý tràn đầy hệ thống ................................................... 14
2.5.2 Máy chiết rót dùng nguyên lý servo làm hệ thống bơm ......................................... 15
2.5.3. Máy chiết rót dùng nguyên lý điền đầy theo thời gian .......................................... 16
2.5.4. Máy chiết rót dùng nguyên lý piston ..................................................................... 17

2.5.5. Máy chiết rót dùng nguyên lý trọng lƣợng tịnh ..................................................... 17
2.6. TÌM HIỂU VỀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN CHO HỆ THỐNG CHIẾT RÓT. ..... 18
2.6.1. Các loại máy nén khí. ............................................................................................. 18
2.6.2. Các loại van điều khiển khí nén . ........................................................................... 19
2.6.3. Động cơ khí nén .................................................................................................... 21
2.7. NGHIÊN CỨU CÁC HỆ THỐNG CHIẾT RÓT CƠ BẢN ........................................ 22
2.7.1. Tình hình phát triển máy chiết rót và đóng nắp chai trên thế giới ......................... 22
2.7.2. Tình hình phát triển máy chiết rót đóng nắp chai trong nƣớc ................................ 23
2.7.3. Kết luận ................................................................................................................. 24

do an


MỤC LỤC
Chƣơng 3 THIẾT KẾ MÁY CHIẾT RÓT BÁN TỰ ĐỘNG............................................ 25
3.1 CƠ SỞ THIẾT KẾ......................................................................................................... 25
3.2. Ý TƢỞNG THIẾT KẾ ................................................................................................. 25
3.2.1. Ý tƣởng thứ nhất ................................................................................................... 25
3.2.2. Ý tƣởng thứ hai .................................................................................................... 25
3.2.3. Ý tƣởng thứ ba ..................................................................................................... 26
3.2.4. Chọn phƣơng án tối ƣu và hiệu quả nhất .............................................................. 26
3.3. PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠ KHÍ ............................................................................ 26
3.3.1. Tổng quan hệ thống ............................................................................................... 27
3.3.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống......................................................................... 31
3.3.3. Chọn phƣơng pháp gia công ................................................................................. 32
3.5. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN PHƢƠNG ÁN ĐỊNH LƢỢNG .................................... 33
3.5.1. Phƣơng án ............................................................................................................. 33
3.5.2. Bình định lƣợng .................................................................................................... 34
3.5.3. Tính tốn thể tích trong ống định lƣợng ............................................................... 35
Chƣơng 4 TÍNH TỐN HỆ THỐNG CHIẾT RĨT ......................................................... 36

4.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƢỚC SƠ BỘ BĂNG TẢI. ....................................................... 36
4.2. TÍNH TỐN VẬN TỐC TẢI. ..................................................................................... 36
4.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TRÊN MỘT MÉT DÀI. .................................................... 36
4.4. TÍNH TỐN LỰC CẢN CHUYỂN ĐỘNG VÀ LỰC KÉO CĂNG BĂNG. ............ 37
4.5. TÍNH TỐN LỰC KÉO CHUNG. .............................................................................. 38
4.6. KIỂM TRA ĐỘ BỀN CỦA BĂNG. ........................................................................... 38
4.7. TÍNH TỐN BỘ PHẬN DẪN ĐỘNG ........................................................................ 38
4.7.1. Chọn động cơ theo công suất ................................................................................. 38
4.7.2. Phân phố i tỷ số truyề n . .......................................................................................... 39
4.7.3. Xác định các thông số động học tác dụng lên trục. ............................................... 39
4.8. TÍNH TỐN TỈ SỐ TRUYỀN .................................................................................... 39
4.8.1 Bộ truyền xích ......................................................................................................... 39
4.8.2. Kiểm nghiệm xích và độ bền ................................................................................. 41
4.8.3. Đƣờng kính đĩa xích ............................................................................................... 42
4.9. TÍNH TỐN TRỤC....................................................................................................... 43
4.9.1. Xác định lực tác dụng lên trục ............................................................................... 43
4.9.2.Tính tốn thiết kế trục ............................................................................................. 44
4.9.3. Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền ...................................................................... 44
4.9.4. Tính chính xác trục................................................................................................. 45
4.11. TÍNH TỐN TRUYỀN ĐỘNG PHỄU CẤP CHAI. ................................................ 48
4.11.1. Tính tốn truyền động đai. ................................................................................... 48
4.11.2. Tính tốn trục cho phễu cấp chai. ........................................................................ 51
Chƣơng 5 TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM KHUNG ......................................................... 57
5.1. TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM KHUNG BĂNG TẢI ................................................. 57
5.1.1. Thiết kế khung băng tải. ......................................................................................... 57
5.1.2. TÍNH TỐN KIỂM NGHIỆM KHUNG. ............................................................. 58

do an



MỤC LỤC
5.2. THIẾT KẾ KHUNG ĐỞ THÙNG CHỨA NHIÊN LIỆU. .......................................... 65
5.2.1. Thiết kế khung bồn chứa. ....................................................................................... 65
5.2.2. Tính toán kiểm nghiệm khung. .............................................................................. 66
Chƣơng 6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ........................................................... 75
6.1. ĐIỀU KHIỂN HÀNH TRÌNH XYLANH ................................................................... 75
Chƣơng 7 GIA CÔNG VÀ LẮP RÁP ................................................................................. 78
7.1. Q TRÌNH GIA CƠNG VÀ LẮP RÁP.................................................................... 78
Chƣơng 8 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 81
8.1. KẾT LUẬN. ................................................................................................................. 81
8.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 82

do an


MỤC LỤC

do an


MỤC LỤC HÌNH

MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ ứng suất ..................................................................................................... 5
Hình 2.2: Biểu đồ nhiệt độ và độ nhớt ..................................................................................... 5
Hình 2.3: Cơ cấu rót kiểu van .................................................................................................. 7
Hình 2.4 : Cơ cấu rót tới định mức .......................................................................................... 8
Hình 2.5: Cơ cấu rót chính xác có bình lƣờng-van trƣợt ......................................................... 9
Hình 2.6: Cơ cấu rót đẳng áp để rót chất lỏng có nạp khí ....................................................... 9

Hình 2.7: Cơ cấu rót có chi tiết che kiểu van trƣợt ................................................................ 10
Hình 2.8: Cơ cấu định lƣợng chất lỏng bằng bình định mức ................................................. 12
Hình 2.9: Cơ cấu định lƣợng chất lỏng bằng phễu ................................................................ 13
Hình 2.10: Cơ cấu định lƣợng bằng bồn hai vách ................................................................. 13
Hình 2.11 : Cơ cấu định lƣợng dung dịch nhão ..................................................................... 14
Hình 2.12: Nguyên lý tràn đầy hệ thống ................................................................................ 15
Hình 2.13: Nguyên lý servo làm hệ thống bơm ..................................................................... 16
Hình 2.14: Nguyên lý điền đầy theo thời gian ....................................................................... 17
Hình 2.15: Nguyên lý bơm pittong ........................................................................................ 17
Hình 2.16: Nguyên lý trọng tịnh lƣợng.................................................................................. 18
Hình 2.17: Một máy nén khí sử dụng piston loại nhỏ ........................................................... 19
Hình 2.18: Máy nén khí đối lƣu ............................................................................................. 19
Hình 2.19: Van tiết lƣu .......................................................................................................... 20
Hình 2.20: Van điều chỉnh áp suất ......................................................................................... 20
Hình 2.21: Cấu tạo cơ bản của động cơ khí nén .................................................................... 21
Hình 2.22: Máy chiết rót chai nhựa và chai thủy tinh của Vir Mauri Italya .......................... 22
Hình 2.23: Máy chiết rót vơ trùng của USA .......................................................................... 22
Hình 2.24: Máy chiết rót và đóng chai tự động ..................................................................... 23
Hình 2.25: Máy chiết rót thuốc nhỏ mắt .............................................................................. 23
Hình 3.1: Rót thủ cơng ........................................................................................................... 25
Hình 3.2: Hệ thống chiết rót cồn bán tự động. ....................................................................... 27
Hình 3.3: Hệ thống đóng nắp. ................................................................................................ 28
Hình 3.4: Cơ cấu cấp nắp ....................................................................................................... 28
Hình 3.5: Phểu cấp chai ......................................................................................................... 29
Hình 3.6: Hệ thống chiết rót .................................................................................................. 29
Hình 3.7: Hệ thống chiết rót cồn bán tự động........................................................................ 31
Hình 3.8: Nguyên lý hàn ........................................................................................................ 33
Hình 3.9: Mơ hình bộ phận định lƣợng ................................................................................. 34
Hình 4.1: Biểu đồ lực căng băng tải. ..................................................................................... 38
Hình 4.2: Biểu đồ nội lực ....................................................................................................... 45

Hình 4.3: Chi tiết trục chính phểu .......................................................................................... 52
Hình 4.4: Phân tích lực ........................................................................................................... 52
Hình 4.5: Trạng thái vật liệu .................................................................................................. 53
Hình 4.6: Ngàm cố định ......................................................................................................... 54

do an


MỤC LỤC HÌNH
Hình 4.7: Đặt lực cho chi tiết ................................................................................................. 54
Hình 4.8: Ứng suất trục .......................................................................................................... 55
Hình 4.9: Chuyển vị trục ........................................................................................................ 55
Hình 4.10 : Biến dạng vật liệu ............................................................................................... 56
Hình 4.11: Hệ số an tồn ........................................................................................................ 56
Hình 5.1: Khung 3D trong mơi trƣờng thiết kế Inventor 2015. ............................................ 57
Hình 5.2: Số thứ tự của thanh trong khung ........................................................................... 58
Hình 5.3: Sơ đồ đặt lực khung. .............................................................................................. 60
Hình 5.4: Biểu đồ lực thanh 1. ............................................................................................... 62
Hình 5.5: Kết quả tính tốn lực thanh 1. ................................................................................ 62
Hình 5.6: Mơmen uốn Mx. ................................................................................................... 63
Hình 5.7: Mơmen uốn My. ................................................................................................... 63
Hình 5.8: Mơmen uốn Mz ..................................................................................................... 64
Hình 5.9: Lực cắt các thanh trong khung. .............................................................................. 64
Hình 5.10: Mơ phỏng độ biến dạng của khung. ..................................................................... 65
Hình 5.11: Khung 3D trong mơi trƣờng thiết kế Inventor 2015. .......................................... 66
Hình 5.12. Số thứ tự của thanh trong khung ......................................................................... 66
Hình 5.13.Sơ đồ đặt lực khung............................................................................................... 67
Hình 5.14. Biểu đồ lực thanh 1,3. .......................................................................................... 69
Hình 5.15. Kết quả tính tốn lực thanh 1,3. ........................................................................... 69
Hình 5.16.Biểu đồ lực thanh 2,4. ........................................................................................... 71

Hình 5.17. Kết quả tính tốn lực thanh 1,3. ........................................................................... 71
Hình 5.18. Mơmen uốn Mx. .................................................................................................. 72
Hình 5.19. Mơmen uốn My. .................................................................................................. 72
Hình 2.20. Mơmen uốn Mz. .................................................................................................. 73
Hình 5.21. Lực cắt các thanh trong khung. ............................................................................ 73
Hình 5.22. Mơ phỏng độ biến dạng của khung. ..................................................................... 74
Hình 6.1. Biểu đồ trạng thái của 4 xylanh II .......................................................................... 75
Hình 6.2. Trang thái ban đầu .................................................................................................. 75
Hình 6.3. Trạng thái khi đƣợc cấp khí ................................................................................... 76
Hình 6.4. Sơ đồ điều khiển cụm cấp nhiên liệu ..................................................................... 77
Hình 7.1. Cắt phơi liệu ........................................................................................................... 78
Hình 7.2. Tiện ống nối ren ..................................................................................................... 78
Hình 7.3. Lắp ráp bình định lƣợng ......................................................................................... 79
Hình 7.4. Lắp ống nối ren ...................................................................................................... 79
Hình 7.5 : Mặt bích ................................................................................................................ 80
Hình 7.6. Cụm chống tràn ...................................................................................................... 80

do an


MỤC LỤC BẢNG

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại mác inox và ứng dụng ............................................................................. 30

do an


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề :
Ngày nay việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào lao động sản xuất là nhu
cầu khơng thể thiếu.Nó quyết việc tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, giảm nhẹ sức lao động con ngƣời, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lƣợng sản
phẩm.
Đối với một đất nƣớc đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nhƣ
nƣớc ta hiện nay, việc từng bƣớc cơ giới hóa hoạt động lao động sản xuất là rất
quan trọng và là việc làm hết sức cần thiết.
Xuất phát từ nhu cầu đó nhóm chúng em chọn đề tài : “ Nghiên cứu - Thiết kế Chế tạo hệ thống rót nhiên liệu khơng dùng điện bán tự động ’’. Nhằm phục
vụ chiết rót sản phẩm cho những ghành có nhu cầu. Và đây chính là đề tài tốt
nghiệp của nhóm chúng em.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tính tốn, thiết kế tạo một sản phẩm lỏng (dễ cháy) bán tự động đảm bảo các
u cầu kỹ thuật ( an tồn, chính xác, dễ sử dụng…), hiệu quả kinh tế ( năng suất,
giá thành sản xuất,..) không độc hại, không gây ô nhiễm môi trƣờng và phù hợp
với sản xuất trong nƣớc.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Các tài liệu, sách, giáo trình liên quan, tìm hiểu thực tế các cơ sở sản xuất, các
nhà máy, xí nghiệp…
Các phƣơng pháp tính tốn thiết kế và chế tạo các chi tiết hay cụm chi tiết theo
nguyên lý cơ bản.
Chế tạo máy chiết rót hoạt động hồn tồn bằng các cơ cấu cơ khí, truyền
động bằng xích sử dụng xilanh khí nén motor khí để tạo chuyển động có ƣu điểm
so với các máy rót bán tự động đã có trên thị truờng. Ngồi ra đề tài cịn nghiên
cứu các loại máy chiết rót cơng nghiệp khác nhằm đƣa ra phƣơng án hợp lý nhất
khi thiết kế chế tạo.
Ðịa điểm nghiên cứu tại trƣờng Ðại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ
Chí Minh,máy chiết rót nhiên liệu cồn bán tự động đƣợc thiết kế và sử dụng tại

Công Ty Cổ Phần NST.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Dựa trên cơ sở lý thuyết và tính tốn, thiết kế, chế tạo theo từng giai đoạn, sau
đó tìm ra phƣơng án hợp lý, đơn giản và tiết kiệm nhất.
Khảo sát thực tế, tìm hiểu các phƣơng án định lƣợng cơ cấu rót chất liệu rót đã và
đang đƣợc đƣa vào sử dụng, kế thừa những ƣu diểm, tìm cách khắc phục những
khuyết điểm để áp dụng vào thiết kế đề tài. Sau khi tìm hiểu thực tế sẽ tiến hành
nghiên cứu thiết kế cơ cấu truyền động, cơ cấu rót bán tự động, cơ cấu định lƣợng.
Giai đoạn tiếp theo là tiến hành chế tạo.
Trang 1

do an


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Giai đoạn cuối là kiểm nghiệm lại hệ thống, tìm ra những phƣơng án chƣa hợp
lý từ đó sửa chữa và thay đổi phƣơng án thiết kế kịp thời.
1.5. Kết cấu của đề tài
Trong đề tài này gồm những nội dung sau:
+ Nghiên cứu nguyên lý chiết rót nhiên liệu lỏng
+ Nghiên cứu nguyên lý làm việc của hệ thống
+ Thiết kế tính tốn phƣơng án định lƣợng
+ Thiết kế chế tạo phần cơ khí
+ Thiết kế hệ thống điều khiển
+ Kết luận và kiến nghị

Trang 2

do an



Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. CHẤT LỎNG
2.1.1. Định nghĩa
Chất lỏng là một trạng thái vật chất khá phổ biến. Chất lỏng là một chất
lƣu mà các phân tử cấu tạo nên nó có liên kết khơng chặt so với liên kết rắn và có
hình dạng phụ thuộc vào vật chứa nó .
Lƣợng chất lỏng thƣờng đƣợc tính bằng đơn vị thể tích theo đơn vị SI là mét
khối (m³) và đơn vị thƣờng đƣợc sử dụng là lít .
2.1.2. Ứng dụng
Chất lỏng có nhiều ứng dụng nhƣ bôi trơn, dung môi, và chất làm lạnh. Trong
hệ thống thủy lực, chất lỏng đƣợc dùng để truyền năng lƣợng .
Trong lĩnh vực nghiên cứu chuyển động giữa các bề mặt , chất lỏng đƣợc nghiên
cứu nhƣ các chất bôi trơn. Các chất bôi trơn nhƣ dầu đƣợc chọn vì các đặc điểm về
độ nhớt , độ ổn định của dòng chảy trong một khoảng nhiệt độ nhất định , tùy
thuộc vào nhiệt độ khi làm việc của các bộ phận , chi tiết máy. Các loại dầu vì tính
bơi trơn tốt của chúng thƣờng đƣợc dùng trong các động cơ, hộp số, các chi tiết
máy tạo ra ma sát, hệ thống thủy lực.
Chất lỏng đƣợc dùng làm dung mơi để hịa tan các chất lỏng khác hoặc chất
rắn. Các dung dịch có nhiều ứng dụng nhƣ sơ, keo dán. Naptha và aceton thƣờng
đƣợc dùng trong công nghiệp để làm sạch dầu, mỡ, hắc ín, muội từ các bộ phận
máy móc.
2.1.3 . Các đặc tính của chất lỏng :
a. Khối lƣợng riêng: (
Là khối lƣợng chất lỏng trên 1 đơn vị thể tích chất lỏng .
b. Trọng lƣợng riêng:
Là trọng lƣợng chất lỏng trên 1 đơn vị thể tích chất lỏng .

c. Tính nén:
Là một đặc tính của chất lỏng thể hiện thay đổi thể tích của nó dƣới tác động
của ngoại lực . Tính nén đặc trƣng bởi hệ số nén thể tích. Hệ số nén thể tích đƣợc
tính theo cơng thức :

Trong đó :
V : thể tích ban đầu của chất lỏng
dV : thể tích chất lỏng thay đổi khi tăng áp suất một lƣợng dP
d.Modul đàn hồi thể tích của chất lỏng :
Trang 3

do an


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
f. Tính giãn nở nhiệt :
Là sự thay đổi tƣơng đối thể tích chất lỏng khi tăng nhiệt độ khối chất lỏng lên
0
1 C trong điều kiện giữ cố định áp suất .
Tính giãn nở nhiệt của chất lỏng đặc trƣng bởi hệ số giãn nở nhiệt

g. Sự tạo bọt :
Khí ra khỏi chất lỏng khi giảm áp suất chất lỏng làm tạo ra bọt khí. Sự tạo bọt
khí gây ảnh hƣởng lớn tới khả năng chứa đựng chất lỏng , thí nghiệm với nƣớc
cho thấy khi tạo bọt tối đa lƣợng nƣớc thực sự trong bình chứa chỉ chiếm 0,1% thể
tích bình. Sự tạo bọt phụ thuộc vào loại chất lỏng , nhiệt độ chất lỏng , độ kín và
vật liệu của thiết bị thủy lực , kích thƣớc của bọt khí . Đặc biệt sự tạo bọt khí diễn
ra mạnh với nhƣng chất lỏng thơ , có nhiều lắng cạn , hoặc chất lỏng qua sử dụng
lâu .
i. Tính bốc hơi :

Là đặc tính bốc hơi có ở tất cả các chất lỏng , nhƣng cƣờng độ bốc hơi không
giống nhau . Cƣờng độ phụ thuộc vào nhiệt độ , diện tích bề mặt thống, áp suất ,
gió tại mặt thống .
k. Tính hịa tan chất khí:
Là đặc trƣng bởi lƣợng chất khí hịa tan trong một đơn vị thể tích và đƣợc tính
bởi cơng thức Henri .

Trong đó : Vk : thể tích khí hịa tan
Vl : thể tích chất lỏng
k : hệ số hòa tan
P : áp suất chất lỏng
Pa : áp suất khí quyển
l. Tính nhớt:
Là tính chất của chất lỏng chống lại sự trƣợt hay dịch chuyển giữa các lớp chất
lỏng . Nguyên nhân chính của hiện tƣợng này là do xuất hiện nội ma sát giữa các
lớp chất lỏng chuyển động tƣơng đối với nhau . Lực ma sát đƣợc tính theo cơng
thức Niuton .

Trong đó:
µ : (N.s/m2 ) là hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào loại chất lỏng , đƣợc gọi là độ nhớt động
lực học của chất lỏng .
Ngồi ra độ nhớt động lực cịn tính theo các đơn vị: kg/ms, P (poazo), cP
(centipoazo) .
(1 Ns/m2=1 kg/ms =10P =1000 cP )

Trang 4

do an



Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong công thức trên thành phần dv/dy – đặc trƣng cho mức độ dịch chuyển. Nhƣ
vậy chỉ khi chất lỏng chuyển động mới xuất hiện ứng suất tiếp tuyến . Khi chất
lỏng đứng yên coi ứng suất tiếp tuyến bằng 0 .
Trong kỹ thuật còn sử dụng khái niệm độ nhớt động học , kí hiệu ν .
ν = µ/ρ
[ν]=m2/s
1 m2/s= 1 St ( Stốc) =100 cSt ( centiStốc)
Kết quả nghiên cứu chuyển động ổn định của dòng chất lỏng dọc theo một bề
mặt phẳng : vận tốc dòng chất lỏng tại điểm xét giảm tỷ lệ với khoảng cách tại đó
tới bề mặt phẳng . Tức là vận tốc v = 0 khi y = 0 . Khi đó giữa các lớp chất lỏng
xuất hiện ứng suất tiếp tuyến .

Hình 2.1: Biểu đồ ứng suất
Theo giả thuyết của Niuton thì ứng suất tiếp tuyến giữa các lớp chất lỏng tỷ lệ
thuận với gradien vận tốc và phụ thuộc vào loại chất lỏng .
Cần lƣu ý rằng khi so sánh độ nhớt của 2 chất lỏng phải dùng cùng một đơn vị
độ nhớt ở cùng điều kiện đo .
Sự phụ thuộc độ nhớt vào nhiệt độ và áp suất : nhiệt độ càng tăng thì độ nhớt
của chất lỏng càng giảm. (đối với chất khí lại ngƣợc lại , nhiệt độ càng tăng độ
nhớt chất khí càng tăng)
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của độ nhớt có thể biểu diễn sự phụ thuộc nhƣ hình
dƣới:

Hình 2.2: Biểu đồ nhiệt độ và độ nhớt

Trang 5

do an



Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Ảnh hƣởng của áp suất đến độ nhớt khơng đáng kể. Nếu p<20 MPa thì không cần
xét tới sự thay đổi độ nhớt khi áp suất thay đổi.
2.2. CHIẾT RÓT SẢN PHẨM LỎNG.
2.2.1. Định nghĩa
Định lƣợng sản phẩm lỏng là chiết một thể tích nhất định sản phẩm lỏng và rót
vào trong chai, bình, lọ, v.v.. . Định lƣợng sản phẩm lỏng bằng máy đƣợc sử dụng
rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất thực phẩm . Khi định lƣợng bằng máy thì cải
thiện đƣợc điều kiện vệ sinh , đảm bảo đƣợc năng suất cao và định lƣợng sản
phẩm một cách chính xác .
Máy định lƣợng chiết rót sản phẩm lỏng thƣờng đƣợc áp dụng cho những
trƣờng hợp yêu cầu năng suất cao , hoặc các yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh thực
phẩm . Tùy theo tính chất của chất lỏng , các máy chiết rót sẽ khác nhau ở các bộ
phận làm việc chính , các cơ cấu rót .
2.2.2. Các phƣơng pháp chiết sản phẩm
Phƣơng pháp rót áp suất thƣờng : chất lỏng tự chảy vào trong chai do chênh
lệch về độ cao thủy tĩnh. Tốc độ chảy chậm nên chỉ thích hợp với các chất lỏng ít
nhớt. Phƣơng pháp rót chân không: Nối chai với một hệ thống hút chân không ,
chất lỏng sẽ chảy vào trong chai do chênh áp giữa thùng chứa và áp suất trong
chai. Lƣợng chất lỏng chảy vào chai thông thƣờng cũng đƣợc áp dụng phƣơng
pháp bù trừ hoặc chiết đầy chai .
Phƣơng pháp rót đẳng áp: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho các sản phẩm
có gas nhƣ bia , nƣớc ngọt. Trong khi rót , áp suất trong chai lớn hơn áp suất khí
quyển nhằm tránh khơng cho ga (khí CO2) thốt khỏi chất lỏng. Với phƣơng pháp
rót đẳng áp thơng thƣờng, ngƣời ta nạp khí CO2 vào trong chai cho đến khi áp suất
trong chai bằng áp suất trong bình chứa, sau đó cho sản phẩm từ bình chứa chảy
vào trong chai nhờ chênh lệch độ cao.
2.3. MỘT SỐ CƠ CẤU CHIẾT RÓT
2.3.1. Cơ cấu rót kiểu van

Cơ cấu rót kiểu van là một trong các cơ cấu đơn giản nhất, nó gồm có bình
lƣờng có chia vạch, van ba ngã, ống thơng hơi có thể dịch chuyển lên xuống đƣợc,
ống nối để nạp đầy bình lƣờng và ống để rót thể tích đã đinh lƣợng vào bao bì
chứa.

Trang 6

do an


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Thể tích chất lỏng đi vào trong bình lƣờng phụ thuộc vào vị trí đầu bên dƣới của
ống thơng.

Hình 2.3: Cơ cấu rót kiểu van
Trong đó :
1 : Ống thơng hơi
2 : Bình định mức
3 : Bình chứa
4 : Van 3 ngã ( vị trí nạp )
5 : Van 3 ngã ( vị trí rót )
Ở vị trí nạp (4), nút van ba ngã xoay nối ống dẫn chất lỏng trong bình chứa (3)
chảy vào bình định mức (2) , đẩy khơng khí trong bình ra qua ống thông hơi (1)
Khi đầu dƣới của ống ngập dƣới mực chất lỏng thì khơng khí khơng thốt ra đƣợc
nữa , chất lỏng dâng lên cao hơn miệng ống một đoạn nhỏ , rồi dừng lại . Khoảng
dâng cao hơn miệng ống thông hơi (1) phụ thuộc vào mực chất lỏng ở trong bình
chứa (3) . Khi đó áp suất khơng khí trong bình bị nén tới áp suất bằng với áp suất
chất lỏng có độ sâu tính từ mặt thống trong bình chứa (3) và mặt thống trong
bình định mức (2) , chất lỏng khơng chảy vào bình định mức (2) đƣợc nũa . Chất
lỏng trong ống thông hơi (1) sẽ dâng lên và theo quy tắc bình thơng nhau đến bằng

mực chất lỏng ở trong bình chứa .
Ðể tháo chất lỏng vào bao bì , ta xoay van ba ngã tới vị trí tháo . Chất lỏng
trong bình định lƣợng (2) sẽ theo ống dẫn chảy xuống bao bì chứa bên dƣới.
Thể tích chất lỏng trong bình có thể điều chỉnh bằng cách nâng hoặc hạ ống
thông hơi xuống . Tùy theo cách quay van mà những máy dùng cơ cấu rót này
thuộc loại quay tay , bán tự động và tự động . Chất lỏng chảy ra càng nhanh thì
năng suất máy càng lớn .

Trang 7

do an


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.3.2. Cơ cấu rót tới định mức

Hình 2.4 : Cơ cấu rót tới định mức
Trong đó : 1 - Ống hút chân khơng
2 - Bình chứa (áp suất khí quyển )
3 - Cơ cấu rót tới mức định trƣớc
4 - Cơ cấu giữ chai ( chai nhựa )
Cơ cấu rót tới mức định trƣớc: giai đoạn chuẩn bị , giai đoạn đang rót và giai đoạn
hồn tất rót
2.3.3. Cơ cấu rót có phễu định lƣợng và van trƣợt
Cơ cấu rót có phễu định lƣợng và van trƣợt đƣợc dùng trong ngành sữa, rƣợu,
rƣợu vang, và trong nhiều lãnh vực công nghiêp thực phẩm khác để rót sản phẩm
thực phẩm lỏng có độ nhớt thấp .
Trong thùng rót có phễu định lƣợng (1) , đáy bình vặn chặt với van trƣợt (3). Phần
bên trên của van trƣợt (3) rỗng còn phần bên dƣới đặc. Bên phần rỗng của van
trƣợt (3) có lỗ. Van trƣợt (3) di chuyển lên xuống đƣợc bên trong một ống lót (2)

lắp cố định dƣới đáy thùng. Ống lót (2) có lỗ nối với ống dẫn sản phẩm vào bao bì
.
Một lị xo (4) lắp ở đáy bình chứa ln ln giữ cho van trƣợt (3) ở vị trí thấp
nhất. Khi đó miệng của bình định lƣợng (1) nằm bên dƣới mặt thống chât lỏng
trong bình chứa. Khi nâng van trƣợt (3) lên một khoảng (chu kỳ rót) thì bình định
lƣợng (1) chứa chất lỏng đƣợc đƣa lên cao hơn mặt thoáng trong bình chứa, đồng
thời xảy ra sự trùng khít các lỗ của van trƣợt (3) và ống lót (2), nhờ đó chất lỏng ở
trong bình định lƣợng (1) chảy vào bao bì chứa. Sau khi chảy hết chất lỏng thì
bình định lƣợng (1) đƣợc hạ xuống, chất lỏng lại chảy vào đầy phễu định lƣợng
(1) và chu trình làm việc sẽ lặp lại.
Lƣợng chất lỏng chảy vào trong bao bì bằng thể tích của phễu định lƣợng (1), do
đó khi cần thay đổi định lƣợng phải thay đổi phễu định lƣợng khác có thể tích
thích hợp.
Trang 8

do an


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2.5: Cơ cấu rót chính xác có bình lƣờng-van trƣợt
Trong đó :
1: Phễu định lƣợng
2: Ống lót
3: Van trƣợt
4: Lị xo
5: Cam nâng van trƣợt
2.3.4. Cơ cấu rót đẳng áp để rót chất lỏng có nạp khí

Hình 2.6: Cơ cấu rót đẳng áp để rót chất lỏng có nạp khí

Trong đó :
1: Van xả khơng khí
2: Van thơng áp
3: Co2
4: Van chiết
Ðể tránh tổn thất khi rót chất lỏng có nạp ga CO2 ngƣời ta sử dụng loại cơ cấu
rót đẳng áp. Chu trình làm việc của cơ cấu rót đẳng áp gồm:
Nạp đầy khí vào bao bì, áp suất của khí bằng áp suất của chất lỏng đã nạp khí
mở lỗ nạp chất lỏng. Chất lỏng chảy vào bao bì chứa khơng có chênh lệch áp suất
mặt thoáng, chỉ chảy nhờ chênh lệch cột áp. Nạp vào đầy bao bì đến mức chất
Trang 9

do an


×