Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề cương ôn tập môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.42 KB, 27 trang )

Câu 1. Nội dung luận cương chính trị tháng 10/1930 của Trần Phú. Hạn chế
của luận cương.
Hoàn cảnh:
- Hội nghị BCH TW Đảng lần 1 (10/1930 )do đồng chí Trần Phú chủ trì gồm các
nội dung sau:
- Nội dung hội nghị:
+ Đổi tên ĐCS VN thành ĐCS Đông Dương.
+ Thông qua bản luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo và 1 số Điều lệ
Đảng.
+ Bầu BCH TW lâm thời do đồng chí Trần Phú làm TBT.
Nội dung luận cương:
- Đã phân tích đặc điểm, tình hình xã hội thuộc nửa thuộc địa nửa phong kiến và
nêu lên những vấn đề cơ bản của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương do
giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Tính chất cách mạng Đơng Dương: lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền
sau đó tiến lên XHCN ( bỏ qua giai đoạn TBCN).
- Mâu thuẫn: Chỉ rõ mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt giữa :thợ thuyền, dân cày
và các phần tử lao khổ>< phong kiến và tư sản đế quốc.
- Xác định nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng
đất triệt để và đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp làm cho Đơng Dương hồn tồn
độc lập.
Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít.Trong đó nhấn mạnh “Vấn đề thổ
địa cách mạng”.
- Xác định lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản( Công nhân và nông dân)là động
lực chính của cách mạng tư sản dân quyền, trong đó giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng. Dân cày là lực lượng đông đảo nhất và động lực mạnh của
cách mạng.
- Phương pháp cách mạng: suử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành
chính quyền. Phải chuẩn bị cho quần chúng về cong đường “võ trang bạo động”.
- Vai trò lãnh đạo của đảng: Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt yếu cho thắng
lợi của cách mạng. Đảng lầ đội tiên phong của giai cấp vô sản, lấy chủ nghĩa mác


leenin làm nền tảng tư tưởng, đại biểu chung cho quyền lợi của giai cấp sản ở
Đông Dương, đấu tranh để đạt được chủ nghĩa cộng sản.
- Về quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới: Cách mạng đông
dương là một bộ phận của cách mạng thế giới , vì thế giai cấp vơ sản Đơng Dương
phải đồn kết gắn bó với giai cấp vơ sản thế giới.
Ý nghĩa:
- Luận cương đã khẳng định, phát triển, cụ thể hóa những vấn đề chiến lược của
cách mạng đc nêu ra trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng.
- Góp phần quan trọng vào kho tàng lý luận cm VM.


So sánh giữa luận cương chính trị và cương lĩnh chính trị:
- Giống nhau:
+ Khẳng định lại những vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng ở
nước ta mà Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đã nêu.
+ Vận dụng sáng tạo những nguyên lí của chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn
cảnh cụ thể của cách mạng Đông Dương.
+ Trang bị cho những người Cộng Sản Đông Dương vũ khí sắc bén để đấu
tranh với các tư tưởng phi vô sản.
- Khác nhau:
+ Luận cương không nêu được mâu thuẫn chủ yếu giữa Việt Nam với Pháp.
+ Nâng nhiệm vụ đấu tranh chống phong kiến được đặt lên trên nhiệm vụ
chống đế quốc
+Chưa đánh giá chưa đúng vai trò của các giai cấp khác trong cách mạng,
nhất là giai cấp tư sản và tiểu tư sản nên chưa đưa ra được chủ trương tập hợp tất
cả giai cấp trong đấu tranh cách mạng.
Nguyên nhân hạn chế:
- Khách quan: Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng “tả” của Quốc tế CS.
- Chủ quan:
+ Do không hiểu biết đầy đủ về tình hình đặc điểm xã hội, giai cấp và dân

tộc ở 1 nuoc thuoc dia.
+ Nhận thức giáo điều và máy móc về mối quan hệ giữa dân tộc, giai cấp
trong vấn đề thuộc địa.
Câu 2: Trình bày hồn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của sự chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược cách mạng 1936-1945?
Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan.
+ 3/9/1939: Anh và Pháp tuyên chiến với Đức chiến tranh thế giới thứ 2 bùng
nổ.
+ 22/6/1940: Đức tấn công Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng.
+ 22/6/1941: Đức tấn cơng Liên Xơ tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
thay đổi,
- Trong nước:
+ Chính trị: thực dân Pháp tăng cường đàn áp các phong trào cách mạng đặt
Đảng cộng sản ra ngồi vịng pháp luật, tiến hành liên tiếp các cuộc đàn áp, bóc lột
nhân dân ta.
+ Kinh tế: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy( kinh tế thời chiến ).


 Đẩy nước ta vào tình cảnh ngột ngạt về chính trị, bần cùng về kinh tế
Làm cho mâu thuẫn nhân dân VN với thực dân Pháp và bọn tay sai ngày càng sâu
sắc.
+ 22/9/1940: Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương cùng thực dân Pháp thống trị nc
ta đẩy nc ta vào tình cảnh một cổ hai trịng áp bức bóc lột.
 Kết luận: Mâu thuẫn giữa tồn thể dân tộc VN với thực dân Pháp, phát xít Nhật
và bè lũ tay sai của chúng ngày càng sâu sắc hơn,
Nội dung:
- Hội nghị TW6 mở đầu cho sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng.

+ Hội nghị diễn ra vào 11/1939 tại Bà Điểm-Hooc Môn-Gia Định; người chủ trì là
Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ.
- Hội nghị TW7 diễn ra vào 11/1940 tại Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
- Hội nghị TW8 diễn ra vào tháng 5/1941 tại Pác Pó, Cao Bằng: là hội nghị hồn
chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
 Qua ba hội nghị của Đảng xác định nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng gồm 3 nội dung chính:
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu:
+Đảng xác định vấn đề cách mạng nước ta bây giờ không phải là cách mạng
tư sản dân quyền mà là giải phóng dân tộc.
+ Tạm gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày ” thay
bằng khẩu hiệu “ chia lại ruộng đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức”.
- Chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp , tổ chức, lực
lượng yêu nc để đấu tranh cho mục tiêu chung: giành độc lập dân tộc.
+ Đảng chủ trương đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc.
- Xây dựng lực lượng cách mạng, xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
+ Xác định đây là nhiệm vụ trung tâm của Đảng, toàn dân trong giai đoạn
hiện tại.
+ Ra sức xây dựng LLVT, LLCM, xây dựng căn cứ địa cách mạng.
+ TW Đảng quyết định duy trì đội du kích Bắc Sơn và những đội du kích
khác.
+ Phương châm cách mạng: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi
nghĩa ngoài ra Đảng chú trọng công tác phát triển và xây dựng Đảng.
Ý nghĩa:
- Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng nhằm giải quyết
mục tiêu đần tiên: đặ nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hang đầu.
- Đề ra chủ trương, đường lối đúng đắn, sang suốt, kịp thời để lãnh đạo cách
mạng.
đường lối ấy là ngọn cờ dẫn dắt dân tộc ta giành thắng lợi.



- Dưới chủ trương, đường lối ấy đã làm cho phong trào cách mạng trong cả nước
diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
- 10/1940: Mặt trận Việt Minh ra đời, lực lượng chính trị từng bước đc xây dựng.
- Căn cứ địa cách mạng đc thành lập, việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang diễn ra sơi
nổi.
Câu 3: Trình bày nội dung bản cương lĩnh trính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo? Liên hệ bản thân?
- Tại hội nghị thành lập Đảng diễn ra vào 2/1930 tại Hương Cảng-TQ đã thông qua
Chánh cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trình tóm tắt
của Đảng hợp thành Cương lĩnh trính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Cương lĩnh xác định các vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam:
-Phương hướng chiến lược: tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới xã hội cộng sản.
-Nhiệm vụ cách mạng:
+Về chính trị:đánh đổ đế quốc phong kiến làm cho Đ D hoàn toàn độc lập, đánh
phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày; lập nên chính phủ cơng nơng binh,
tổ chức ra quân đội công nông
+Về kinh tế:
*thủ tiêu hết các thứ quốc trái
*tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc giao cho Chính phủ
cơng nơng binh quản lí
*tịch thu tồn bộ ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho
dân cày nghèo
*bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
*mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi hành luật ngày làm 8 giờ
+Về văn hóa – xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thơng giáo dục theo cơng nơng hóa.
 Các nhiệm vụ trên gồm 2 nội dung là dân tộc và dân chủ chống đế quốc, phong
kiến nhưng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hang đầu.

-Lực lượng cách mạng: tập hợp tất cả các tầng lớp, toàn thể quần chúng nhân dân:
CN, ND, TTS-TT… trong đó CN, ND là cốt của cách mạng .
-Về lãnh đạo cách mạng:
Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng. thông qua đôi tiên phong là Đảng
CS.
-Về quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới:
Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải liên lạc với các
dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Nhận xét:


- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã đáp ứng đúng đắn những vấn đề cơ
bản của CM VN.
- Là sự vận dụng sang tạo của chủ nghĩa Mác-Lê nin vào thực tiễn cách mạng VN
nên nó là cương lĩnh giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
- Đáp ứng yêu cầu khách quan của cách mạng VN: chống đế quốc, phong kiến
giành độc lập, tự do cho dân tộc.
- Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh là độc lập dân tộc gắn liền với XHCN.
- Phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- Cương lĩnh giải phóng dân tộctheo con đường đúng đắn, sang tạo.
- Độc lập dân tộc – chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh.
- Xác định đc những vấn đề cơ bản của cm GPDT.
- Là cơ sở để Đảng đưa ra đường lối trong giai đoạn tiếp theo.
Câu 4: Đường lối kháng chiến chống Pháp 1946-1954:
 Hồn cảnh lịch sử:
11/1946. Pháp tấn cơng Hải Phòng, Lạng Sơn.
18-19/12/ 1946. Pháp gửi tối hậu thư.buộc ta phải giải tán lực lượng tự vệ ở thủ đo
Hà Nơi và giao quyền kiểm sốt thủ đơ cho chúng.
19/12/1946 . Ban thường vụ trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng ở Vạn Phúc.

 Quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
20h ngày 19/12/1946. Tất cả chiến trường cả nước đồng loạt nổ súng.
Rạng sáng 20/12/1946. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM được phát
trên đài tiếng nói VN.
Thuận lợi:
Tính chất chính nghĩa.
Thiên thời địa lợi, nhân hịa.
Khó khăn:
 Tương quan lực lượng yếu hơn địch
 Bị bao vây bốn phía, chưa được nước nào cơng nhận giúp đỡ.
 Pháp có vũ khí tối tân, chiếm được Lào, Campuchia đóng qn các đơ thị
lớn miền Bắc
Các văn kiện hình thành nên đường lối kháng chiến chống Pháp.
 Chỉ thị Toàn dân kháng chiến 12/12/1946
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/12/1946
 Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi. xuất bản 1947
 Nội dung đường lối:
- Mục đích kháng chiến: Bảo vệ thành quả cách mạng Tháng 8, đánh phản động
thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và động lập.


- Tính chất kháng chiến:
+ Là cuộc chiến tranh chính nghĩa là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do độc
lập, dân chủ và hịa bình.
+ Có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới. ( hịa bình, dân chủ, tiến
bộ).
- Phương châm tiến hành kháng chiến: kháng chiến Toàn dân, kháng chiến toàn
diện, kháng chiến lâu dài,kháng chiến dựa vào sức mình là chính.
+ kháng chiến Tồn dân: toàn dân đánh giặc vận dụng nguyên lý của CN
Mác - Lenin: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nên ta đưa ra phương châm

kháng chiến toàn dân giúp phát huy tinh thần đoàn kết toàn dân trong kháng chiến.
+ Kháng chiến Toàn diện: Cuộc kháng chiến trên tất cả các mặt trận: kt,vh,
ct, NG…
 Do địch đánh ta trên tất cả các mặt, nên ta cũng phải kháng chiến trên tất cả
các mặt.
 Kháng chiến toàn diện giúp tạo sức mạnh tổng hợp trên các mặt trận để ta
tạo thành sức mạnh to lớn trong kháng chiến
- Kháng chiến Lâu dài:
+ Đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch, tranh thủ thủ gây sức
ép dư luận.gây sức ép cho Pháp, vừa đánh, vừa xây dựng lực lượng làm
chuyển hóa sự tương quan lực lượng từ từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta
mạnh hơn địch
+ Phát huy hiệu quả được chiến thuật đánh du kích.
- Kháng chiến Dựa vào sức mình là chính:
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, phải chính nhân dân nước
đấy đứng lên giành chính quyền.
+ Nền độc lập của nước ta chưa đươc nhiều nước công nhận và đặt ngoại
giao nên phải dựa vào mình là chính.)
+ Bên cạnh đó ta ln chủ trương tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của nước
ngoài vào cuộc kháng chiến
Kết quả:
 Từ 1947-1950. Giam chân địch trong các đô thị, mở vùng tự do.
 Giành thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc- Thu đông 1947.
 Thắng lợi chiến dịch biên giới Thu đông 1950.
Ý nghĩa:
 Đề ra kịp thời, phù hợp với tình hình trong nước.
 Phát huy đươc sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc
 Đưa kháng chiến phát triển đúng hướng
 Thể hiện sự nhạy bén sáng suốt của Đảng.



Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai
đoạn 1945 – 1946.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa
ra đời, cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của nhân dân ta đứng trước bối
cảnh vừa có những thuận lợi cơ bản, vừa có những khó khăn lớn.
- Thuận lợi cơ bản :
+ Trên Thế Giới :
 Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu phát triển mạnh mẽ.
 Thắng lợi của Liên Xơ đánh tan phát xít  phong trào đấu tranh vì hịa bình
dân chủ và tiến bộ phát triển mạnh mẽ trên Thế giới.
+ Trong nước:
 Chính quyền ND được thành lập từ TW đến cơ sở đưa ND lao động lên
làm chủ vận mệnh dân tộc  tạo niềm tin của nhân dân vào Đảng và Chủ
tịch Hồ Chí Minh.
 Lực lượng vũ trang trưởng thành một cách rõ rệt.
- Khó khăn:
+ Hậu quả do chế độ cũ để lại: nạn đói, nạn dốt nặng nề, ngân quĩ QG trống rỗng.
+ Kinh nghiệm đất nước của cán bộ các cấp non yếu.
+ Nền độc lập nước ta chưa đc quốc gia nào trên TG công nhận và đặt qh ngoại
giao.
+ Quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo vào chiếm đóng VN với danh nghĩa Đồng
minh đến tước khí giới Nhật, khuyến khích Việt gian chống phá chính quyền.
+ Anh, Pháp đồng lõa đánh chiếm Sài Gòn, tách Nam Bộ ra khỏi VN
Tóm lại trên đất nước ta lúc đó có 3 loại giặc: “Giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại
xâm”  Vận mệnh DT như “Ngàn cân treo sợi tóc”.
b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
Ngày 25/11/1945: Ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến
quốc, vạch rõ con đường đi lên cho cách mạng Việt Nam trong thời đại mới.

- Nội dung chỉ thị
+ Về chỉ đạo chiến lược: Nêu cao mục tiêu giải phóng dân tộc, khẩu hiệu: “Dân tộc
trên hết, Tổ quốc trên hết”, không phải giành độc lập dân tộc mà là giữ vững độc
lập.
+ Về xác định kẻ thù:
 Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp.
 Để chống lại Pháp cần chủ trương “lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống
thực dân Pháp xâm lược”
 Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống
nhất mặt trận Việt – Miên – Lào.


+ Về phương hướng, nhiệm vụ:
 Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện:
“Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược , bài trừ nội phản, cải
thiện đời sống cho nhân dân”.
 Chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù: “Hoa – Việt thân thiện”
đối với Tưởng Giới Thạch và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”
đối với Pháp.
- Ý nghĩa:
+ Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược.
+ Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất
là nêu rõ hai nhiệm vụ chiến lược mới của cách mạng VN: Xây dựng đất nước và
bảo vệ đất nước.
+ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn
đói, nạn dốt, chống giặc ngồi, bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 6: Quá trình đổi mới tư duy về đường lối CNH, HĐH thời kỳ đổi mới
của ĐCS Việt Nam
Quá trình đổi mới tư duy của về đường lối CNH, HĐH thời kỳ đổi mới của
ĐCS VN đc thể hiện qua các Đại hội của Đảng

Đại hội VI ( 12/1986 ) :
- Đại hội đã phê phán những sai lầm, hạn chế trong nhận thức và chủ trương:
+ Xác định mục tiêu, bước đi sai lầm về cơ sở vật chất - kỹ thuật, cải tạo XHCN
và quản lý kinh tế…
+ Tư tưởng chủ quan, nóng vội, muốn bỏ qua các bước đi cần thiết khi chưa có
đủ các tiền đề cần thiết.
+ Chậm đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế, chưa thực sự coi NN là mặt trận hàng
đầu, CN nặng không phục vụ kịp thời nông nghiệp và cơng nghiệp nhẹ.
+ Trong bố trí cơ cấu nền kinh tê: không kết hợp chặt chẽ giữa CN và NN, không
tập trung giải quyết các vấn đề căn bản về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dung
và hàng xuất khẩu.
+ Nguyên nhân của những sai lầm trên là không thực hiện nghiêm chỉnh những
chủ trương, nghị quyết đc đưa ra tại đại hội đại biểu lần thứ 5.
- Chủ trương đc đưa ra:
+ Quá trình CNH phải đc thực hiện từng bước, phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất.
+ Khơi phục ổn định tình hình kinh tế xã hội, tiếp tục tạo tiền đề cho CNH.
+ XD 1 Cơ cấu kinh tế: CN-NN-DV.
+ Thừa nhận nhiều thành phần kinh tế.
+ Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thực hiện cơ chế kế hoạch hóa theo
phương thức hạch tốn kinh doanh XHCN.


+ Xây dựng nền kinh tế mở, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Đại hội VII ( 6/1991 ):
- Hội nghị TW 7 ( 1/1994 ) đưa ra khái niệm về CNH, HĐH:
+ Là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện xã hội.
+ Lao động thủ công chuyển sang lao động với công nghệ tiến tiến, hiện đại.
+ Phát triển kinh tế dựa trên tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra năng suất cao lao
động cao.

Đại hội VIII ( 6/1996 ):
- Đề ra mục tiêu CNH, HĐH và 6 quan điểm.( nêu nội dung của 6 quan điểm)
- Đưa ra nhận định quan trọng: nước ta đã rời khỏi thời lỳ khủng hoảng kinh tế xã hội, nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề
cho CNH đã cơ bản hoàn thành cho phép nc ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh
CNH,HĐH đất nc.
Đại hội XI ( 4/2001 ), Đại hội X ( 4-2006 ) và Đại hội XI ( 1-2011 ) đã bổ
sung và nhấn mạnh một số điểm mới về mục tiêu, con đg CNH ở nc ta và có thể
rút ngắn.
- Đại hội XI:
+ Đẩy mạnh CNH-HĐH, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ đưa nước ta trở
thành một nc CN.
+ Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù
hợp với trình độ sản xuất của LLSX theo định hướng XHCN.
+ Coi phát triển kinh tế CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng đồng bộ nền
tảng cho 1 nc CN.
- Đại hội X: đưa ra quan điểm mới
+ Con đường CNH, HĐH ở nc ta cần và có thể rút ngắn thời gian.
+ Hướng CNH, HĐH là phát triển nhanh các sản phẩm, các ngành và lĩnh vực có
lợi thế.
+ Phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập kinh tế,
quốc tế.
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn.
Qua các kì đại hội tư duy của Đảng về CNH đã từng bước đổi mới và hoàn
thiện hơn.
Câu 7: Mục tiêu và quan điểm CNH, HĐH của đảng ta thời kỳ đổi mới
Mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Mục tiêu cơ bản:
+ Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát
triển lực lượng sản xuất.



+ Đảm bảo mức sống cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ văn minh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn liền với kinh tế tri thức sớm đưa nước ta thốt khỏi
tình trạng kém phát triển.
+ Năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước CN theo hướng hiện đại.
Quan điểm cơng nghiệp hố, hiện đại hố
- Một là: cơng nghiệp hố gắn với hiện đại hóa và cơng nghiệp hố, hiện đại hố
gắn với phát triển kinh tế tri thức
+ Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế hội nhập tồn cầu hố đã tạo ra
nhiều cơ hội và thách thức đối với đất nước. do vậy CNH phải gắn liền với HĐ H.
+ Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với nền kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu
tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH, HĐH.
- Hai là: cơng nghiệp hố, hiện đại hố gắn với phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường khơng những
khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực trong nền kinh tế, mà cịn sử dụng chúng có
hiệu quả để đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay ở nước ta diễn ra trong bối
cảnh tồn cầu hóa kinh tế, tất yếu phải hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc
tế
- Ba là: lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
bền vững.
+ Trong năm yếu tố chủ yếu để tăng trưởng kinh tế (vốn, khoa học và công nghê,
con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước), con người là yếu
tố quyết định.
- Bốn là: khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của cơng nghiệp hóa.
+ Muốn đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh

tế tri thức thì phát triển khoa học cơng nghệ là yêu cầu tất yếu và bức xúc.
- Năm là: phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với
việc thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Mục tiêu của cơng nghiệp hố và của tăng trưởng kinh tế là vì con người; vì dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 8: Vấn đề xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì mới.
Tại hội nghị 5 BCH TW khóa 8 ( 7.1998) Đảng đã khẳng định nền văn hóa
mà ta đã xây dựng trong thời kì đổi mới là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc.


Hội nghị đã chỉ ra 6 quan điểm chỉ đạo cơ bản về xây dựng và phát triển văn
hóa trong thời kì mới:
Một là: Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là
động lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội
Quan điểm này chỉ rõ vị trí vai trị đặc biệt của văn hóa trong đời sống xã hội
được thể hiện ở 4 nội dung chính.
- Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội
+ Thể hiện và phản ánh mọi mặt của đời sống xã hội
+ Văn hóa tác động sâu sắc, toàn diện đến cuộc sống, tư tưởng, tình cảm của mọi
cá nhân và cộng đồng xã hội, hình thành, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn, tình cảm
cao đẹp.
- Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Di sản văn hóa du lịch kinh tế hằng năm mang lại nguồn lợi lớn, quảng bá hình
ảnh VN.
+ Các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc có tác dụng to lớn trong việc
khơi dậy, phát huy tiềm năng sáng tạo của con người.
+ Hạn chế, đẩy lùi những biểu hiện tiêu cực, xấu xa, thấp hèn, phản tiến bộ lạc hậu.
- Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển.
+ Thể hiện sự phát triển ý thức, trí tuệ, năng lức sáng tạo của cá nhân và cộng đồng

qua đó thể hiện bản chất nhân văn, nhân đạo của xã hội.
+ Vì vậy mọi sự phát triển của xã hội đều hướng tới con người và vì con người.
- Văn hóa có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng phát huy nhân tố con
người và xây dựng văn hóa mới.
+ Chỉ có nguồn lực con người là vô tận, vô hạn không bao giờ hết
+ Yếu tố trực tiếp xây dựng ý thức, năng lực, trí tuệ, năng lực đạo đức, văn hóa.
Hai là: Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm
đà bản sắc dân tộc.
- Chỉ rõ đặc trưng nền văn hóa: tiên tiến, đậm đà bản sắc bản sắc dân tộc, là nền
văn hóa có sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ giữa tiên tiến và đậm đà bản sắc. (tiến bộ là
tình yêu nước và tư tưởng cốt lõi, tư tưởng HCN, tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lênin).
- Bản sắc dân tộc: là nét đặc trưng riêng về tinh thần, cách sống, sức sáng tạo của
dân tộc là cái để phân biệt với các dân tộc khác, bao gồm các giá trị, các chuẩn
mực, truyền thống bền vững của dân tộc.
Ba là: nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong
cộng đồng các dân tộc VN.
- Hơn 50 dân tộc trên đất nước ta đều có những giá trị và bản sắc văn hóa riêng, bổ
sung cho nhau.
- Cả cộng động các dân tộc VN có nền văn hóa chung thống nhất.
- Thống nhất bao hàm cả tính đa dạng, đa dạng trong sự thống nhất.


Bốn là, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân
do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trị quan trọng.
- Văn hóa là sản phẩm kết tinh của sức lực, tài năng, trí tuệ của cả cộng đồng và
đáp ứng nhu cầu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của cả cộng
đồng nên văn hóa phải là sự nghiệp của tồn dân.
- Văn hóa là sự nghiệp của tồn dân: liên minh cơng nhân - nơng dân - trí thức là
nền tảng khối đại đồn kết tồn dân, cũng là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và
phát triển văn hóa.

- Sự nghiệp này phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
- Trong đó, đội ngũ tri thức giữ vai trị quan trọng trong sự nghiệp này vì họ gắn
bó với nhân dân, họ là lực lượng trực tiếp sáng tạo, truyến bá, bải tồn và lưu giữ
các giá trị văn hóa.
Năm là, giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học và công nghệ được coi là
quốc sách hàng đầu.
- Văn hóa theo nghĩa rộng thì bao hàm cả giáo dục và đào tạo, khoa học và công
nghệ.
+ Giáo dục và đào tạo có vai trị lớn trong việc truyền bá hệ tư tưởng XHCN, trực
tiếp xây dựng lý tưởng, đạo đức, lối sống, năng lực trí tuệ, nhân cách, bản lĩnh sáng
tạo của con người Việt Nam.
+ Khoa học và công nghệ đã và đang trở thành nội dung then chốt trong mọi hoạt
động của tất cả các ngành, các cấp, các lĩnh vực, là nhân tố quan trọng để giữ gìn,
bảo tồn văn hóa một cách hiệu quả nhất.
- Thực hiện quốc sách này, chúng ta chủ trương:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý,
nội dung và phương pháp dạy - học, chấn hưng nền giáo dục VN. Bồi dưỡng các
giá trị văn hóa trong thanh niên, học sinh, sinh viên
+ Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
+ Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
+ Đổi mới hệ thống giáo dục đại học và sau đại học, gắn đào tạo với sử dụng.Chú
trọng phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài.
+ Thực hiện xã hội hóa giáo dục.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo, tiếp cận chuẩn mực giáo dục
tiên tiến.
Sáu là, văn hóa là một mặt trận; dây dựng và phát triển văn hóa là một
sự nghiệp cách mạng lâu dài, địi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì
thận trọng.
- Văn hóa là một mặt trận khẳng định văn hóa có tính độc lập, ngang hàng với các
lĩnh vực khác.

- Mặt trận văn hóa là nơi vừa “xây” vừa “chống”, lấy “xây” làm chính.


+ Giữ gìn và phát triển những di sản văn hóa quý báu của dân tộc, tiếp thu những
tinh hoa văn hóa thế giới, sáng tạo vun đắp nên những giá trị văn hóa mới, làm cho
những giá trị văn hóa ấy thấm sâu vào cuộc sống của tồn xã hội và con người.
+ Tiến hành kiên trì cuộc đấu tranh bài trừ các hủ tục, các thói hư tật xấu, nâng cao
tính chiến đấu, chống mọi mưu toan lợi dụng văn hóa để thực hiện “diễn đàn hịa
bình”.
+ Đây là một q trình cách mạng khó khăn, phức tạp, địi hỏi nhiều thời gian cùng
với sự kiên trì và thận trọng.
Câu 9: Giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới. Liên hệ các chính
sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng công an hiện nay
Giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới:
- Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện
mục tiêu xóa đói giảm nghèo
+ Tạo cơ hội, điều kiện cho mọi người tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển
+ Tạo động lực làm giàu trong đông đảo dân cư bằng tài năng sáng tạo của bản
thân, trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức cho phép
+ Xây dựng và thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo; đề phịng tái đói, tái
nghèo; nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi mức sống chung tăng lên.
- Hai là, bảo đảm cung ứng dịch vụ cơng thiết yếu, bình đẳng cho mọi người
dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng động
+ Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng; phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm
+ Đa dạng hóa các loại hình cứu trợ xã hội, tạo nhiều việc làm ở trong nước và đẩy
mạnh xuất khẩu lao động
+ Thực hiện các chính sách ưu đãi xã hội
+ Đổi mới chính sách tiền lương, phân phối thu nhập XH công bằng hợp lý
- Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả
+ Củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, hệ thống các chính sách bảo vệ, chăm

sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
+ Đổi mới cơ chế khám, chữa bệnh. Nhà nước đầu tư, nâng cao mức và chất lượng
chăm sóc sức khỏe cơ bản cho tồn dân, quan tâm nhiều hơn nữa cho các đối
tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng xa, hộ nghèo.
+ Chú trọng phát triển các dịch vụ y tế cơng nghệ cao, khuyến khích phát triển đa
dạng các dịch vụ y tế ngồi cơng lập
+ Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực y tế
- Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện
giống nòi
+ Chú trọng phát triển mạnh thể dục thể thao với phương châm kết hợp tốt thể thao
phong trào và thể thao thành tích cao, dân tộc và hiện đại, chú trọng phát triển thể


dục thể thao trường học, nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao quần
chúng
+ Quan tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản; giản nhanh tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
+ Đẩy mạnh công tác bảo vệ giống nịi, kiên trì phịng chống HIV/AIDS và các tệ
nạn xã hội
- Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
+ Giảm tốc độ tăng dân số, bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lý
+ Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; bảo đảm bình đẳng
giới, chống nạn bạo hành trong quan hệ gia đình
- Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội
+ Thực hiện tốt chính sách xã hội đối với người có cơng, gia đình thương binh, liệt
sỹ như vấn đề nhà ở, khám chữa bệnh và điều dưỡng phục vụ sức khỏe, các chính
sách ưu tiên trong giáo dục, vấn đề trợ cấp cho những người có cơng với Cách
mạng.
+ Vận động toàn dân tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ
nguồn đối với các lão thành cách mạng, người có cơng với nước, người được
hưởng chính sách xã hội

+ Chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần của người già. Giúp đỡ nạn nhân chất
độc da cam, người tàn tật, trẻ mồ côi.
- Bảy là, đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công
cộng
+ Phát triển về quy mô gắn với chất lượng và hiệu quả các dịch vụ công cộng, nâng
cao chất lượng quản lý của nhà nước,..
+ Tăng nguồn lực, đầu tư tập trung cơ sở vật chất - kỹ thuật để nâng cao phúc lợi
chung cho toàn xã hội,...Quan tâm vùng sâu, vùng xa, vùng nghèo, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số.
+ Đổi mới cơ chế quản lý của các cơ sở công lập dịch vụ từ chỗ mang nặng tính
hành chính bao cấp sang cơ chế tự chủ...
+ Cơng khai mức phí tại các cơ sở dịch vụ cơng lập và ngồi cơng lập
Liên hệ các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng cơng an
hiện nay
- Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của Cơng an nhân dân
Nhà nước bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của Công
an nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an tồn xã
hội trong từng thời kỳ.
- Trang bị vũ khí, cơng cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ của Công an
nhân dân
+ Công an nhân dân được Nhà nước trang bị vũ khí, cơng cụ hỗ trợ và phương tiện
kỹ thuật nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.


+ Nhà nước có chính sách ưu tiên, tăng cường đầu tư để nghiên cứu, ứng dụng
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, sản xuất, trang bị vũ khí, cơng cụ hỗ trợ,
phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ công tác, chiến đấu và xây dựng lực lượng
Cơng an nhân dân.
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được đào tạo, bồi dưỡng về

chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, pháp luật và kiến thức cần thiết khác phù hợp
với nhiệm vụ được giao; được Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện phát triển
tài năng để phục vụ Công an nhân dân
- Tiền lương, phụ cấp và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ
Công an nhân dân
+ Tiền lương, phụ cấp của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được quy
định căn cứ vào cấp bậc hàm và chức vụ phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công
an nhân dân;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm điều kiện làm việc
và sinh hoạt phù hợp với nhiệm vụ được giao.
- Chăm sóc sức khoẻ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân và gia
đình
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang cơng tác được chăm sóc sức
khoẻ; khi bị thương, ốm đau ở xa các cơ sở y tế của Công an nhân dân hoặc mắc
bệnh do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và những bệnh mà cơ sở y tế của Cơng an nhân
dân khơng có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế
không thuộc Công an nhân dân, được Cơng an nhân dân thanh tốn viện phí và
thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
+ Bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp của chồng và của vợ, vợ hoặc chồng và con
dưới 18 tuổi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang cơng tác
khơng có chế độ bảo hiểm y tế thì được khám bệnh, chữa bệnh và được miễn hoặc
giảm viện phí tại các cơ sở y tế theo quy định của Chính phủ.
- Chế độ nghỉ ngơi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang công tác được nghỉ
những ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động và nghỉ theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Cơng an.
- Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu,
chuyển ngành, thôi phục vụ trong Công an nhân dân
+ Sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:
 Có lương hưu tính.

 Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống;
 Khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế của Công an
nhân dân và các cơ sở y tế không thuộc Công an nhân dân.


+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân khi hết thời hạn
phục vụ được trợ cấp học nghề hoặc trợ cấp tạo việc làm và được hưởng chế độ,
chính sách khác theo quy định của Chính phủ.
- Khen thưởng
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân
dân trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an tồn xã hội thì tuỳ theo công
trạng được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, cơng nhân, viên chức Cơng an nhân dân có thành
tích trong chiến đấu, cơng tác thì tuỳ theo cơng trạng được xét tặng thưởng huân
chương, huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước và các hình thức khen thưởng
khác theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Đường lối xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam, nhà nước pháp quyền
xhcn và mặt trận tổ quốc và các đoàn thể quần chúng.
Đường lối xây dựng Đàng cộng sản VN:
- Vị trí , vai trò của Đảng:
Đảng là một bộ phận nằm trong hệ thống chính trị , đồng thời là hạt nhân
lãnh đạo cả hệ thống chính trị đó . Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, tơn trọng
quyền làm chủ của nhân dân , dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng , chịu sự giám
sát của nhân dân , hoạt động trong khuôn khổ HIến pháp và pháp luật
- Phương thức lãnh đạo của Đảng:
+ Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua việc đề ra đường lối , chủ trương các chính
sách lớn , định hướng cho sự phát triển và kiểm tra việc thực hiện đường lối chủ
trương của Đảng và hiến pháp , pháp luật của nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo thông qua công tác tuyên truyền , vận động thuyết phục , tổ chức
kiểm tra bằng hành động gương mẫu của Đảng viên

+ Đảng lãnh đạo thơng qua cơng tác cán bộ và quản lí dội ngũ cán bộ , giới thiệu
những đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào hoạt động trong các cơ
quan lãnh đạo của hệ thống chính trị
+ Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức đảng và đảng viên hoạt động trong các tổ chức
của hệ thống chính trị
+ Đảng thường xuyên nâng cao năng lực lãnh đạo , đồng thời phát huy mạnh mẽ
vai trị , tính chủ động sáng tạo và trách nhiệm của các tổ chức khác của hệ thống
chính trị. Đảng khơng làm thay cơng việc của các tổ chức khác trong hệ thống
chính trị.
- Quan điẻm đôi mới phương thức lãnh đạo của Đảng :
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng phải được đặt trong tổng thể nhiệm vụ
đổi mới và chính đốn đảng với các thành tố của hệ thống chính trị gắn với đổi mới
xh. Đồng bộ với đổi mới kinh tế , xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa.


+ Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng cần chủ động , tích cực , có quyết tâm
chính tri cao , đồng thời cần thận trọng , có bước đi vững chắc , vừa làm vừa tổng
kết vừa rút kinh nghiệm , quán triệt các nguyên tắc chung , phù hợp với đặc điểm
yêu cầu của từng cấp từng nghành.
Xây dựng nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị:
Chủ trương xây dựng nhà nước XHCN là sự khẳng định và thừa nhận Nhà
nước pháp quyền là một tất yếu lịch sử. Nó khơng phải sản phẩm riêng của xã hội
tư bản chủ nghĩa mà là tinh hoa, sản phẩm của loài người, của nền văn minh nhân
loại, Việt Nam cần tiếp thu.
- Đặc điểm:
+ Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân
dân.
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng phối hợp và kiểm soát giữa
các cơ quan trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật
+ Nhà nước tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền cơng dân, nâng cao
trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, đồng thời tăng
cường kỉ cương, kỉ luật.
+ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do một đảng duy nhất lãnh đạo
có sự giám sát của nhân dân,
- Nhiệm vụ, biện pháp:
+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thểm khả thi của các qui định trong
văn bản pháp luật. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính hợp hợp
hiến, hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công quyền.
+ Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội,
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo
hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thông suốt, hiện đại.
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm
minh, bảo vệ cơng lí, quyền con người. Tăng cường các cơ chế giám sát, bảo
Xây dựng mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -xã hội trong hệ
thống chính trị :
- Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị -xh trong hệ thống chính trị có vai trị
tập hợp , vận động đoàn kết nhân dân , đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của
nhân dân, đề xuât các chủ trương , chính sách về kinh tế, văn hóa , xã hội , an ninh,
quốc phịng.
- Nhà nước ban hành cơ chế để mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
tốt vai trò giám sát và phản biện xh.
- Đổi mới hoạt động của mặt trận Tổ quốc ,các tổ chức chính trị -xh, khắc phục
tình trạng hành chính hóa , nhà nước hóa,phơ trương, hình thức; nâng cao chất
lượng hoạt động , làm tổt công tác dân vận ….


Câu 11:Mục tiêu, quan điểm, chủ trương tiếp tục hoàn thiện đường lối phát
triển nền kinh tế thị trường định hướng phát triển nền kinh tế xã hội chủ

nghĩa
Đại hội XI xác định: nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị
trường, vừa dựa trên cơ sở được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất
của CNXH.
Mục tiêu hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Mục tiêu cơ bản:
Làm cho các thể chế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị
trường, thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả,
bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa, xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc.
- Mục tiêu trước mắt:
+ Xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà
nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế và các loại hình doanh
nghiệp, hình thành 1 số tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty đa sở hữu, áp dụng mơ
hình quản trị hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế.
+ Đổi mới cơ bản mơ hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công.
+ Phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước,
từng bước liên thông với thị trường khu vực và thế giới.
+ Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã
hội đảm bảo tiến bộ, cơng bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
+ Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước và phát huy vai trị của Mặt
trận Tổ quốc, các đồn thể chính trị- xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển
kinh tế- xã hội
Quan điểm về hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của
kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện của VN, đảm bảo định

hướng XHCN của nền kinh tế.
- Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các
yếu tố thị trường, các loại thị trường; giữa thể chế kinh tế với thể chế chính trị, xã
hội; giữa Nhà nước, thị trường và xã hội. Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội.


- Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại và kinh
nghiệm từ thực tiển đổi mới của nước ta; chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế, đồng thời giữ vững độc lập, chủ quyền, an ninh chính trị, ATXH.
- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc,
đồng thời có bước đi vững chắc, vừa tổng kết vừa rút kinh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà
nước, phát huy sức mạnh của hệ thống chính trị trong q trình hồn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Chủ trương tiếp tục hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN:
a. Thống nhất nhận thức về nền KTTT định hướng XHCN
- Xác định KTTT là kiểu tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở đa dạng của các hình thức
sở hữu, các thành phần kinh tế, các hình thức tổ chức kinh doanh.
- KTTT là sản phẩm phát triển chung của văn minh nhân loại, chứ không phải
riêng CNTB => phải chống lại tư tưởng xem nhẹ vai trò của kinh tế hàng hóa.
- Thống nhất trong nhận thức tồn Đảng toàn dân về việc xây dựng nền KTTT định
hướng XHCN, trong đó các thiết chế, cơng cụ, ngun tắc vận hành phải được tự
giác tạo lập, góp phần giải phóng sức lao động, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng
suất, gắn với giải quyết các vấn đề xh.
b. Hoàn thiện thể chế sở hữu các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và
các tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Hoàn thiện thể chế sở hữu:
+ Thừa nhận, khẳng định: Đảm bảo sự thừa nhận về mặt pháp lí, sự tồn tại khách

quan của các hình thức sở hữu, các loại hình doanh nghiệp, đảm bảo quyền và các
lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu. Thừa nhận, khẳng định vai trò chủ đạo của KT
nhà nước, KT tập thể, khuyến khích phát triển KT tư nhân.
+ Phương hướng:
 Khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân, đại diện là Nhà nước, đảm bảo và
tôn trọng các quyền của người sử dụng đất.
 Tách biệt vai trò Nhà nước với tư cách bộ máy cơng quyền quản lí tồn bộ
KT-XH với vai trị chủ sử hữu, tách chức năng chủ sở hữu tài sản với quản
trị kinh doanh.
 Qui định rõ về quyền của chủ sở hữu và những người liên quan đối với các
loại tài sản. Qui định trách nhiệm, nghĩa vụ của họ đv xh.
 Khuyến khích liên kết giữa sở hữu Nhà nước vs sở hữu tư nhân.
 Ban hành các qui định pháp lí về quyền sở hữu của các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại VN.
- Hoàn thiện thể chế về phân phối:
+ Phân phối phải đảm bảo gắn tăng trưởng KT với thực hiện tiến bộ và công bằng
XH.


+ Thực hiện đa dạng các hình thức phân phối, chủ yếu là phân phối theo lao động,
hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn.
+ Phân phối thơng qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
+ Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà
nước để phát huy vai trò chủ đạo KT nhà nước.Thu hẹp các lĩnh vực độc quyền
nhà nước. Đổi mới cơ chế quản lí để các đơn vị sự nghiệp coogn lập phát triển.
c. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường.
- Hoàn thiện thể chế về giá, cạnh tranh, kiểm soát độc quyền trong kinh doanh.
Hoàn thiện cơ chế giám sát, điều tiết thị trường.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách cho hoạt động, phát triển lành

mạnh, minh bạch của thị trường chứng khoán.
- Xây dựng đồng bộ luật pháp, cơ chế, chính sách quản lí, hỗ trợ các tổ chức
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
- Tăng đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa các ngành giáo dục, y tế, văn hóa thể dục thể
thao và các hoạt động dịch vụ khác.
d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ
mơi trường.
- Chính sách làm giàu đi đơi với tích cực thực hiện giảm nghèo, đặc biệt vùng nông
thôn, miền núi, dân tộc.
- Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa dạng, linh hoạt. Phát triển các tổ chức tình
nguyện, nhân đạo.
- Hồn thiện luật pháp, chính sách bảo vệ mơi trường; có chế tài đủ mạnh đối với
các trường hợp vi phạm. Xử lí triệt để những điểm ơ nhiễm mơi trường.
e. Hồn thiện thể chế về vai trị lãnh đạo cảu Đảng, quản lí nhà nước và sự
tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá tình phát triển KT-XH.
- Đổi mới, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lí kinh tế của nhà
nước.
- Hồn thiện luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo điều kiện để các tổ chức và nhân
dân tham gia tích cực có hiệu quả vào q trình hoạch định, thực thi, giám sát thực
hiện pháp luật, các chủ trương phát triển KT-XH.
12. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI,HỘI NHẬP QUỐC TẾ THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1/ Hồn cảnh lịch sử, và q trình hình thành đường lối:
 Hồn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX
+ Từ giữa những năm 1980, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống của các
quốc gia, dân tộc.




×