Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

(Luận văn thạc sĩ hcmute) áp dụng dạy học theo hướng tích hợp cho môn học giác sơ đồ trên máy tính tại trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật vinatex thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÀO THỊ HỒNG VÂN

ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
CHO MƠN HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
VINATEX TP.HCM
S

K

C

0

0

3

9
7

5

9

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401



S KC 0 0 3 7 6 5

Tp. Hồ Chí Minh, 2012

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
ĐÀO THỊ HỒNG VÂN

ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG TÍCH HỢP
CHO MƠN HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP.HCM

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC – 601401
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS PHÙNG RÂN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012

Luan van


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC

Họ và tên: ĐÀO THỊ HỒNG VÂN

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh: 26/10/1980

Nơi sinh: Thái Bình

Quê quán: Thái Bình

Dân Tộc: Kinh

Chỗ ở riêng:
91/12 đường 8, khu phố 3, phường Linh trung, quận Thủ đức, Tp. HCM.
Điện thoại cơ quan: (08)996927

Điện thoại riêng: 0988661523

Fax: (08)38960561

Email:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học:
Hệ đào tạo: Chuyên tu

Thời gian đào tạo từ tháng 9/2003 đến 9/2005

Nơi học: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
Ngành học: Sư phạm kỹ thuật

Môn thi tốt nghiệp: Chuyên ngành, Sư phạm
Nơi thi tốt nghiệp: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN
Thời gian
Từ 11/2001 đến nay

Nơi cơng tác
Trường CĐ Kinh tế -Kỹ
thuật Vinatex TP. HCM

Trang i

Luan van

Công việc đảm nhiệm
Giảng viên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình ghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2012
(ký và ghi rõ họ tên)

Đào Thị Hồng Vân

Trang ii

Luan van



Xin chân thành cảm ơn Khoa Sư Phạm Kỹ Thuật, phòng Đào
tạo – bộ phận sau đại học trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh đã tạo cho tôi một môi trường lý tưởng để
học tập và trưởng thành, đặc biệt quý Thầy Cô giảng dạy lớp
Cao học khóa 18 đã đưa tơi vào thế giới tri thức và niềm tin
trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. PHÙNG RÂN giảng
viên hướng dẫn đề tài. Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình làm đề tài.
Qua thời gian làm việc cùng thầy, tơi đã có nền tảng kiến
thức khoa học, cách nhận định vấn đề đó là nền tảng cho tôi
vững bước trong công tác giảng dạy.
Xin chân thành cảm ơn TS. VÕ THỊ XUÂN, cô đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
q trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn TS. NGUYỄN VĂN TUẤN.
Chủ nhiệm nghành đã góp ý, định hướng cho tôi những bước
bỡ ngỡ trong công tác nghiên cứu.
Các anh chị học viên lớp 18b. Đã hỗ trợ giúp đỡ, động
viên chia sẻ kinh nghiệm làm việc.
Cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian theo học cũng như quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM tháng 10 năm 2012
Người nghiên cứu

ĐÀO THỊ HỒNG VÂN


Trang iii

Luan van


TÓM TẮT
Vấn đề đặt ra trong giáo dục nghề nghiệp nước ta cũng như nhiều nước trên
thế giới làm thế nào để kiến thức học được trở nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc
sống. Chương trình dạy nghề hiện nay được xây dựng trên cơ sở tổ hợp các năng lực
cần có nhu cầu của người lao động trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh.
Phương pháp được dùng phổ biến để xây dựng chương trình là phương pháp
phân tích nghề (DACUM) hoặc phân tích chức năng của từng nghề cụ thể. Theo các
phương pháp này, các chương trình đào tạo nghề thường được kết cấu theo các mô
đun NLTH. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các nội dung giảng dạy trong môn
học, mô đun được xây dựng theo hướng “tiếp cận theo kỹ năng”.
Hiện nay bộ Lao động Thương binh & Xã hội đã triển khai giảng dạy theo
chương trình khung ở các cơ sở dạy nghề nhưng hầu hết các giảng viên đang hiểu và
thử nghiệm theo những cách riêng với những mức độ cụ thể khác nhau về tích hợp
như là sự liên kết, sự phối hợp giữa LT và TH. Việc áp dụng phương pháp dạy học
theo hướng tích hợp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của các trường dạy
nghề. Hầu như các trường đang lúng túng với việc thiết kế, thực hiện và đánh giá
một bài giảng tích hợp, đó cũng là lý do người nghiên cứu chọn đề tài “Áp dụng dạy
học theo hƣớng tích hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính tại trƣờng CĐ
Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp. HCM”
Nội dung của đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận về dạy học tích hợp.
Chương 2: Khảo sát thực trạng dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính tại
trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp. HCM làm cơ sở để áp dụng phương pháp
dạy học tích hợp.
Chương 3: Thiết kế 2 bài giảng áp dụng phương pháp tích hợp trong mơn học

GSĐTMT nhằm làm rõ vấn đề về tổ chức dạy học tích hợp.
Chương 4: Tiến hành TN nhằm đánh giá mức độ thực tiễn của đề tài.
Cuối cùng là kết luận và kiến nghị.

Trang iv

Luan van


ABSTRACT
The issue of vocational education in our country as well as in many countries
in the world is how gained knowledge becomes attractive and meaningful in our life.
Based on the competences, vocational program is built up for the employees who can
apply it to their jobs and their business.
The one of popular methods used for curriculum development is DACUM
method, or analyzing specific function. With this method, vocational curriculum
consists of many competency modules. This means the lesson for each subject is
structured to modules which are based on “skill approach”
Ministry of Labor Invalid and Social Affairs has applied the standard program
to teaching at all vocational colleges, but the lecturers have understood and
experimented it in specific ways. Integration means linking between theories and
practices. Applying integrated method to teaching helps increase the teaching quality
at vocational colleges. Most of colleges have been confused about designing,
applying and evaluating the integrated lesson. This is also the reasons why the
researcher decided to choose: “Applying integrated teaching method for marker
making on computers at Economic and Technical College Vinatex in Ho Chi
Minh City”
This thesis consists of four following chapters:
Chapter 1: Presentation of the rationale for integrated teaching.
Chapter 2: Surveying the practical teaching marker making on computers at

Economic and Technical college Vinatex in Ho Chi Minh City
Chapter 3: Designing 2 lessons in which the integrated method is applied to
marker making on computers to clarify and organize integrated teaching
Chapter 4: Experiments on 2 lessons to evaluate the reality of this thesis.
Finally, conclusion and recommendations.

Trang v

Luan van


MỤC LỤC
Lý lịch khoa học .............................................................................................. i
Lời cam đoan .................................................................................................. ii
Tóm tắt .......................................................................................................... iv
Mục lục ......................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................. vix
Danh sách các bảng ....................................................................................... xii
Danh sách các biểu đồ ................................................................................. xivi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3
5. Khách thể nghiên cứu............................................................................................. 3
6. Gỉa thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 3
7. Giới hạn của đề tài ................................................................................................. 3
8. Phân tích cơng trình liên hệ .................................................................................... 3
9. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4

10. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 5

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌCTÍCH HỢP .................... 6
1.1 Một số khái niệm liên quan đến đề tài ............................................................. 6
1.1.1 Khái niệm về phương pháp .......................................................................... 6
1.1.2 Phương pháp dạy học .................................................................................. 6
Trang vi

Luan van


1.1.3 Đào tạo (training): ...................................................................................... 7
1.1.4 Nghề và đào tạo nghề .................................................................................. 7
1.1.5 Công việc – nhiệm vụ .................................................................................. 9
1.1.6 Mô đun (module) ...................................................................................... 11
1.1.7 Năng lực thực hiện (competency) ............................................................. 12
1.2 Tích hợp ........................................................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm về tích hợp ................................................................................ 13
1.2.2 Tác dụng của dạy học tích hợp .................................................................. 15
1.3 Các quan điểm tích hợp trong giáo dục hiện nay.......................................... 16
1.3.1 Tích hợp về chương trình ......................................................................... 16
1.3.2 Tích hợp về nội dung ................................................................................ 18
1.3.3 Tích hợp về phương pháp .......................................................................... 19
1.3.3.1 Dạy học theo dự án. ........................................................................... 20
1.3.3.2 Dạy học nêu và giải quyết vấn đề. ..................................................... 22
1.4 Chƣơng trình đào tạo tích hợp ....................................................................... 24
1.5 Giáo án tích hợp. .............................................................................................. 24
1.5.1 Khái niệm: ................................................................................................ 24
1.5.2 Mục đích của việc thiết kế giáo án: .......................................................... 24

1.5.3 Những yêu cầu khi soạn giáo án tích hợp ................................................ 25
1.5.4 Cấu trúc bài giảng tích hợp: .................................................................... 25
1.6 Các điều kiện cần thiết để tổ chức dạy học tích hợp hiệu quả ..................... 26
1.6.1 Về cơ sở vật chất: ...................................................................................... 26
1.6.2 Về đội ngũ giảng viên ............................................................................... 27
1.6.3 Về học sinh................................................................................................ 28
1.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dạy học tích hợp................................................. 28
Trang vii

Luan van


1.7.1 Phương pháp dạy học ............................................................................... 28
1.7.2 Mục tiêu bài dạy và các nhiệm vụ học tập ................................................ 28
1.7.3 Đặc điểm bài học ...................................................................................... 28
1.7.4 Phương tiện dạy học ................................................................................. 28
1.7.5 Sự cản trở thực tế ..................................................................................... 29
1.7.6 Năng lực giáo viên .................................................................................... 29
1.7.7 Tài liệu ...................................................................................................... 29
1.7.8 Mô phỏng .................................................................................................. 30
1.8 Sự phát triển công nghệ thông tin .................................................................. 30
1.9 Tâm lý lứa tuổi ................................................................................................. 32
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VINATEX TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Các giai đoạn phát triển Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.
Hồ Chí Minh. ........................................................................................................... 35
2.1.1 Thuận lợi ................................................................................................... 29
2.1.2 Khó khăn ................................................................................................... 37
2.1.3 Cơ sở vất chất ........................................................................................... 30

2.1.4 Các ngành đào tạo .................................................................................... 29
2.1.5 Nhân sự ..................................................................................................... 30
2.2. Giới thiệu chƣơng trình môn học .................................................................. 38
2.3. Thực trạng dạy học môn học Giác sơ đồ trên máy tính. ............................. 41
Kết luận chƣơng 2 …………………………….…………………………………46
CHƢƠNG 3:ÁP DỤNG DẠY HỌC THEO HƢỚNG TÍCH HỢP CHO MƠN
HỌC GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH TẠI TRƢỜNG CĐ KT-KT
VINATEX TP.HCM ...................................................................................... 47
3.1. Cơ sở để áp dụng dạy học theo hƣớng tích hợp cho mơn học GSĐTMT . 47
Trang viii

Luan van


3.2. Xác định mục tiêu môn học GSĐTMT......................................................... 51
3.2.1 Mục tiêu kiến thức môn học GSĐTMT .................................................... 51
3.2.2 Mục tiêu kỹ năng môn học GSĐTMT ...................................................... 51
3.2.3 Mục tiêu thái độ mơn học GSĐTMT........................................................ 51
3.4. Thiết kế bài giảng tích hợp cho môn học GSĐTMT ................................... 51
3.4.1. Tổ chức hoạt động dạy học tích hợp chủ đề 3 ........................................ 53
3.4.2. Giáo án tích hợp chủ đề 3 ...................................................................... 59
3.4.3. Tổ chức hoạt động dạy học tích hợp chủ đề 7 ........................................ 67
3.4.4. Giáo án tích hợp chủ đề 7 ...................................................................... 74
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 81
CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ......... 82
4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 82
4.1. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 82
4.1. Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................. 82
4.1. Quy trình thực nghiệm .................................................................................. 82
4.1. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 82

4.1. Nhận xét kết quả thực nghiệm ....................................................................... 82
4.1. Kiểm nghiệm giả thuyết .................................................................................. 82
Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................. 96

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .............................................................................. 97
2. Tự nhận xét về những đóng góp của đề tài. ..................................................... 98
3. Kiến nghị ............................................................................................................. 98
4. Hƣớng phát triển đề tài ................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….101
Trang ix

Luan van


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

ASM

Áo sơ mi



Cao đẳng

CĐ KT- KT Vinatex


Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Vinatex

CTĐT

Chương trình đào tạo

DACUM

Phát triển chương trình

ĐC

Đối chứng

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GSĐ

Giác sơ đồ

GSĐTMT

Giác sơ đồ trên máy tính


GV – CB

Giảng viên – cán bộ



Hoạt động

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KN

Kỹ năng

KTXH

Kinh tế xã hội

LĐ & TBXH


Lao động và thương binh xã hội

LT

Lý thuyết

MCN

May công nghiệp

MKH

Mô đun kỹ năng hành nghề

MTDH

Mục tiêu dạy học

MTHĐ

Mục tiêu hoạt động

NL

Năng lực

NLTH

Năng lực thực hiện


Trang x

Luan van


PPDH

Phương pháp dạy học

PT

Phương tiện

SHS

Số học sinh

SV

Sinh Viên

TH

Thực hành

THCVĐ

Tình huống có vấn đề


THHT

Tình huống học tập

TN

Thực nghiệm

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TTSX

Trung tâm sản xuất

Trang xi

Luan van


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Qui trình thực hiện theo dự án ........................................................ 21
Bảng 1.2: Cấu trúc cơ bản của giáo án tích hợp .............................................. 26
Bảng 2.1: Phân phối chương trình mơn học .................................................... 40
Bảng 3.1: Phiếu hướng dẫn thực hành chủ đề 3: Nhảy mẫu ............................. 44
Bảng 3.2: Phiếu hướng dẫn thực hành chủ đề 7: Giác sơ đồ ................................... 68
Bảng 3.3: Tài liệu phát tay chủ đề 7: Giác sơ đồ ............................................. 70
Bảng 4.1: Kế hoạch tổ chức dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính ................. 84
Bảng 4.2: Điểm đánh giá của giáo viên dạy lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .... 87

Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra cho lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ........................ 88
Bảng 4.4: Phân phối xác xuất ( Fi: SHS: Xi điểm đạt) ............................................ 89
Bảng 4.5: Phân phối tần suất hội tụ xác xuất Fi % ( Fi: % SHS: Xi điểm đạt) ....... 89
Bảng 4. 6: Phân phối tần suất hội tụ tiến Fa % ........................................................ 89
Bảng 4.7: Bảng các trị số Xi, Fi,(Xi - )2Fi nhóm đối chứng .................................. 90
Bảng 4.8: Bảng các trị số Xi, Fi,(Xi - )2Fi nhóm thực nghiệm .............................. 90
Bảng 4.9: So sánh giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ............................. 91

Trang xii

Luan van


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ khái qt Phân tích nghề theo kỹ thuật DACUM ............................. 9
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa lĩnh vực/nhiệm vụ nghề, mô đun đào tạo năng lực và bài
dạy trong mơ đun. ..................................................................................................... 10
Hình 1.3: Các thành phần cấu trúc của năng lực..................................................... 112
Hình 1.4: Qui trình phát triển CTĐT nghề theo định hướng năng lực .............. 17
Hình 1.5: Người nghiên cứu tham gia lớp học tại Trung Quốc ...................... 277
Hình 3.1: Phân tích các chủ đề mơn học ......................................................... 50
Hình 3.2: Sơ đồ q trình tổ chức dạy học tích hợp chủ đề 3: Nhảy mẫu ......... 53
Hình 3.3: Sơ đồ quá trình tổ chức dạy học tích hợp chủ đề 7: Giác sơ đồ .............. 61
Hình 4.1: Lớp CD10M2 - Lớp đối chứng ................................................................ 83
Hình 4.2: Lớp CD10M3 - Lớp thực nghiệm ............................................................ 83

Trang xiii

Luan van



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá nội dung chương trình mơn học GSĐTMT ................... 41
Biểu đồ 2.2: Mức độ áp dụng phương pháp giảng dạy môn học GSĐTMT .... 442
Biểu đồ 2.3: Đánh giá chất lượng giảng dạy môn học ................................... 442
Biểu đồ 2.4: Đánh giá mức độ khai thác, sử dụng phương tiện dạy học ........... 43
Biểu đồ 2.5: Đánh giá nhận thức của học sinh về môn học GSĐTMT ............ 44
Biểu đồ 2.6: Đánh giá chất lượng giảng dạy môn học GSĐTMT .................... 45
Biểu đồ 4.1: Đánh giá của giáo viên dự giờ sau giờ giảng ...................................... 88
Biểu đồ 4.2: Tần suất hội tụ của nhóm thực nghiệm và đối chứng ......................... 86
Biểu đồ 4.3: Tần suất hội tụ tiến của nhóm thực nghiệm và đối chứng .................. 86

Trang xiv

Luan van


DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến giáo viên giảng dạy ................................................. 2
Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến sinh viên về ............................................................. 5
Phụ lục 3: Phiếu đánh giá bài giảng tích hợp .............................................................. 7
Phụ lục 4: Chương trình môn học ............................................................................ 9
Phụ lục 5: Kết luận về chiến lược phát triển dạy nghề ............................................. 11
Phụ lục 6: Thông tư liên tịch ..................................................................................... 17
Phụ lục 7: Mẫu giáo án tích hợp ............................................................................... 23
Phụ lục 8: Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề ........................................... 26
Phụ lục 9: Ban hành quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề ............................................................. 33
Phụ lục 10: Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình

khung trình độ cao đẳng nghề ................................................................................... 35
Phụ lục 11: Danh sách bảng điểm lớp đối chứng...................................................... 45
Phụ lục 12: Danh sách bảng điểm lớp thực nghiệm........................……………...…46
Phụ lục 13: Một số hình ảnh thực nghiệm. .............................................................. 47
Phụ lục 14: Phiếu bài tập chủ đề 3 ............................................................................ 49
Phụ lục 15: Phiếu bài tập chủ đề 7 ............................................................................ 50

Trang xv

Luan van


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lĩnh vực đào tạo nghề hiện nay có hai lối tiếp cận dạy học, đó là tiếp cận
truyền thống và tiếp cận năng lực thực hiện. Tiếp cận truyền thống tỏ ra không mấy
thích hợp với nhu cầu của thế giới lao động cũng như của người lao động. Để người
học có thể nhanh chóng hịa nhập thực tế sản xuất, có năng lực đáp ứng với các tiêu
chuẩn của doanh nghiệp, rút ngắn thời gian đào tạo, đa phần các hệ thống dạy nghề
trên thế giới hiện nay đều chuyển sang tiếp cận theo năng lực thực hiện hay còn gọi là
phương pháp dạy học tích hợp.
Dạy học tích hợp đã được Bộ LĐTB & XH và Tổng cục Dạy nghề quan tâm chỉ
đạo cho các cơ sở dạy nghề thực hiện từ năm 2006. Đến nay đã ban hành được hơn
160 bộ chương trình khung cho đào tạo nghề.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội số 1610/TCDN-GV về việc hướng dẫn
và biên soạn giáo án và tổ chức dạy học tích hợp. Tại quyết định 62/2008/QĐBLĐTBXH ngày 4/11/2008 ban hành các quy định biểu mẫu về dạy học tích hợp.
ThS Trần Văn Nịch, Phó Vụ trưởng vụ GV-CBQLDN cho biết: Dạy học tích
hợp có thể hiểu là một hình thức dạy học kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành,
qua đó người học hình thành một năng lực nào đó (kỹ năng hành nghề) nhằm đáp ứng
được mục tiêu của mơn học/mơ-đun.

Dạy nghề được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 thơng qua ngày 29/11/2006
trong đó ở điều 4 có ghi: “ Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp
trong sản xuất dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có
đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe
nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm
hoặc học lên trình độ cao hơn đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước”
Đạt được mục tiêu này thì các cơ sở đào tạo, chương trình dạy nghề được thực
hiện qua mơđun, mơn học. Mơđun với bản chất của nó là “ đơn vị học tập được tích
hợp giữa kiến thức chun mơn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách

Trang 1

Luan van


hồn chỉnh nhằm giúp người học nghề có năng lực thực hành một cộng việc trọn vẹn
của một nghề.
Để hình thành cho người học một kỹ năng thì cần phải dạy cho họ biết cách kết
hợp và huy động hợp lý các nguồn nội lực (kiến thức, khả năng thực hiện và thái độ)
và ngoại lực. Việc áp dụng phương pháp dạy học tích hợp khơng chỉ giúp cho các giáo
viên dạy nghề giải quyết được những khó khăn vướng mắc khi phải biên soạn giáo án
tích hợp và tổ chức dạy học tích hợp mà nó cịn góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy của các cơ sở dạy nghề.
Trường CĐ KT - KT Vinatex Tp.HCM số 568 Kha Vạn Cân, Phường Linh
Đơng, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh là một đơn vị trực thuộc tập đoàn Dệt May đã
và đang đào tạo ra những thế hệ lao động kỹ thuật cho nghề May Công Nghiệp trong
nhiều năm qua. Vì thế nên khi đánh giá, phát triển và phân tích thực trạng q trình
đào tạo tại trường cho phù hợp với thực tế, tìm giải pháp định hướng cho việc phát
triển chương trình và chiến lược phát triển nghề May trong giai đoạn tới là hết sức cần

thiết và cấp bách. Hiện nay do nhu cầu sử dụng lao động ngày càng đòi hỏi chất lượng
cao, sát với thực tế sản xuất của doanh nghiệp đồng thời nhu cầu người học cũng đòi
hỏi phải tăng chất lượng. Để tăng chất lượng dạy và học không chỉ thay đổi nội dung
mà phải thay đổi cả phương pháp dạy học, đó là sự thay đổi cả về tư duy của người
học và người dạy để cho người học nhanh chóng hòa với thực tế sản xuất.
Từ những yêu cầu thực tế trên cùng với việc thực hiện chủ trương của Đảng và
nhà nước là nhà trường gắn với thực tế và hội nhập kinh tế với các nước, học viên
mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Áp dụng dạy học theo hƣớng tích hợp cho mơn
học Giác sơ đồ trên máy tính tại trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex
Tp.HCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Triển khai dạy học tích hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng
nghề, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có năng lực, trình độ tay nghề cao
phục vụ cho ngành may công nghiệp.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích, tổng hợp cơ sở lý luận về dạy học tích hợp.
Khảo sát hoạt động dạy học thực tế.
Trang 2

Luan van


Xây dựng quy trình dạy học tích hợp phù hợp cho mơn học Giác sơ đồ trên máy
tính hệ cao đẳng nghề.
Thực nghiệm sư phạm và đánh giá các giả thuyết đề xuất.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình dạy học tích hợp cho mơn học giác sơ đồ trên máy tính.
5. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy và học của giảng viên và học sinh trường CĐ KT - KT Vinatex
Tp.HCM.

6. Gỉa thuyết nghiên cứu
Nếu triển khai qui trình dạy học tích hợp mơn học giác sơ đồ trên máy tính hệ
cao đẳng nghề mà người nghiên cứu đề xuất thì sẽ góp phần :
 Tăng năng lực giải quyết vấn đề mới, tình huống có vấn đề cho người học
 Nâng cao kỹ năng nghề của người học
 Tăng hứng thú, tính tích cực, tính tự giác, sáng tạo và tự học trong học tập.
7. Giới hạn của đề tài
Chương trình đào tạo nghề may cơng nghiệp gồm 54 môn học.Tuy nhiên, đề tài
chỉ tập trung triển khai dạy học mơn học giác sơ đồ trên máy tính hệ cao đẳng nghề và
tiến hành thực nghiệm sư phạm trên hai bài: nhảy mẫu, giác sơ đồ để kiểm nghiệm giả
thuyết.
8. Phân tích cơng trình liên hệ
Ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu về tích hợp và người nghiên
cứu đã tham khảo đề tài sau:
1) Đề tài “ Áp dụng phương pháp dạy học tích hợp cho môn học điện tử cơ bản
tại Trường TCN Củ chi”, KS. Nguyễn Đoan Thùy Như Hồng Ngọc, luận văn thạc sỹ
khoa học, 2011.
Trong đề tài này đã nghiên cứu TKBG môđun điện tử thành các chủ đề.
Thiết kế hoạt động dạy học tích hợp hai chủ chủ đề. Tác giả đã giảng dạy hai
chủ đề cho đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu.
2) Đề tài “Dạy học tích hợp cho mơ đun PLC căn bản tại trường Trung cấp
nghề Tây Ninh”, KS Nguyễn Thị Thúy, luận văn thạc sỹ khoa học, 2011.

Trang 3

Luan van


Đề tài được xây dựng trên cơ sở phân tích tỉ mỉ tồn bộ cơng việc theo qui trình
tuần tự của giáo án tích hợp.

Thiết kế nội dung đào tạo sơ cấp, trung cấp với hai giáo án tích hợp cho hai chủ
đề trong mô đun PLC căn bản tại trường TCN Tây Ninh.
Các vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu để giải quyết
Mặc dù có nhiều nghiên cứu, nhiều cơng trình lớn nhỏ về tích hợp ở Việt Nam,
đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thúy, Nguyễn Đoan Thùy Như Hồng Ngọc
cịn có một số vấn đề mà các đề tài trên chưa đề cập đến đó là các mơn học trong
nghành may như: Giác sơ đồ trên máy tính, chuẩn bị sản xuất, kỹ thuật may….Một
trong những ngành nghề chiếm số đông lao động trong cơng nghiệp. chính vì những
nhu cầu của ngành nghề là học đi với hành mà người cứu đã chọn đề tài áp dụng dạy
học theo hướng tích hợp cho mơn học giác sơ đồ trên máy tính. Để mong muốn rằng
sinh viên của trường CĐ KT-KT Vinatex TP.HCM tăng hứng thú, tính tích cực, tính tự
giác, sáng tạo và tự học trong trường học và nâng cao kỹ năng nghề của người học
trong xã hội.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, người nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
9.1. Phương pháp quan sát:
Quan sát hoạt động dạy học của giảng viên khoa Công nghệ may trường CĐ
KT - KT Vinatex và hoạt động học tập của sinh viên qua các giờ giảng.
9.2. Phương pháp phân tích và thu nhập tài liệu:
 Các văn bản pháp quy của Bộ giáo dục và đào tạo về “Chiến lược phát triển
dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020”
 Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của dạy nghề.
 Phân tích hoạt động dạy và học của thầy và trị, chương tình đào tạo của
mơn học, thu nhập các thông tin liên quan đến thái độ tích cực nhận thức của người
học, tìm tịi cơ sở lý luận cho tổ chức dạy học tích hợp.
 Sách, báo, internet, tài liệu tham khảo khác có liên quan đến đề tài.

Trang 4


Luan van


9.3. Phương pháp điều tra – bút vấn:
Sử dụng bảng câu hỏi tham khảo ý kiến (xem phụ lục 1) nhằm xác định được
thực trạng dạy và học tại trường thông qua các mặt sau:
 Mức độ hiểu biết về dạy học tích hợp của giảng viên.
 Học tập, bồi dưỡng, tập huấn biên soạn giáo án tích hợp.
 Trang bị máy móc, thiết bị phục vụ dạy học.
 Tập huấn, học tập, bồi dưỡng cách sử dụng thiết bị dạy học.
 Sử dụng phương pháp trong dạy học tích hợp.
 Những mong muốn để hỗ trợ cho công việc giảng dạy mơn học giác sơ đồ
trên máy tính.
9.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thực nghiệm sư phạm giúp cho người nghiên cứu xác định được tính hiệu quả
của các giả thuyết đã đề xuất.
9.5. Phương pháp ứng dụng toán học và xử lý số liệu toán học:
Dựa vào các số liệu thu thập và kết quả kiểm tra sau khi kết thúc thực nghiệm
sư phạm, người nghiên cứu tiến hành xử lý số liệu bằng kiểm nghiệm thống kê để đưa
ra các kết quả chứng minh về hiệu quả của qui trình tổ chức dạy học đã đề xuất.
10. Đóng góp mới của đề tài
 Dạy học tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục còn tương đối mới
ở nước ta, việc tổ chức dạy học tích hợp trong lĩnh vực đào tạo nghề mới được triển
khai trong những năm gần đây. Do đó, đề tài này sẽ góp phần phát triển quan điểm dạy
học tích hợp trong dạy nghề với các điểm mới như sau:
 Xác định cơ sở lý luận để triển khai dạy học tích hợp trong lĩnh vực đào tạo
nghề nói chung và mơn học giác sơ đồ trên máy tính nói riêng.
 Xây dựng qui trình dạy học tích hợp cho việc dạy mơn nghề.
 Đề xuất phương pháp dạy học tích hợp khi triển khai dạy học tích hợp


Trang 5

Luan van


Chƣơng 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
DẠY HỌCTÍCH HỢP
1.1

Một số khái niệm liên quan đến đề tài

1.1.1 Khái niệm về phương pháp
Theo từ điển tiếng Việt thì “phương pháp là trình tự cần theo trong những
bước quan hệ với nhau, khi tiến hành một việc có mục đích nhất định. Là toàn thể
những bước đi mà tư duy tiến hành theo một trình tự hợp lý, tìm ra chân lý khoa học”.
Thuật ngữ phương pháp bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “methodos”- nguyên văn là
con đường đi tới một cái gì đó; nghĩa là cách thức đạt tới mục đích và bằng hình ảnh
nhất định, nghĩa là một hành động được điều chỉnh.
1.1.2 Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học được hiểu là cách thức tác động của giáo viên trong quá
trình dạy học, nhằm vào người học và quá trình học tập để gây ảnh hưởng thuận lợi
cho việc học theo mục đích hay nguyên tắc đã định.
Phương pháp giảng dạy là con đường chính yếu, cách thức làm việc phối hợp
thống nhất của thầy và trị, trong đó thầy truyền đạt nội dung trí dục, thơng qua việc
điều khiển hoạt động học tập của trị, cịn trị thì lĩnh hội và tự chỉ đạo việc học tập của
bản thân, để cuối cùng đạt tới mục đích dạy học.
Theo Tiến sỹ Lưu Xuân Mới “Phương pháp giảng dạy là tổng hợp các cách
thức hoạt động tương tác được điều chỉnh của giảng viên và sinh viên nhằm thực hiện

tốt các nhiệm vụ dạy học”.
Theo nhà giáo dục học Xcatkin “Phương pháp giảng dạy là hệ thống những
hoạt động có mục đích của giáo viên và hoạt động nhận thức và thực hành có tổ chức
của sinh viên lĩnh hội tốt nội dung trí dục và đức dục”.
Cho đến nay, phương pháp giảng dạy vẫn chưa có những quan điểm hay định
nghĩa cụ thể hay có sự thống nhất quan điểm về định nghĩa, khái niệm. Tuy nhiên dù ở
những phạm vi quan niệm khác nhau nhưng tất cả đều cho rằng:
 Phương pháp giảng dạy phản ánh hình thức vận động của nội dung dạy học.

Trang 6

Luan van


 Phương pháp giảng dạy phản ánh sự vận động quá trình nhận thức của người
học nhằm đạt được mục đích học tập.
 Phương pháp giảng dạy phản ánh cách thức hoạt động, tương tác, trao đổi
thông tin dạy học giữa thầy và trò.
 Phương pháp giảng dạy phản ánh cách thức tổ chức, điều khiển hoạt động
nhận thức của thầy: kích thích và xây dựng động cơ, tổ chức hoạt động nhận thức và
kiểm tra đánh giá kết quả nhận thức của học sinh, phản ánh cách thức tổ chức, tự điều
khiển, tự kiểm tra đánh giá của trò.
1.1.3

Đào tạo (training):
Là một quá trình nhà cung cấp dịch vụ đào tạo trang bị cho đối tượng một hệ

thống vững chắc những kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo cần thiết đối với một lĩnh vực
chuyên môn/nghề nghiệp nhất định nhằm đạt được mục đích đào tạo.
Mục tiêu của đào tạo nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần có

để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới các cơng việc nghề nghiệp địi hỏi hoặc
các cơ hội tự lập trong khuôn khổ các chuẩn mực hiện hành. Sau q trình đào tạo,
người học có thể nhận được kiến thức hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn chỉnh của một
lĩnh vực chun mơn nhất định và có thể hành nghề trên lĩnh vực chun mơn đó.
Hồn thành một chương trình đào tạo quy định cho một cấp học nào đó thơng
thường được cấp bằng quốc gia tương ứng.
1.1.4 Nghề và đào tạo nghề
Tìm hiểu bản chất, đặc trưng của nghề và khái niệm nghề là hết sức cần thiết
để phân biệt với các khái niệm có liên quan như: công việc, việc làm, hoạt động, kỹ
năng, kỹ xảo… Đồng thời tạo cơ sở khoa học cho việc đổi mới quá trình đào tạo nghề
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai.
Nghề là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, gắn chặt với sự phân công
lao động xã hội, với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn minh nhân loại. Bởi vậy đối
với một nghề cũng có q trình sinh thành - phát triển - tiêu vong hoặc chuyển sang
một trình độ cao hơn.
Khái niệm nghề, theo quan niệm ở mỗi nước cũng có sự khác nhau nhất
định. Có thể nêu quan niệm chung về “nghề” ở một số nước :
Từ điển Bách khoa Liên Xô (cũ) định nghĩa nghề (professia) là loại hoạt động
Trang 7

Luan van


lao động địi hỏi có sự đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn.
Trong tiếng Pháp, nghề (pro-fession) là một loại lao động có thói quen và
kỹ xảo của một người có thể làm việc chân tay hoặc trí óc mà người ta có thể tạo ra
được phương tiện sinh sống.
Trong tiếng Anh, nghề (pro-fession) là cơng việc chun mơn địi hỏi một sự
đào tạo trong khoa học hoặc nghệ thuật và thường thuộc về lao động trí óc hơn lao
động chân tay, thí dụ như nghề dạy học, luật, thần học,… Khi nói đến lao động

chân tay, người ta thường dùng từ chung là occupation hoặc từ vocation.
Trong tiếng Đức, nghề (Beruf) là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh
vực lao động nhất định. Cơ sở của nghề là kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo được lĩnh
hội bởi quá trình đào tạo có hệ thống.
Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề được đưa ra song chưa được thống
nhất. Một vài định nghĩa được nhiều người sử dụng như:
“Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công lao động xã hội quy định
mà giá trị của nó trao đổi được. Nghề mang tính tương đối, nó phát sinh, phát triển
hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu cầu xã hội”.
Mặc dù còn nhiều điểm khác nhau về định nghĩa nghề giữa các nước,
song chúng ta cũng có thể nhận thấy đặc trưng chung nhất khi xác định nghề như sau:
- Đó là hoạt động, là cơng việc thuộc LĐ của con người có tính chu kỳ
- Là sự phân công trong lao động xã hội, phù hợp yêu cầu xã hội.
- Nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần để con người tồn tại
và phát triển, là phương tiện sinh sống (làm thuê hoặc tự làm cho bản thân).
- Là LĐ có kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt, có giá trị trao đổi trong xã hội.
Trong so sánh tương đối giữa các thuật ngữ nước ngồi có 3 thuật ngữ:
Nghề - Công việc - Việc làm cần được phân biệt và sử dụng hợp lý trong khi nói và
viết:
Tiếng Việt: Nghề - Công việc - Việc làm
Tiếng Anh: Occupation, Pro-fession – Vocation Employment - Job
Tiếng Pháp: Profession, Car-rierem- Metier Emploi – Emploi
Tiếng Nga: Professia – Rabota – Zanhiatje
Xu thế phát triển của nghề chịu tác động mạnh mẽ của tiến bộ KHKT và
Trang 8

Luan van



×