Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Đồ án hcmute) phân tích báo cáo tài chính công ty tnhh thương mại điện phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA KINH TẾ

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN PHONG PHÚ

GVHD:NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM
SVTT:LÊ THỊ THU THẢO
MSSV:16125167

SKL 0 0 7 3 3 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2020

do an


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN PHONG PHÚ



GVHD :

ThS. Nguyễn Thị Huyền Trâm

SVTH :

Lê Thị Thu Thảo

MSSV :

16125167

Lớp

:

161250B

Khóa

:

2016

Hệ

:

Đại học chính quy


TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020

do an


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên em xin bày tỏ sự biết ơn đến tất cả các thầy cô đang giảng dạy tại
trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM nói chung và Khoa Kinh tế nói riêng.
Q thầy cơ đã trực tiếp giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức chuyên
ngành từ cơ bản đến nâng cao, giúp em có nền tảng kiến thức để tìm hiểu và nghiên
cứu đề tài này.
Đặc biệt em muốn gửi đến cô Nguyễn Thị Huyền Trâm lời cảm ơn sâu sắc
nhất vì đã hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Sự
hướng dẫn của cơ khơng chỉ giúp em hồn thành báo cáo khóa luận mà cịn giúp
em có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc trau dồi và nâng cao các kiến thức của
bản thân.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc, các anh chị nhân viên công ty
TNHH Thương mại Điện Phong Phú đã cho em cơ hội được làm việc trong một
môi trường năng động, đoàn kết, giúp em học hỏi thêm rất nhiều kiến thức và kinh
nghiệm hữu ích.
Em xin cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2020

do an


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1

3.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

5.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2

6.

Kết quả đạt được............................................................................................ 3

7.

Bố cục đề tài .................................................................................................. 3

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................... 4

DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
ĐIỆN PHONG PHÚ .............................................................................................. 6
1.1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển ................................. 6
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động .................................................................. 7
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thương mại Điện Phong Phú .. 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 7
1.3.2. Nhiệm vụ của các bộ phận ....................................................................... 7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ............................................................... 8
1.4.1. Sơ đồ tố chức bộ máy kế toán.................................................................. 8
1.4.2. Nhiệm vụ kế toán từng phần hành ........................................................... 8
1.5. Chính sách, chế độ và hình thức kế tốn đang áp dụng ............................... 11
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng ................................................................... 11
1.5.2. Chế độ kế toán đang áp dụng ................................................................. 11
1.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng ..................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...... 13
2.1. Cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính ................................................................. 13
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 13
2.1.2. Vai trị của Báo cáo tài chính ............................................................... 13
2.1.3. Mục đích sử dụng Báo cáo tài chính .................................................... 14
2.2. Phương pháp phân tích Báo cáo tài chính ................................................... 14
2.2.1. Phân tích theo chiều ngang .................................................................. 14
2.2.2. Phân tích theo xu hướng....................................................................... 15
ii

do an


2.2.3. Phân tích theo chiều dọc ...................................................................... 15
2.2.4. Phân tích tỷ số ...................................................................................... 15

2.3. Nguồn dữ liệu sử dụng cho phân tích Báo cáo tài chính ............................. 19
2.3.1. Bảng cân đối kế toán ............................................................................ 19
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 20
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................... 20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY THƯƠNG
MẠI ĐIỆN PHONG PHÚ .................................................................................... 21
3.1. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua Bảng cân đối kế toán .................. 21
3.1.1. Đánh giá biến động tài sản .................................................................. 21
3.1.2. Đánh giá biến động nguồn vốn ............................................................ 24
3.1.3. Đánh giá sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ................................... 27
3.2. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.............................................................................................................. 28
3.2.1. Đánh giá biến động doanh thu ............................................................. 28
3.2.2. Đánh giá biến động chi phí ................................................................. 31
3.2.3. Đánh giá biến động lợi nhuận .............................................................. 34
3.2.4. Đánh giá sự cân đối giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận ...................... 39
3.3. Đánh giá tình hình tài chính thơng qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......... 39
3.4. Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................... 40
3.4.1. Phân tích khả năng thanh tốn ............................................................. 40
3.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động ............................................................... 43
3.4.3. Phân tích khả năng quản lý nợ ............................................................. 45
3.4.4. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................. 47
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN PHONG
PHÚ ...................................................................................................................... 49
4.1. Nhận xét về tình hình hoạt động của cơng ty TNHH Thương Mại Điện
Phong Phú .......................................................................................................... 49
4.1.1. Về tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................... 49
4.1.2. Về tình hình tài chính của công ty TNHH Thương mại Điện Phong Phú
....................................................................................................................... 50

4.2. Kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty TNHH
Thương Mại Điện Phong Phú ............................................................................ 51
4.2.1. Đối với doanh thu .................................................................................. 51
iii

do an


4.2.2. Đối với chi phí ....................................................................................... 51
4.2.3. Kiến nghị về chính sách và mơ hình quản lý cơng ty ............................ 52
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 56
PHỤ LỤC 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2016 ............................................... 57
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2017 ............................................... 58
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2018 ............................................... 59

iv

do an


LỜI GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời điểm hiện tại, môi trường kinh doanh đã thay đổi nhanh chóng để
hịa vào một nền kinh tế ngày càng hội nhập và mở cửa. Trong xu thế tồn cầu hóa
đó, thị trường ngày càng sôi động, số lượng doanh nghiệp cũng liên tục gia tăng.
Từ đó, để đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp và so sánh giữa các doanh
nghiệp cùng ngành, người ta quan tâm đến các thông tin được cơng bố trên Báo
cáo tài chính (BCTC). Thơng tin được đưa ra đòi hỏi các số liệu kế tốn phải được
minh bạch và cơng khai, thể hiện chính xác kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Từ đó kế tốn đã trở thành một phần khơng thể thiếu trong nền kinh tế, để đáp ứng
nhu cầu đó thì những sinh viên học kế toán cần phải được trau dồi, nghiên cứu kiến
thức về kế tốn, một trong số đó là hiểu và phân tích BCTC.
Báo cáo tài chính là một thuật ngữ vô cùng quen thuộc với các sinh viên ngành
kế tốn. Phân tích BCTC là phương pháp phổ biến nhất, không thể không dùng tới
để đánh giá kết quả hoạt động của một doanh nghiệp, giúp người quản lý thấy rõ
được các ưu nhược điểm của công ty mình để đưa ra các phương án gia tăng chất
lượng hoạt động đồng thời giảm thiểu các rủi ro tài chính. BCTC cịn giúp cho các
đối tượng quan tâm bên ngồi DN như kiểm tốn, nhà đầu tư, các cơ quan nhà
nước đánh giá về khả năng tài chính và việc hoàn thành các nghĩa vụ của DN để
đưa ra các quyết định kinh tế. Nói cách khác, phân tích BCTC là phương pháp tất
yếu để đánh giá sức khỏe của mọi doanh nghiệp.
Ý nghĩa của Báo cáo tài chính không đơn thuần chỉ là các con số thể hiện giá
trị tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận,.. người phân tích BCTC ngoài việc đọc và hiểu ý
nghĩa của các con số hiển thị, còn phải so sánh số liệu giữa các năm để đánh giá
tình hình phát triển, tính tốn các chỉ số tài chính để phân tích khả năng kinh tế, dự
kiến tiềm năng phát triển trong tương lai. Phân tích BCTC là căn cứ quan trọng để
chủ doanh nghiệp ra phương án quản trị; nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng ra
quyết định hợp tác sinh lợi; cơ quan nhà nước kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ...
Hiểu được tầm quan trọng của BCTC và phân tích BCTC, tơi đã chọn đề tài
Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích Báo cáo tài chính cơng ty TNHH Thương mại
Điện Phong Phú” với mong muốn được rèn luyện thêm về các kiến thức chun
mơn, khả năng phân tích BCTC, từ đó có thể đánh giá tổng qt thực trạng tài
chính, hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- “Tìm hiểu thơng tin về cơng ty TNHH Thương Mại Điện Phong Phú: Quá
trình hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt động, cơ cấu bộ máy tổ chức, bộ máy
1

do an



kế tốn, quy trình hoạt động và các chính sách bán hàng.. Phân tích những điểm
mạnh, điểm yếu để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.”
- “Nắm vững lý thuyết về phân tích Báo cáo tài chính: Các khái niệm, mục tiêu
của phân tích Báo cáo tài chính.”
- Đánh giá thực trạng tài chính thơng qua các số liệu trên Báo cáo tài chính
giai đoạn 2016-2018 của cơng ty TNHH Thương Mại Điện Phong Phú. Phân tích
các chỉ số tài chính như các tỷ số thanh tốn, tỷ số hoạt động và tỷ số sinh lời của
doanh nghiệp.
- Nhận xét chung về những vấn đề tài chính, đưa ra các kiến nghị giúp DN
nâng cao hiệu quả hoạt động.
3. Đối tượng nghiên cứu
BCTC năm 2016, 2017, 2018 của cơng ty TNHH Thương Mại Điện Phong
Phú. Bao gồm:
• “Bảng cân đối kế tốn”
• “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”
• “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tìm kiếm, tập hợp và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu của
BCTC qua các năm. Sử dụng các hình thức như biểu đồ, đồ thị, bảng và Excel để
phân loại và xử lý các số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo qua sách vở,
các bài viết về phân tích BCTC.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát tình hình thực tế tại cơng ty, tìm
hiểu về các thông tin của công ty như bộ máy tổ chức, quá trình vận hành… Đặt
câu hỏi cho các nhân viên kế tốn về hiệu quả hoạt động của cơng ty, lý giải sự
biến động của một số khoản mục.
- Phương pháp thu thập, so sánh và phân tích BCTC: Phân loại và sắp xếp các
số liệu của từng khoản mục theo từng năm để nhìn thấy sự thay đổi, phân tích các

khoản mục nhỏ để xác định tỷ lệ tác động đến các khoản mục lớn. Sử dụng các
công thức để tính các chỉ số tài chính, kết nối các dữ liệu để đánh giá tiềm lực kinh
tế của doanh nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty TNHH Thương Mại
Điện Phong Phú, tọa lạc tại số 534 Đường 2/9, Phường 8, Thành phố Vũng Tàu,
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2

do an


- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/04/2020 đến ngày
10/07/2020. Thời gian lập báo cáo tài chính được phân tích trong bài là năm 2016,
2017, 2018.
6. Kết quả đạt được
- Vận dụng các kiến thức kế tốn đã học vào thực tế. Tích lũy kinh nghiệm
làm việc trong môi trường năng động, hiểu được quy trình cơng tác kế tốn và
cơng việc cụ thể của từng nhân viên kế toán.
- Tiếp thu rèn luyện và nâng cao kiến thức về Báo cáo tài chính. Nắm được
các phương thức phân tích BCTC, từ đó có thể đưa ra các đánh giá về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
- “Nâng cao khả năng phân tích, suy luận, so sánh, tư duy phản biện.. để đưa
ra các kiến nghị giúp phát triển điểm mạnh, hạn chế điểm yếu cho doanh nghiệp.
7. Bố cục đề tài
Nội dung của khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Điện Phong
Phú.
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích BCTC.
Chương 3: Phân tích BCTC tại cơng ty TNHH Thương mại Điện Phong Phú.

Chương 4: Nhận xét – Kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại
cơng ty TNHH Thương Mại Điện Phong Phú.

3

do an


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Hệ thống tổ chức quản lý ........................................................................... 7
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................................. 8
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức Nhật ký chung........................... 12

Đồ thị 3.1. Biến động của tổng tài sản giai đoạn 2016-2018 ................................... 21
Đồ thị 3.2. Biến động của các yếu tố đến tổng tài sản giai đoạn 2016-2018 ........... 22
Đồ thị 3.3. Biến động của tổng nguồn vốn giai đoạn 2016-2018............................. 24
Đồ thị 3.4. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 ................................................ 25
Đồ thị 3.5. Biến động của Nợ phải trả giai đoạn 2016-2018.................................... 26
Đồ thị 3.6. Biến động của Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2016-2018 ............................ 27
Đồ thị 3.7. Biến động của Doanh thu thuần bán hàng giai đoạn 2016-2018 ........... 28
Đồ thị 3.8. Biến động của Doanh thu hoạt động tài chính 2016-2018 ..................... 29
Đồ thị 3.9. Cơ cấu chi phí giai đoạn 2016-2018 ...................................................... 31
Đồ thị 3.10. Biến động giá vốn hàng bán giai đoạn 2016-2018 ............................... 32
Đồ thị 3.11. Biến động CPQLDN giai đoạn 2016-2018 .......................................... 33
Đồ thị 3.12. Biến động của các tỷ số thanh toán giai đoạn 2016-2018 .................... 41
Đồ thị 3.13. Biến động tỷ số nợ trên tổng tài sản giai đoạn 2016-2018 ................... 45
Đồ thị 3.14. Biến động tỷ số nợ trên VCSH giai đoạn 2016-2018........................... 46

Bảng 3.1. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 .............................................. 25
Bảng 3.2. Phân tích Tổng doanh thu giai đoạn 2016-2018 ...................................... 30

Bảng 3.3. Phân tích Tổng chi phí giai đoạn 2016-2018 ........................................... 34
Bảng 3.4. Phân tích Lợi nhuận thuần bán hàng giai đoạn 2016-2018 ..................... 35
Bảng 3.5. Phân tích Lợi nhuận gộp giai đoạn 2016-2018 ........................................ 36
Bảng 3.6. Phân tích LN sau thuế giai đoạn 2016-2018 ............................................ 37
Bảng 3.7. Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận 2016-2018 ................ 39
Bảng 3.8. Tóm tắt BCLCTT giai đoạn 2016-2018................................................... 40
Bảng 3.9. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán giai đoạn 2016-2018 ...................... 41
Bảng 3.10. Các tỷ số hoạt động giai đoạn 2016-2018 .............................................. 43
Bảng 3.11. Các tỷ số lợi nhuận giai đoạn 2016-2018 .............................................. 47

4

do an


DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

GTGT, VAT

: Giá trị gia tăng

TSCĐ


: Tài sản cố định

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCĐTK

: Bảng cân đối tài khoản

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

NCC

: Nhà cung cấp

HTK

: “Hàng tồn kho”

BCTC

: “Báo cáo tài chính”


BCKQHĐKD

: “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh”

DN

: “Doanh nghiệp”

BCLCTT

: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

DT

: Doanh thu

CP

: “Chi phí”

GVHB

: “Giá vốn hàng bán”

CPQLDN

: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

LN


: “Lợi nhuận”

5

do an


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI ĐIỆN PHONG PHÚ
1.1.

Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển

- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN PHONG PHÚ
- Địa chỉ: 534 Đường 2/9, Phường 8, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu
- Ngày thành lập: 15/01/2009
- Mã số thuế: 3501105859
- Điện thoại: 0254 3581199 – 0981 154488
- Vốn điều lệ: 500.000.000VND
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp và phân phối các thiết bị điện gia dụng.
- Quá trình hình thành và phát triển:
Trước khi thành lập công ty, anh Lưu Văn Thuyên (Giám đốc và đại diện pháp
luật) mở một cửa hàng kinh doanh thiết bị điện nhỏ, tập trung vào sửa chữa các
thiết bị. Sau một thời gian, cửa hàng mở rộng và anh tập trung hơn vào công tác
kinh doanh, trở thành đại lý phân phối và bán lẻ cho nhiều công ty. Năm 2009, anh
thành lập công ty TNHH Thương Mại Điện Phong Phú với vốn điều lệ 500.000.000
đồng.
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, doanh nghiệp hiện đang là đại lý,
nhà phân phối độc quyền tại thành phố Vũng Tàu cho hơn 10 công ty sản xuất thiết

bị điện có thể kể đến là:
- Cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng
- Cơng ty TNHH Panasonic Eco Solutions Việt Nam
- Công ty Electrolux Việt Nam
- Công ty Cổ phần Sino Việt Nam
- Công ty Cổ phần dây cáp điện Việt Nam (Cadivi)
- Công ty TNHH Dây & Cáp điện Thăng Long
- Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Điện Cơ BIFAN
- Công ty TNHH Tân Tiến Senko
- ...
Doanh nghiệp cũng là đơn vị cung cấp và phân phối thiết bị điện cho hơn 150
cửa hàng nhỏ khác cũng như nhận cung cấp đơn thầu các dự án xây dựng trong
thành phố như các trung tâm thương mại, cao ốc, nhà hàng khách sạn,... trong
thành phố Vũng Tàu. Ngồi ra, cơng ty cịn có các chi nhánh cửa hàng theo hình
thức bán lẻ cho người dân.
6

do an


1.2.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động

Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển, các thiết bị điện đã trở thành
một nhu cầu tất yếu của con người. Bóng đèn điện, quạt điện, các thiết bị điện dân
dụng… được coi là các vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống sinh hoạt bình
thường, đặc biệt là các hộ gia đình. Khơng chỉ là nhu cầu tất yếu trong đời sống,
mọi DN, tổ chức thuộc mọi lĩnh vực cũng đều có nhu cầu lắp đặt và sử dụng đồ
điện.

Cơng ty TNHH Thương mại Điện Phong Phú hoạt động trong lĩnh vực cung
cấp sỉ và lẻ các thiết bị điện gia dụng, là nhà phân phối độc quyền một số các sản
phẩm tại thành phố Vũng Tàu. Ngồi ra cơng ty còn nhận cung cấp và lắp đặt các
thiết bị điện, các đồ dùng gia đình trong tồn thành phố.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Thương mại Điện Phong Phú
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1 Hệ thống tổ chức quản lý
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.3.2. Nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Giám đốc, đại diện pháp luật và cũng là người thành lập công ty
là anh Lưu Văn Thuyên. Anh là người trực tiếp quản lý điều hành và ra các quyết
định kinh doanh, quản lý, theo dõi quá trình vận hành của các bộ phận, là người
đưa ra các chiến lược quyết định sự phát triển của DN.
- Phó Giám đốc: Phó Giám đốc đóng vai trị hỗ trợ cho Giám đốc về quản lý
và điều hành các hoạt động của công ty. Được ủy quyền chịu trách nhiệm về hoạt
7

do an


động nhập kho và xuất kho hàng hóa, được phép ra quyết định trong phạm vi cửa
hàng và kho hàng của cơng ty.
- Bộ phận Kế tốn: Kế tốn là một bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có những bước phát triển
ổn định. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán: Thu nhận, nhập liệu và kiểm tra các chứng
từ phát sinh hằng ngày, kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính.
Tổng hợp số liệu lên các báo cáo hàng tháng. Kiểm soát doanh thu, chi phí, theo
dõi và thu hồi, thanh tốn cơng nợ cho khách hàng và nhà cung cấp.
- Bộ phận Kinh doanh: Thực hiện công tác bán hàng thông qua các hình thức:

bán hàng trực tiếp, giao dịch qua điện thoại. Tiếp nhận các đơn hàng từ khách hàng
sỉ và các nhà thầu xâu dựng. Bộ phận kinh doanh cũng đồng thời thực hiện công
tác giao hàng. Nhân viên giao hàng nhận hóa đơn và bảng kê, kiểm tra sự chính
xác với các hàng hóa tương ứng. Có trách nhiệm giao hàng tận nơi tới các địa điểm
mà khách hàng yêu cầu trong thành phố, báo cáo kết quả sau khi giao hàng.
- Bộ phận Nhân sự: Thực hiện các cơng tác hành chính, quản lý bảo vệ các tài
sản và thiết bị của doanh nghiệp. Theo dõi việc thực hiện đúng các nội quy, quản
lý chấm công và tuyển dụng nhân sự ở các bộ phận, đảm bảo quá trình vận hành
hiệu quả và khơng bị gián đoạn.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.4.1. Sơ đồ tố chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Bộ phận Kế toán)
1.4.2. Nhiệm vụ kế toán từng phần hành
❖ Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm thu thập, ghi chép các nghiệp vụ hằng ngày,
kiểm sốt các cơng tác kế tốn. Hỗ trợ cho Giám đốc trong lĩnh vực kế toán, tài
chính, cung cấp các thơng tin làm căn cứ trong việc đưa ra các quyết định để doanh
nghiệp đạt hiệu suất tốt hơn.
8

do an


- Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp
Hỗ trợ, hướng dẫn các nhân viên kế tốn khác về các cơng việc phát sinh, kiểm
tra, xét duyệt sự chính xác của các nghiệp vụ, các chứng từ.



Thu thập, lưu trữ và xử lý các chứng từ, số liệu kế toán, ghi chép vào các sổ
sách liên quan theo quy định.




Cung cấp số liệu cho Giám đốc hoặc các cơ quan chức năng khi có u cầu.
❖ Kế tốn thuế

Kế tốn thuế chịu trách nhiệm khai báo các vấn đề liên quan đến thuế, tính
thuế đầy đủ và lập các báo cáo đúng thời hạn để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động
đúng pháp luật và hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Nhiệm vụ của kế tốn thuế


Làm các báo cáo thuế định kỳ.



Lập BCTC hàng năm.



Tập hợp các hóa đơn gốc hợp lệ để kê khai thuế.
❖ Kế toán thanh toán

Kế toán thanh toán là người kiểm soát các khoản phải trả, các chi phí phát
sinh hằng ngày của doanh nghiệp, được khái quát là thực hiện việc lập các đề nghị
thanh toán, đề xuất chi, chứng từ thu, chi. Liên quan đến việc sử dụng dòng tiền
để thanh tốn cho các nhà cung cấp, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh

doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán thanh toán
Lập đề xuất chi, các văn bản về kế hoạch thanh tốn các khoản nợ hàng tháng,
hàng tuần.


Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cho nhà
cung cấp như: đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn, lập phiếu đề nghị thanh tốn, lập
phiếu chi.


Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như tạm ứng, phí cơng tác, trả lương, thanh
tốn tiền mua hàng bên ngồi…




Lập báo cáo tồn quỹ hàng tháng cho Giám đốc.
❖ Kế toán bán hàng

Kế toán bán hàng là một phần quan trọng trong cơng tác kế tốn đặc biệt là với
những cơng ty thương mại, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận.

9

do an


- Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
Xuất hóa đơn bán hàng, ghi chép, phản ánh tình trạng số lượng và giá cả của

từng mặt hàng, tình hình bán hàng của từng sản phẩm, từng phương thức bán hàng
để giúp doanh nghiệp có các chiến lược kinh doanh đối với từng sản phẩm.


Kiểm tra tình hình bán hàng, quản lý thu hồi tiền hàng, cùng với kế tốn cơng
nợ theo dõi chi tiết từng khách hàng.


Tập hợp các chi phí bán hàng phát sinh, tổng hợp doanh thu bán hàng từ đó
xác định được lợi nhuận từ bán hàng, chỉ tiêu trên BCKQHĐKD.


❖ Kế tốn kho
Kế tốn kho quản lý các hóa đơn chứng từ thể hiện trình trạng các vật phẩm
trong kho, theo dõi tình hình hàng nhập-xuất-tồn; giúp hạn chế tối đa những rủi ro,
thất thoát cho doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của kế toán kho
Lập báo cáo tồn kho, các chứng từ thể hiện tình trạng nhập-xuất-tồn hàng
tháng, hàng q.


Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa định kỳ. Lập biên bản kiểm kê, xử lý
chênh lệch nếu số liệu trên sổ sách không khớp với số liệu thực thế.


❖ “Kế tốn Tài sản cố định”
“Kế tốn Tài sản cố định chịu trách nhiệm theo dõi và quản lý các tài sản cố
định của công ty”
- Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Quản lý việc sử dụng TSCĐ của từng bộ phận trong công ty. Khi bàn giao tài

sản cho mỗi bộ phận thì lập biên bản bàn giao để chứng minh tính hiện hữu của tài
sản.


Ghi nhận giá trị của TS, xác định các CP có tính vào giá trị của tài sản hay
khơng. Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.


Hằng năm lập biên bản kiểm kê TSCĐ để kiểm tra đủ số lượng, đảm bảo khơng
thất thốt tài sản.


❖ Kế tốn cơng nợ
“Công nợ là một phần hành không thể thiếu trong cơng tác kế tốn của bất cứ
doanh nghiệp nào, vì nó tác động đến doanh thu, nguồn vốn đến từ các khoản nợ
phải thu. Việc quản lý công nợ tốt chính là nhân tố giúp doanh nghiệp gia tăng khả
năng tự chủ tài chính.”

10

do an


- Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
Quản lý cơng nợ hằng ngày. Với KH thân thiết mua, bán thường xuyên hoặc
giá trị giao dịch lớn thì định kỳ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng, kế toán gửi
bảng kê chi tiết để đối chiếu với khách hàng, xử lý các đơn hàng chênh lệch nếu
khách hàng có phản hồi. Cuối tháng, kế toán tổng hợp thành bảng kê tháng, chốt
cơng nợ với khách hàng, xuất hóa đơn và gửi u cầu thanh tốn.



Giám sát việc thanh tốn cơng nợ của các khách hàng, đảm bảo các khoản nợ
được thanh tốn đúng kỳ hạn.


1.5. Chính sách, chế độ và hình thức kế tốn đang áp dụng
1.5.1. Chính sách kế tốn áp dụng
Một số chính sách kế tốn tại cơng ty:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc là ngày 31/12.
- Cơng ty áp dụng hình thức tổ chức tập trung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Kỳ báo cáo kế toán hàng quý (3 tháng).
- Phương pháp tính thuế GTGT: “Phương pháp khấu trừ”.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: “Phương pháp khấu hao theo đường thẳng”.
- Phương pháp kê khai HTK: “Phương pháp kê khai thường xuyên”.
- Phương pháp tính giá: “Phương pháp bình qn gia quyền”.
1.5.2. Chế độ kế tốn đang áp dụng
Chế độ, chuẩn mực kế tốn cơng ty áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn
doanh nghiệp nhỏ và vừa, theo thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22
tháng 12 năm 2014.
Tuân thủ các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính, ngun tắc ghi sổ
kế tốn theo thơng tư quy định.
1.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng
- “Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy”
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung

11

do an



Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Bộ phận Kế tốn)
- Hàng ngày, kế toán thu thập các chứng từ thể hiện hoạt động kinh doanh
phát sinh trong ngày, ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung và Bảng tổng hợp chi
tiết. Sau đó hạch tốn theo các tài khoản phù hợp để ghi vào Sổ Cái.
- Định kỳ vào cuối mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm, kế toán đối chiếu Sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết để đảm bảo số liệu đúng, tổng hợp các dữ liệu trên Sổ Cái
để lập Bảng cân đối tài khoản. Tổng hợp số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết để lập
các Báo cáo tài chính.

12

do an


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm
Theo Wikipedia: “Báo cáo tài chính là các thơng tin kinh tế được kế tốn viên
trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những
người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế”.
Ta có thể hiểu “Báo cáo tài chính” là bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp,
tất cả doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực đều phải lập và trình bày BCTC.
Theo chuẩn mực kế tốn, hệ thống BCTC bao gồm:
- “Bảng cân đối kế toán

(Mẫu số B01-DNN)”


- “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)”
- “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

(Mẫu số B03-DNN)”

- “Bản thuyết minh báo cáo tài chính

(Mẫu số B09-DNN)”

2.1.2. Vai trị của Báo cáo tài chính
“Báo cáo tài chính mang ý nghĩa cần thiết và rất quan trọng trong cơng tác kế
tốn, cơng tác quản lý tài chính của người quản trị và cũng có ý nghĩa đối với các
đối tượng ngồi doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp trung thực và đầy đủ
các thơng tin về tình hình tài chính cho ban quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, đối
tác, các bên cho vay,… Báo cáo tài chính mang đến các thông tin quan trọng làm
căn cứ để đưa ra các quyết định kinh tế.”
Chính vì tầm quan trọng đó mà báo cáo tài chính trở thành đối tượng được
quan tâm khơng chỉ của kế tốn, nhà quản lý doanh nghiệp, các đối tượng bên
ngồi doanh nghiệp mà cịn của đơn vị quản lý nhà nước. Theo luật từ cơ quan
thuế, mọi doanh nghiệp dù hoạt động ở lĩnh vực, ngành nghề nào cũng đều phải
lập BCTC năm. BCTC thể hiện kết quả kinh doanh của một kỳ, một năm đã qua,
tổng quát nguồn lực tài sản và vốn, tình hình nợ và khả năng tự chủ tài chính của
DN. Những con số trên BCTC là nguồn dữ liệu quan trọng để ban quản trị đưa ra
các chiến lược phát triển cho doanh nghiệp, kiểm toán viên, cơ quan thuế chủ nợ
và các nhà đầu tư, nhà phân tích đưa ra các quyết định kinh tế.

13

do an



2.1.3. Mục đích sử dụng Báo cáo tài chính
“Tùy vào các đối tượng khác nhau mà nhu cầu khai thác thông tin trên BCTC
cũng khác nhau. Các đối tượng sử dụng Báo cáo tài chính bao gồm: Nhà quản lý
doanh nghiệp; Nhà đầu tư, nhà cung cấp; Đối tác thương mại; Ngân hàng.”
Đối với nhà quản lý nội bộ: Đối tượng này sử dụng BCTC để nắm bắt
tình hình kinh tế hiện tại của doanh nghiệp, nhằm ổn định và nâng cao khả năng
tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty. Chủ yếu ban quản lý chú trọng đến
các thơng tin về tỷ suất sinh lợi, dịng tiền lưu thơng... Phân tích BCTC giúp nhà
quản lý vận hành doanh nghiệp một cách hiệu quả và đưa ra các chiến lược phát
triển.
Đối với nhà cung cấp: Đây là những đơn vị cung cấp sản phẩm, hàng
hóa cho doanh nghiệp. Nhà cung cấp sử dụng BCTC để nắm bắt được khả năng
trả nợ của doanh nghiệp nên sẽ chú trọng vào thơng tin khả năng thanh tốn, các
khoản nợ. Từ đó họ sẽ đưa ra quyết định về thời hạn thanh tốn cũng như các chính
sách bán hàng cho DN.
Đối với khách hàng, đối tác thương mại: Khách hàng là những người
bỏ tiền ra mua sản phẩm của doanh nghiệp, đối tác thương mại là những KH mua
sỉ, mua số lượng lớn nên họ sẽ quan tâm tới các vấn đề về hàng hóa, chắc chắn
rằng sản phẩm được cung cấp đủ về số lượng và chất lượng để việc kinh doanh
của họ không bị gián đoạn. Dựa vào BCTC họ có thể biết được tình hình mua bán
của doanh nghiệp tốt hay không, lượng hàng tồn kho dự trữ có ổn định hay khơng
thơng qua HTK bình qn, vịng quay HTK…
Đối với ngân hàng, nhà đầu tư: Ngân hàng và nhà đầu tư là các đối
tượng cho vay, giúp doanh nghiệp mở rộng khả năng tài chính của mình. Do đó họ
quan tâm đến khả năng thanh tốn và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Phân tích
BCTC giúp họ đánh giá khả năng trả nợ vay, khả năng thanh tốn, tình hình nợ
ngắn hạn. Đối với ngân hàng và các bên cho vay, họ còn quan tâm đến nguồn vốn
của doanh nghiệp, dùng thông tin này để ra các điều kiện thỏa thuận thế chấp nếu

như doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản.
2.2. Phương pháp phân tích Báo cáo tài chính
2.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang là phương pháp đơn giản và tối ưu nhất thể hiện
được sự phát triển của doanh nghiệp qua các năm, bằng cách tính chênh lệch giữa
số liệu năm cần phân tích với năm gốc (X1 – X0) hoặc tỷ lệ phần trăm chênh lệch
bằng cách lấy số chênh lệch chia cho số liệu năm gốc (
tăng trưởng.
14

do an

X1−X0
X0

) để thấy được tỷ lệ


Trong đó:

X1 là số liệu năm cần phân tích
X0 là số liệu năm gốc

2.2.2. Phân tích theo xu hướng
Phân tích theo xu hướng là một phương pháp mở rộng hơn của phương pháp
phân tích theo chiều ngang. Cụ thể là mở rộng về quy mơ thời gian, phân tích trên
nhiều năm thay vì chỉ so sánh số liệu của hai năm. Phương pháp này giúp người
sử dụng đánh giá bao quát hơn về tình hình hoạt động của DN trong một thời gian
dài, từ đó đưa ra các giải pháp ổn định hoặc nâng cao kết quả hoạt động.
2.2.3. Phân tích theo chiều dọc

Phân tích theo chiều dọc là phương pháp cho thấy mối quan hệ và tầm quan
trọng của từng khoản mục nhỏ so với khoản mục tổng thông qua tỷ lệ phần trăm.
Tỷ trọng của các khoản mục nhỏ cho thấy tầm ảnh hưởng của từng yếu tố đến quy
mô chung, dễ dàng giúp người sử dụng nhận thấy những thay đổi trong kết cấu so
với các năm liền kề.
Cách tính: Tỷ trọng một khoản mục (%) =

Giá trị khoản mục
Giá trị tổng

x 100%

2.2.4. Phân tích tỷ số
“Phân tích các tỷ số tài chính là phương pháp tính tốn các tỷ lệ theo cơng thức
sẵn thể hiện mối tương quan giữa các giá trị riêng lẻ. Những tỷ số này cho thấy rõ
hơn về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, năng lực thanh toán, khả năng thu hồi
cơng nợ, hiệu quả kinh doanh… để từ đó đánh giá được tiềm năng và rủi ro của
doanh nghiệp. Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp khơng thể thiếu khi
phân tích đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp, những chỉ số này là căn cứ để so sánh
với các doanh nghiệp cùng ngành, biết được vị thế của doanh nghiệp trong ngành,
điểm mạnh, điểm yếu để tìm các phương pháp khắc phục, có các nhóm chỉ số quan
trọng cần phân tích như sau:”
❖ “Phân tích khả năng thanh toán”
Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, NCC, ngân hàng quan tâm nhất khi sử dụng
Báo cáo tài chính. Từ các tỷ số về khả năng thanh tốn, ta nhận định được năng
lực tài chính hiện có của doanh nghiệp để chi trả các khoản nợ đối với các đối
tượng mà doanh nghiệp có quan hệ nhập hàng hóa, vay hoặc nợ.
- “Tỷ số thanh tốn hiện hành”

15


do an


Tỷ số thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản để có thể
thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Nói cách khác là thể hiện năng lực trả nợ mà
chỉ sử dụng nguồn lưu động có sẵn (tiền, chứng khốn ngắn hạn, khoản phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho), không cần dùng đến các khoản vay mượn. Chỉ tiêu này
lớn hơn 1 và càng cao thì doanh nghiệp càng có khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn và ngược lại. Tuy nhiên hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nên để
đánh giá khả năng thanh toán cẩn thận hơn, ta nên xét đến tỷ số thanh toán nhanh.
- “Tỷ số thanh toán nhanh”

“Tỷ số thanh toán nhanh cũng là yếu tố đánh giá năng lực chi trả các khoản nợ
nhưng có sự cẩn trọng hơn. Hệ số này cho thấy khả năng thanh tốn trong trường
hợp khơng sử dụng đến hàng tồn kho. Ta xét trên tài sản ngắn hạn có tính thanh
khoản cao là tiền, tương đương tiền, khoản phải thu và các khoản đầu tư ngắn hạn,
không xét đến hàng tồn kho vì hàng tồn kho muốn chuyển đổi thành tiền phải trải
qua các giai đoạn phân phối, để biến đổi thành tiền phải mất một thời gian dài. Nếu
tỷ số này nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp khơng có khả năng trong việc thanh
toán nợ. Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn tỷ lệ thanh toán hiện hành rất nhiều thì cho thấy
TSNH của doanh nghiệp phần lớn là hàng tồn kho.”
❖ “Phân tích hiệu quả hoạt động”
Mỗi thực thể kinh doanh nếu muốn đạt lợi nhuận tốt cần biết cách sử dụng TS
của mình một cách hợp lý. Nếu đầu tư quá nhiều sẽ gây nên dư thừa và lãng phí
tài sản, ngược lại đầu tư quá ít sẽ làm giảm khả năng tạo lợi nhuận. Vì vậy cần
phải sử dụng phương pháp này để giúp nhà phân tích đánh giá được sự hợp lý
trong việc sử dụng TS của doanh nghiệp từ đó có những phương pháp điều chỉnh
hiệu quả nhất.
- “Số vòng quay tổng tài sản”


Chỉ số này thể hiện kết quả của việc tạo ra DT từ việc khai thác sử dụng TS
hiện có. Cụ thể cho biết mỗi đồng mỗi đồng đầu tư vào tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Số vòng quay lớn hơn 1 và càng cao thì hiệu quả đầu tư vào tài
sản càng cao.
- “Vòng quay các khoản phải thu”

16

do an


Chỉ số này thể hiện khả năng thu hồi dòng tiền từ các khoản phải thu, cho thấy
hiệu quả của việc quản lý công nợ. Hệ số này giúp nhà quản lý đánh giá tình trạng
thu hồi cơng nợ của mình, được tính bằng thương số giữa doanh thu thuần và bình
quân các khoản phải thu. Nếu hệ số này cao cho thấy DN có chính sách quản lý
nợ tốt, tuy nhiên cũng phải lưu ý rằng nếu quá thận trọng trong việc thu hồi nợ sẽ
dễ mất khách hàng vào các đối thủ cùng ngành có chính sách bán hàng mềm mỏng
hơn. Trong trường hợp chỉ số này có giá trị quá thấp nghĩa là khoản phải thu nhiều
gần bằng doanh thu, cho thấy hiệu quả thu hồi nợ kém hoặc khách hàng khơng có
khả năng thanh tốn, doanh nghiệp sẽ phải đối diện với nhiều rủi ro tài chính.
- “Vịng quay hàng tồn kho”

Hệ số này thể hiện khả năng quản trị HTK của công ty thông qua mối quan hệ
giữa khối lượng hàng hóa và lượng tồn kho. Hệ số này càng cao nghĩa là hàng tồn
kho ít, cho thấy tốc độ bán hàng nhanh, tiền mặt không tồn đọng vào HTK hoặc
giá vốn và ngược lại. Tùy vào đặc trưng của từng loại sản phẩm mà ta đánh giá
vòng quay HTK cao hay thấp là tốt. Nếu vòng quay hàng tồn kho quá lớn cho thấy
doanh nghiệp bán rất nhanh hết hàng, tuy nhiên số lượng dự trữ hàng ít dẫn đến
rủi ro khơng đủ hàng hóa để đáp ứng thị trường, khách hàng sẽ chuyển sang mua

hàng từ đối thủ. Nếu vòng quay hàng tồn kho quá thấp cho thấy doanh nghiệp tiêu
thụ hàng hóa chậm và tồn đọng quá nhiều, dòng tiền thu vào thấp dẫn đến những
khó khăn tài chính.
- “Số ngày tồn kho bình quân”

Số ngày tồn kho bình quân cho thấy hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp, tốc độ biến đổi HTK thành tiền. Số ngày tồn kho càng thấp thì càng lý
tưởng vì thể hiện thời gian càng ngắn để chuyển đổi hàng tồn kho thành doanh số,
đồng thời không lo ngại về việc tồn đọng hàng hóa.
- “Số ngày phải thu bình qn”

17

do an


Số ngày phải thu bình quân cho thấy khả năng quản lý cơng nợ của DN, thể
hiện số ngày bình quân để thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Dựa vào đây ta có
thể dự đốn các chính sách bán hàng và khoảng thời gian của một kỳ hạn thanh
tốn.
❖ Phân tích tỷ số quản lý nợ”
Các tỷ số về quản lý nợ thể hiện khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Ngồi ra cịn thể hiện sự tận dụng nợ vay để gia tăng lượng tiền lưu động của
nguồn vốn. Do đó các tỷ lệ này khơng chỉ quan trọng đối với chủ doanh nghiệp mà
các nhà đầu tư, chủ nợ cũng đặc biệt quan tâm tới.
- “Tỷ số nợ trên tài sản”

Tỷ số này thể hiện trong 100 đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng là nợ phải
trả, từ đó nhận định được khả năng tự lập tài chính của DN. Tùy vào mục đích sử
dụng của người phân tích mà họ mong muốn tỷ số này cao hoặc thấp. Nếu tỷ lệ

thấp cho thấy DN ít nợ, khả năng tự chủ tài chính cao nhưng chưa biết vận dụng
địn bẩy tài chính, có nghĩa là vận dụng các khoản đi vay để sử dụng nguồn vốn
cao hơn phục vụ cho đầu tư sinh lợi. Ngược lại nếu tỷ số này cao cho thấy DN vận
động vốn từ cho vay là chủ yếu, tự chủ tài chính kém dẫn đến những rủi ro thanh
tốn.
- “Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu”

Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa sự góp vốn của chủ sở hữu và vốn từ nợ vay trong
cơ cấu nguồn vốn. Tỷ số lớn hơn 1 cho thấy nguồn vốn hình thành chủ yếu từ nợ,
nhỏ hơn 1 thì nguồn vốn hình thành chủ yếu từ vốn chủ sở hữu. Hệ số này càng
cao thì nghĩa vụ trả nợ càng nhiều, rủi ro trong kiểm sốt tài chính càng lớn. Tỷ số
này giúp người sử dụng đánh giá được sức khỏe tài chính của doanh nghiệp.
❖ “Phân tích khả năng sinh lợi”
Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay khơng đều phụ thuộc vào khả năng
đạt được lợi nhuận mong muốn. Khả năng sinh lời cũng là một yếu tố quan trọng
mà các nhà đầu tư, nhà cung cấp tìm hiểu khi sử dụng BCTC. Phân tích chỉ số về
khả năng sinh lời giúp ta đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
để đưa ra các quyết định đầu tư.

18

do an


- “Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)”

Tính tỷ suất ROS là một phương pháp thông dụng giúp đánh giá được kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. ROS cho biết tỷ lệ lợi nhuận chiếm bao nhiêu trong
doanh thu. Nếu ROS lớn hơn 0 thì doanh nghiệp có lãi và ngược lại. ROS càng lớn
thì lợi nhuận càng cao.

- “Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)”

Tỷ số ROE giúp đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn bằng cách cho biết trong
100 đồng VCSH bỏ ra thì doanh nghiệp có thể thu hồi bao nhiêu đồng LN. ROE
càng cao cho thấy DN sử dụng vốn càng hiệu quả. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt
động mà chỉ số ROE có giá trị khác nhau, ta phải so sánh với ROE bình qn ngành
để nhận định chính xác hơn.
- “Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)”

Tỷ số ROA giúp đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản bằng cách cho biết
trong 100 đồng tài sản thì doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA
càng cao thì việc sử dụng tài sản càng có hiệu quả. Trong đầu tư, ROA thường đi
cặp với ROE để đánh giá hiệu quả địn bẩy tài chính.
2.3. Nguồn dữ liệu sử dụng cho phân tích Báo cáo tài chính
Nguồn thơng tin phân tích là các báo cáo trong hệ thống BCTC. Theo chuẩn
mực kế toán, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm 4 mẫu biểu báo cáo sau: Bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và bản thuyết minh báo cáo tài chính.
“Trong bài báo cáo khóa luận này, tơi chỉ sử dụng bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.”
2.3.1. Bảng cân đối kế toán

19

do an


×