Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Đồ án hcmute) phân tích báo cáo tài chính chi nhánh công ty cp tm xnk thủ đức siêu thị điện máy 30 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHI
NHÁNHCƠNG TY CP- TM- XNK THỦ ÐỨC
SIÊU THỊ ÐIỆN MÁY 30-4

GVHD:NGUYỄN THỊ LAN ANH
SVTH : PHẠM HUỲNH NHÃ TRÚC

MSSV: 14125114

SKL 0 0 5 1 1 0

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2018

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHI NHÁNH
CƠNG TY CP- TM- XNK THỦ ĐỨC_SIÊU THỊ
ĐIỆN MÁY 30-4


GVHD:
SVTH :
MSSV :
Khoá :
Ngành :

NGUYỄN THỊ LAN ANH
PHẠM HUỲNH NHÃ TRÚC
14125114
14
KẾ TỐN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2018

do an


do an


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng Đại học Sƣ phạm kĩ thuật TP.HCM
cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các thầy cơ tại
trƣờng nói chung và các thầy cơ khoa Đào tạo Chất lƣợng cao nói riêng, tơi đã tiếp
thu và tích lũy đƣợc những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần thiết cho con
đƣờng sắp tới.
Trong khoảng thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP-TM-XNK Thủ
Đức_siêu thị điện máy 30-4, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và hƣớng dẫn tận tình từ
Ban Giám đốc, phịng Kế tốn, phịng Tổ chức hành chánh tạo điều kiện cho tơi
đƣợc tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của Cơng ty.

Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên của siêu thị điện máy 30-4 đã
tạo điều kiện cho tôi đƣợc thực tập và làm việc tại công ty. Đặc biệt là chị Huỳnh
Thị Phƣợng – Kế toán trƣởng đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn trong suốt q
trình thực tập, cung cấp thơng tin tài liệu để tơi hồn thành tốt đề tài lần này.
- Giảng viên hƣớng dẫn Th.S Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hƣớng dẫn và
góp ý kiến giúp tơi hồn thành khóa luận này đƣợc tốt hơn.
Trong thời gian hồn thành khóa luận này đã có nhiều sự cố gắng và nổ lực
nhƣng khơng tránh khỏi sự sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ
các Thầy cơ để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
PHẠM HUỲNH NHÃ TRÚC

i

do an


TĨM TẮT
Trong q trình thực tập tại Chi nhánh cơng ty CP-TM-XNK Thủ Đức_Siêu
thị điện máy 30-4, ngƣời viết nhận thấy việc phân tích báo cáo tài chính có vai trò
quan trọng trong định hƣớng mục tiêu sắp tới của cơng ty. Chính vì thế, với sự
hƣớng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Lan Anh, ngƣời viết chọn đề tài “Phân tích
báo cáo tài chính của Siêu thị điện máy 30-4” để hồn thành khóa luận lần này.
Bài luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh công ty CP-TM-XNK Thủ
Đức_siêu thị điện máy 30-4. Siêu thị điện máy 30-4 bắt đầu hoạt động vào tháng 6
năm 2010 với lĩnh vực kinh doanh chính là thƣơng mại, dịch vụ, kinh doanh các
mặt hàng điện tử, điện lạnh, gia dụng, nội thất, xe đạp, …

Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính gồm
4 phần là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Trong phân tích báo cáo tài chính,
ta phân tích các phần trong báo cáo tài chính và các chỉ số tài chính nhƣ chỉ số khả
năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động, chỉ số khả năng sinh lợi để hiểu đƣợc ý nghĩa của các chỉ số. Cơ sở đƣợc
nêu ở chƣơng 2 là những lý luận cơ bản và là tiền đề cho hoạt động phân tích báo
cáo tài chính của một doanh nghiệp. Việc đánh giá phân tích báo cáo tài chính thơng
qua các chỉ tiêu nhằm phản ánh quy mô doanh nghiệp, tài sản – nguồn vốn, cơ cấu
tổ chức, khả năng thanh toán, hiệu quả kinh doanh … trong kỳ báo cáo. Từ đó đƣa
ra những quyết định đầu tƣ hiệu quả.
Chƣơng 3: Thực trạng về phân tích báo cáo tài chính của siêu thị điện máy 304. Trong quá trình phân tích bảng cân đối kế tốn, kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo lƣu chuyển tiền tệ thì nhìn chung trong giai đoạn 5 năm này, công ty đều
làm ăn mang lại lợi nhuận chứ không bị thua lỗ, tuy nhiên khoản lợi nhuận này có
biến động theo từng năm, năm 2014 và 2016 là năm làm ăn hiệu quả nhất vì mang
lại lợi nhuận cáo nhất, điều đáng chú trọng là gần đây nhất chính là năm 2017 lại là
năm làm ăn kém hiệu quả nhất, doanh thu giảm trầm trọng, kéo theo đó là lợi nhuận
cũng giảm. Với những nguyên nhân, những yếu tố ảnh hƣởng đƣợc rút ra từ việc
phân tích báo cáo tài chính trong giai đoạn này thì mong rằng bƣớc sang năm 2018
và trong tƣơng lai xa hơn, cơng ty sẽ có bƣớc đi đúng đắn để cải thiện đƣợc tình
hình kinh doanh của mình và sẽ phát triển thành cơng hơn.
Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị. Từ các phân tích ở chƣơng 3 rút ra nhận xét
chung và kiến nghị để khắc phục những điểm yếu cịn tồn tại của cơng ty.

ii

do an


SUMMARY

During the internship at the branch of Thu Duc Trading & Import-Export Joint
Stock Company (JSC) – Electronic supermarket 30-4, the writter found that the
analysis of financial statements have an important role in the orientation of the
company's future. Therefore, with thorough guidance of Ms. Nguyen Thi Lan Anh,
the writter selected the topic "Analysis of financial statements of electronic
supermarket 30-4" to complete this dissertation.
The dissertation consists of four chapters:
Chapter 1: Introduction about the branch of Thu Duc Trading & ImportExport JSC - Electronic supermarket 30-4. The supermarket started operating in
June 2010 with the main businesses are trading, service, business electronic items,
refrigeration, household appliances, furniture, bicycles, …
Chapter 2: Theory of Analysis of Financial Statements. The financial
statement consists of four parts: balance sheet, income statement, cash flow
statement and notes to the financial statements. In analyzing financial statements,
we analyze the sections of financial statement and financial ratios such as shortterm solvency index, long-term solvency index, performance evaluation index,
profitability index to understand the meaning of the indicators. The premises set out
in Chapter 2 are basic arguments and be the premise for the analysis of a
enterprise's financial statements. Evaluate and analyzing financial statements
through indicators to reflect the size of enterprises, assets- capital sources,
organizational structure, solvency, business efficiency ... in the reporting period.
From there, make effective investment decisions.
Chapter 3: The reality of Analysis of Financial Statements of Electric
Supermarket 30-4. In the process of analyzing the balance sheet, business results
and cash flow statement, generally in the five years period, the company made
profit, no loss. However, this profit varies year by year, 2014 and 2016 are the most
profitable years for profitability, but the most recent is 2017 is the most inefficient
business year, revenue decreased dramatically, resulting in reduced profits. As the
reasons, the influencing factors derived from the analysis of financial statements in
this period, it is expected that in 2018 and beyond, the company will take the right
steps to improve the situation and will develop more successfully.
Chapter 4: Comments and recommendations. From the analysis in Chapter 3,

general comments and recommendations were made to overcome the company's
weaknesses
remaining.

iii

do an


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................i
TÓM TẮT

............................................................................................................. ii

SUMMARY ............................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ ..................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................... xi
LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHI NHÁNH CÔNG TY CP-TM-XNK THỦ ĐỨC_
SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY 30-4 ........................................................................................3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty CP-TM-XNK Thủ
Đức_Siêu thị điện máy 30-4.........................................................................................3
1.1.1 Thông tin chung về công ty. .....................................................................3
1.1.2 Q trình hình thành của cơng ty. ............................................................4
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh. ......................................4
1.2 Tổ chức quản lí tại đơn vị ......................................................................................5
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của đơn vị. ............................................................5

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. ............................................6
1.3 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty. ..................................................................8
1.3.1 Thị trƣờng mục tiêu của công ty. .............................................................8
1.3.2 Triết lý kinh doanh của công ty. ...............................................................8
1.4 Đặc điểm về bộ máy kế toán tại cơng ty. ..............................................................9
1.4.1 Giới thiệu về bộ máy kế tốn của cơng ty................................................9
1.4.2 Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng. ....................................................11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......17
2.1 Những vấn đề chung. ...........................................................................................17
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa về phân tích báo cáo tài chính. ...........................17
2.1.2 Mục đích phân tích báo cáo tài chính. ...................................................17
iv

do an


2.1.3 Phƣơng pháp phân tích. ..........................................................................19
2.1.4 Nguồn dữ liệu phân tích. . ......................................................................20
2.2 Phân tích các báo cáo tài chính............................................................................22
2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn. ..............................................................22
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh. ..................................23
2.2.3 Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. .....................................................24
2.3 Phân tích các tỷ số tài chính. ...............................................................................24
2.3.1 Phân tích khả năng thanh tốn................................................................24
2.3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động. ................................................................27
2.3.3 Phân tích khả năng sinh lợi. ...................................................................29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CHI NHÁNH CƠNG TY CP-TM-XNK THỦ ĐỨC_SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY 30-4 31
3.1 Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính của Siêu thị điện máy 30-4. ............31
3.2 Phân tích bảng cân đối kế tốn. ...........................................................................31

3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản. ....................................................31
3.2.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn. .............................................42
3.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ...............................................48
3.3.1 Phân tích theo chiều ngang.....................................................................49
3.3.2 Phân tích theo chiều dọc.........................................................................57
3.4 Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. ..................................................................58
3.4.1 Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. ..................................58
3.4.2 Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ. ..........................................59
3.4.3 Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. ......................................59
3.5 Phân tích các tỷ số tài chính. ...............................................................................61
3.5.1 Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn...........................................62
3.5.2 Phân tích khả năng thanh tốn nợ dài hạn. ............................................64
3.5.3 Phân tích chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động. .......................................65
3.5.4 Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi. .........................................................68
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................70
v

do an


4.1 Nhận xét. ..............................................................................................................70
4.1.1 Nhận xét tổ chức bộ máy công ty. ..........................................................70
4.1.2 Nhận xét về cơ cấu bộ máy kế tốn. ......................................................70
4.1.3 Nhận xét về tình hình tài chính của công ty. .........................................71
4.2 Kiến nghị. .............................................................................................................71
KẾT LUẬN

............................................................................................................74

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................76


vi

do an


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BV-TV

Bảo vệ- tạp vụ

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPTC

Chi phí tài chính

CP-TM-XNK

Cổ phần- Thƣơng mại- Xuất nhập khẩu


DN

Doanh nghiệp

EBIT

Lợi nhuận trƣớc lãi vay và trƣớc thuế

GTGT

Gía trị gia tăng

GVHB

Gía vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

KQKD

Kết quả kinh doanh

LNST


Lợi nhuận sau thuế

NDH

Nợ dài hạn

NNH

Nợ ngắn hạn

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


vii

do an


TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

viii

do an


STT
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6

Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Tổng hợp tình hình tài sản cơng ty (2013-2017)
Tình hình biến động tài sản (2013-2017)
Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc (2013-2017)
Tổng hợp tình hình nguồn vốn cơng ty (2013-2017)
Tình hình biến động nguồn vốn giữa các năm liền kề trong
(2013-2017)
Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều dọc
(2013-2017)
Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm.
Sự biến động của kết quả kinh doanh giữa các năm liền kề
(2013-2017)
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
(2013-2017)
Tóm tắt báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (2013-2017)
Kết quả phân tích các tỷ số tài chính (2013-2017)
Chỉ số bình qn ngành (2013-2017)

Trang
33
34
40

42
43
46
48
49
57
59
61
61

ix

do an


STT
Đồ thị 3.1
Đồ thị 3.2
Đồ thị 3.3
Đồ thị 3.4
Đồ thị 3.5
Đồ thị 3.6
Đồ thị 3.7
Đồ thị 3.8
Đồ thị 3.9
Đồ thị 3.10
Đồ thị 3.11
Đồ thị 3.12
Đồ thị 3.13
Đồ thị 3.14

Đồ thị 3.15
Đồ thị 3.16
Đồ thị 3.17
Đồ thị 3.18
Đồ thị 3.19
Đồ thị 3.20
Đồ thị 3.21

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Tên đồ thị
Biến động tổng tài sản (2013-2017)
Biến động của tài sản ngắn hạn và dài hạn (2013-2017)
Sự thay đổi các khoản mục trong tài sản ngắn hạn
(2013-2017)
Biến động của khoản mục tài sản cố định (2013-2017)
Tình hình biến động về cơ cấu tài sản (2013-2017)
Biến động của nguồn vốn giai đoạn (2013-2017)
Tình hình biến động của khoản mục nợ phải trả
(2013-2017)
Tình hình biến động về cơ cấu nguồn vốn (2013-2017)
Tình hình biến động về lợi nhuận sau thuế (2013-2017)
Tình hình biến động về lợi nhuận gộp (2013-2017)
Tình hình biến động về lợi nhuận thuần (2013-2017)
Tình hình biến động của doanh thu hoạt động tài chính
(2013-2017)
Biến động của CP tài chính, CP bán hàng và CP QLDN
(2013-2017)
Sự biến động lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (2013-2017)
Tình hình biến động về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (2013-2017)

Biến động các hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (2013-2017)
Tình hình biến động về các hệ số khả năng thanh tốn nợ
dài hạn (2013-2017)
Tình hình biến động về hàng tồn kho (2013-2017)
Tình hình biến động khoản phải thu (2013-2017)
Tình hình biến động vịng quay tổng tài sản (2013-2017)
Tình hình biến động của các hệ số sinh lợi (2013-2017)

Trang
35
36
37
39
41
44
44
47
50
51
53
53
54
56
56
62
64
65
66
67
68


x

do an


STT
Hình 1.1
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên sơ đồ, hình ảnh
Logo Siêu thị điện máy 30-4
Tổ chức bộ máy siêu thị
Cơ cấu bộ máy kế tốn
Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Trang
3
5
9
13

xi

do an



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, với sự hội nhập kinh tế quốc tế của
nƣớc ta cùng sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở
nên gay gắt hơn. Điều này làm cho các nhà đầu tƣ cần phải cân nhắc kỹ lƣỡng
hơn khi quyết định đầu tƣ vào một kênh kinh doanh nào đó và họ mong muốn
với sự đầu tƣ này sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất với doanh thu tốt nhất. Vậy để
làm đƣợc điều này ngoài việc bỏ nguồn vốn ra các nhà đầu tƣ, các doanh nghiệp
ln ln phải tìm hiểu và đƣa ra những giải pháp, chiến lƣợc, chính sách đƣa
doanh nghiệp đến thành cơng. Ngồi các chiến lƣợc, chính sách đƣa ra, các nhà
đầu tƣ, doanh nghiệp cũng phải xác định và nắm bắt đƣợc điểm mạnh, điểm yếu
của mình để từ đó có thể xác định đƣợc ngun nhân, đƣa ra các giải pháp để
khắc phục điểm yếu cũng nhƣ phát huy những điểm mạnh mà doanh nghiệp mình
đang có.
Với một doanh nghiệp hay bất kì tổ chức kinh doanh nào dù lớn hay nhỏ
thì việc nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp, tổ chức của mình là điều cấp thiết. Để làm đƣợc điều này thì một trong
những việc cần làm đầu tiên chính là phân tích báo cáo tài chính. Vì vậy cần phải
có một đội ngũ, để giúp doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và đúng đắn. Thơng qua đó doanh
nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xác định những bƣớc đi hiệu quả trong tƣơng
lai.
Trong quá trình thực tập tại Siêu thị điện máy 30-4, ngƣời viết nhận thấy
mức độ quan trọng của các nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của nhân tố trên
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó ngƣời viết chọn đề tài: “Phân
tích báo cáo tài chính của siêu thị điện máy 30-4” đề làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài này với mục tiêu nghiên cứu tình hình tài chính của cơng
ty thơng qua các báo cáo tài chính bằng cách sử dụng các cơng cụ phân tích để

làm rõ ý nghĩa của các số liệu để tìm ra nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của
các nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đánh giá về kết
quả hoạt động kinh doanh và điểm yếu điểm mạnh của doanh nghiệp để đƣa ra
những giải pháp thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu

1

do an


3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Để hoàn thành báo cáo này, bên cạnh việc thực hiện phƣơng pháp tiếp xúc
và trao đổi, ngƣời viết còn kết hợp sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực
nghiệm (đúc kết kinh nghiệm từ q trình thực tập) và việc dựa vào nguồn thơng
tin thứ cấp bao gồm các tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài và nguồn thông
tin sơ cấp thơng qua việc tìm hiểu, tiếp xúc, điều tra thực tế trong nội bộ doanh
nghiệp.
3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh: Phân tích số liệu giữa kì phân tích và kì gốc nhằm
tìm ra sự khác biệt để xác định kết quả và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu
kì phân tích trở nên tốt hơn hay xấu đi, từ đó có biện pháp cải thiện kịp thời.
Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính: Phân tích các chỉ số tài chính
theo các cơng thức sẵn có để thấy đƣợc bản chất và tình hình tài chính của cơng
ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình tài chính của siêu thị điện máy 30-4 thông qua báo cáo tài chính
của các năm 2013-2017. Bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động tài chính tại siêu thị điện máy 304 thông qua các số liệu thống kê trong các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của các năm 2013-2017.
5. Bố cục đề tài
Đề tài đƣợc hoàn thành với nội dung gồm 4 chƣơng chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về siêu thị điện máy 30-4.
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.
Chương 3: Thực trạng về phân tích báo cáo tài chính Siêu thị diện máy
30-4 giai đoạn 2013-2017.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

2

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHI NHÁNH CÔNG TY CP-TM-XNK
THỦ ĐỨC_ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY 30-4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty CP-TM-XNK
Thủ Đức_Siêu thị điện máy 30-4

Hình 1.1: Logo Siêu thị điện máy 30-4.
1.1.1 Thông tin chung về công ty
- Tên Công ty: Chi nhánh Công ty Cổ phần Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức
_ Siêu Thị Điện Máy 30-4.
- Trụ sở đặt tại: 01 Dƣơng Văn Cam, phƣờng Linh Tây, quận Thủ Đức, TP.HCM.
- MST: 0301444626-015.

- Điện thoại: (08) 37201171 – Fax (08) 38966865.
- Đại diện: Bà Nguyễn Thị Mỹ Dung – Giám đốc siêu thị.
- Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng.
- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thƣơng mại.
- Chủ sở hữu là Công ty Cổ phần Thƣơng mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức.
- Tên giao dịch: Thu Duc Trading anh Import Export Joint Stock Company, viết
tắt là TIMEXCO.
- Là doanh nghiệp đƣợc thành lập dƣới hình thức chuyển từ doanh nghiệp nhà
nƣớc thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 09/2000/QĐ –TT ngày 17
tháng 01 năm 2000 của chính phủ.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301444626-015 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- Địa chỉ: 231 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM.
- MST: 0301444626.
- Đại diện: Ơng Hồng Đình Sơn – Giám đốc.
- Vốn điều lệ: 124.000.000.000 đồng.

3

do an


1.1.2 Q trình hình thành của cơng ty
Siêu thị điện máy 30-4 là doanh nghiệp tƣ nhân hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản riêng, có con dấu riêng do sở kế hoạch và
đầu tƣ quản lý, có tiền thân là Cửa hàng kinh doanh 30-4 chuyên kinh doanh ngành
hàng kim khí, điện máy, điện gia dụng tại quận Thủ Đức với quy mô nhỏ. Công ty
Timexco vốn là đơn vị kinh doanh đa ngành hàng, trong đó Điện máy là một trong
những ngành hàng chủ lực đã có thị phần đáng kể tại thị trƣờng khu vực Thủ Đức,
Quận 9 và vùng lân cận trong hơn 25 năm qua. Nhận thấy mơ hình tổ chức chỉ là 01

cửa hàng kinh doanh hạch tốn phụ thuộc khơng tƣơng xứng với quy mơ kinh
doanh hiện nay và tiềm năng phát triển trong tƣơng lai nên Hội đồng quản trị Cơng
ty đã có quyết định nâng cấp Cửa hàng kinh doanh 30/4 thành Công ty TNHH MTV
Ba mƣơi Tháng tƣ hạch toán độc lập nhằm tạo quyền chủ động cho cơ sở ứng phó
tốt hơn trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay. Cơng ty TNHH MTV Ba mƣơi
Tháng tƣ chính thức đi vào hoạt động kể từ 01/06/2010. Đến ngày 01/4/2016 căn cứ
theo Nghị quyết số 04/NQ-TMC-HĐQT ngày 25/02/2016 của Chủ tịch Hội đồng
quản trị Công ty Timexco về việc giải thể Công ty TNHH MTV Ba mƣơi Tháng tƣ,
thành lập CN Công ty CP Thƣơng mại XNK Thủ Đức – Siêu thị điện máy 30-4 hoạt
động cho đến nay.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh
Trải qua nhiều năm hoạt động và phát triển với những thăng trầm trong những
ngày mới thành lập, nhƣng nhờ có sự quan tâm chỉ đạo giám sát của Ban lãnh đạo
cũng nhƣ sự nổ lực khơng ngừng của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong công ty,
hiện nay siêu thị điện máy 30-4 đã từng bƣớc lớn mạnh. Là công ty hoạt động kinh
doanh bn bán kim khí điện máy có uy tín thƣơng hiệu trên địa bàn và các khu vực
lân cận.
Công ty hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Buôn bán hàng kim khí điện máy.
+ Bán lẻ các thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh.
+ Bán lẻ đồ điện gia dụng, giƣờng, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tƣơng tự, đồ
dùng gia đình khác, băng đĩa âm thanh, hình ảnh, hoa, cây cảnh.
+ Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và các vật liệu ảnh.
+ Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mền và thiết bị viễn thông, điện
thoại di động.
+ Bán xe đạp và phụ tùng.
+ Sửa chữa các thiết bị nghe nhìn, điện tử gia dụng, giƣờng tủ, bàn ghế và
đồ nội thất tƣơng tự.

4


do an


Đây đều là những sản phẩm chất lƣợng cao đƣợc cấp chứng chỉ quốc tế ISO,
sản phẩm đa chủng loại, có thể đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Siêu thị
điện máy 30-4 luôn đem đến cho quý khách hàng sự hài lòng với những sản phẩm
chất lƣợng cao và ln gắn lợi ích của khách hàng với lợi ích của cơng ty. Siêu thị
điện máy 30-4 ln phấn đấu trở thành đối tác tin cậy trong lĩnh vực kinh doanh
điện máy, lấy nguồn lực con ngƣời làm nịng cốt cho mọi hoạt động của cơng ty,
thành cơng đạt đƣợc tạo nền tảng vững chắc cho công ty phát triển thêm nhiều về
mọi mặt.
1.2 Tổ chức quản lí tại đơn vị
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của đơn vị
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, công ty đã khơng ngừng củng cố, điều
chỉnh mơ hình quản lý gồm các phòng ban gọn nhẹ, mà vẫn chuyên nghiệp. Dựa
trên cơ sở đó, cơng ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình nhƣ sau:

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy siêu thị

5

do an


1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
Đại diện cho công ty trong việc tạo mối qua hệ với các đối tác kinh doanh,
lãnh đạo các cuộc họp nội bộ, đƣa ra các phƣơng hƣớng hoạt động của cơng ty,
kiểm sốt q trình làm việc của nhân viên ở các phịng ban, chịu trách nhiệm về

tồn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời đại điện pháp lý trƣớc pháp
luật cho cơng ty.
 Phó giám đốc.
Trợ lý tham mƣu cho giám đốc, đƣợc giám đốc ủy quyền ký thay các văn bản
về nghiệp vụ kinh doanh và chịu trách nhiệm với giám đốc về nhiệm vụ của mình.
+ Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách về hoạt động kinh doanh vủa cơng ty.
+ Phó giám đốc tài chính: Phụ trách về tình hình tài chính của cơng ty.
 Phịng kinh doanh
Tham gia trực tiếp các hoạt động kinh doanh của cơng ty, tìm kiếm khách
hàng, chăm sóc khách hàng, đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh lên Ban Giám Đốc
và đảm bảo doanh thu kinh doanh cho công ty. Đẩy mạnh công tác tiếp thị quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm ra thị trƣờng và đặc biệt phải nắm bắt đƣợc đầy đủ thông
tin về thị trƣờng cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh, chịu trách nhiệm về việc quản lý thu
mua hàng hóa, theo dõi đặt hàng.
 Phịng tổ chức – hành chính
Chịu trách nhiệm về việc quản lý nhân sự của công ty, tham mƣu cho ban
lãnh đạo về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, các vấn đề về hành chính - pháp lý,
cũng nhƣ các kế hoạch của công ty
Do trƣởng phịng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm.
Có nhiệm vụ kiểm tra chất lƣợng hàng hóa.
Quản lý tồn bộ hồ sơ nhân sự của công ty, xây dựng kế hoạch nhân sự theo
yêu cầu của công ty. Tuyển dụng lao động, tham mƣu cho lãnh đạo về công tác
quản lý cán bộ công nhân viên.
Công tác văn thƣ cho công ty.
Chịu trách nhiệm với Giám Đốc về nhiệm vụ của phịng.
 Phịng kế tốn
Thực hiện quản lý tài chính cơng ty, hoạch toán, quản lý kịp thời và thƣờng
xuyên các hoạt động của công ty. Giám sát các khoản thu chi của cơng ty, lập kế
hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho công ty, là trung tâm giao dịch và thanh
tốn của cơng ty. Tại đây tất cả các chứng từ đƣợc tập hợp để kiểm tra tính hợp lý,


6

do an


hợp lệ, hƣớng dẫn và kiểm tra chế độ kế tốn trong tồn cơng ty. Đồng thời, kiểm
tra và tổng hợp số liệu để báo cáo tồn cơng ty theo đúng pháp lệnh và chế độ Kế
toán Nhà nƣớc ban hành. Trên cơ sở đó, tham mƣu cho giám đốc phƣơng hƣớng và
kế hoạch năm tới về mọi khía cạnh tài chính liên quan đên cơng tác kinh doanh của
tồn cơng ty.
 Giám sát bán hàng
Có chức năng quản lí, chịu trách nhiệm với các bộ phận bán hàng, kết hợp với
các tổ trƣởng tổ bán hàng để phân công công việc cho các nhân viên, là ngƣời tiếp
nhận những yêu cầu, phản ánh của khách hàng, quyết định những vấn đề về trƣng
bày hàng hóa (lên hàng, cắt quầy, …), đồng thời liên hệ và trao đổi với bộ phận giao
nhận cũng nhƣ lắp đặt khi có hàng hóa cần giao đến địa chỉ của khách hàng.
 Bộ phận thu ngân
Có chức năng kiểm tra hàng hóa, xem hàng hóa có mã vạch hay khơng, tổ
chức thanh tốn cho khách hàng, tính hóa đơn rồi tiếp nhận tiền của khách hàng rồi
nộp cho phịng kế tốn.
 Bộ phận bảo vệ- tạp vụ
Bộ phận bảo vệ có chức năng hƣớng dẫn khách hàng vào mua hàng, thực hiện
đúng nội quy của cơng ty, bảo vệ hàng hóa tài sản của công ty, bảo đảm các vấn đề
an ninh trật tự trong cơng ty, giúp khách hàng vận chuyển hàng hóa ra ngồi cơng ty
và phối hợp với các bộ phận khác để xử lý vi phạm.
Bộ phận tạp vụ: chịu trách nhiệm về vệ sinh nơi công ty, dọn dẹp trong và
ngồi cơng ty, vệ sinh hàng hóa, sắp xếp những vật dụng trong kho.
 Tổ điện tử- điện lạnh- gia dụng- xe đạp
Tổ chức trƣng bày hàng hóa và phục vụ khách hàng ở từng ngành hàng cụ thể,

tƣ vấn cho khách hàng, có trách nhiệm quản lý tốt hàng hóa ở phạm vi cho phép,
phải thu thập nhận biết các nhu cầu, phản ánh của khách hàng, mỗi tổ sẽ có một tổ
trƣởng chịu trách nhiệm về ngành hàng riêng biệt, kiểm tra hàng hóa ở khâu đầu
vào, phân cơng, quản lí các nhân viên bán hàng.
 Tổ giao nhận
Chịu trách nhiệm đóng thùng hàng hóa, liên hệ với khách hàng và tiến hàng
vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng đồng thời phụ trách việc luân chuyển hàng
hóa vào kho khi có những hàng hóa từ các nhà phân phối về cơng ty.
 Tổ kho
Quản lí hàng tồn kho, nắm bắt số lƣợng hàng hóa xuất nhập tồn trong, kết hợp
kiểm tra hàng hóa khi nhập kho. Đồng thời có trách nhiệm thơng báo với các nhân
viên bán hàng về việc hàng kho còn hay hết để tránh chốt đơn hàng nhƣng lại không

7

do an


có hàng để xuất, bám sát và thống kê những hàng hóa tồn kho mỗi tháng. Hỗ trợ bộ
phận bán hàng trong việc lên đơn hàng đề xuất để nhập kho.
1.3 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty
1.3.1 Thị trƣờng mục tiêu của công ty
Hiện tại công ty xác định phân khúc mục tiêu sau:
- Phân khúc theo địa lý: công ty hƣớng đến chủ yếu là thị trƣờng Thủ Đức
và các huyện Thuận An, Dĩ An của tỉnh Bình Dƣơng.
- Phân khúc theo độ tuổi: công ty hƣớng đến chủ yếu là đối tƣợng từ 30 đến
50 tuổi.
- Phân khúc theo thu nhập: công ty hƣớng đến chủ yếu là đối tƣợng có thu
nhập trung bình, do theo kết quả nghiên cứu từ phịng kế hoạch kinh doanh
của cơng ty thì đây là đối tƣợng có mức tiêu thụ sản phẩm cao nhất. Đây cũng

là phân khúc mà công ty vấp phải sự cạnh tranh gay gắt nhất của các doanh
nghiệp khác.
1.3.2 Triết lý kinh doanh của công ty
Chi nhánh Công Ty Cổ phần Thƣơng Mại XNK Thủ Đức _Siêu Thị Điện Máy
30-4 luôn đặt quyền lợi và sự thỏa mãn của khách hàng lên hàng đầu, luôn lấy chữ
tín làm trọng. Phƣơng châm hoạt động của cơng ty:
 Uy tín.
 Giao hàng đúng chất lƣợng, đúng thời gian.
 Giá cả cạnh tranh.
 Tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp.
 Hợp tác cùng có lợi và cùng phát triển bền vững.
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế, 30-4 luôn mong muốn đƣợc hợp tác,
liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nƣớc để cống hiến nhiều hơn nữa
trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc nhằm thực hiện khẩu hiệu
mà cơng ty đang hƣớng tới “ Tạo dựng giá trị hƣớng tới tƣơng lai”.Cho đến nay,
cơng ty đã có một đội ngũ lao động gồm hơn 100 nhân viên tƣơng đối đồng đều về
chất lƣợng, năng động, nhiệt huyết đối với cơng việc, có khả năng hồn thành cơng
việc đƣợc giao.

8

do an


1.4 Đặc điểm về bộ máy kế tốn tại cơng ty
1.4.1 Giới thiệu về bộ máy kế tốn của cơng ty
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trƣởng
(kế toán tổng hợp)


Kế toán
ngân hàng

Kế toán
lƣơng

Thủ quỹ
tiền mặt

Kế toán
hàng hóa

Kế tốn
thuế

Kế tốn
hóa đơn

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu bộ máy kế tốn
1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí
 Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)
Là ngƣời chịu trách nhiệm chung trong phòng với nhiệm vụ tổ chức, giám sát,
kiểm tra cơng việc của bộ máy kế tốn, chỉ đạo các kế toán viên lập hệ thống sổ
sách kế tốn minh bạch, phản ánh trung thực tình hình kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tham mƣu Giám đốc, xây dựng và kiện tồn hệ thống quản lý tài chính - kế
toán phù hợp với các quy định của pháp luật và đặc điểm của cơng ty.
Phân tích, dự báo tình hình tài chính của cơng ty, lập kế hoạch tài chính ngắn,
trung và dài hạn của cơng ty. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tài chính đã

đƣợc phê duyệt. Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp, hình thức huy động vốn cho
sản xuất kinh doanh và đầu tƣ theo kế hoạch đã đƣợc duyệt.
Tổ chức quản lý và điều hành cơng việc ở phịng kế tốn, thực hiện thu thập,
ghi chép, tổng hợp và hạch toán kế toán đối với toàn bộ hoạt động đầu tƣ kinh
doanh của cơng ty theo đúng quy định, chế độ tài chính kế tốn, đảm bảo tính chính
xác, trung thực kịp thời. Phân tích tài chính, nguồn vốn, đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả và an toàn sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
 Kế tốn hàng hóa
Thực hiện đúng quy trình kiểm tra – cập nhật – lƣu trữ hoá đơn mua, bán hàng
hoá sổ sách chứng từ kế toán.
Cập nhật, tổng hợp, phân loại theo từng loại hàng, theo từng bộ phận theo dõi
tài khoản kế toán chính xác rõ ràng.
Theo dõi và thực hiện các biện pháp bán hàng, lập hoá đơn bán hàng, kiểm tra
hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho, in và lập báo cáo kịp thời hàng tháng và định

9

do an


kỳ để báo cáo nhanh lãnh đạo phòng về hàng tồn kho. Hàng tháng đối chiếu hàng
tồn kho với bộ phận kho, kiểm kê hàng hoá định kỳ 30/6 và 31/12, kiểm kê đột
xuất, xử lý hao hụt hàng hóa nếu có.
Nhập liệu phải đầy đủ kịp thời để Ban giám đốc và phòng kinh doanh theo dõi
đƣợc lƣợng hàng nhập xuất tồn và cân đối việc đặt hàng, in phiếu nhập kho cho bộ
phận kho đối chiếu theo dõi số liệu hàng tồn kho theo từng ngày giúp cho việc quản
lý xuất nhập hàng đƣợc thuận lợi, nhanh chóng. Khi kết nối dữ liệu thì số tồn kho
cuối tháng này sẽ đƣợc chuyển vào số tồn đầu của tháng sau. Sau khi hồn tất cơng
việc của tháng đó kế tốn tiến hành lƣu và đóng hóa đơn lại theo số thứ tự nhập
kho.

 Kế tốn hóa đơn
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế, quản lý và sử dụng hóa
đơn tài chính đúng quy định của Bộ Tài Chính.
Hàng ngày kế tốn hóa đơn nhận phiếu bán hàng liên trắng từ thu ngân, in
bảng kê bán bán hàng từng kho theo ngày để đối chiếu với liên trắng. Tiến hành
xuất hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng (trƣờng hợp khách hàng yêu cầu), nếu
khách khơng lấy hóa đơn cuối ngày kế tốn gom lại in bảng kê bán lẻ và xuất hóa
đơn kèm bảng kê.
Sau khi xuất hóa đơn bán hàng kế tốn tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế
toán ghi nhận doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp (kế tốn hàng hóa sẽ căn
cứ vào số liệu thuế giá trị gia tăng phải nộp trên phần mềm kế toán để đề nghị nộp
số tiền thuế cho cơ quan thuế theo tháng hoặc quý).
Cuối tháng kế toán kiểm tra lại doanh thu chƣa thuế cộng với tiền thuế
bằng với doanh thu của thủ quỹ ghi nhận từ thu ngân thì chốt số liệu cho trƣởng
bộ phận kế toán hạch toán. Tiến hành đóng cuốn hóa đơn 50 số 01 cuốn và lƣu
theo số thứ tự trên hóa đơn.

10

do an


 Kế toán ngân hàng
Hàng ngày in sao kê từng ngân hàng cho thủ quỹ đối chiếu số dƣ có với số
tiền quẹt thẻ và chuyển khoản phát sinh.
Lập lệnh chi theo giấy đề nghị của kế tốn cơng nợ hoặc phịng kinh doanh
sau đó tiến hành đi lệnh chi trƣợc tiếp hoặc giao dịch bằng Ipay.
Cuối ngày nhập vào phần mềm kế toán các khoản chi và thu tiền gửi ngân
hàng. Cuối tháng đối chiếu với kế tốn cơng nợ số dƣ tài khoản phải trả ngƣời bán.
 Thủ quỹ tiền mặt

Hàng ngày thu chi tiền cho nhà cung cấp. Theo dõi và tổng hợp doanh thu bán
hàng các quầy. Đối chiếu tiền hàng từng kho. Nộp tiền ngân hàng. Chi lƣơng cho
cán bộ, nhân viên.
Bố trí sắp xếp công việc cho nhân viên thu ngân theo sự chỉ đạo của Trƣởng
phịng kế tốn.
Mở sổ theo dõi tình hình thu chi hằng ngày. Báo cáo quỹ hàng tháng
Thực hiện kiểm quỹ theo u cầu của trƣởng phịng kế tốn.
 Kế toán lương
Thực hiện đầy đủ việc chi lƣơng cho ngƣời lao động theo đúng quy định hiện
hành.
Trích nộp bảo hiểm xã hội, bào hiển y tế, bảo hiểm tai nạn, kinh phí cơng đồn
theo đúng quy định hiện hành.
 Kế tốn thuế
Căn cứ trên hóa đơn giá trị gia tăng, kế tốn hạch tốn và tính tốn các
khoản thuế phải nộp hoặc đƣợc hồn lại trong kì. Cuối tháng, kế tốn lập tờ khai
thuế.
1.4.2 Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng
1.4.2.1 Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung. Các nghiệp vụ phát sinh
hằng ngày đều phải ghi vào sổ nhật kí chung theo trình tự nội dung phát sinh và
theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
sổ nhật kí để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý,
cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh của tất cả các tài
khoản. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng với sso liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lâp từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo
tài chính.
Hình thức kế tốn nhật kí chung bao gồm các loại chủ yếu sau:
+ Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt.

11


do an


×