Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Đồ án hcmute) phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập khẩu nam trung việt giai đoạn năm 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TRUNG VIỆT
GIAI ĐOẠN NĂM 2013 - 2015

GVHD: ThS. TRẦN THỊ ÁI PHƯƠNG
SVTH : PHẠM THỊ TUYẾT

S KL 0 0 4 4 0 0

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

do an


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................


............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
TP.HCM, ngày......tháng......năm 2016

Trang i

do an


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
TP.HCM, ngày......tháng......năm 2016


Trang ii

do an


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ
Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh,với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận
tình của các thầy cơ giáo khoa Kinh tế tác giả đã tiếp thu và tích lũy đƣợc nhiều
kiến thức quý báu. Cùng với đó là khoảng thời gian thực tập 3 tháng tại Công Ty
TNHH Sản Xuất Thƣơng Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt đã giúp tác giả vận
dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế và hoàn thành bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
Với lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến:
Cô giáo hƣớng dẫn Ths.Trần Thụy Ái Phƣơng đã tận tình giúp đỡ, cung cấp
những ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành bài báo cáo này.
Quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TPHCM đã tận
tình truyền đạt kiến thức trong những năm tác giả học tập tại trƣờng. Với vốn kiến
thức đƣợc tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng mà còn là hành
trang để tác giả bƣớc trên con đƣờng phía trƣớc một cách vững chắc và tự tin.
Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên Công Ty TNHH SX TM XNK Nam
Trung Việt, những ngƣời đã giúp đỡ tận tình cho tác giả trong suốt q trình thực
tập tại Cơng ty, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Cuối cùng tác giả xin kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị tại Cơng ty TNHH
SX TM XNK Nam Trung Việt thành công trong công việc và cuộc sống. Chúc
Công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Trong khoản thời gian ngắn hoàn thành bài báo cáo với nhiều sự cố gắng
nhƣng không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến

đóng góp từ q Cơng ty và các Thầy cơ để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Tuyết

Trang iii

do an


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

BCTC

: Báo cáo tài chính

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

NVL

: Nguyên vật liệu

TSNH


: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

SX-TM-DV

: Sản xuất – Thƣơng mại – Dịch vụ

VQTTS

: Vòng quay tổng tài sản


HTK

: Hàng tồn kho

GVHB

: Giá vốn hàng bán

Trang iv

do an


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Phân tích tích diễn biến tài sản giai đoạn 2013 – 2015 ....................... 35
Bảng 2.2: Cơ cấu các loại tài sản trong tổng tài sản ............................................. 36
Bảng 2.3: Phân tích diễn biến nguồn vốn giai đoạn 2013-2015...............................40
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..........................41
Bảng2.5 : Cơ cấu các khoản nợ nắn hạn qua các năm.............................................42
Bảng 2.6: So sánh tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn với nợ ngắn hạn................45
Bảng 2.7: So sánh tài sản dài hạn với nợ dài hạn và nguồn VCSH.........................46
Bảng 2.8: Phân tích diễn biến các khoản mục trong BCKQHĐKD giai đoạn 20132015..........................................................................................................................47
Bảng 2.9 : Phân tích cơ cấu các khoản mục trong BCKQHĐKD giai đoạn 2013 –
2015.........................................................................................................................48
Bảng 2.10 : Phân tích biến động các khoản doanh thu theo thời gian....................49
Bảng 2.11: Phân tích tỷ trọng các khoản doanh thu so với tổng doanh thu...........50

Bảng 2.12: Phân tích biến động các khoản chi phí theo thời gian..........................51
Bảng 2.13: Cơ cấu các khoản chi phí so với doanh thu thuần...............................52
Bảng 2.14: Phân tích tình hình lợi nhuận so với doanh thu thuần..........................54
Bảng 2.15: Diễn biến tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm.................59
Bảng 2.16: Phân tích khả năng thanh tốn tổng qt.............................................62
Bảng 2.17: Phân tích tỷ số thanh tốn ngắn hạn....................................................62

Trang v

do an


Bảng 2.18: Phân tích tỷ số thanh tốn nhanh......................................................63
Bảng 2.19: Phân tích tỷ số thanh tốn bằng tiền.................................................64
Bảng 2.20: Phân tích vịng quay tổng tài sản......................................................65
Bảng 2.21: Phân tích vịng quay hàng tồn kho...................................................66
Bảng 2.22: Phân tích vịng quay các khoản phải thu.........................................66
Bảng 2.23: Các tỷ suất về khả năng sinh lời......................................................67
Bảng 2.24: Phân tích tổng hợp ROE theo mơ hình Dupont...............................70

Trang vi

do an


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Đồ thị, sơ đồ

Trang


Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013-2015...............33
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các loại tài sản trong tổng tài sản...........................................36
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2015............................................41
Biểu đồ 2.4: Biểu diễn các khoản nợ ngắn hạn năm 2015.....................................43
Biểu đồ 2.5: Sự biến động của tổng doanh thu qua các năm.................................49
Biểu đồ 2.6 : Diễn biến tổng chi phí giai đoạn 2013-2015...................................52
Biểu đồ 2.7: Diễn biến sự thay đổi doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm...56
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................5
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty........................................7
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung..........................9
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính........10

Trang vii

do an


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 2


CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TRUNG VIỆT ................................... 3
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH SX TM XNK Nam Trung Việt ......................................3
1.1.1

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .................................................... 3

1.1.2

Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động ................................................ 4

1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...............................................................................................5
1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ....................................................................................7
1.3.1

Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................ 7

1.3.2

Hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng....................................................... 8

1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển trong tƣơng lai .................11
1.4.1

Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 11

1.4.2

Phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty trong tƣơng lai ................................ 12


TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ..................................................................................................13
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 14
2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính .................................................14
2.1.1

Khái niệm phân tích báo cáo tài chính ........................................................ 14

2.1.2

Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính .............................................. 14

2.2 Tài liệu và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính ....................................................15
2.2.1

Tài liệu dùng để phân tích báo cáo tài chính............................................... 15

2.2.2

Phƣơng pháp dùng trong phân tích báo cáo tài chính ................................. 17

2.3 Nội dung phân tích tài chính .................................................................................................19
2.3.1

Phân tích Bảng cân đối kế tốn: .................................................................. 19

2.3.2

Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập)........ 21

Trang viii

do an


2.3.3

Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Báo cáo ngân lƣu) ........................... 22

2.3.4

Phân tích báo cáo tài chính thơng qua các tỷ số.......................................... 24

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................32
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2013-2015
CỦA CƠNG TY TNHH SX TM XNK NAM TRUNG VIỆT .................................. 33
3.1 Phân tích Bảng cân đối kế tốn giai đoạn 2013-2015 của cơng ty .............................33
3.1.1

Phân tích sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2013 - 2015 ............. 33

3.1.2 Phân tích sự biến động nguồn vốn của cơng ty trong năm 2015 so với
các năm trƣớc ............................................................................................................ 39
3.1.3

Sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ......................................................... 45

3.2 Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 -2015 ..................46
3.2.1


Phân tích doanh thu: .................................................................................... 49

3.2.2

Phân tích chi phí: ......................................................................................... 51

3.2.3

Phân tích lợi nhuận:..................................................................................... 54

3.2.4

Sự hài hịa giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận ......................................... 55

3.3 Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giai đoạn 2013 - 2015 ........................................57
3.3.1

Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh .................................................. 60

3.3.2

Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ .......................................................... 60

3.3.3

Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính ...................................................... 61

3.4 Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................................................61
3.4.1


Phân tích tỷ số khả năng thanh tốn. ........................................................... 61

3.4.2

Phân tích các tỷ số về phản ánh khả năng hoạt động .................................. 65

3.4.3

Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời ..................................................... 67

3.4.4

Phân tích các tỷ số tài chính theo mơ hình tài chính Dupont ...................... 69

3.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động tài chính của cơng ty giai đoạn 20132015........................................................................................................................... 71
TÓM TẮT CHƢƠNG 3............................................................................................... ... 72
CHƢƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73
4.1 Nhận xét .....................................................................................................................................73
4.1.1

Ƣu điểm ....................................................................................................... 73

4.1.2

Nhƣợc điểm ................................................................................................. 73

4.2 Kiến nghị............................................................................................................
Trang ix

do an


74


TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ...............................................................................................77
KẾT LUẬN...................................................................................................................78

Trang x

do an


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hòa nhịp cùng sự phát triển của thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đang vương mình
mạnh mẽ hịa theo sự phát triển chung ấy. Những chính sách và nghị định của Chính
phủ được đưa ra đều tập trung theo lối mở, hướng người dân và doanh nghiệp vương ra
một sân chơi mới rộng lớn và thách thức hơn.
Trong thời kỳ trước đổi mới, kinh tế khó khăn, tài chính tiền tệ khơng ổn định,
doanh nghiệp tồn tại theo sự chèo chống của nhà nước, không cạnh tranh, không khoa
học – công nghệ. Nhưng trong thời kỳ đổi mới như hiện nay , cộng đồng doanh nghiệp
phải đối mặt với vơ vàng khó khăn, tự tay chèo lái con tàu của riêng mình để chống chọi
với sự thay đổi thường xuyên, đột ngột của môi trường ngày một cạnh tranh khốc liệt
này.
Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp trong nền kinh tế phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của doanh nhiệp, và đặc biệt
là trình độ quản lý tài chính. Có thể nói quản lý tài chính là chức năng có tầm quan
trọng số 1 trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định tính
độc lập, sự tự chủ, sự thành bại của một tổ chức kinh doanh, nhất là trong thời kỳ cạnh
tranh quyết định sự sống cịn của của một doanh nghiệp, quản lý tài chính lại là một vấn

đề quan trọng hơn bao giờ hết.
Trong thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn cịn xem nhẹ việc phân
tích tài chính trong q trình ra quyết định. Vì vậy, các doanh nghiệp vẫn cịn gặp nhiều
khó khăn trong việc đưa ra các quyết định phù hợp với sự biến động của thị trường, hiệu
quả sử dụng vốn chưa cao, việc khai thác các nguồn vốn còn chậm, chưa đáp ứng được
nhu cầu sản xuất kinh doanh. Để có thể đứng vững trong thời buổi kinh tế gặp nhiều
khó khăn như hiện nay, đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận các doanh nghiệp buộc
phải nghiên cứu và áp dụng những phương pháp, chỉ tiêu phân tích phù hợp để mang lại
những thơng tin tài chính chính xác và bổ ích phục vụ đắc lực cho việc ra các chiến lược
phát triển .
Trang 1

do an


Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp, vận dụng những kiến thức được học trong suốt 4 năm trên
giảng đường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM, kết hợp với 3 tháng thực tập thực tế
tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt, tác giả đã
lựa chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính năm 2015 tại Cơng ty TNHH Sản Xuất
Thƣơng Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm 2015 thơng qua các báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó làm rõ xu hướng, thực trạng tài chính
hiện tại của doanh nghiệp , chỉ ra các thế mạnh và bất ổn trong kinh doanh, từ đó đề
xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn, kịp thời và hiệu quả.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng chủ yếu là phương pháp thống kê, mơ tả, phân tích, so sánh số liệu của những tài
liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại Cơng ty.

4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được giới hạn trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt thông qua các số liệu
được thống kê trong các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ các năm 2013, 2014 và 2015.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung của đề tài được thực hiện trong 4 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Trung Việt
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính
Chƣơng 3: Phân tích báo cáo tài chính năm 2015 của Cơng Ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt
Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị

Trang 2

do an


CHƢƠNG 1.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TRUNG VIỆT

1.1 Giới thiệu về công ty TNHH SX TM XNK Nam Trung Việt
1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
 Lịch sử hình thành
Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Trung
Việt, viết tắt là Công Ty TNHH SX – TM XNK Nam Trung Việt được thành lập vào
năm 2009 theo luật Doanh Nghiệp Việt Nam do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ

Chí Minh cấp giấy phép. Một số thơng tin về Công ty:
 Tên giao dịch: Công ty TNHH SX – TM XNK Nam Trung Việt.
 Địa chỉ: 37/4G Đường Đông Lân, Ấp Đơng Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Mơn,
TP.Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: 08.37030141

Fax: 08.37030142

 Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Quận 12
 Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giấy nhám, vải nhám, nhám vịng, mua bán máy
móc, thiết bị, vật tư ngành xử lý nước, máy móc thiết bị ngành sản xuất hóa chất,
phế liệu. Đại lý mua bán, ký gởi hàng hóa,...
 Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng bằng cả tiền mặt và tài sản.
 Quá trình phát triển
Từ khi thành lập cho đến nay Cơng ty đã phải trải qua khơng ít những khó khăn
và thách thức. Để đứng vững trên thị trường ngày một cạnh tranh khốc liệt như hiện nay
công ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất lao động, nâng cao tay nghề của
cán bộ công nhân viên nhằm tạo ra một đội ngũ lao động lành nghề và giàu kinh
nghiệm, giúp công ty nắm bắt được tình hình và sự biến động của thị trường.
Cũng vì thế mà trong suốt 7 năm hoạt động và phát triển Cơng ty đã gây dựng cho
mình một vị thế vững vàng trên thị trường, tạo được niềm tin, thu hút được khá nhiều sự
Trang 3

do an


hợp tác của khách hàng trong và ngoài nước, làm bàn đạp cho sự phát triển bền vững
của Công ty trong tương lai.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
1.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ

 Chức năng:
Tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ theo đúng với giấy phép kinh
doanh đã đăng ký tại sở kế hoạch đầu tư, tuân thủ và chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật. Bao gồm 2 chức năng cơ bản:
-

Tổ chức sản xuất: công ty chuyên về sản xuất các loại vải nhám, giấy nhám phục
vụ cho xây dựng.

-

Cung cấp: Với chức năng này thì cơng ty chun cung cấp máy móc, thiết bị xử
lý ơ nhiễm mơi trường; bảo trì, sửa chữa, vận hành hệ thống xử lý môi trường.

 Nhiệm vụ:
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi thành lập đều phải chấp hành và tuân
thủ theo đúng quy định của pháp luật và hoạt động kinh doanh trong sự cho phép của
luật pháp tại quốc gia đó. Việt Nam cũng khơng ngoại lệ, các doanh nghiệp đang hoạt
động tại quốc gia Việt Nam phải luôn chấp hành những quy định của pháp luật, hoạt
động trong sự khuôn phép của luật Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ:
-

Thực hiện nghiêm túc, hoàn thành tốt các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với nhà
nước, đối với cộng đồng và xã hội.

-

Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần góp phần tạo sự ổn định cuộc sống cho cán
bộ công nhân viên trong công ty; bồi dưỡng tay nghề, nâng cao ý thức tự giác,
trình độ văn hóa và chun mơn cho đội ngũ công nhân viên trong công ty.


-

Tổ chức sản xuất hợp lý, nâng cao năng suất lao động, nghiên cứu các biện pháp
kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm.

Trang 4

do an


-

Thực hiện ghi chép sổ sách theo đúng quy định của Nhà nước, đồng thời phải kịp
thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, sổ sách, chứng từ cho cơ quan quản lý chức
năng khi cần thiết.

-

Bảo tồn và phát triển cơng ty, bảo vệ mơi trường, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an tồn xã hội và làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.

1.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
-

Sản xuất giấy nhám, vải nhám: nhám vòng, nhám cuộn, nhám xếp, nhám tờ,
nhám giấy, nhám thùng, đế nhám.

-


Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành xử lý nước , máy móc thiết bị ngành sản
xuất hóa chất.

1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự Cơng ty Nam trung Việt)

Trang 5

do an


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-

Ban giám đốc: quản lý, giám sát, điều hành các hoạt động hàng ngày, đề xuất và
triển khai các chiến lược đầu tư phát triển của cơng ty.

-

Phịng kinh doanh: quản lý, triển khai áp dụng các chính sách kinh doanh, chịu
trách nhiệm quan hệ khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh doanh.

-

Phịng tài chính – kế tốn: tham mưu cho ban giám đốc cơng ty trong lĩnh vực tài
chính – kế tốn – tín dụng; kiểm sốt, quản lý chi phí, doanh thu, công nợ, quỹ
của công ty; chịu trách nhiệm lập các báo cáo kế toán, báo cáo thuế, phân tích,
đánh giá tình hình và kiến nghị xử lý.


-

Phịng kỹ thuật: tư vấn thiết kế các mẫu mã sản phẩm nhám, triển khai những
tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng sản phẩm nhám; chịu trách nhiệm theo
dõi, trình duyệt sữa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.

-

Phịng hành chính nhân sự: thực hiện chức năng quản lý công tác tổ chức, cơng
tác hành chính văn phịng, các cơng tác đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
tuyển dụng và an toàn lao động.

-

Xưởng sản xuất: sử dụng nguồn nguyên vật liệu đầu vào sản xuất ra các thành
phẩm, chịu trách nhiệm kiểm sốt, quản lý quy trình sản xuất và chất lượng sản
phẩm.

-

Kho thành phẩm vật tư: có vai trò lưu trữ, bảo quản nguyên vật liệu cũng như các
thành phẩm sản xuất ra, chịu trách nhiệm kiểm kê cũng như quản lý nguồn vật tư
và thành phẩm ra vào.

Trang 6

do an



1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn Cơng ty Nam Trung Việt)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
-

Kế toán trưởng: tổ chức kiểm tra kế tốn nội bộ trong cơng ty; lập, tổng hợp các
báo cáo kế toán và báo cáo tài chính; phản ánh kịp thời tình hình tài sản và phân
tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; tổ chức phổ biến và
hướng dẫn kịp thời các chế độ kế tốn, thơng tư mới cho các bộ phận liên quan.

-

Kế toán vật tư, thành phẩm: lập các chứng từ kế toán (phiếu xuất, phiếu nhập)
dựa vào chứng từ gốc hợp lệ; tính giá xuất kho thành phẩm trong kỳ; theo dõi,
báo cáo tình tình hình sử dụng vật tư, thành phẩm, hàng hóa nhằm phát hiện
những sai xót, bất hợp lý.

-

Kế tốn cơng nợ: theo dõi tình hình phát sinh cơng nợ trong phạm vi quản lý qui
định, chi tiết theo từng đối tượng; đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý các khoản cơng
nợ phát sinh với kế toán vật tư thành phẩm và kế toán bán hàng; phát hiện và báo
cáo kịp thời những bất hợp lý, mất cân đối, hiện tượng nợ đọng khơng có khả
năng thu hồi cho kế tốn trưởng và Ban giám đốc.

-


Kế toán bán hàng: ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán; tính tốn và phản ánh
Trang 7

do an


chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra bao gồm doanh thu, thuế của từng
loại hàng, từng khách hàng, từng hóa đơn; tập hợp đầy đủ, kịp thời các chi phí
bán hàng phát sinh để kết chuyển chi phí bán hàng cho lượng hàng tiêu thụ; tham
mưu cho Ban lãnh đạo các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng.
-

Kế tốn lương: ghi chép, phản ánh chính xác thời gian lao động, tính chính xác
tiền lương phải trả cho người lao động, các loại bảo hiểm phải nộp; phân tích tình
hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiết kiệm
quỹ lương; lập các báo cáo về lao động, tiền lương và bảo hiểm.

-

Thủ quỹ: giữ quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra. Thực
hiện các giao dịch với ngân hàng (rút tiền về quỹ, nộp tiền vào tài khoản, lấy sổ
phụ, nộp thuế); đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ luôn khớp với số dư trên tài
khoản sổ quỹ; chi tiền khi có đầy đủ các giấy tờ, chứng từ kèm theo và có sự phê
duyệt của Ban giám đốc hoặc kế tốn trưởng.

1.3.2 Hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng
Hiện nay hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng là hình thức nhật ký chung, mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở hóa đơn chứng từ gốc đều được ghi vào sổ nhật
ký chung trước khi ghi vào các sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính.

 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung:

Trang 8

do an


Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Đây là hình thức ghi sổ mà các cơng ty vừa và nhỏ hiện nay đang dùng. Hình thức
này khá đơn giản do quy trình ngắn gọn, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được
ghi nhận ngay vào sổ nhật ký chung, sổ kế tốn. Cơng ty áp dụng hình thức này nên
mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho công việc của các nhân viên.

Trang 9

do an


 Các biểu mẫu kế tốn cơng ty đang áp dụng:
-

Bảng cân đối kế toán :

Mẫu số B 01 - DN


-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B 02 - DN

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B 03 - DN

-

Thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B 09 - DN

 Chế độ kế toán và hệ thống thơng tin kế tốn:
-

Hiện tại Cơng ty đang áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính cho hệ thống tài khoản và
các báo cáo.

-

Dựa trên quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung. Hiện tại Cơng ty
đang sử dụng phần mềm kế toán Unesco để vào sổ và lập các báo cáo.


Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đôi chiếu, kiểm tra

Trang 10

do an


1.4 Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển trong tƣơng lai
1.4.1 Thuận lợi và khó khăn
 Thuận lợi:
-

Nhà nước ngày càng quan tâm, hỗ trợ doanh nghiệp. Các chính sách sữa đổi bổ
sung về thuế, ưu đãi thuế, điều kiện, thời gian ưu đãi thuế nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
những khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh đã tạo nhiều thuận lợi cho doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động.

-

Lĩnh vực nhà đất ngày càng tăng trưởng mạnh góp phần phát triển sản xuất
nhám. Thị trường bất động sản đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ, các hoạt
động đầu tư, xây mới, phát triển đô thị và nông thôn theo hướng hiện đại làm
thúc đẩy sự phát triễn của các ngành liên quan, đặc biệt là ngành vật liệu xây
dựng.


-

Nhà nước ngày càng khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng xuất khẩu hàng
hóa, các chính sách thuế ưu đãi đối với hàng xuất khẩu, chính sách về tỷ giá hối
đoái lần lượt được đưa ra. Bên cạnh đó là những khu chế xuất được mở ra ngày
càng nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xuất khẩu.

 Khó khăn:
-

Hiện nay khơng phải doanh nghiệp nào cũng có đủ điều kiện để đáp ứng các tiêu
chí cho vay của ngân hàng, thiếu tài sản thế chấp, tình hình tài chính khơng minh
bạch. Lãi suất ngân hàng trong thời gian gần đây cũng đang giảm dần. Tuy nhiên
những mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng đối với những đối tượng khách hàng
tốt, doanh nghiệp khỏe. Điều này gây khó khăn rất nhiều cho các doanh nghiệp
trong việc vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh.

-

Sự phát triển của thị trường nhà đất thúc đẩy sự phát triển của thị trường vật liệu
xây dựng, kéo theo đó là hàng loạt các công ty sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng được ra đời. Địi hỏi Cơng ty phải nỗ lực phát triễn để cạnh tranh cả về chất
lượng sản phẩm, giá cả, khách hàng và thị phần với các đối thủ cùng ngành.
Trang 11

do an


1.4.2 Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai

Trong một nền kinh tế hội nhập toàn cầu, cùng với những thách thức và khó khăn
mà cơng ty đã, đang và sẽ đối mặt, Công ty đã đề ra một số phương hướng nhắm nắm
bắt những cơ hội cho sự phát triển của Cơng ty trong tương lai:
 Tìm kiếm đối tác kinh doanh tiềm năng , mở rộng thị trường, mở rộng quy mô
sản xuất.
 Phát triển hơn nữa hoạt động xuất khẩu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Phát triển phong trào tiết kiệm, tăng thu nhập, tăng lợi nhuận, cải thiện hơn nữa
chất lượng đời sống công nhân viên trong Công ty.
 Hướng tới tăng cường đầu tư máy móc thiết bị phân xưởng nhằm mở rộng hoạt
động sản xuất, nâng cao năng suất lao động và gia tăng lợi nhuận cho Công ty.

Trang 12

do an


TĨM TẮT CHƢƠNG 1
Cơng ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Xuất Nhập Khẩu Nam Trung Việt là
một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, cung
cấp các loại nhám xây dựng, mua bán máy móc thiết bị ngành xử lý nước thải. Đến nay
Công ty đã thành lập và hoạt trên lĩnh vực này được 7 năm và đang dần khẳng định vị
thế của mình trong lĩnh vực nhà cung cấp vật liệu xây dựng.
Cơng ty có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, các phòng ban phối hợp và hỗ trợ
nhau làm việc hiệu quả. Môi trường làm việc năng động và sáng tạo. Các chế độ và
chính sách kế tốn luôn được cập nhật và chấp hành một cách nghiêm túc.

Trang 13

do an



CHƢƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính bao gồm những báo cáo phản ánh các mặt khác nhau trong hoạt
động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý đa dạng ở cấp
độ vĩ mô lẫn vi mô. Ngày nay để đánh giá vị thế, tình trạng và kết quả tài chính của một
doanh nghiệp người ta thường đi sâu vào hoạt động phân tích báo cáo tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính là q trình thu thập thơng tin, xem xét, đối chiếu, so
sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của Công ty, giữa đơn vị và chỉ
tiêu bình qn ngành để từ đó có thể xác định được thực trạng tài chính và tiên đốn cho
tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của công ty nhằm xác lập một giải pháp kinh
tế, điều hành, quản lý, khai thác có hiệu quả để được lợi nhuận mong muốn.
2.1.2 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Ngày nay phân tích báo cáo tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi
đơn vị kinh tế. Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thơng tin kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp, mỗi đối tượng quan tâm ở mỗi góc cạnh và mục tiêu khác nhau. Tùy
theo mỗi đối tượng mà kết quả phân tích tài chính có ý nghĩa và vai trò khác nhau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích tài chính cung cấp các thơng tin về
tồn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, từ đó làm cơ sở cho các dự báo tài
chính, các quyết định đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận, ...
Đối với các nhà đầu tư: họ quan tâm nhiều đến sự an toàn của lượng vốn đầu tư,
lợi tức cổ phần, mà họ nhận được hàng năm và giá cả thị trường của cổ phiếu. Qua phân
tích tình hình tài chính họ sẽ biết được khả năng sinh lợi cũng như tiềm năng phát triển
của doanh nghiệp trong tương lai nhằm đưa ra các quyết định đầu tư chính xác và có
hiệu quả nhất.

Trang 14

do an


×